Professional Documents
Culture Documents
CNCBRQ-GT-DHCNDN-C2-Bao Quan Sau Thu Hoach
CNCBRQ-GT-DHCNDN-C2-Bao Quan Sau Thu Hoach
CHƯƠNG 2 Công nghệ sau thu hoạch bắt đầu khi thu hoạch rau quả cho đến khi rau quả được
đưa đến tay người sử dụng cuối cùng = bảo quản + chế biến
Hình thức Kích cỡ: đường kính, khối lượng, thể tích
Vẻ bên ngoài Hình dạng: đường kính/bề dày, sự đồng đều về hình dạng
Màu sắc: sự đồng nhất về màu sắc, cường độ màu
Độ bóng: Bản chất của lớp sáp bề mặt
Hư hỏng: bên ngoài, bên trong về hình thái, bệnh lý, dịch tể
Cấu trúc Độ chắc, độ cứng, độ mềm, độ giòn,
Mức độ mọng nước, bột, cát, dai, xơ của thịt trái
Hương vị Độ ngọt, độ chua, độ đắng, độ chát, độ đắng
Chất thơm: những hợp chất dễ bay hơi (aroma)
Những hợp chất không mùi (off-flavor) Thông tư số 25/2019/TT-BYT của Bộ Y tế quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm
Dinh dưỡng Carbohydrate bao gồm cả phần xơ ăn được thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế (30/08/2019)
Protein, lipid, vitamin, khoáng,…
Tính an toàn Độc tố tự nhiên TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9990 : 2013
Độc tố nhiễm (dư lượng hoá chất, kim loại nặng)
ISO 7563 : 1998
Vi sinh vật nhiễm và độc tố từ vi sinh vật RAU, QUẢ TƯƠI - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Fresh fruits and vegetables - Vocabulary
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
Độ bền rau quả = Khả năng chịu tác động cơ học và khả năng chống vsv xâm nhập và phát triển Nguyên tắc bảo quản
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền rau quả
Độ chín, giống, cấu tạo biểu bì, cấu tạo mô cơ, khả năng tự lành vết thương
Nhóm 1 Dựa vào khả năng tự đề kháng, và độ bền của rau quả trong điều kiện thường.
Thời gian bảo quản (shelf-life) = Khoảng thời gian dài nhất mà RT vẫn giữ được tính chất đặc trưng,
giá trị dinh dưỡng và chất lượng cảm quan không biến đổi đáng kể Nhóm 2 Làm chậm, ức chế hoạt động sống của rau trái và vsv bằng cách tạo ra môi trường
không thuận lợi.
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian bảo quản
Nhiệt độ môi trường, độ ẩm không khí (ϕkk), thành phần khí quyển, thông gió và thoáng khí , ánh sáng,
phân bón, loại rau quả Nhóm 3 Đình chỉ sự sống của nguyên liệu và vsv, nguyên liệu mất đi tính kháng khuẩn, cần
phải có biện pháp chống tái nhiễm.
Loại Thời gian bảo quản Thí dụ
Dài 1 – 2 tháng Cam, bưởi, lê, táo, bí, hành tỏi
Ngắn 1 – 2 tuần Xoài, nhãn, dứa, dưa hấu, cà chua, dưa chuột
Rất ngắn 1 - vài ngày Mãng cầu, rau ăn lá, …
Nguyên nhân gây hư hỏng rau quả tươi CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
Cơ học
Thương tổn bên ngoài do bị dập vỡ (có thể thấy được)
RAU QUẢ TƯƠI
Thương tổn bên trong (vết thâm)
Điều kiện thường
Biến đổi sinh lý – quá trình chín Lạnh
Cấu trúc mềm dần làm giảm độ bền cơ học, dễ bị vi sinh vật tấn công gây hư thối
Những phản ứng chuyển hóa do enzym tạo nên mùi lạ, vị lạ, biến đổi màu sắc, giảm giá trị dinh dưỡng Thay đổi điều kiện khí quyển
CA – CAS
Vi sinh vật
Quả non bị nhiễm vsv tiềm ẩn / quả sau thu hoạch nhiễm vsv qua chỗ xây xát, dập, vỡ
MA – MAP – MAP oxy cao
Vsv phát triển trong thời gian bảo quản Hóa chất – dung dịch Anolyte
Chiếu xạ
Côn trùng
Đẻ trứng trên trái, sâu non phát triển gây hư hỏng Biocontrol
Cắn thủng trái, thúc đẩy quá trình chín Siêu âm
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
Nhược điểm: tùy thuộc biến động thời tiết, hiệu quả thấp, chỉ dùng cho nguyên liệu chờ vận chuyển
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG
Đổ đống
Đào hố nông, nện chặt đáy hố, lót rơm rạ Bảo quản nhờ cao độ
Phủ bạt để ngăn mưa hay nhiệt độ cao ban ngày
Phải có ống thông hơi và máng thoát nước Độ cao: Lên độ cao 1Km, nhiệt độ giảm 10oC,
Có thể xây kho ở trên đồi cao
Hầm bảo quản: Hào dài 10 – 15m, sâu 0,5 – 0,6m, rộng 0,6 – 1m
Làm đất tơi xốp, đáy nện chặt bằng đất sét
Mặt đáy nghiêng để không úng nước, lót rơm rạ.
Phải có ống thông hơi
Bảo quản các loại rau quả có độ bền cao
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH
Nguyên tắc: nhiệt độ thấp và độ ẩm kk cao sẽ ức chế hoạt động sống của vsv, giảm hoạt tính Thông số kỹ thuật Giá trị
enzyme và giảm quá trình hô hấp [2] Nhiệt độ, oC
RQ ôn đới 0–2
Thực hiện: - Không khí lạnh đối lưu tự nhiên hay cưỡng bức RQ cận nhiệt đới 2–7
RQ nhiệt đới 7 – 13
- Hạ nhiệt và nâng nhiệt sơ bộ trước khi đưa sản phẩm vào hay ra khỏi kho lạnh
Độ ẩm tương đối không khí, %
- Phải vệ sinh kho lạnh định kỳ, tránh lây nhiễm bệnh, mùi lạ Rau quả thường 85 – 95
Các loại củ 60 – 70
Chuyển động kk trong kho lạnh, m/ph 60–120
Nhiệt độ bảo quản, oC Thời gian làm lạnh, h 0,4 – 6 – 12
Loại rau quả Bố trí các palette, cm Cách sàn 15
Xanh Chín
Cách trần > 40
Citrus 4–6 1–2 Cách nhau 15
Cà chua 10 – 12 1 Lối đi > 100
Chuối 12 – 14 11 – 13 Phần lỗ thoáng khí trên bao bì, % 5–6
Dưa chuột 10 – 12 Tác nhân lạnh thường dùng Freon hay NH3
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH
Kho lạnh đối lưu tự nhiên Kho lạnh đối lưu tự nhiên
Đối lưu tự nhiên: khí lạnh thoát ra từ máy lạnh sẽ lưu chuyển tự nhiên trong kho và làm lạnh sản phẩm
Nhược điểm: Tốc độ làm lạnh chậm, không hợp với sản phẩm cần hạ nhiệt nhanh
Không hiệu quả cao đối với bao bì kín, sắp xếp dày đặc
Tăng cường hiệu quả và tiết kiệm năng lượng lạnh: phải sắp xếp, bố trí các thùng sản phẩm hợp lý để
dòng khí lạnh có thể đi đến mọi vị trí trong kho
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH
Kho lạnh đối lưu cưỡng bức Kho lạnh đối lưu cưỡng bức
Đối lưu cưỡng bức: dùng quạt đẩy dòng khí lạnh đi qua các thùng chứa sản phẩm
Nhược điểm: Tổn thất khối lượng sản phẩm do bay hơi nước tăng (tốc độ dòng khí tăng)
Tốn năng lượng lạnh (công suất máy lạnh cao hơn)
Tiết kiệm năng lượng: Kèm theo quạt cần thiết kế thêm hệ thống đo nhiệt độ và ngắt mạch tự
động. Khi khối sản phẩm đã đạt được nhiệt độ cần thiết, quạt sẽ ngưng
hoạt động.
Làm lạnh đối lưu cưỡng bức Làm lạnh đối lưu cưỡng bức Làm lạnh đối lưu cưỡng bức
kiểu tường lạnh kiểu zic zac kiểu đường hầm
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH
Chuỗi vận chuyển lạnh (cooling chain) Làm lạnh ướt (Hydrocooling)
Làm lạnh ướt: Dùng nước lạnh chảy tự do qua sản phẩm làm nhiệt độ hạ xuống rất nhanh
Thực hiện: Nước sạch hay dung dịch chứa chorine 50-100ppm được làm lạnh bằng máy lạnh
Tốc độ nước chảy qua rau quả 40–80 L/ph.m2
Thùng chứa phải có lỗ thoát ở đáy, không hư hỏng khi ướt
Ưu điểm: Hiệu quả cao, tốc độ hạ nhiệt độ nhanh (gấp 15 lần làm lạnh bằng không khí)
Thời gian làm lạnh 10’ đến 1h
Phủ đá (top icing): Đá vảy đổ lên trên hay trộn với sản phẩm
Ướp nước đá (liquid icing): hỗn hợp nước - đá vảy được bơm vào thùng sản phẩm bằng vòi bơm
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH
Làm lạnh bằng đá (Top/liquid icing) Làm lạnh bằng bốc hơi nước
Bốc hơi nước: dòng không khí khô thổi qua lớp nước sẽ lôi cuốn nước bốc hơi.
Nhiệt lượng thu vào khi bốc hơi sẽ làm nhiệt độ của kho bảo quản giảm xuống
Thực hiện: Thô sơ: tưới nước lên nền, tường, mái rồi nhờ nhiệt độ môi trường bốc hơi làm khô
Cải tiến: sử dụng những miếng xốp để giữ nước, bốc hơi nước bằng quạt đẩy
thiết kế kho có lớp nước dưới sàn và quạt hút trên mái
Ưu điểm: khá hiệu quả, ít chi phí để tạo ra một bầu khí quyển có nhiệt độ thấp và độ ẩm cao
Nhược điểm: Hiệu quả làm lạnh chịu ảnh hưởng của thời tiết
Chỉ có hiệu quả khi độ ẩm dòng không khí nhỏ hơn 65%
Chỉ có thể làm giảm nhiệt độ sản phẩm từ 5 – 8oC
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH BẢO QUẢN Ở ĐIỀU KIỆN LẠNH
Làm lạnh bằng bốc hơi nước Làm lạnh bằng chân không
Làm lạnh chân không: sản phẩm xếp trong khoang chứa, nối với hệ thống hút chân không
Độ chân không làm bốc hơi nước từ bề mặt sản phẩm làm nhiệt độ giảm 5 – 6oC
Ưu điểm: hiệu quả đối với sp có tỷ số S/V cao, dễ hư hỏng với nước và dòng khí lạnh cưỡng bức
Nhược điểm: Chi phí cao, độ ẩm sp giảm nhiều (phun sương bổ sung ẩm)
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN BẰNG ÁP SUẤT THẤP (subatmospheric storage) BẢO QUẢN BẰNG ÁP SUẤT THẤP (subatmospheric storage)
Nguyên tắc: Đưa rau quả tươi vào môi trường áp suất thấp nhằm ức chế phát triển của vsv gây bệnh,
đồng thời giảm quá trình hô hấp của rau quả
Kết hợp với bảo quản lạnh
Trái cây P, mmHg Thời gian bảo quản So sánh bảo quản thường
Đào 102 90 ngày 60 ngày
Lê 461 5 tháng 3,5 tháng
208 7 tháng 3,5 tháng
102 8 tháng 3,5 tháng
Táo 278 3,5 tháng 2,5 tháng
Cà chua 278 87 ngày 65 ngày
102 100 ngày 65 ngày
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
THAY ĐỔI THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN THAY ĐỔI THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
THAY ĐỔI THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN THAY ĐỔI THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN
CAS – Controled Atmosphere Storage - Kho bảo quản bằng kiểm soát thành phần khí quyển CAS – Controled Atmosphere Storage - Kho bảo quản bằng kiểm soát thành phần khí quyển
CAS: Điều khiển thành phần khí quyển trên từng kho bảo quản
CAS tự nhiên: rau quả hô hấp sẽ tiêu thụ O2 và thải ra khí CO2 làm giảm tự nhiên [O2] và
tăng tự nhiên [CO2]
CAS nhân tạo: nạp không khí đã thay đổi thành phần vào kho
(rút bớt O2, bổ sung CO2 và các loại khí khác)
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
THAY ĐỔI THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN THAY ĐỔI THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN
CAS – Controled Atmosphere Storage - Kho bảo quản bằng kiểm soát thành phần khí quyển
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
THAY ĐỔI THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN THAY ĐỔI THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN
MA – Modified Atmosphere – Điều chỉnh khí quyển Modified Atmosphere Packaging (MAP) - Sử dụng bao bì để thực hiện bảo quản MA
MA: Tạo một lớp vi khí quyển xung quanh sản phẩm bằng màng mỏng bao bọc có tính thẩm thấu Sản phẩm Rau diếp Nấm Khoai tây
chọn lọc đối với các loại khí. Lớp màng này có tác dụng điều chỉnh thành phần của lớp vi khí Hỗn hợp 3-10% CO2 , 3-10% O2 3-10% CO2 ,, 3-10% 40-60% CO2
quyển, hạn chế hô hấp và hoạt động vsv khí , 80-94% N2 O2 , 80-94% N2 40-60% N2
Các loại màng: Sáp - sáp lông cừu, sáp ong, parafin Thể tích khí
100-200 ml / 100 g 100-200 ml /100 g 100-200 ml / 100 g
Chitosan - từ chitin (vỏ tôm) có tính kháng nấm, polymer sinh học nên có thể tự /KLSP
phân hủy. Tạo màng bằng cách nhúng vào dd chitosan ở 40oC, làm khô 2-5 ngày / KK 2-3 ngày / KK 2 ngày / KK
Thời gian
màng bằng không khí nóng 5-10 ngày / MAP 5-6 ngày / MAP 10 ngày / MAP
PE(LD), PVC chống thấm cao, trong, bền, đẹp Vật liệu OPET/PVDC/PE-
LDPE/OPP LDPE/OPP
bao gói PVC/PE-PA/PE
PMA – Passive MA: màng MA thụ động – khí quyển thường
Nhiệt độ 3 – 5 0C 3 – 5 0C 3 – 5 0C
AMA – Active MA: màng MA hoạt động – khí quyển có điều chỉnh
MAP – MA Packaging: dùng bao bì làm màng bảo quản
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
THAY ĐỔI THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN THAY ĐỔI THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN
Modified Atmosphere Packaging (MAP) - Sử dụng bao bì để thực hiện bảo quản MA Modified Atmosphere Packaging (MAP)
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN BẰNG HÓA CHẤT BẢO QUẢN BẰNG HÓA CHẤT
Tác dụng của hóa chất bảo quản Hóa chất bảo quản
Ức chế sinh trưởng: chậm quá trình sinh lý, nẩy mầm Các hợp chất có nguồn gốc tự nhiên (ĐV, TV, VSV)
Đình chỉ hoạt động của vsv: có khả năng thấm vào tế bào và liên kết với protein của chất Các hợp chất do tổng hợp hóa học
nguyên sinh, làm tê liệt và ngừng hoạt động sống của VSV
Ưu điểm Thực hiện đơn giản, ít chi phí, hiệu quả bảo quản tốt
Natamycine (Piramicin)
C33H47NO13
Nhược điểm Biến đổi chất lượng rau quả, tạo mùi vị không tốt
Tinh thể trắng đến vàng
Có thể gây ngộ độc cấp tính, mãn tính
Streptomyces natalensic
Ức chế nấm men, nấm mốc
Yêu cầu đối với chất bảo quản Diệt được vsv ở liều lượng thấp dưới mức giới hạn
Liều lượng < 1- 40ppm
Không tác dụng tới các thành phần trong thực phẩm
Dễ tách khỏi sản phẩm khi cần sử dụng
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN BẰNG HÓA CHẤT BẢO QUẢN BẰNG HÓA CHẤT
Các hợp chất có nguồn gốc từ thực vật (pesticide)
Tên hoá chất Tác dụng Cách sử dụng Ghi chú
CaCl2 Tăng độ cứng quả, giảm tỷ lệ dập
Chất kháng khuẩn tự nhiên phytoalexin
Ethanol Ức chế STH ethylen, quả lâu chín
Cytokinin Ức chế sự phân giải của protein dùng nước dừa
Nguồn gốc: lá các thực vật dây leo, vỏ nho
thay cytokinin
Chất kháng khuẩn: trans-resveratrol
M-1: ester của a. α- Rắc lên khoai tây ngăn mọc mầm Dạng bột mịn, 3,5% trong
Tác dụng: đề kháng mốc xám Botrytis cinetea Naphtylacetic + methanol đất sét
Rhizopus stonifer, Plasmopara viticola, MH4O: hydrazite của acid Dung dịch muối Na 0,25%
Phomopsis vitiula malic phun lên rau quả
Xử lý: pha trans-resveratrol với nước, nhúng ngập rau quả tươi vào dd, Rượu nonilic Dạng hơi, ít độc hại, làm héo rụng
bảo quản ở nhđộ thấp (<80C) mầm non
Nho nhúng vào dd 1.6x10-4M, 5s, sau 10 ngày không mất nước KP2: pentachlonitrobenzen Phun lên bắp cải để diệt nấm, độc
và nấm mốc không phát triển tính cao
Topxin M: Thiophtanatmetyl Diệt nấm mạnh ở T thấp, tác dụng Dạng bột với đất sét
C12H24N4O4S2 nhanh, kéo dài, không độc hại
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN BẰNG DUNG DỊCH DIỆT KHUẨN ANOLYTE BẢO QUẢN BẰNG DUNG DỊCH DIỆT KHUẨN ANOLYTE
Điện phân dung dịch NaCl loãng (<0,5%) trong bình điện
hoá có màng ngăn.
Anolyte có tính khử trùng cao đối với vsv nhưng lại không
độc hại với con người
Bưởi 5 roi 60 (20) ngày Cam 60 (20) ngày Vải 10 (3) ngày
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN BẰNG CHIẾU XẠ BẢO QUẢN BẰNG CHIẾU XẠ
Tác dụng Tiêu diệt vsv Phụ thuộc: nguồn bức xạ, thời gian chiếu xạ, khoảng cách đến sản phẩm
Ức chế quá trình sinh lý của rau quả tươi
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN BẰNG CHIẾU XẠ BẢO QUẢN BẰNG CHIẾU XẠ
Ưu điểm
Độ tin cậy, tính ổn định công nghệ cao, hiệu quả cao
Độ vô trùng cao (SAL - Sterile Assurance Level)
Không để lại dư độc tố
Mô hình thiết bị sử dụng
máy gia tốc electron
Xử lý thuận tiện ngay trong bao bì
1: cực âm, 2: cực dương, Giá thành thấp
3: nam châm điện, 4: ống cathode (CRT)
Nhược điểm
Ảnh hưởng không tốt quá trình chiếu xạ đến RT
Hiệu quả tuỳ loại tia phóng xạ (Tia β > tia α > tia X)
Tính chất cảm quan của rau quả giảm: màu không tươi, tạo mùi khó chịu hay mất mùi,
giảm độ bền cấu trúc
Tác động phụ: quả sau chiếu xạ có thể không chín được
Mô hình thiết bị sử dụng đồng vị phóng xạ
Mô hình hệ thống chiếu xạ bằng máy
gia tốc electron
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN BẰNG BIOCONTROL BẢO QUẢN BẰNG BIOCONTROL
CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN RAU QUẢ TƯƠI
BẢO QUẢN BẰNG BIOCONTROL
Kết hợp biocontrol với phương pháp khác
1. Nhiệt độ Khả năng kháng mốc của nấm men cao hơn ở 5 – 60C
Ưu điểm
2. Độ ẩm Độ ẩm giảm sẽ hạn chế ptriển nmen Candida oleophila
Hạn chế sự sử dụng hóa chất trừ sâu, bệnh
Giảm tính kháng thuốc của sâu bệnh, nấm bệnh 3. Thuốc diệt nấm nồng độ thấp ASPIRE + thiabendazole (200µ µg/mL) giảm thối rữa trái citrus STH
Có tính đặc hiệu cao đối với sinh vật gây bệnh B.pumilus + B.amyloliquefaciens + Iprodione (50ppm) diệt mốc xám trên lê sẽ hiệu quả hơn
4. Kết hợp với muối
Nhược điểm ASPIRE + Ca propionate + Na bicarbonate: ức chế Botrytis cinerea và Penicillium expansum trên táo
Nmen đối kháng P.guilliermondii + CaCl2:: tăng khả năng bảo vệ, giảm số lượng nmđk cần thiết
Hiệu quả không ổn định (yếu tố ngoại cảnh > phản tác dụng)
Mối nguy vì đã thay đổi hệ vsv tự nhiên trên cây trồng 5. Thêm vào một số chất dinh dưỡng
Không áp dụng được với nhiều loại vsv gây hại Cadida saitoana + 2-deoxy-D-Glucose 0,2% (w/v) - đưa vào vết thương sẽ kìm hãm thối nhũn trên
Việc nghiên cứu và phát triển rất tốn kém táo, cam, chanh gây ra bởi B. cinerea, P.expansum, P. digitatum
Vốn đầu tư lớn cho qui mô công nghiệp Pseudomonas syringae / Sporobolomyces roseus + 2-deoxy-D-Glucose - giảm 10 lần lượng vsv đối
kháng cần thiết để ức chế mốc xám trên táo
CÁC YẾU TỐ TIỀN THU HOẠCH
THỜI TIẾT
Nhiệt độ
Nhiệt độ cao > 25oC giảm lượng canotenoid, giảm quá trình quang hợp, tạo các vết cháy nắng,
CÁC YẾU TỐ KHÁC ẢNH HƯỞNG ĐẾN Nhiệt độ thấp
đốm nâu trên lá, trái, thân
vỏ sẫm màu, tăng khả năng hư hỏng, thịt quả có đốm nâu, tăng một ít protein, tinh bột
CHẤT LƯỢNG RAU QUẢ TƯƠI
Cường độ ánh sáng
Ánh sáng là động lực cho quá trình quang hợp, đẩy mạnh quá trình hô hấp, đẩy mạnh các phản ứng oxy hoá
Quả ở vùng nhiệt đới có hàm lượng chất khô hòa tan cao, giảm lượng acid hữu cơ, ngọt và thơm hơn
Ánh sáng trực tiếp sẽ giảm độ tươi, giảm khối lượng và tăng độ dày vỏ
Một số loại cây trồng không chịu được ánh sáng quá gắt, phải được trồng trong nhà, có che đậy (nấm)
CÁC YẾU TỐ TIỀN THU HOẠCH CÁC YẾU TỐ TIỀN THU HOẠCH
THỜI TIẾT GIEO TRỒNG
Tưới tiêu
Độ ẩm tương đối không khí Cung cấp đủ nước theo nhu cầu của từng loại cây (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm)
Độ ẩm không khí cao trái sẽ tăng kích thước, tăng độ chắc, tăng hàm lượng chất khô hòa tan, Mưa nhiều tưới ít, có biện pháp tránh ngập úng, che đậy / Mưa ít, thiếu nước thì phải tưới cho đủ
mùi vị của một số loại quả (xoài) sẽ bị kém đi Dư nước: tăng pH, giảm độ khô, màu, dễ dập / Thiếu nước: khô héo, kém phát triển về kích thước
Thu hoạch
Giống cây trồng Xử lý
Giống cây trồng quy định hình dạng, kích thước, chất lượng cho sản phẩm rau quả
Bằng CNSH (biến dị, di truyền, cải tạo gen), tạo ra những giống mới đáp ứng với yêu cầu đặt ra Đóng gói
Có thể nhân giống từ những bộ phận của cây có khả năng phát triển thành cây mới như hạt khô, cây Bảo quản
con, cành chiết, chồi cây (thanh long)
QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH
THU HOẠCH THU HOẠCH Hệ thống lắc – thu hoạch quả múi
Yêu cầu: Thu hoạch đúng độ chín, thời điểm, chất lượng cao nhất
Tiến hành thu hái nhanh nhất, tỉ lệ hư hỏng ít nhất, tiêu phí ít nhất
Xác định độ chín thu hoạch Độ chín kỹ thuật - Độ chín sử dụng - Độ chín sinh lý
Thực hiện thu hái: Thủ công: Ít hư hỏng sản phẩm, phân loại rau quả chính xác / Chậm, năng suất thấp
Thiết bị: Sản phẩm ít chọn lọc, tỷ lệ hư hỏng cao / Nhanh, năng suất cao
QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH
THU HOẠCH Hệ thống thu hoạch 2 thành phần THU HOẠCH Máy thu hoạch nho (cây dạng bụi nhỏ, trồng thành hàng)
QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH
THU HOẠCH Máy đào củ XỬ LÝ TRƯỚC ĐÓNG GÓI
Sơ chế tại chỗ Bỏ bớt cành, cuống, lá, thân, rễ,…
Giảm thất thoát khối lượng vì bay hơi nước và hô hấp
Giảm hư hỏng do cành lá, cuống đâm thủng qua
Giảm khối lượng vận chuyển về kho chứa
Máy đào củ FAMOS Máy đào củ kết hợp rung lắc FOBRO
QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH
XỬ LÝ TRƯỚC ĐÓNG GÓI ĐÓNG GÓI
Mục đích: tạo thành những nhóm SP cùng chất lượng, khối lượng thuận tiện bao gói,vận chuyển Các yếu tố cần lưu ý khi đóng gói
Cắt tỉa: loại bỏ phần không sử dụng, hoàn thiện giá trị bề ngoài, giảm mất nước, giảm hư hỏng,
ngăn chặn lây lan vết hư hỏng Bản chất sản phẩm: hình dạng, kích thước, độ cứng ; thời gian bảo quản (shelf-life)
Rửa: Hạ nhiệt độ, giảm vsv ngoài vỏ, lộ ra chỗ hư hỏng, tăng giá trị cảm quan Vật liệu bao bì: tre, nứa, gỗ, nhựa, giấy
Loại nhựa mủ: Tạo những vết sẫm trên vỏ quả, rửa bằng nước ấm (35–40oC) hay dung dịch phèn chua Hệ thống vận chuyển: khoảng cách, thời gian, phương tiện vận chuyển
Hong khô: Sử dụng quạt làm khô sản phẩm sau khi rửa. Hành, tỏi cần phải được sấy nhẹ làm vỏ bì dai hơn Yếu tố thị trường: bán xá / siêu thị ; khối lượng tịnh lớn / nhỏ
Phân loại sản phẩm: đóng gói, bảo quản, có thể phân hạng sản phẩm Chi phí: bao bì – đóng gói – vận chuyển
Khử trùng: bằng hơi nóng hay bằng hóa chất, Nhu cầu thị trường tiêu thụ: ăn tươi / chế biến ; dễ tính / khó tính
tại kho trước đóng gói, trước vận chuyển, trên phương tiện chuyên chở
Táo Bromine Gas 98%, Dowfome 98% (methyl bromide) 32g/m3
Khử trùng kín, bơm hơi thuốc vào, ủ 2h, sau đó thông gió trong 24h bằng quạt
QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH
ĐÓNG GÓI Các loại bao bì ĐÓNG GÓI Các loại bao bì
Bao bì mềm không có hình dạng nhất định, chỉ chứa mà không bảo vệ sản phẩm
Bao bì cho người tiêu dùng bằng giấy hay nhựa kích cỡ nhỏ, có thể nhìn thấy sản phẩm
Giỏ mây, tre nứa Nhiều dạng, nhiều kích cỡ, thoáng khí,
Bền, đẹp, tiện dụng, kết hợp với kỹ thuật MAP
Kém cứng vững, bên trong có cạnh sắc dễ làm RQ bị dập vỡ
Thùng gỗ Chống va đập cơ học tốt, nặng, vận chuyển khó, hút và giữ nước
Bề mặt xù xì, khó vệ sinh, dập quả, thường có lớp lót bên trong
Thùng carton Giấy ép nhiều lớp, đục lỗ, nhẹ, bề mặt nhẵn, in nhãn được, nhiều kích cỡ
Không cứng chắc, không chịu ướt, đắt tiền, không sử dụng lại được
Thùng nhựa Cứng, khỏe, bề mặt nhẵn, nhẹ, không sợ ướt, nhiều màu sắc, hình dạng,
có thể in nhãn, dễ di chuyển và làm vệ sinh, tái sử dụng được
QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH QUÁ TRÌNH THU HOẠCH VÀ XỬ LÝ SAU THU HOẠCH
ĐÓNG GÓI Phương pháp đóng gói ĐƯA VÀO KHO BẢO QUẢN