Professional Documents
Culture Documents
M CH T H P
M CH T H P
Đầu ra mang một bit ở mạch cộng chuyển đổi bit nhớ đến bộ cộng
tiếp theo và nó thực hiện phép cộng bằng cách xem xét ba giá trị đầu vào
Hai đầu vào đầu tiên là A và B và đầu vào thứ ba là Cin chính là số
dư của phép tính trước. Khi thiết kế bộ cộng toàn phần chúng ta sẽ có thể
xâu chuỗi tám trong số chúng lại với nhau để tạo ra một bộ cộng rộng và
xếp tầng mang bit từ bộ cộng này sang bộ tiếp theo.
Cout là số dư và S là số tổng.
- Bảng trạng thái
Bảng 8.1.1. Bảng trạng thái mạch cộng toàn phần (FA)
A B Cin S Cout
0 0 0 0 0
0 0 1 1 0
0 1 0 1 0
0 1 1 0 1
1 0 0 1 0
1 0 1 0 1
1 1 0 0 1
1 1 1 1 1
8.1.2 Sơ đồ nguyên lý
Hình 8.2.10. Kết quả mô phỏng mạch cộng toàn phần 1 bit
8.2.6 Tính toán công suất
- Công suất tức thời :
Hình 8.2.11. Dạng sóng công suất tức thời (nâu) mạch mô phỏng
chức năng cổng FA
- Công suất trung bình :
Hình 8.2.12. Công suất trung bình của mạch mô phỏng cổng FA
Công suất trung bình : Ta sử dụng phần mền tính được công suất
trung bình Ptb ≈ 5.746u(W).
9. MẠCH CỘNG 4 BITS TỪ MẠCH CỘNG 1 BIT TOÀN PHẦN
9.1 Lí thuyết
9.1.1 Ký hiệu và bảng trạng thái
Hình 9.2,16. Kết quả mô phỏng ngõ ra S và Cout và ngõ vào Cin mạch
cộng toàn phần 4bits
9.2.6 Tính toán công suất
- Công suất tức thời :
Hình 9.2.17. Dạng sóng công suất tức thời (màu nâu) mạch cộng 4
bits toàn phần
- Công suất trung bình :
Hình 9.2.18. Công suất trung bình của mạch cộng 4 bits toàn phần
Công suất trung bình : Ta sử dụng phần mền tính được công suất
trung bình Ptb ≈ 136.1n(W)