You are on page 1of 14

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG

BÌNH DƯƠNG
TỈNH BÌNH DƯƠNG

❑ Vị Trí Địa Lý:


• Phía đông giáp tỉnh Đồng Nai
• Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và Thành phố
Hồ Chí Minh
• Phía nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh
• Phía bắc giáp tỉnh Bình Phước.
❑ Đơn Vị Hành Chính:

• 4 Thành phố: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ


An, Tân Uyên

• 4 Huyện: Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu


Tiếng, Phú Giáo

• 1 Thị Xã: Bến Cát

• 45 phường , 5 thị trấn, 41 xã

❑ Tỉ Lệ Đô Thị Hóa:

• Bình Dương có tỉ lệ đô thị hóa đạt 85% so


với tỉ lệ đô thị hóa trung bình của cả nước
là 43%, Long An là 33%, Đồng Nai 45%,
Bình Phước 40%, Tây Ninh 45% 2,695 km² (#
44)
DÂN SỐ

2,763,124 người (# 6)

DÂN SỐ BÌNH DƯƠNG 10 NĂM QUA


3 2,76

Triệu người
2,64
2,46 2,47
2,5
2,00 2,05
2 1,87 1,92
1,75 1,80
1,69
1,5

0,5

0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2019 2020 2021 2022
TỒNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

TỐC ĐỘ TĂNG GRDP 5 NĂM GẦN NHẤT


Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) ước tăng 5.97% 12,00% 10,65%
trong năm 2023, trong đó lĩnh vực công nghiệp và xây 10,00% 8,51% 8,01%
dựng đóng góp hơn 66%, tiếp sau là dịch vụ 23.71% 8,00%
6,24% 5,97%
6,00%
4,00% 3,20%
Thu hút hơn 1.46 tỷ USD vốn đầu tư FDI trong riêng
2,00%
11 tháng, đạt 81% kế hoạch. Lũy kế đến nay, toàn tỉnh
0,00%
có 4,221 dự án có vốn FDI với tổng vốn đăng ký là 40.3
2018 2019 2020 2021 2022 11T2023
tỷ USD, xếp sau TPHCM (57.25 tỷ USD).

Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 11 tháng đạt


164,300 tỷ đồng, tăng gần 11% so với năm 2022.
TỶ TRỌNG GRDP 11 THÁNG NĂM 2023
Trong đó vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm gần 31%.
7%

Công nghiệp vs Xây dựng


24%
Xuất khẩu hàng hoá 11 tháng năm 2023 đạt 31.8 tỷ Nông, lâm vs thuỷ sản
USD, nhập khẩu 23.1 tỷ USD => Xuất siêu 8.7 tỷ USD. Dịch vụ
3% 66% Thuế

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ 11


tháng năm 2023 đạt 303,853 tỷ đồng, tăng 13.5% so
với 2022.
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI & GRDP ĐẦU NGƯỜI

8,076,000 đồng/ người /tháng (#1)

GRDP 172,000,000 / người năm (#3)

Tổng Tổng
Tên tỉnh, thành
STT GRDP GRDP
GRDP phố
(tỉ VNĐ) (tỉ USD)
200
Thành phố Hồ 1.479.22
180 172 1 63,65
155,7
161,8 166 Chí Minh 7
160
141 1.196.00
140 2 Thủ đô Hà Nội 51,39
4
Triệu đồng/năm

120 108,6
3 Bình Dương 459.041 19,28
100
4 Đồng Nai 434.990 18,35
80
Bà Rịa – Vũng
60 5 390.293 16,79
Tàu
40 30,1
6 Hải Phòng 365.585 15,97
20
7 Quảng Ninh 269.244 11,55
0
2010 2016 2018 2020 2021 2022 2023
8 Thanh Hóa 252.672 10,91
9 Bắc Ninh 243.032 11,11
175.586,
10 Nghệ An 8,01
80
MỘT SỐ CHỈ SỐ NỔI BẬT KHÁC
HẠ TẦNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

❑ Hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn


Bình Dương hiện đạt 7,421 km, bao gồm 03
tuyến Quốc lộ với tổng chiều dài 77.1 km; 14
tuyến đường tỉnh lộ với tổng chiều dài 449
km; hệ thống đường huyện, đường đô thị có
tổng chiều dài 1,004 km; và hệ thống đường
xã có tổng chiều dài 3,372 km. Đứng thứ 3 cả
nước về hạ tầng giao thông

❑ Từ TPHCM có 2 đường chính di chuyển đến


Bình Dương. Quốc Lộ 13 & QL 52 qua 1K sau
đó theo đường Mỹ Phước Tân Vạn
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP – THẾ MẠNH CỦA BÌNH DƯƠNG

❑ “Thủ phủ công nghiệp” Bình Dương có 34 khu


công nghiệp đã được chấp thuận về quy hoạch.
Đến nay, tỉnh đã thành lập 29 khu công nghiệp,
đứng thứ 2 cả nước với 12.662,81ha và đi vào
hoạt động 27 khu công nghiệp với tỷ lệ lấp đầy
trên 88%.

❑ Các khu công nghiệp tại Bình Dương tạo ra việc


làm cho 488,824 người (tính theo hợp đồng lao
động chính thức). Trong 488,824 lao động đang
làm việc có 84.46% (412,898 lao động) làm việc
trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
và 15.54% (75,926 lao động) làm việc trong các
doanh nghiệp trong nước.

❑ Tổng số lao động người nước ngoài (chuyên gia –


kỹ sư chuyển giao công nghệ vận hành…) làm việc
tại Bình Dương hiện khoảng 45,000 người. 60%
Người nước ngoài cư trú chủ yếu trong các cơ sở
lưu trú thuộc các công ty, doanh nghiệp, số còn lại
Phối cảnh nhà máy Lego trị giá 1 tỷ USD sẽ hoàn thành và đưa vào sản xuất trong nửa
là các loại hình cơ sở lưu trú khác bao gồm: cuối năm 2024, cung cấp 4,000 việc làm.
thuê/mua tại các dự án căn hộ và khu dân cư mới,
thuê tại các khách sạn và căn hộ dịch vụ trên địa
bàn.
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG BDS BÌNH DƯƠNG

❑ Bình dương hiện có tổng nguồn cung khoảng 200,000 căn hộ bao gồm căn hộ nhà ở thương mai và nhà ở xã hội, quy mô
lớn thứ 3 cả nước chỉ sau TPHCM và Hà Nội

❑ Nguồn cung mới của Bình Dương tăng mạnh mẽ trong 4-5 năm trở lại đây kể từ thời điểm các dự án mới tại TPHCM ít
dần do tắc khâu pháp lý. Hàng loạt các chủ đầu tư trong nước lẫn quốc tế đều tìm tới thị trường Bình Dương như lựa
chọn hàng đầu để triển khai các dự án nhà ở bởi kết nối giao thông giữa Bình Dương và TPHCM là thuận lợi nhất trong số
các đô thị vệ tinh xung quanh TPHCM.
THỊ TRƯỜNG CĂN HỘ

Thành phố mới


Giá: 1,000- 2,500 USD/m2

Thủ Dầu Một


Giá: 1,000-1,800 USD/m2

Thuận An Dĩ An
Giá: 800-1,850 USD/m2 Giá: 800-1,850 USD/m2
THỊ TRƯỜNG NHÀ LIỀN THỔ

Ecolakes
2.4 - 7 tỷ/căn Sun Casa Central
Ruby Land 2.65 - 4.7 tỷ/căn
3.5 – 8 tỷ/căn

Western Land
Sun Casa
5.5 - 25 tỷ/căn
2.8 – 4.8 tỷ/căn

Artisan Park
Midori Park - Haruka
8 – 14 tỷ/căn
6.3 - 14 tỷ/căn

Rich Town – Gold Town


6.5 - 10 tỷ/căn
Sycamore
CapitaLand
The Standard
5.5 – 12 tỷ/căn

The Oasis I-II-III


5 – 13 tỷ/căn

Eco Xuân
6 - 14 tỷ/căn
PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG BDS TẠI BÌNH DƯƠNG

DỰ ÁN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

2%
3%3%
TPHCM
Nước ngoài
24%
43% Bình Dương
Miền Tây
Miền Trung
Miền Bắc
25%

DỰ ÁN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC

2%
3%3%

TPHCM
24% Bình Dương
Miền Tây
Miền Trung
68% Miền Bắc
THÀNH PHỐ MỚI BÌNH DƯƠNG
TO BE CONTINUED...

You might also like