You are on page 1of 11

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024: THPT Chuyên Thái Bình
Question 1:
Giải thích:
Câu điều kiện (Conditional sentence):
Loại 1: điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If + HTĐ, S + will/can + V
Tạm dịch: Họ sẽ có thể đi bộ băng ngang con sông nếu băng tuyết đủ dày.
→ Chọn đáp án C
Question 2:
Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag question):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở QKĐ → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “did”
==> Câu hỏi đuôi dùng “didn’t you”
Tạm dịch: Bạn đã kêu người trang trí nhà bạn, có đúng không?
→ Chọn đáp án C
Question 3:
Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động với động từ khiếm khuyết: modal verb + be + V3/V-ed
Tạm dịch: Thuốc phải được cất ở vị trí cao nơi trẻ em không thể với tới.
→ Chọn đáp án A
Question 4:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bội số:
S + V + bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun
Tạm dịch: Đôi giày mới của tôi đắt gấp 3 lần tôi giày mà tôi đã mua vào tuần trước.
→ Chọn đáp án D
Question 5:
Giải thích:
Thành ngữ (Idioms):
- have green fingers: có tay chăm sóc cây (mát tay)
- catch somebody red handed: bắt quả tang ai (làm điều sai trái)
- black sheep: đứa con ghẻ, đứa con bị ra rìa (vì khác biệt)
- see through rose colored spectacles: lạc quan, yêu đời
Tạm dịch:Khi chúng tôi đến ngôi nhà này, nó chỉ là một mớ hỗn độn trong vườn nhưng Peter mát tay chăm
sóc cây và đã khiến nó trông giống khu vườn của một cung điện trong vòng 6 tháng.
→ Chọn đáp án A
Question 6:
Giải thích:
Chia thì:
Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước và để lại kết quả → dùng thì QKHT
Tạm dịch: Chúng tôi cực kỳ mệt mỏi vào cuối hành trình. Chúng tôi đã di chuyển hơn 10 tiếng đồng hồ.
→ Chọn đáp án A
Question 7:
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ có danh từ được bổ nghĩa bằng mạo từ “the” và kèm theo những từ bổ nghĩa là các số thứ
tự (first, second,…) rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ và trợ động từ, chuyển V thành to V.
Câu đầy đủ: Maria Sharapova became the first Russian who won a Wimbledon single title.
Tạm dịch: Maria Sharapova đã trở thành người Nga đầu tiên vô địch giải đơn Wimbledon.
→ Chọn đáp án C
Question 8:
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- refurbishment (n): sự tân trang
- restoration (n): sự phục hồi
- preservation (n): sự giữ gìn, bảo quản
- conservation (n): sự bảo tồn
Tạm dịch: Sau nhiều năm bị lãng quên, đã có một chương trình phục hồi để khôi phục thành phố về lại thời
hoàng kim trước đây.
→ Chọn đáp án B
Question 9:
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- fulfill (v): hoàn thành, đạt được
- find (v): tìm
- trail (v): kéo lê
- pursuit (n): sự theo đuổi
Tạm dịch: Cô ấy đã đi du lịch thế giới để hoàn thành ước mơ của mình.
→ Chọn đáp án A
Question 10:
Giải thích:
Dạng động từ:
work for somebody/something: làm việc cho ai/cái gì
apply for something: ứng tuyển cho cái gì
Tạm dịch: Williams đang làm việc cho một công ty xuất khẩu. Anh ấy dự định ứng tuyển một việc làm khác
vì anh ấy không hài lòng với mức lương.
→ Chọn đáp án D
Question 11:
Giải thích:
Dạng động từ:
forget to do something: quên làm gì
forget V-ing: quên đã làm gì
Tạm dịch: Đừng quên gửi lời nhắn của tôi cho cô ấy khi bạn gặp cô ấy.
→ Chọn đáp án C
Question 12:
Giải thích:
Mạo từ:
Trước danh từ trừu tượng và chưa xác định → không dùng mạo từ
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm những người có kinh nghiệm.
→ Chọn đáp án D
Question 13:
Giải thích:
Thành ngữ (Idioms):
go wild: điên loạn (hành xử mất kiểm soát)
Tạm dịch: Đám đông đã điên cuồng ngay khi người ca sĩ bước lên sân khấu.
→ Chọn đáp án A
Question 14:
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- come to: tỉnh lại
- come about: xảy ra
- come away: rời đi
- come around/round: ghé qua (nhà, nơi làm việc)
Tạm dịch: Hãy ghé qua và gặp chúng tôi vào lúc nào đó - bạn luôn được chào đón.
→ Chọn đáp án D
Question 15-22:
DỊCH BÀI:
CÁC CẤP ĐỘ TỪ VỰNG
Đa số ngôn ngữ đều có một số cấp độ từ vựng có thể được những người nói giống nhau sử dụng. Ở Anh, ít
nhất có 3 cấp được xác định và mô tả.
Cách sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ ngữ và cách biểu đạt được đa số người nói một ngôn ngữ hiểu,
dùng, và chấp nhận trong bất kỳ trường hợp nào dù mức độ trang trọng ra sao. Vì thế, những từ này và
những cách biểu đạt này được định nghĩa và liệt kê khá rõ trong các từ điển tiêu chuẩn. Mặt khác, lối nói
thông tục là những từ và tục ngữ quen thuộc được hầu hết tất cả người nói một ngôn ngữ hiểu và được sử
dụng trong lời nói và viết thông thường, nhưng không được cho là phù hợp đối với những tình huống trang
trọng hơn. Hầu hết mọi biểu thức thành ngữ đều là ngôn ngữ thông tục. Tiếng lóng đề cập đến những từ và
cách biểu đạt được phần lớn người nói hiểu nhưng không được đa số người chấp nhận là cách sử dụng
trang trọng và phù hợp. Các cách biểu đạt thông tục và ngay cả tiếng lóng có thể được tìm thấy trong các
quyển từ điển tiêu chuẩn nhưng sẽ không được xác định quá cụ thể. Cả cách sử dụng thông tục và tiếng lóng
đều phổ biến trong văn nói hơn là văn viết.
Văn nói thông tục thường chuyển thành văn nói tiêu chuẩn. Một số từ lóng cũng chuyển thành văn nói thông
thường, nhưng các cách biểu đạt bằng tiếng lóng khác lại chỉ được yêu thích nhất thời và sau đó thì ít ai
biết đến. Trong một số trường hợp, số đông không bao giờ chấp nhận các cụm từ lóng nhất định nhưng tuy
vậy lại lưu giữ chúng trong ký ức tập thể. Mọi thế hệ dường như đều cần các bộ từ riêng để miêu tả các đồ
vật và sự kiện quen thuộc.
Một số nhà ngôn ngữ học đã chỉ ra rằng có ba điều kiện văn hóa cần thiết để sáng tạo ra vô vàn các từ
lóng. Đầu tiên, sự đưa vào và chấp nhận các đối tượng mới và tình huống mới trong xã hội; thứ hai, sự đa
dạng dân số với nhiều phân nhóm; thứ ba, sự liên kết giữa các phân nhóm và đại đa số dân số.
Cuối cùng, đáng để lưu ý rằng thuật ngữ “tiêu chuẩn”, “thông tục”, và “lóng” chỉ hiện diện như một cách
gọi trừu tượng đối với các học giả nghiên cứu về ngôn ngữ. Chỉ có rất ít những người nói bất kỳ ngôn ngữ
nào sẽ nhận thức rằng họ đang sử dụng cách biểu đạt thông tục hay tiếng lóng. Đa số người nói tiếng Anh
sẽ lựa chọn và sử dụng ba cách biểu đạt trong các tình huống thích hợp.

Question 15:
Giải thích:
Từ lóng được tác giả định nghĩa như thế nào?
A. Các từ hoặc cụm từ được hiểu bởi một nhóm người nói có giới hạn.
B. Các từ hoặc cụm từ được đa số người nói hiểu nhưng không được coi là cách sử dụng trang trọng.
C. Các từ hoặc cụm từ được chấp nhận bởi đa số cách sử dụng trang trọng.
D. Các từ hoặc cụm từ được đa số người hiểu nhưng không được tìm thấy trong các từ điển tiêu chuẩn.
Thông tin:
Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as
appropriate formal usage by the majority. (Tiếng lóng đề cập đến những từ và cách biểu đạt được phần lớn
người nói hiểu nhưng không được đa số người chấp nhận là cách sử dụng trang trọng và phù hợp.)
→ Chọn đáp án B
Question 16:
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng tác giả ____.
A. chấp nhận văn nói thông tục trong một số tình huống, nhưng không phải tiếng lóng
B. chấp nhận văn nói tiếng lóng hoặc thông tục trong các tình huống phù hợp
C. không chấp nhận cả văn nói tiếng lóng và thông tục trong bất kỳ tình huống nào
D. không chấp nhận cách sử dụng thông tục trong văn viết
Thông tin:
Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use three types of expressions.
(Đa số người nói tiếng Anh sẽ lựa chọn và sử dụng ba cách biểu đạt trong các tình huống thích hợp.)
→ Chọn đáp án B
Question 17:
Giải thích:
Từ “obscurity” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ _____.
A. influence (n): sự ảnh hưởng
B. disappearance (n): sự biến mất
C. qualification (n): trình độ chuyên môn
D. tolerance (n): sự khoan dung
obscurity (n): tình trạng ít ai biết đến = disappearance
→ Chọn đáp án B
Question 18:
Giải thích:
Đâu là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Các cụm từ thành ngữ
B. Văn nói tiêu chuẩn
C. Cách sử dụng từ điển
D. Các loại từ vựng khác nhau
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về ba cấp độ sử dụng từ vựng ở Anh: cách sử dụng tiêu chuẩn, cách biểu đạt thông tục và
cách biểu đạt bằng tiếng lóng.
==> Các loại từ vựng khác nhau
→ Chọn đáp án D
Question 19:
Giải thích:
Từ “appropriate” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ____.
A. large (adj): lớn, rộng
B. important (adj): quan trọng
C. old (adj): cũ
D. correct (adj): chính xác
appropriate (adj): phù hợp = correct
→ Chọn đáp án D
Question 20:
Giải thích:
Điều nào sau đây đúng về cách dùng tiêu chuẩn?
A. Nó luôn thay đổi.
B. Nó có thể được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng hoặc thân mật.
C. Nó chỉ được hiểu bởi những người tầng lớp thượng lưu.
D. Nó chỉ giới hạn ở ngôn ngữ viết.
Thông tin:
Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the
speakers of a language in any situation regardless of the level of formality. (Cách sử dụng tiêu chuẩn bao
gồm những từ ngữ và cách biểu đạt được đa số người nói một ngôn ngữ hiểu, dùng, và chấp nhận trong bất
kỳ trường hợp nào dù mức độ trang trọng ra sao.)
→ Chọn đáp án B
Question 21:
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến ____.
A. số đông
B. các cụm từ lóng
C. các từ
D. những ký ức
Thông tin:
In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their
collective memories. (Trong một số trường hợp, số đông không bao giờ chấp nhận các cụm từ lóng nhất
định nhưng tuy vậy lại lưu giữ chúng trong ký ức tập thể.)
→ Chọn đáp án B
Question 22:
Giải thích:
Tác giả nhắc đến tất cả những yếu tố sau như là yêu cầu để các cách biểu đạt từ lóng được tạo ra ngoại trừ
______.
A. số lượng các nhà ngôn ngữ học
B. các tình huống mới
C. thế hệ mới
D. sự tương tác giữa các nhóm khác nhau
Thông tin:
It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for the creation
of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations
in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among
the subgroups and the majority population. (Một số nhà ngôn ngữ học đã chỉ ra rằng có ba điều kiện văn
hóa cần thiết để sáng tạo ra vô vàn các từ lóng. Đầu tiên, sự đưa vào và chấp nhận các đối tượng mới và
tình huống mới trong xã hội; thứ hai, sự đa dạng dân số với nhiều phân nhóm; thứ ba, sự liên kết giữa các
phân nhóm và đại đa số dân số.)
→ Chọn đáp án A
Question 23:
Giải thích:
A. Cả hai đều không. Mình dự tính thuê một cái.
B. Đúng vậy.
C. Điều đó là không thể. Mình không thể đủ khả năng chi trả cho một cái mới.
D. Có, mình muốn một cái. Cảm ơn bạn.
Tạm dịch: - Hoa: “Bạn dự định mua một cái máy tính mới hay chỉ tiếp tục sử dụng cái cũ?”
- Mary: “Cả hai đều không. Mình dự tính thuê một cái.”
→ Chọn đáp án A
Question 24:
Giải thích:
A. Không
B. Mình đã đi
C. Để mình nghĩ
D. Mình có đi
Tạm dịch: - Ben: “Bạn đã không đến trường vào ngày hôm qua, có đúng không?”
- Jasmine: “Mình có đi. Mình đã thấy bạn, nhưng bạn đang nói chuyện với ai đó.”
→ Chọn đáp án D
Question 25:
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ và chuyển V sang V-ing.
Sửa: consists of → consisting of
Tạm dịch: Đoạn văn là một phần của văn bản, bao gồm một hoặc nhiều câu liên quan đến cùng một ý.
→ Chọn đáp án C
Question 26:
Giải thích:
Câu giả định (Subjunctive clause):
It is + adj + that + S + (should) be PII
Sửa: needs to be diagnosed → (should) be diagnosed
Tạm dịch: Quan trọng là bệnh ung thư cần được chẩn đoán và điều trị sớm nhất có thể để đảm bảo việc
chữa trị thành công.
→ Chọn đáp án A
Question 27:
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- severely (adv): một cách nghiêm trọng
- severe (adj): nghiêm trọng
Ta cần 1 tính từ đứng trước danh từ effects.
Sửa: severely → severe
Tạm dịch: Nếu một loài không có yếu tố bảo vệ di truyền tự nhiên chống lại các căn bệnh cụ thể, thì một
loại bệnh du nhập có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến loài đó.
→ Chọn đáp án C
Question 28:
Giải thích:
A. legend /ˈledʒ.ənd/ (n): truyền thuyết
B. generous /ˈdʒen.ər.əs/ (adj): tốt bụng
C. legal /ˈliː.ɡəl/ (adj): hợp pháp
D. manager /ˈmæn.ɪ. dʒər/ (n): người quản lý
Đáp án C có âm “g” phát âm là /ɡ/, các đáp án còn lại phát âm là /dʒ/.
→ Chọn đáp án C
Question 29:
Giải thích:
A. considerate /kənˈsɪd.ər.ət/ (adj): chu đáo, ân cần
B. appropriate /əˈprəʊ.pri.ət/ (adj): phù hợp, thích hợp
C. associate /əˈsəʊ.si.eɪt/ (v): liên tưởng, liên hiệp
D. adequate /ˈæd.ə.kwət/ (adj): đủ
Đáp án C có âm “ate” phát âm là /eɪt/, các đáp án còn lại phát âm là /ət/.
→ Chọn đáp án C
Question 30:
Giải thích:
Số lượng người trẻ sử dụng mạng xã hội đang gia tăng.
A. Ngày càng nhiều mạng xã hội dành cho giới trẻ.
B. Số lượng mạng xã hội dành cho giới trẻ đang gia tăng.
C. Ngày càng nhiều người trẻ sử dụng mạng xã hội.
D. Có nhiều người sử dụng mạng xã hội hơn quá khứ.
→ Chọn đáp án C
Question 31:
Giải thích:
Mọi người nói rằng ít nhất 10 ứng viên đã được chọn tham gia buổi phỏng vấn việc làm.
A. Mọi người nói rằng cho đến nay có ít hơn 10 buổi phỏng vấn việc làm đã được tổ chức.
B. Mọi người nói rằng không ít hơn 10 người sẽ được phỏng vấn cho công việc.
C. Mọi người nói rằng khoảng hơn 10 người quan tâm đến việc tham gia buổi phỏng vấn việc làm.
D. Tôi đã nghe rằng chỉ 10 người được chọn tham gia buổi phỏng vấn việc làm.
→ Chọn đáp án B
Question 32:
Giải thích:
Tôi chắc chắn rằng anh ấy đã không biết anh trai mình đã tốt nghiệp với điểm số cao ngất ngưởng.
A. Anh ấy không thể nào đã biết anh trai mình đã tốt nghiệp với điểm số cao ngất ngưởng.
B. Anh ấy có thể không biết rằng anh trai mình đang dần bay lên với quả bóng đầy màu sắc.
C. Việc anh trai của anh ấy tốt nghiệp với điểm số cao ngất ngưởng hẳn đã được anh ấy đánh giá cao.
D. Lẽ ra anh ấy không nên ghen tị với thành tích của anh trai mình.
→ Chọn đáp án A
Question 33-37:
DỊCH BÀI:
TẬN DỤNG ĐA SỐ THỜI GIAN CỦA BẠN
Ngày nay chúng ta chịu áp lực phải gia tăng lượng công việc chúng ta có thể đạt được trong thời gian ngắn
nhất. Tốc độ sống đe dọa sẽ bỏ nhiều người chúng ta lại phía sau, và hậu quả của áp lực này chính là,
chúng ta dành nhiều thời gian để tìm kiếm những lối tắt trong cuộc sống công việc của mình. Tuy nhiên,
những biện pháp tiết kiệm thời gian này thực ra có thể gây nhiều vấn đề hơn là giải quyết chúng.
Một số tổ chức dường như kỳ vọng nhân viên làm việc nhiều hơn 8 tiếng thông thường, mà không nhận ra
thực tế rằng sự mệt mỏi khiến mọi người mắc những sai lầm ngớ ngẩn và dẫn đến những cách làm việc
không hiệu quả. Hãy thử việc đặt ra các mục tiêu rõ ràng trong công việc mỗi ngày của bạn, tuy nhiên, bạn
phải cẩn thận rằng chúng không phi thực tế và có thể đạt được trong ngày làm việc. Chúng ta có xu hướng
ngưỡng mộ những người có thể đa nhiệm vì chúng ta nghĩ họ đang làm việc chăm chỉ - nhưng liệu tất cả các
thiết bị điện tử mà họ sử dụng có làm tăng hiệu quả của họ về lâu dài hay không? Thay vào đó, chúng có thể
gây mất tập trung. Có lẽ việc giải quyết mọi email hay cuộc gọi di động ngay lập tức không phải là cách sử
dụng thời gian tốt nhất. Tóm lại, lời khuyên của tôi chính là hãy giữ mọi thứ đơn giản và ưu tiên các nhiệm
vụ - bạn sẽ trở nên vui vẻ hơn ở chỗ làm - và sếp bạn cũng sẽ như thế!

Question 33:
Giải thích:
A. owing + to: do, vì
B. therefore: do đó
C. due + to: vì
D. as a result + of: hậu quả của
Tạm dịch:
The pace of life threatens to leave many of us behind, and as a result of this pressure, we spend time looking
for short-cuts in our working lives. (Tốc độ sống đe dọa sẽ bỏ nhiều người chúng ta lại phía sau, và hậu quả
của áp lực này chính là, chúng ta dành nhiều thời gian để tìm kiếm những lối tắt trong cuộc sống công việc
của mình.)
→ Chọn đáp án D
Question 34:
Giải thích:
A. inefficient (adj): không hiệu quả
B. inefficiently (adv): một cách không hiệu quả
C. inefficiency (n): sự thiếu hiệu quả
D. efficient (adj): hiệu quả
Ta cần tính từ đứng trước cụm danh từ ‘working practices
Tạm dịch:
Some organisations seem to expect staff to work more than the usual eight hours, without recognizing the
fact that tiredness causes people to make silly mistakes and leads to inefficient working practices. (Một số tổ
chức dường như kỳ vọng nhân viên làm việc nhiều hơn 8 tiếng thông thường, mà không nhận ra thực tế rằng
sự mệt mỏi khiến mọi người mắc những sai lầm ngớ ngẩn và dẫn đến những cách làm việc không hiệu quả.)
→ Chọn đáp án A
Question 35:
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- intention (n): ý định
- goal (n): mục tiêu
- ambition (n): tham vọng, hoài bão
- purpose (n): mục đích
Tạm dịch:
Try setting clear goals in your everyday work, however you must be careful that these are not unrealistic
and can be achieved within the working day. (Hãy thử việc đặt ra các mục tiêu rõ ràng trong công việc mỗi
ngày của bạn, tuy nhiên, bạn phải cẩn thận rằng chúng không phi thực tế và có thể đạt được trong ngày làm
việc.)
→ Chọn đáp án B
Question 36:
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- go out with somebody: hẹn hò với ai
- look up to somebody/something: tôn trọng ai/cái gì
- catch up with somebody/something: theo kịp ai/cái gì
- get through to somebody: nối máy với ai
Tạm dịch:
We tend to look up to people who can multitask because we think they are working hard - but do all the
electronic gadgets they use increase their efficiency in the long run? (Chúng ta có xu hướng ngưỡng mộ
những người có thể làm nhiều việc cùng lúc vì chúng ta nghĩ họ đang làm việc chăm chỉ - nhưng liệu tất cả
các thiết bị điện tử mà họ sử dụng có làm tăng hiệu quả của họ về lâu dài hay không?)
→ Chọn đáp án B
Question 37:
Giải thích:
Câu thiếu chủ ngữ → động từ phải ở dạng gerund (V-ing)
Tạm dịch:
Maybe dealing with every email or mobile phone call immediately is not the best use of anyone's time. (Có lẽ
việc giải quyết mọi email hay cuộc gọi di động ngay lập tức không phải là cách sử dụng thời gian tốt nhất.)
→ Chọn đáp án A
Question 38-42:
DỊCH BÀI:
Du lịch và du lịch bảo vệ di sản là một việc làm rất tuyệt vời. Nó giúp chúng ta tìm hiểu về những con người
khác nhau và những nơi khác nhau. Một số người đi du lịch vì họ muốn nhìn thấy thiên nhiên. Số khác lại đi
du lịch vì họ muốn kết bạn và thử những món ăn tuyệt vời. Tất nhiên, rất nhiều du khách quan tâm đến văn
hóa truyền thống.
Du lịch có thể rất có lợi cho các nền văn hóa truyền thống. Đó là vì khi mọi người du lịch đến một quốc gia
khác, họ thường muốn tìm hiểu nhiều hơn về các truyền thống của đất nước đó, chẳng hạn như âm nhạc,
món ăn, và lịch sử. Do đó, người địa phương ở quốc gia đó sẽ giữ cho văn hóa truyền thống sống mãi. Họ
sẽ mặc trang phục truyền thống, và bán những món ăn truyền thống. Họ cũng sẽ có những chương trình
biểu diễn dành cho các du khách. Những tiết mục này có thể là nhảy múa, ca nhạc, kịch, hay các tiết mục
khác.
Du lịch cũng giúp mọi người tôn trọng lẫn nhau. Nếu bạn hiểu rõ một văn hóa khác, bạn sẽ có thể tôn trọng
nền văn hóa đó nhiều hơn. Bạn cũng sẽ có thể muốn bảo vệ văn hóa đó. Tuy nhiên, du lịch không phải lúc
nào cũng tốt cho văn hóa truyền thống. Nhiều người nói rằng du lịch tạo ra “văn hóa truyền thống giả tạo”.
Điều này có nghĩa là những người địa phương mặc các trang phục truyền thống, và nhảy những điệu truyền
thống chỉ cho du khách, nhưng đó không phải lối sống thực sự của họ. Lối sống thực sự của họ giống với lối
sống của các du khách. Họ chỉ đang giả vờ vì họ muốn kiếm tiền.

Question 38:
Giải thích:
Từ “fake” trong đoạn 3 đồng nghĩa với ______.
A. không thật
B. rất tệ
C. rất tốt
D. thật
fake (adj): giả = not real
→ Chọn đáp án A
Question 39:
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Du lịch có thể tốt và xấu cho văn hóa truyền thống.
B. Du lịch luôn xấu cho văn hóa truyền thống.
C. Du lịch không quan tâm về văn hóa truyền thống.
D. Du lịch luôn tốt cho văn hóa truyền thống.
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về mặt tốt và xấu của du lịch đối với văn hóa truyền thống.
==> Du lịch có thể tốt và xấu cho văn hóa truyền thống.
→ Chọn đáp án A
Question 40:
Giải thích:
Một vấn đề mà các du khách gây ra là gì?
A. Họ trộm tiền từ những người dân địa phương.
B. Họ gây tổn thương cho doanh nghiệp địa phương.
C. Họ can thiệp vào lối sống địa phương.
D. Họ gây tổn thương cho những người dân địa phương.
Thông tin:
Many people say that tourism creates “fake traditional culture”. This means that the local people wear
traditional costumes, and do traditional dances only for tourists, but that is not their real lifestyle. Their
real lifestyles are similar to the tourists’ lifestyle. (Nhiều người nói rằng du lịch tạo ra “văn hóa truyền
thống giả tạo”. Điều này có nghĩa là những người địa phương mặc các trang phục truyền thống, và nhảy
những điệu truyền thống chỉ cho du khách, nhưng đó không phải lối sống thực sự của họ. Lối sống thực sự
của họ giống với lối sống của các du khách.)
→ Chọn đáp án C
Question 41:
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. những người dân địa phương
B. những vũ công
C. những du khách
D. những hướng dẫn viên du lịch
Thông tin:
Therefore, the Do đó, người địa phương ở quốc gia đó sẽ giữ cho văn hóa truyền thống sống mãi. Họ sẽ mặc
trang phục truyền thống, và bán những món ăn truyền thống. in that country will keep their traditional
culture alive. They will wear traditional clothing, and sell traditional food. (Do đó, người địa phương ở
quốc gia đó sẽ giữ cho văn hóa truyền thống sống mãi. Họ sẽ mặc trang phục truyền thống, và bán những
món ăn truyền thống.)
→ Chọn đáp án A
Question 42:
Giải thích:
Tại sao dân địa phương lại muốn làm du lịch?
A. Những du khách kể cho dân địa phương về việc kinh doanh.
B. Những du khách phá hủy văn hóa truyền thống.
C. Những du khách mang lại tiền.
D. Những du khách giúp dạy cho dân địa phương.
Thông tin:
They are just pretending because they want to make money. (Họ chỉ đang giả vờ vì họ muốn kiếm tiền.)
→ Chọn đáp án C
Question 43:
Giải thích:
Anh ấy đã làm việc cả đêm qua. Mắt của anh ấy bây giờ bị đỏ.
A. Sai vì phải dùng câu điều kiện trộn, If + QKHT, S + would/could + V
B. Anh ấy đã làm việc cả đêm qua, nếu không thì bây giờ mắt anh ấy đã bị đỏ.
C. Trừ khi anh ấy không làm việc cả đêm qua, thì bây giờ mắt anh ấy đã bị đỏ.
D. Nếu anh ấy đã không làm việc cả đêm qua, thì bây giờ mắt anh ấy đã không bị đỏ.
→ Chọn đáp án D
Question 44:
Giải thích:
Hai bên đang thảo luận. Họ có khả năng sẽ không đạt được thỏa thuận.
A. Không bao giờ hai bên trông có khả năng đạt được thỏa thuận.
B. Sai vì phải dùng thì quá khứ
C. Nếu hai bên đã thảo luận về thỏa thuận, thì họ đã không đạt được.
D. Mãi đến khi hai bên thỏa thuận thì họ mới có khả năng đạt được thỏa thuận.
→ Chọn đáp án A
Question 45:
Giải thích:
A. account /əˈkaʊnt/ (n): tài khoản
B. combine /kəmˈbaɪn/ (v): kết hợp
C. publish /ˈpʌb.lɪʃ/ (v): xuất bản
D. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án C
Question 46:
Giải thích:
A. devastated /ˈdev.ə.steɪ.tɪd/ (adj): tàn phá
B. economic /ˌiː.kəˈnɒm.ɪk/ (adj): có tính kinh tế
C. comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái
D. inventory /ˈɪn.vən.tər.i/ (n): hàng tồn kho
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B
Question 47:
Giải thích:
A. deliberately (adv): cố tình
B. instinctively (adv): tự nhiên, theo bản năng
C. coincidentally (adv): tình cờ
D. accidentally (adv): vô tình
knowingly (adv): cố tình >< accidentally
Tạm dịch: Nếu bất kỳ nhân viên nào cố tình vi phạm điều khoản trong hợp đồng này, người đó sẽ bị sa thải
ngay lập tức.
→ Chọn đáp án D
Question 48:
Giải thích:
A. impressive (adj): ấn tượng
B. impeccable (adj): hoàn hảo, không thể chê được
C. unremarkable (adj): không đáng kể
D. inadequate (adj): không đủ
phenomenal (adj): phi thường >< unremarkable
Tạm dịch: Chỉ trong bốn năm ngắn ngủi, công ty của ông đã đạt được tiến bộ phi thường trong việc mang
lại thành công lớn trên thị trường.
→ Chọn đáp án C
Question 49:
Giải thích:
A. khiến cô ấy nghe theo lệnh của bạn
B. hoàn toàn tập trung vào những gì đang làm
C. làm cô ấy khó chịu với những gì cô ấy đang làm
D. can thiệp vào những gì cô ấy đang làm
be on your toes: đề cao cảnh giác = pay all your attention to what you are doing
Tạm dịch: Bạn phải đề cao cảnh giác nếu muốn đánh bại cô ấy.
→ Chọn đáp án B
Question 50:
Giải thích:
A. incomplete (adj): chưa hoàn thành
B. inaccurate (adj): không chính xác
C. outdated (adj): lỗi thời
D. broken (adj): bị vỡ
obsolete (adj): lỗi thời = outdated
Tạm dịch: Máy tính và các thiết bị điện tử khác trở nên lỗi thời chỉ sau vài năm, khiến các khách hàng
không còn lựa chọn nào khác ngoài việc mua thiết bị mới hơn để theo kịp.
→ Chọn đáp án C

You might also like