Professional Documents
Culture Documents
Hình 2.1. Nguyên tắc của máy đo dòng điện và điện áp một chiều
1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này người học có thể:
3
2.1. Khái niệm chung
Dòng điện, điện áp là những đại lượng điện tác động đặc
trưng cho các quá trình truyền dẫn năng lượng điện trong mạch.
Đo dòng điện và điện áp là các phép đo cơ bản để xác định các
thông số của nguồn cung cấp. Sơ đồ khối của máy đo dòng điện,
điện áp chỉ ra trên hình 2.1
I, U
MẠCH ĐO CƠ CẤU ĐO CHỈ THỊ
4
2.2. ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
2.2.1. Ampe kế từ điện
Rg Rg Rg
+ - + - + -
G
Ig
5
2.2. ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU
2.2.1. Ampe kế từ điện
I, U
CƠ CẤU ĐO
MẠCH ĐO CHỈ THỊ
TỪ ĐIỆN
Hình 2.1. Nguyên tắc của máy đo dòng điện và điện áp một chiều
Rg
Ig + -
I
IS
RS
Gọi:
- dòng cần đo là I,
- dòng làm lệch toàn phần cơ Ig
Rg
+
cấu đo là Ig,
- điện trở cơ cấu đo là Rg, I
- điện trở sun là RS, IS
từ hình 2-2 ta có:
RS
Ig Rs Ig I g Rg Rg
= Rs = Rg = =
I S Rg IS I − Ig ( I Ig ) −1
Rg n = I / Ig - gọi là hệ số mở
Rs = rộng thang đo dòng.
n −1 7
R gg
Ig +
I
IS
RS
n = I / Ig
Rg gọi là hệ số mở rộng
Rs = thang đo dòng.
n −1
8
Mạch sun riêng rẽ
Ig Rg
I1 + -
n1 =
Ig Rs1
I1
Que đỏ I2 Rs2
I2
n2 = I3
Rs3
Ig Que đen
I3
n3 =
Ig Rg
Rsk =
nk − 1
9
Mạch sun tổ hợp
Ig Rg Ig Rg
+ - + -
Que đỏ R2 R1 Que đỏ R4 R3 R2 R1
I3
I2 I2
I4
Que đen I1 Que đen I1
(a) (b)
n1 1 1
Rk = Rg −
n1 − 1 nk nk +1
10
Ví dụ
Một điện kế từ điện có dòng lệch toàn thang là
Ig = 50A, điện trở cơ cấu đo Rg = 300. Tính
trị số sun vạn năng mở rộng thang đo cho điện
kế để có thể đo các dòng 100 A, 1mA, 10mA
và 100mA.
Ig Rg
+ -
R1 Que đỏ R4 R3 R2 R1
I3
I4 I2
Que đen I1
(b) 11
Ta có hệ số hiệu chỉnh dòng ứng với các
thang đo tương ứng là:
Ta có:
n1 = 100/50 = 2
n2 = 1000/50 = 20
n3 = 10.000 /50 = 200
n4 = 100.000/50 = 2000
Từ đó:
Rg 300
RS = R1 + R2 + R3 + R4 = = = 300
n1 − 1 2 − 1
12
Ta có hệ số hiệu chỉnh dòng ứng với các
thang đo tương ứng là:
Và:
2 1 1 9
R1 = 300 − = 600 = 270
2 − 1 2 20 20
2 1 1 9
R2 = 300 − = 600 = 27
2 − 1 20 200 200
2 1 1 9
R3 = 300 − = 600 = 2,7
2 − 1 200 2000 2000
13
Rg
+ _
R4
R1 R3
R2 R3
R2 R4
R1
1mA
3 10mA
100 A 2
4
100mA
1
SW
+ -
14
2.2.2. Vônmét một chiều
Up Ug
U
15
Rp Rg
Ig
+ -
Up Ug
U
U
Rp = - Rg
Ig
URg U
Rp = − Rg = Rg − 1 = Rg (n − 1)
I g Rg Ug
U
n= – hệ số mở rộng điện áp.
Ug 16
Rp Rg
Ig
+ -
Up Ug
U
R p = Rg (n − 1)
n = U/Ug – hệ số mở rộng điện áp.
17
Tổ chức mạch đo
1. Mắc điện trở phụ kiểu riêng rẽ.
Rg
U1 Rp1 + -
U2 Rp2
U3 Rp3
+
Rp4
U4
-
U3 U2
U4 U1
U n − U n −1
Rn =
Ig
-
+
19
Ví dụ
Một cơ cấu đo từ điện có điện trở khung dây là 300 ,
dòng lệch toàn thang là 0,3mA. Hãy tính các điện trở
phụ vạn năng mở rộng thang đo của vôn kế để có thể
đo được các điện áp 6V, 30V, 150V và 300V.
Rg
R4 R3 R2 R1 -
+
U3 U2
U4 U1
-
+
20
Áp dụng các công thức (2-7) cho các thang
đo ta có:
6 − ( 0,0003 300 )
R1 = 400K
500K 80K = 19700 = 19,7k
19,7K
0,0003
30 − 6
R2 = = 80000 = 80k
0,0003
150 − 30
R3 =
150V 30V
= 400000 = 400k
0, 00036V
300V
300 − 150
R4 = = 500000 = 500k
0, 0003 21
2.3. ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
2.3.1. Ampe kế và vôn kế chỉnh lưu
T /2
2 2I m
I tb =
T I
0
m sin(t )dt =
= 0, 636 I m
22
2.3. ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
2.3.1. Ampe kế và vôn kế chỉnh lưu
Hình 2.7. Cơ cấu chỉnh lưu trong đồng hồ đo dòng xoay chiều
I~ RCu RMn L RMn L
I~
RCu RCu C
I I
(a)
I
I 4I
I
I I
2I
(b) (c)
27
2.2.3. Ampe mét điện động.
B B
L1 R1
A A A A
L2 R2
(a) (b)
Với các dòng điện nhỏ hơn 0,5A mắc nối tiếp cuộn
dây động và cuộn dây tĩnh (hình 2.12, a).
Khi dòng điện lớn hơn 0,5A hai cuộn dây được ghép
song song (hình 2.12, b). 29
2.2.4. Ampe mét nhiệt điện.
30
Hình 2.13. Ampe mét nhiệt điện
mV
t0 t0
Cặp nhiệt
I
Dây nung t1
31
2.2.5. Vôn mét điện từ.
Rg
U1 U2 U3
33
2.2.5. Vôn mét điện động.
• Cấu tạo vôn mét điện động giống như ampe mét điện
động nhưng số vòng cuộn dây tĩnh lớn hơn, tiết diện dây
nhỏ hơn (hình 2.15).
• Cuộn dây tĩnh và cuộn dây động được mắc nối tiếp với
nhau. Cuộn dây tĩnh được chia làm 2 phần A1 và A2.
Khi đo trong dải điện áp nhỏ U150V hai đoạn A1 và
A2 được mắc song song với nhau
• Khi đo điện áp lớn U150V hai đoạn A1 và A2 được
mắc nối tiếp với nhau. B là cuộn dây động. Khi khóa k ở
vị trí 1 hai cuộn A1 // A2 dãi đo 150V; khi khóa k ở vị
trí 2 hai cuộn dây A1 và A2 mắc nối tiếp nhau, dãi đo là
300V. 34
Hình 2.15. Vôn mét điện động
A1
1 C C
1 1
150V
R1 2 2
2 300V K
A2
K K
R2 Rp Rp
B
R4 R3
0
U
35
2.2. MÁY ĐO ĐA DỤNG CHỈ THỊ KIM VOM
36
2.2. MÁY ĐO ĐA DỤNG CHỈ THỊ KIM VOM
Chốt đo dB Chỉnh 0
Khóa chọn thang đo
Jack test transistor
Chốt đo dòng >2,5A
Chọn giai đo Ohm
Chọn giai đo IDC
I Mạch đo
Mạch đo II
U + -
Mạch đo
Mạch đo UU
R
Mạch đo
Mạch đo RR
39
2.4.2. Nguyên lý cấu tạo của VOM
40
Nguồn 9V
(1 pin vuông 9V)
Nguồn 3V
(2 pin 1,5V
loại AA nối tiếp)
41
42
2.2. MÁY ĐO ĐA DỤNG CHỈ THỊ KIM VOM.
1 1V
= = = 50A
20.000 / V 20.000
43
Độ nhạy của đồng hồ
Độ nhạy của đồng hồ là dòng điện nhỏ nhất mà đồng hồ
có khả năng đo được. Dòng đo được càng nhỏ thì độ
nhạy đồng hồ càng cao. Muốn biết đồng hồ mình đang
dùng có độ nhạy bao nhiêu có 2 cách:
➢ Cách thứ 1: Lấy giá trị nhỏ nhất của thang đo dòng
DC tương ứng.
➢ Cách thứ 2: Lấy nghịch đảo của điện trở vào /V ghi
trên mặt đồng hồ.
44
Ví dụ: Với đồng hồ SUNWA YX-960TR
Ý nghĩa: Đây là ký hiệu điện trở vào của đồng hồ ứng với từng thang đo:
+ 20k/V với thang đo DC; 9k/V đo DC với áp > 250V
+ 9k/V với thang đo AC
45
Độ nhạy của đồng hồ
• Để tính độ nhạy của đồng hồ ta lấy nghịch đảo số /V. Ứng
với thang đo DC độ nhạy của đồng hồ sẽ là:
1 1V
I min = = = 50 A
20.000 / V 20.000
46
b) Cấp chính xác.
amax
% = 100%
Amax
47
c) Tính thăng bằng.
48
2.4.2. Nguyên lý cấu tạo của VOM
I3
I4 I2
Que đen I1
n1 1 1
Rk = Rg −
n1 − 1 nk nk +1
49
2.4.2. Nguyên lý cấu tạo của VOM
U3
U k − U k −1
-
Rk =
Ig
50
2.4.2. Nguyên lý cấu tạo của VOM
u~
+ -
Mạch đo Chỉnh lưu
51
2.4.2. Nguyên lý cấu tạo của VOM
Điện trở cần đo Rx được mắc nối tiếp với cơ cấu đo:
+ - + -
E + Rm E + Rm
Rx Rx
- -
(a) (b)
E
Ig =
R g + RX 52
Các thang đo của đồng hồ SUNWA – YX-960TR
20
AC 10V AC 10V
hFE
ICE0 +15
LI (µA.mA)
LV dB LV (V)
dB
53
2.4.3. Phân tích sơ đồ nguyên lý máy đo VOM
Mục tiêu:
Từ sơ đồ nguyên lý tổng quát của máy đo VOM tách ra
và phân tích được các khối chức năng
- khối mạch chỉ thị;
- khối mạch đo điện áp một chiều DCV;
- khối mạch đo điện áp xoay chiều ACV;
- khối mạch đo dòng một chiều DC;
- khối mạch đo điện trở.
54
2.4.3. Phân tích sơ đồ nguyên lý máy đo VOM
DCV DC (mA) BATT ACV (9k/V
(20k/V (1.5V), (9V)
R27
320R B1 SW
BATT BATT
50A 2.5 25 250 OFF (1.5V) (9V) x1 x10 x100 x1k x10k 10 50 250 1000 OFF
R11 R10 R9 R28 R26 R21 R20 R19 R18 300k 1.8M 6.75M
102R 10R 1R 4.5R 10R 19R 200R 2.08k 34k
R16
83.3k
0.1
NPN
R30
R6 B 4148
5k R12 24k
0.5 3k R17 C
220V/0.5A
180k E F1
R29 R22
R30
PNP
R5
40k
510R 44k B2 B
2.5 24k
C
R7
R4
150k
10
240R
R3 RV2 0.047F
4148
800k 200
50 RV1 0.047F
10k R25
4148 4148 K 31k
R2
4M +
250 R24 M OUTPUT
18k - 44A
R1 1.6k
15M COM
1000 55
2.4.3.1. Khối mạch chỉ thị
R7
RV2
RV1 240
200
10k
R25
C1 31k
0.047F D1 D2
44A + 0.1V
4148 4148
1.6k
R24 M K
18k -
56
2.4.3.1. Khối mạch chỉ thị
R7
RV2
RV1 240
200
10k
R25
C1 31k
0.047F D1 D2
44A + 0.1V
4148 4148
1.6k
R24 M K
18k -
57
2.4.3.2. Khối mạch đo điện áp một chiều DCV
R1 R2 R3 R4 R5 R6 R12 R7
15M 4M 800k 150k 40k 5k 3k 240
Dây đ
RV2 RV1
D1 D2 C1 200 10k
+ V1 4148 4148 0.047F
1000V R25
- 31k
44A +
1.6k M R24
Dây đen 18k
-
58
2.4.3.3. Khối mạch đo điện áp xoay chiều ACV
Dây đ
RV2 RV1
D1 D2 C1 200 10k
iện áp đo 4148 4148 0.047F
vAC R25 R19
+ 31k 2.08k
44A
1.6k M R24
Dây đen - 18k
59
2.4.3.4. Khối mạch đo dòng điện một chiều
R11 R10 R9
102R 10R 1R
Dây đen
RV2 RV1
D1 D2 C1 200 10k
4148 4148 0.047F
+ R25
31k
44A M
1.6k - R24
18k
60
2.4.3.5. Khối mạch đo điện trở
+
3V x1 x10 x100 x1K
RV1
RV2 10k
D1 D2 C1 200
4148 4148 0.047F R25
31k
+
44A M R24
1.6k 18k
-
+ +
Dây đ Thang đo Rx10k
Nối tắt 3V R17 9V
que đo 180k
Dây đen
Bi n trở chỉnh zero
RV1
RV2 10k
D1 D2 C1 200
4148 4148 0.047F R25
31k
+
44A M R24
1.6k 18k
-
63
Sơ đồ khối chức năng của DMM
Mạch Lấy
ADC Giải mã
đo mẫu
I,U,R Chọn
i u khiển
chức năng đo
64
2.6. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN VOM, DMM
• Kiểm tra vị trí zero ban đầu của kim chỉ thị
30 20 10
50
0 5
10
00 21
1K 2
2 K 500 0
∞
0
YX-960TR
cho kim
OFF1000
250 ACV
25
10
X10K
X1K
X100
2.5A
X10
X1
_
+
Dây đ
65
Kiểm tra pin đồng hồ
VOM có 2 nguồn pin dùng cho thang đo điện trở:
− Nguồn 3V: (2 pin 1,5V loại AA nối tiếp)- cho các thang đo X1, X10, X100 và X1K;
30 20
YX-960TR
20k/V DC 9k/V
AC
Chỉnh để kim về 0
OFF1000
250 ACV
25
10
X10K
X1K
X100
2.5A
X10
X1
_
+
Dây đ 66
Kiểm tra nguồn 3V
(2 pin 1,5V loại AA nối tiếp)- cho các thang đo X1, X10, X100 và X1K
×1
Dây đen
Dây đen
69
Kiểm tra pin đồng hồ
70
71
Chọn chức năng đo
72
Đo áp DC
73
74
75
2.6.2. BẢO QUẢN VOM
77
78
79
80
81
82
83
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DMM
R NPN
EBCE
84
R NPN
EBCE
85
2.7.2. Bảo quản DMM
90
Thực hành 1. Kiểm tra một đoạn dây dẫn.
• Bật chuyển mạch về thang đo Ôm nhỏ nhất (X1).
• Chập 2 que đo kim đồng hồ phải lên hết thang độ, chỉnh núm
Ω ADJ sao cho kim chỉ đúng số 0.
91
Thực hành 1. Kiểm tra một đoạn dây dẫn.
• Bật chuyển mạch về thang đo Ôm nhỏ nhất (X1).
• Chập 2 que đo kim đồng hồ phải lên hết thang độ, chỉnh
núm Ω ADJ sao cho kim chỉ đúng số 0.
• Kẹp que đỏ vào một đầu dây, que đen kẹp vào đầu kia
của dây dẫn cần kiểm tra. Nếu kim Ôm kế lên hết thang
độ chỉ 0Ω, dây dẫn tốt. Nếu kim không lên chỉ ở ∞, dây
dẫn bị đứt ngầm.
92
Thực hành 2. Kiểm tra đoạn dây đôi (cáp nguồn nuôi)
• Đặt thang đo Ôm (X1) và kiểm tra như thực hành 1.
• Kẹp que đỏ vào một dầu dây bất kỳ, que đen lần lượt chập vào các đầu dây phía
bên kia. Nếu kim lên, hai đầu dây đó nối với nhau.
• Tiếp tục thử với dây còn lại, nếu kim lên dây tốt. Nếu một trong 2 lần thử, kim
không lên, dây đó bị đứt.
Dây đen
∞ 0
Dây đ
93
Thực hành 3. Kiểm tra tìm các đầu dây của một đoạn cáp nhiều sợi.
• Đồng hồ để ở thang đo Ôm và kiểm tra như thực hành 1
• Kẹp que đỏ vào một dầu dây bất kỳ, que đen lần lượt chập vào các
đầu dây phía bên kia. Nếu kim lên, hai đầu dây đó nối với nhau.
• Đánh dấu 2 dầu dây vừa tìm.
• Kẹp que đỏ vào một dầu dây thứ 2 khác, que đen lần lượt chập vào
các đầu dây phía bên kia cho đến khi thấy kim đồng hồ lên để tìm
đầu dây cùng cặp. Đánh dấu cặp vừa tìm.
• Tiếp tục thử với các dây còn lại cho đến hết.
Dây đen
∞ 0
Dây đ
94
Đo điện trở
95
Thang đo Ohm đọc ngược
20
AC 10V AC 10V
hFE
ICE0 LI (µA.mA)
+15
LV dB LV (V)
dB
98
×100
×1
(a) (b)
Giá trị điện trở R = Số chỉ trên thang đo × hệ số giai đo
99
×10K
×1K
(c) (d)
Giá trị điện trở R = Số chỉ trên thang đo × hệ số giai đo
100
101
Đọc thứ tự từ trái qua phải
Đọc
thứ tự
từ
trên
xuống
dưới
102
(a) (b) (c)
10
3
(d)
(a) (b) (c) (d)
104
VDC R3
VDC R2
3,3k +12V 2,7k
+12V + mA - VR + mA -
1
R2 VR2
R1 2,2k
2,7k
R1 VR1
(a)
1k
105
Kiểm tra, đo thử tụ điện
106
Kiểm tra, đo thử tụ điện
0
Kim quay về chậm theo Kim quay lên góc lớn
sự giảm dòng nạp về 0 nhất với dòng nạp
ban đầu cực đại:
E
i( t = 0 ) =
R
0
Kim quay lên nhanh
rồi dần trả về hết,
tụ tốt
X1
Cực (-) tụ
Dây đỏ
Cực (+) tụ
Dây đen
− Kim đồng hồ phải vọt lên nhanh rồi trả về chậm đến ∞ → tụ tốt.
− Nếu kim đồng hồ lên nhưng trả về không hết, tụ bị rò.
− Nếu kim đồng hồ không lên → tụ bị khô (không nạp, xả), hoặc tụ bị đứt chân.
109
− Nếu kim đồng hồ lên hết thang độ (0 Ω) tụ bị nối tắt
Kiểm tra tụ không phân cực
− Bước 1. Đặt giai đo ôm lớn nhất (X10K) để dòng nạp nhỏ (hình 1.21).
− Bước 2. Chập hai que đo vào hai chân tụ, quan sát kim đồng hồ:
− Nếu kim không lên → tụ tốt.
− Nếu kim lên hết thang độ (chỉ 0) → tụ bị chập hoặc bị đánh thủng.
− Nếu kim lên lưng chừng và dừng lại, tụ bị rò (lớp điện môi bị hỏng).
0
Kim không lên tụ tốt
X10K
Dây đỏ
- Chấm hai que đo vào hai chân cuộn cảm, kim đồng hồ phải lên → Cuộn cảm tốt
0 0
Kim lên
×1 ×1
Dây đen
112
2.8.2.4. Đo thử và kiểm tra các linh kiện bán dẫn
a) Đo thử Diode
1N4001
30 20 10
50
0 5
10
00 2
1K 2 1
2 K 500 0
∞
0
K A
Dây đ
YX-960TR
20k/V DC 9k/V
AC
9k/V DC 250V
UP
OFF1000
250 ACV
Dây đen
25
10
X10K
X1K
X100
2.5A
X10
X1
_
+
113
Bài tập thực hành
- Đo kiểm tra và xác định chân cực của các diode và
đèn LED có trên mô hình thực tập.
- Đo kiểm và xác định các chân cực của đèn LED 7
đoạn, vẽ sơ đồ và mô tả cách kiểm tra cho hai loại:
anode chung và cathode chung. Chỉ ra loại nào có
hình dạng như các diode và LED trong các hình
dưới đây (hình 2.44 và hình 2.45).
114
b) Đo kiểm tra LED, LED 7 đoạn
115
Đo xác định chân cực và kiểm tra transistor
C C C C C C
N P
B JC B B B JC B B
P NPN N PNP
JE JE
N P
E E E E
E E
117
Thao tác 1. Xác định chân B (cực đáy Base).
Dùng Ôm kế để ở thang đo X1K lần lượt đo điện trở thuận,
nghịch của từng cặp chân. Nếu đo đến cặp chân nào mà cả thuận và
nghịch kim đều không lên (điện trở lớn bằng vô cùng) thì chân còn lại là
chân B.
118
Thao tác 1. Xác định chân B (Base )
∞ 0
Rm
N
+ B B B JC
NPN P
E - JE
N
E E E
(a)
∞ 0
Kim không lên
∞ C C C
+ -
Rm
P
+ B B B JC
PNP N
E - JE
P
E
(b) E E
120
Thao tác 2.
Xác định transistor thuộc PNP hay NPN.
121
Thao tác 2. Xác định transistor thuộc PNP hay NPN.
∞ 0
Kim lên
C
∞ C
+ -
Rm
B B
+ +
NPN
E -
Ti p giáp phân cực thu n
Transistor loại NPN
-
E E
Đặt que đen ôm kế vào chân B, que đỏ vào một trong hai chân
còn lại.
Nếu kim lên, PN phân cực thuận, transistor thuộc loại NPN
122
Thao tác 2. Xác định transistor thuộc PNP hay NPN.
∞ 0
Kim không lên
C C
∞
+ -
Rm
B B
+ + PNP
E -
Ti p giáp phân cực nghịch
Transistor loại PNP
-
E
E
123
Thao tác 2. Xác định transistor thuộc PNP hay NPN.
• Đặt que đen của ôm kế vào chân B, que đỏ vào một trong 2 chân kia. Nếu
kim đồng hồ lên, tiếp giáp phân cực thuận PN nên transistor thuộc loại NPN.
Ngược lại, kim đồng hồ không lên, tiếp giáp phân cực ngược, transistor
thuộc loại PNP.
124
Thao tác 3. Xác định các chân E và C.
∞ 0
Kim lên
C C
∞
+ -
+ Rm Que đen
3V B + B
PNP
125
Thao tác 3. Xác định các chân E và C.
∞ 0
Kim lên
∞
+ - Que đen
+ C
+ Rm
3V
Phân cực ngược ti p giáp BE C
với nguồn 12V B
9V NPN
- - B
Que đ
E
(b) Tìm chân E và C với transistor NPN E
126
Thao tác 3. Xác định các chân E và C.
• Đặt ôm kế ở thang đo lớn nhất (X10K). Cặp 2 dây đo vào 2 chân EC của
transistor. Dùng một điện trở 50k nối chân B với một trong 2 chân sao cho
thấy kim đồng hồ lên (nếu kim không lên đảo chiều 2 chân EB). Chân được
nối là C, chân kia là E.
127
Thao tác 4. Xác định độ lợi dòng của transisto
− Chọn thang đo ohm Rx10, chập hai dây đo, chỉnh kim về
zero.
− Tùy thuộc loại transistor đã kiểm tra ở trên mà cắm vào
đúng các chân C, B, E của ba lỗ cắm NPN hoặc PNP trên
máy đo. Quan sát kim chỉ thị của đồng hồ quay lên, đọc
kết quả độ lợi dòng trên thang độ LV (hfe).
− Ví dụ với transistor 2SC1815 chẳng hạn kim chỉ 200, có
nghĩa là độ lợi dòng điện của là = Ic/Ib = 200 lần.
128
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2
A) Làm các bài tập từ Câu 1 – câu 21 sách giáo khoa
B) Làm các câu hỏi và bài tập sau:
1) Sơ đồ khối nguyên lý tổ chức mạch đo trong đồng hồ đo điện vạn năng.
2) Nguyên lý mạch đo dòng điện một chi u. Tổ chức thang đo.
3) Nguyên lý mạch đo điện áp một chi u, xoay chi u. Cách thi t l p các
thang đo.
Hãy tính giá trị các điện trở thành phần của điện trở phụ và giá trị
điện trở phụ của các thang đo điện áp tương ứng 1V, 50V, 150V
và 250V 129
`
130