You are on page 1of 52

ĐỀ CƯƠNG

CHƯƠNG 3

Câu 1: Chủ nghĩa trọng thương là tư tưởng kinh tế đầu tiên của:

a. Giai cấp tư sản

b. Giai cấp vô sản

c. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển

d. Kinh tế chính trị học tiểu tư sản

Câu 2: Chủ nghĩa trọng thương ra đời trong hoàn cảnh xã hội như thế nào?

a. Xã hội đề cao tư tưởng thời trung cổ và tư tưởng tư sản

b. Xã hội chỉ đề cao tư tưởng tư sản chống lại tư tưởng đen tối thời trung cổ

c. Trong khuôn khổ thời kì quá độ từ chế độ phong kiến lên tư bản chủ nghĩa

d. Thời kỳ tan rã của chế độ phong kiến, thời kỳ tích lũy nguyên thủy của CNTB

Câu 3: Đâu là tư tưởng xuất phát của chủ nghĩa trọng thương?

a. Coi tiền là nội dung căn bản của của cải, là tài sản thật sự của một quốc gia

b. Lợi nhuận thương nghiệp là kết quả sự trao đổi ngang giá

c. Coi hoạt động thương mại mới là nguồn gốc thực sự của của cải

d. Trong hoạt động ngoại thương phải thực hiện chính sách nhập siêu

Câu 4: Chủ nghĩa trọng thương là trường phái:

a. Coi trọng tiền tệ


b. Coi trọng thương nghiệp
c. Coi trọng ngoại thương

d. Trọng tiền và trọng thương.

Câu 5: Chủ nghĩa trọng thương coi những hoạt động kinh tế nào mà không dẫn đến tích luỹ tiền tệ là:
a. Tích cực, có lợi

b. Tiêu cực, có lợi

c. Tiêu cực, không có lợi

d. Tích cực, không có lợi

Câu 6: Chủ nghĩa trọng thương coi hoạt động nào là nguồn gốc thật sự tạo ra của cải:

a. Công nghiệp, nông nghiệp.

b. Công nghiệp

c. Ngoại thương

d. Nông nghiệp

Câu 7: Câu nói: “Nội thương là một hệ thống ống dẫn, ngoại thương là máy bơm, muốn tăng của
cải phải có ngoại thương nhập dần của cải qua nội thương” là của:

a. A. Montchretien (1575 – 1629).

b. Thomat Mun (1751 – 1614).

c. W. Staford (1554 – 1612).

d. W. Petty (1623 – 1687).

Câu 8: Chủ nghĩa trọng thương cho rằng lợi nhuận thương nghiệp:

a. Là kết quả sự trao đổi không ngang giá

b. Là kết quả trao đổi ngang giá.

c. Là phần chênh lệch sau khi trừ hết các chi phí sản xuất.

d. Lợi nhuận là “khoản khấu trừ thứ hai” vào sản phẩm của lao động

Câu 9: Tư tưởng cơ bản trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa trọng thương ở Anh là:

a. Cấm xuất khẩu tiền

b. Cho phép xuất khẩu tiền

c. Cho phép nhập khẩu hàng hóa


d. Coi trọng thương mại

Câu 10: Hạn chế của chủ nghĩa trọng thương là:

a. Ít tính lý luận.
b. Ít tính thực tiễn.
c. Tuyệt đối hóa vai trò của thương nghiệp, ít tính lý luận
d. Lý luận mang nặng tính cá nhân.
Câu 11: “Thương mại là hòn đá thử vàng đối với sự phồn thịnh của một quốc gia; không có phép lạ
nào khác để kiếm tiền trừ thương mại” là câu nói của:

a. A. Montchretien (1575 – 1629).

b. Thomas Mun (1751 – 1614).

c. W. Staford (1554 – 1612).

d. J.B. Collbert (1616 – 1683).

Câu 12: Tư tưởng cơ bản trong giai đoạn sau (thế kỷ XVII) của chủ nghĩa trọng thương ở Anh là:

a. Chỉ bán mà không mua.


b. Cho phép thương nhân đem tiền ra nước ngoài với mục đích thương mại.
c. Đề cao sự can thiệp của nhà nước vào quá trình giao dịch thương mại.
d. Cấm xuất khẩu tiền
Câu 13: Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chủ nghĩa trọng thương là

a. Sản xuất ngày càng phát triển, thay thế cho hoạt động thương mại

b. Nguồn gốc của cải không phải từ lưu thông mà từ sản xuất chỉ có sản xuất mới đem lại sự giàu

c. Ở nhiều nơi sản xuất nông nghiệp phát triển.

d. Sản xuất ngày càng phát triển thay thế cho hoạt động thương mại. Nguồn gốc của cải không
phải từ lưu thông mà từ sản xuất chỉ có sản xuất mới đem lại sự giàu có.

Câu 14: Trường phái đầu tiên coi trọng vai trò của tiền tệ trong lịch sử kinh tế là:

a. Chủ nghĩa trọng nông

b. Chủ nghĩa trọng thương


c. Các tư tưởng kinh tế cổ đại

d. Các tư tưởng kinh tế trung cổ

Câu 15: Quan điểm của chủ nghĩa trọng thương về kết quả của thương mại:

a. Bên có lợi, bên có hại

b. Hai bên cùng có lợi

c. Không có lợi, không có hại

d. Hai bên cùng có hại

Câu 16: Chủ nghĩa trọng thương coi tiêu chuẩn để đánh giá sự giàu có của một quốc gia là:

a. Tiền tệ

b. Tài sản
c. Số dân

d. Tiền tệ và nông dân

Câu 17: Tư tưởng “Ngoại thương có lợi hơn nội thương” là tư tưởng của:
a. Collbert
b. A.Smith

c. Chủ nghĩa trọng thương


d. D.Ricardo

Câu 18: Theo quan điểm của chủ nghĩa trọng thương, để có nhiều của cải cần phải:

a. Mở rộng sản xuất

b. Nhập siêu

c. Xuất siêu

d. Phát hành thêm tiền

Câu 19: Trong các câu sau câu nào sai?

a. Chủ nghĩa trọng thương coi tiền là nội dung căn bản của của cải.

b. Chủ nghĩa trọng thương chưa biết và không thừa nhận các quy luật kinh tế.
c. Chủ nghĩa trọng thương coi lợi nhuận công nghiệp mới là nguồn gốc thực sự của của cải.

d. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng lợi nhuận thương nghiệp có được là do tiết kiệm các khoản chi
phí thương mại.

Câu 20: Chủ nghĩa trọng nông giữa thế kỷ XVIII được ra đời trong bối cảnh:

a. Thời kỳ tích luỹ nguyên thuỷ tư bản bắt đầu.


b. Sản xuất nông nghiệp toàn thế giới bị suy sụp.
c. Nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng.
d. Chủ nghĩa trọng nông xuất hiện trong khuôn khổ thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến lên chế
độ tư bản chủ nghĩa, nhưng ở giai đoạn phát triển kinh tế trưởng thành hơn.
Câu 21: Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng nông là lĩnh vực:

a. Lưu thông

b. Trao đổi

c.Tiêu dùng

d. Sản xuất

Câu 22: Cái nôi cho chủ nghĩa Trọng nông xuất hiện ở
a. Anh
b. Pháp
c. Trung quốc
d. Nhật Bản
Câu 23: Đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa trọng nông là:

a. F.Quesnay (1694 – 1774).


b. A.R.J.Turgot (1727 – 1771).
c. A.Smith (1723 -1790).
d. D. Ricardo.
Câu 24: Chủ nghĩa trọng nông cho rằng:
a. Lợi nhuận thương nghiệp có được là do tiết kiệm các khoản chi phí thương mại.
b. Thương nghiệp sinh ra của cải
c. Trong quá trình trao đổi, nếu xét nó dưới hình thái thuần túy thì cả người mua lẫn người bán
đều có lợi
d. Lợi nhuận thương nghiệp là kết quả sự trao đổi không ngang giá
Câu 25: Lí luận về sản phẩm thuần túy của chủ nghĩa trọng nông là lí luận về:

a. Giá trị

b. Giá trị thặng dư

c. Giá cả

d. Giá trị sử dụng

Câu 26: Cơ sở lý luận chủ yếu của chủ nghĩa trọng nông là:

a. Học thuyết về trật tự tự nhiên


b. Học thuyết về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần tuý).
c. Học thuyết về lao động sản xuất.
d. Lý luận về tư bản

Câu 27: Phái trọng nông là phái đề cao:

a. Tự do cá nhân

b. Chế độ công hữu

c. Sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế

d. Tiểu thủ công nghiệp

Câu 28: Theo chủ nghĩa trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là:

a. Nông nghiệp.
b. Sản xuất.
c. Công nghiệp.
d. Cả công nghiệp và nông nghiệp.
Câu 29: Theo chủ nghĩa trọng nông, nông nghiệp là

a. Sự kết hợp các nguyên tố có sẵn để tạo ra sản phẩm thuần túy

b. Không có sự kết hợp mà chỉ có sự tăng thêm về chất, tạo ra sản phẩm thuần túy mới

c. Sự kết hợp nhiều nguyên tố của các chất khác nhau đã tồn tại từ trước

d. Là ngành kinh tế chỉ có tiêu dùng chứ hoàn toàn không có sản xuất

Câu 30: Câu nói “Nông dân nghèo thì xứ sở cũng nghèo” là của:
a. F.Quesnay (1694 – 1774).
b. J.B.Colbert (1618 – 1683)
c. A.R.J.Turgot (1727 – 1771).
d. A.Smith (1723 -1790).
Câu 31: “Biểu kinh tế” của F.Quesnay:

a. Phân tích một cách khoa học quá trình tái sản xuất giản đơn.
b. Là một phát minh ra tiền tệ.
c. Phát minh ra nghề in.
d. Nghiên cứu quá trình tái sản xuất trong nông nghiệp.
Câu 32: Trong “Biểu kinh tế” của F.Quesnay chia xã hội thành mấy giai cấp cơ bản:

a. 1 giai cấp

b. 2 giai cấp

c. 3 giai cấp

d. 4 giai cấp

Câu 33: Theo K.Marx công lao to lớn nhất của những người trọng nông là thấy được sản phẩm
thuần túy chỉ được tạo ra:

a. Trong nông nghiệp

b. Trong công nghiệp

c. Trong dịch vụ

d. Trong thương nghiệp

Câu 34: Quan điểm của chủ nghĩa trọng thương và chủ nghĩa trọng nông khác nhau đặc biệt về vấn
đề nào sau đây:

a. Đất đai

b. Sự phân chia giai cấp

c. Thương nghiệp

d. Tiền tệ
Câu 35: Trong các quan điểm kinh tế sau quan điểm nào là sai:
a. Theo chủ nghĩa trọng thương coi hoạt động ngoại thương là nguồn gốc tạo ra của cải dẫn đến
giàu có
b. Theo chủ nghĩa trọng nông nguồn gốc duy nhất của của cải là tự nhiên, là nông nghiệp
c. William Petty cho rằng” Đánh giá quá cao vai trò của tiền là một sai lầm”
d. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng sản phẩm thuần túy chỉ được tạo ra trong sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp.

Câu 36: Đâu không phải là đóng góp quan trọng của chủ nghĩa trọng nông:

a. Phát hiện ra quy luật vận động của sản xuất nông nghiệp.

b. Phát hiện ra giá trị thặng dư.

c. Phát hiện ra sản phẩm thuần túy.

d. Phát hiện ra tiền

Câu 37: Trường phái kinh tế chính trị cổ điển Anh xuất hiện khi nào ?

a. Thế kỷ XV

b. Thế kỷ XVI

c. Thế kỷ XVII

d. Thế kỷ XVIII

Câu 38: Phái cổ điển chủ yếu là phản ánh nền kinh tế tư bản chủ nghĩa thời kỳ?

a. Tích lũy nguyên thủy tư bản

b. Chủ nghĩa tư bản độc quyền

c. Chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do

d. Chủ nghĩa tư bản cạnh tranh nhà nước

Câu 39: Hoàn cảnh xuất hiện trường phái KTCT cổ điển Anh
a. CNTT đã trở thành lỗi thời và bắt đầu tan ra ngay từ thế kỷ XVII, trước hết là ở Anh.

b. Thời kỳ tích lũy nguyên thủy tư bản

c. Chế độ phong kiến ra đời


d. Giai cấp tư sản và vô sản trở thành các giai cấp cơ bản của xã hội.

Câu 40: Nhà lý luận tư sản Anh nào bảo vệ giai cấp tư sản

a. A.Smith, Sismondi

b. W.Petty, A.Smith

c. W.Petty, D.Ricardo

d. W Petty, A Smith, D Ricardo

Câu 41: Theo K.Marx, kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh bắt đầu từ:

a. Adam Smith

b. David Ricardo

c. William Petty

d. Quesnay

Câu 42: Theo C.Mác, W.Petty là:

a. Nhà kinh tế của công trường thủ công.


b. Cha đẻ của kinh tế chính trị học.
c. Người đầu tiên đưa ra danh từ Kinh tế chính trị học.
d. Người sáng lập ra trường phái trọng cung.
Câu 43: Theo C.Mac, khoa học thực sự của nền kinh tế hiện đại bắt đầu khi :

a. Trọng tâm của việc nghiên cứu được chuyển từ lĩnh vực nông nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp

b. Trọng tâm của việc nghiên cứu được chuyển từ lĩnh vực thủ công nghiệp sang lĩnh vưc thương
nghiệp

c. Trọng tâm của việc nghiên cứu được chuyển từ lĩnh vực lưu thông sang sản xuất

d. Trọng tâm của việc nghiên cứu được chuyển từ lĩnh vực trao đổi sang tự cung tự cấp

Câu 44: Ai là người chia giá cả thành 2 loại: giá cả tự nhiên và giá cả chính trị

a. F.Quesnay

b. W.Petty
c. D.Ricardo

d. A.Smith

Câu 45: Ai là người đầu tiên tìm thấy cơ sở của giá cả tự nhiên là hao phí lao động?

a. W. Petty

b. A. Smith

c. D. Ricardo

d. F. Quesnay

Câu 46: Nhà kinh tế nào là người đầu tiên nghiên cứu lượng tiền cần thiết trong lưu thông.

a. W.Petty.
b. A.Smith.
c. D.Ricardo.
d. T.R.Malthus.
Câu 47: Câu nói của W.Petty “Lao động là cha còn đất đai là mẹ của của cải” về phương diện của
cải là :

a. Chỉ rõ nguồn gốc giá trị sử dụng hàng hoá

b. Hai nguồn lực quan trọng của nền sản xuất

c. Chỉ rõ sức lao động mới tạo ra của cải

d. Chỉ có sức lao động và đất đai mới tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá

Câu 48: Ai là người ủng hộ việc trả lương thấp cho người lao động?

a. W.Petty

b. F.Quesnay

c. Adam Smith

d. D Ricardo

Câu 49: Theo W.Petty, tiền lương và giá cả lúa mì có mối quan hệ?

a. Tỷ lệ thuận
b. Tỷ lệ nghịch

c. Không có mối quan hệ gì

d. Vừa tỷ lệ thuận vừa tỷ lệ nghịch

Câu 50: Theo W. Petty, địa tô là:

a. Khoản khấu trừ thứ nhất vào sản phẩm lao động

b. Phần khấu trừ vào sản phẩm lao động của công nhân

c. Số chênh lệch giữa thu nhập bán hàng và chi phí sản xuất

d. Việc trả công cho những khả năng thuần tuý tự nhiên

Câu 51: Ông được Mac nhận xét là nhà tư tưởng, nhà thực tiễn lớn, nhà nghiên cứu kinh tế thiên tài
của giai cấp tư sản Anh. Ông là ai trong số các đại biểu dưới đây ?

a. W. Petty

b. D. Ricardo

c. Adam Smith

d. R Owen

Câu 52: Câu nói: “Giá trị hàng hoá chính là sự phản ánh giá trị của tiền tệ, cũng như ánh sáng của
mặt trăng phản chiếu ánh sáng của mặt trời vậy” là của:

a. W.Petty.

b. A.Smith.

c. D.Ricardo.

d. J.B.Say.

Câu 53: Điểm xuất phát trong nghiên cứu lý luận kinh tế của tác giả nào sau đây là “Con người kinh tế”?

a. W.Petty.
b. A.Smith.
c. D.Ricardo.
d. J.B.Say.
Câu 54: Theo Adam Smith “Bàn tay vô hình” là
a. Các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động, chi phối hành động của con người.

b. Nhà nước nên can thiệp vào các hoạt động kinh tế

c. Độc quyền

d. Các quy luật chủ quan

Câu 55: A. Smith cho rằng giá trị hàng hóa được quyết định bởi

a. Số lượng lao động

b. Giá trị sử dụng của hàng hóa

c. Sự khan hiếm của hàng hóa

d. Thời gian lao động

Câu 56: Theo A. Smith, phân công lao động là nguyên nhân:

a. Tăng thêm của cải xã hội.

b. Giảm của cải xã hội.

c. Không làm tăng của cải xã hội

d. Làm cho công nhân thất nghiệp

Câu 57: Ông coi “tiền là bánh xe vĩ đại của lưu thông”. Ông là ai trong các đại biểu dưới đây ?

a. D. Ricardo

b. W. Petty

c. Adam smith

d. Sismondi

Câu 58: Ai đã chia xã hội tư bản thành 3 giai cấp và đã gắn 3 giai cấp đó với ba hình thức thu nhập
là địa tô, lợi nhuận và tiền công.
a. D. Ricardo

b. W. Petty

c. Adam smith
d. Sismondi

Câu 59: Ai tán thành việc trả lương cao cho công nhân:

a. D. Ricardo

b. W. Petty

c. Adam smith

d. Sismondi

Câu 60: Theo A. Smith, tiền lương là:

a. Giá cả của lao động

b. Khoản tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân

c. Giá trị của lao động

d. Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động

Câu 61: Trong lý thuyết giá cả, A.Smith đã phân biệt được :

a. Giá cả tự nhiên và giá cả chính trị

b. Giá cả tự nhiên và giá cả thị trường

c. Giá cả và giá trị

d. Giá cả sản xuất và giá cả thị trường

Câu 62: Theo A.Smith, lợi nhuận là

a. “Khoản khấu trừ thứ nhất” vào sản phẩm của lao động.

b. “Khoản khấu trừ thứ hai” vào sản phẩm của lao động.

c. “Khoản khấu trừ thứ ba” vào sản phẩm của lao động.

d. “Khoản khấu trừ thứ tư” vào sản phẩm của lao động.

Câu 63: Trong lý luận về lợi nhuận K. Macx đã đánh giá cao A.Smith đã nêu được

a. “Nguồn gốc thật sự của giá trị thặng dư, đẻ ra từ lao động”

b. Lợi nhuận là khoản thặng dư ngoài số lao động hao phí để sản xuất hàng hóa
c. Lợi nhuận là phần thừa ra ngoài tiền công

d. Lợi nhuận là kết quả của sự trao đổi không ngang giá, là sự lừa gạt, như chiến tranh.

Câu 64: Hạn chế lý thuyết lợi nhuận của A.Smith

a. Giá trị thặng dư và lợi nhuận khác nhau

b. Ông coi lợi nhuận là kết quả của hoạt động công nghiệp

c. Tư bản trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực lưu thông đều đẻ ra lợi nhuận

d. Không thấy được sự khác nhau về giá trị thặng dư và lợi nhuận, ông coi lợi nhuận là món tiền
thưởng cho việc mạo hiểm

Câu 65: Chọn ý kiến sai trong các ý kiến sau?


a. Adam Smith cho rằng nhà nước phải can thiệp vào tất cả các hoạt động kinh tế, đặc biệt là các
hoạt động kinh tế vượt quá sức của một doanh nghiệp.
b. Adam Smith cho rằng, không chỉ có lao động nông nghiệp mà cả lao động công nghiệp cũng tạo
ra lợi nhuận
c. Adam Smith đánh giá đúng về tiền tệ, coi tiền tệ là môi giới giản đơn

d. Adam Smith cho rằng lao động nông nghiệp tạo ra lợi nhuận

Câu 66: Theo Adam Smith, khi ruộng đất trở thành sở hữu tư nhân thì địa tô là

a. Khoản khấu trừ thứ nhất vào sản phẩm lao động

b. Khoản khấu trừ thứ hai vào sản phẩm lao động

c. Khoản khấu trừ thứ ba vào sản phẩm lao động

d. Khoản khấu trừ thứ tư vào sản phẩm lao động

Câu 67:Tronglý luận về tư bản, Adam Smith cho rằng

a. Không phải mọi tư liệu sản xuất là tư bản


b. Mọi tư liệu sản xuất là tư bản
c. Bộ phận tài sản mang lại lợi nhuận không phải là tư bản
d. Tư bản của thương nhân là tư bản cố định.

Câu 68:Theo A.Smith, tư bản của thương nhân thuộc về loại tư bản nào

a. Tư bản lưu động


b. Tư bản sản xuất
c. Tư bản cố định
d. Tư bản cho vay

Câu 69: Theo A. Smith tiền là :

a. Của cải thật sự


b. Con đường lớn trên đó người ta chở đầy cỏ khô và lúa mỳ
c. Thước đo giá trị hàng hóa
d. Phương tiện cất trữ

Câu 70: Hạn chế lớn nhất của A.Smith là ở chỗ:

a. Cho rằng sản phẩm xã hội chỉ thể hiện ở hai phần là tiền công (V) và giá trị thặng dư (m), loại bỏ
phần giá trị tư bản bất biến (C)
b. Cho rằng sản phẩm xã hội chỉ thể hiện ở hai phần là giá trị tư bản bất biến (C) và giá trị thặng dư
(m)
c. Cho rằng sản phẩm xã hội chỉ thể hiện ở hai phần là tiền công (V) và giá trị tư bản bất biến (C)
d. Cho rằng sản phẩm xã hội chỉ thể hiện ở hai phần là tiền công (V) và giá trị thặng dư (m), phần
giá trị tư bản bất biến (C)

Câu 71: Trong lý luận địa tô, Adam Smith đã phân biệt được:

a. Địa tô và tiền tô
b. Địa tô và lợi tức
c. Tiền tô và lợi tức
d. Địa tô chênh lệch II và tiền tô

Câu 72: D.Ricardo cho rằng giá trị hàng hoá là:

a. Do các nguồn thu nhập quyết định.


b. Do số lượng lao động tương đối, cần thiết để sản xuất ra.
c. Do tính hữu ích của hàng hoá quyết định.
d. Do quan hệ cung - cầu và tâm trạng của người mua quyết định.
Câu 73: D.Ricardo đã chứng minh được điều gì trong lý luận về giá trị :

a. Mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa giá trị hàng hóa và năng suất lao động
b. Mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa giá trị hàng hóa và năng suất lao động
c. Giá trị hàng hóa là nguồn gốc của năng suất lao động
d. Giá trị hàng hóa không có mối quan hệ gì với năng suất lao động
Câu 74:Theo D. Ricardo, cơ cấu giá trị hàng hóa gồm:

a. Tiền công, lợi nhuận và địa tô


b. Giá trị lao động sống và giá trị lao động quá khứ
c. Giá trị của lao động trực tiếp và giá trị của lao động cần thiết trước đó như máy móc, nhà xưởng
d. Chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và lợi nhuận của nhà tư bản.

Câu 75: Theo D.Ricardo, yếu tố làm biến đổi lượng giá trị hàng hoá là:

a. Quan hệ cung - cầu.


b. Cường độ lao động.
c. Năng suất lao động.
d. Lao động giản đơn và lao động phức tạp.
Câu 76: Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D. Ricardo đã phân biệt được :
a. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
b. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
c. Lao động cá biệt và lao động xã hội
d. Lao động sản xuất và lao động không sinh lời
Câu 77:Theo D.Ricardo giá trị hàng hoá:

a. Là của cải thật sự.


b. Khác xa với của cải.
c. Rất cần thiết cho giá trị sử dụng.
d. Không có quan hệ gì với giá trị sử dụng
Câu 78: Theo D. Ricardo, trong điều kiện cạnh tranh giá cả:
a. Do cạnh tranh giữa những người bán điều tiết
b. Do cung cầu quyết định
c. Do lượng cầu quyết định
d. Do tâm trạng người mua quyết định
Câu 79 : Trong lý luận tư bản, K. Marx đánh giá công lao lớn của D. Ricardo là:
a. Phân biệt sự khác nhau giữa tư bản lưu động và tư bản cố định và sự khác nhau trong thời gian
chu chuyển của tư bản
b. Phân biệt sự khác nhau tư bản cố định và tư bản lao động
c. Phát hiện ra tư bản lao động
d. Coi tư bản là một vật nhất định
Câu 80 : Trong lý luận về tiền lương, theo D. Ricardo khi năng suất lao động tăng lên
a. Tiền lương giảm và lợi nhuận giảm
b. Tiền lương giảm và lợi nhuận tăng
c. Tiền lương tăng và lợi nhuận tăng
d. Tiền lương tăng và lợi nhuận giảm
Câu 81: Theo D. Ricardo, tiền lương cao sẽ làm cho
a. Nhân khẩu tăng nhanh
b. Nhân khẩu giảm
c. Không làm tăng nhân khẩu
d. Đời sống công nhân tăng lên
Câu 82: Theo D. Ricardo, lợi nhuận:
a. Là kết quả của sự trao đổi không ngang giá, là sự lừa gạt như chiến tranh
b. Là một phần giá trị lao động do công nhân tạo ra, nhưng không được trả công.
c. Là khoản khấu trừ thứ hai vào sản phẩm lao động
d. Là khoản thặng dư ngoài số lao động hao phí để sản xuất hàng hóa
Câu 83: Theo D. Ricardo, địa tô là:
a. Số chênh lệch giữa thu nhập bán hàng và chi phí sản xuất
b. Khoản khấu trừ thứnhất vào sản phẩm lao động;
c. Khoản tiền trả về việc sử dụng đất đai, phụ thuộc vàomức độ phì nhiêu của đất đai và việc người
nông dân có khả năng trả tiền cho ruộng đất.
d. Một khoản mà địa chủ thu được trên ruộng đất tốt và trung bình
Câu 84: Trong các đại biểu dưới đây ai là người đầu tiên phân biệt được lao động cá biệt và lao
động xã hội?

a. Adam smith
b. W.Petty
c. Proudon
d. D.Ricardo

Câu 85: Trong học thuyết về tái sản xuất, D. Ricardo đã :

a. Hiểu được sự phân chia tư bản thành C, V nên không mắc sai lầm giống A. Smith đã bỏ qua C và
hiểu được sự ảnh hưởng C/V của tư bản.
b. Nhìn thấy được mâu thuẫn giữa sản xuất và tiêu dùng dưới CNTB
c. Cho rằng CNTB không có hạn chế trở ngại gì trong việc mở rộng tái sản xuất. Ông phủ nhận khả
năng khủng hoảng sản xuất thừa, trong CNTB mua bán là thống nhất.
d. Tiến một bước dài so với những người trước ông

Câu 86: Trong lý thuyết lợi thế so sánh, D. Ricardo cho rằng nếu một đất nước có lợi thế so sánh
trong một số sản phẩm và kém lợi thế so sánh trong một số sản phẩm nhất định thì nước đó sẽ
a. Có lợi trong chuyên môn hóa và phát triển thương mại quốc tế
b. Lợi ích bằng không
c. Bị thiệt bằng với quốc gia mà nước đó trao đổi
d. Bị thiệt lớn hơn với quốc gia mà nước đó trao đổi

Câu 87:Theo lý thuyết lợi thế so sánh của D. Ricardo thì quốc gia không có lợi thế tuyệt đối nào
trong việc sản xuất các sản phẩm so với các quốc gia khác thì:

a. Không nên tiến hành hoạt động trao đổi vì không có lợi
b. Nên tiến hành trao đổi với quốc gia khác vì có lợi
c. Nên tiến hành trao đổi ngay cả khi không có lợi
d. Nên trao đổi trong nước

Câu 88:“Kết luận giữa tiền lương và lợi nhuận: năng suất lao động tăng lên, tiền lương giảm và lợi
nhuận tăng” là nội dung của hệ thống lí luận quan điểm kinh tế nào của D.Ricaro.

a. Lý luận về giá trị


b. Lý luận về tư bản
c. Lý luận về thu nhập: tiền lương, lợi nhuận, địa tô
d. Lý thuyết lợi thế so sánh trong thương mại quốc tế

Câu 89:Những hạn chế trong quan điểm lí luận của David Ricardo?

a. Chưa phân biệt được giá trị và giá cả sản xuất, coi giá trị là phạm trù vĩnh viễn, là thuộc tính của
mọi vật.
b. Chưa phát hiện ra tính chất 2 mặt của sản xuất hàng hóa, chưa phân tích được mặt chất của giá trị
và các hình thái giá trị.
c. Chưa làm rõ tính chất lao động xã hội quyết định giá trị như thế nào, thậm chí cho rằng lao động
xã hội cần thiết do điều kiện sản xuất xấu nhất quyết định.
d. Chưa phân biệt được giá trị và giá cả sản xuất, chưa phát hiện ra tính chất 2 mặt của sản xuất hàng
hóa, chưa làm rõ tính chất lao động xã hội quyết định giá trị như thế nào.

Câu 90 :Vào khoảng thời gian nào kinh tế chính trị tư sản cổ điển bắt đầu đi vào thời kỳ suy thoái?

a. Đầu thế kỷ XVIII


b. Cuối thế kỷ XIX
c. Đầu thế kỷ XIX
d. Cuối thế kỷ XVIII
Câu 91: Nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái của KTCT cổ điển ?
a. Giai cấp vô sản ngày càng lớn mạnh, phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác đe
dọa sự tồn tại của CNTB, xuất hiện những hình thái khác nhau của CNXH không tưởng đã kịch
liệt chống lại CNTB.
b. Giai cấp tư sản và vô sản trở thành các giai cấp cơ bản của xã hội.
c. Khẳng định chỉ có nông nghiệp mới là lĩnh vực sản xuất, mới tạo ra giá trị thặng dư.
d. Chỉ tập trung nghiên cứu sản xuất giản đơn và coi ngành công nghiệp không phải là ngành sản
xuất tạo ra giá trị tăng thêm.
Câu 92: Hoàn cảnh ra đời chủ nghĩa trọng thương xét về mặt chính trị

a. Giai cấp tư sản non trẻ mới ra đời chưa nắm được chính quyền
b. Chủ nghĩa trọng nông ra đời
c. Trường phái kinh tế chính trị tư sản cổ điển ra đời
d. Kinh tế chính trị tầm thường ra đời

Câu93: Chủ nghĩa trọng thương là hệ thống tư tưởng kinh tế đại biểu cho tư tưởng của tầng lớp

a. Thương nhân

b. Nông dân

c. Công nhân

d. Tiểu tư sản

Câu 94: Chủ nghĩa trọng thương đề nghị Nhà nước cần có chính sách kinh tế tập trung để

a. Tăng khối lượng tiền

b. Giảm khối lượng tiền

c. Tăng lao động

d. Giảm lao động

Câu 95:Tích lũy tiền thực hiện thông qua

a. Ngoại thương

b. Nội thương

c. Nhập khẩu

d. Đầu tư

Câu 96:Theo chủ nghĩa trọng thương nguồn gốc của lợi nhuận do
a. Mua ít bán nhiều mua rẻ bán đắt

b. Sản xuất
c. Nông nghiệp
d. Công nghiệp

Câu 97: Chủ nghĩa trọng thương đề cao sự can thiệp của

a. Nhà nước
b. Người lao động
c. Công nhân
d. Tiểu tư sản

Câu 98: Trong thời kỳ đầu của chủ nghĩa trọng thương chỉ hiểu tiền với chức năng

a. Phương tiện cất trữ


b. Lưu thông
c. Tư bản
d. Thanh toán

Câu 99:Trong giai đoạn sau học thuyết trọng thương ở Anh đại biểu

a.Thosmas Mun
b. William Staford
c. Quesnay

d. Jean Baptiste Colbert

Câu 100: Trong giai đoạn sau học thuyết trọng thương ở Anh Thosmas Mun chỉ ra rằng để có xuất
siêu nên:

a. Xuất khẩu thành phẩm chứ không xuất khẩu nguyên liệu
b. Xuất khẩu nguyên liệu
c. Nhập khẩu thành phẩm
d. Cấm xuất khẩu thành phẩm

Câu 101: Trong học thuyết kinh tế của A. Monchtetien tài sản của đất nước bao gồm

a. Tiền tệ và dân số đặc biệt dân số nông nghiệp


b. Tiền tệ
c. Dân số
d. Dân số nông nghiệp
Câu 102: Jean Baptiste Colbert là đại biểu của

a. Trường phái trọng thương Pháp


b. Trường phái trọng nông
c. Tiểu tư sản
d. Chủ nghĩa xã hội không tưởng

Câu 103: Theo phái trọng nông

a. Nhà nước nên can thiệp vào hoạt động kinh tế


b. Nhà nước không nên can thiệp vào hoạt động kinh tế
c. Đề cao vai trò của tiền
d. Đề cao vai trò của công nghiệp

Câu 104: Quesnay cho rằng trao đổi

a. Không làm tài sản tăng lên


b. Làm tài sản tăng lên
c. Làm tăng tài sản trong nông nghiệp
d. Làm tăng tài sản trong công nghiệp

Câu 105 : Quesnay cho rằng tài sản được tạo ra trong hoạt động

a. Sản xuất
b. Lưu thông
c. Xuất khẩu
d. Nhập khẩu

Câu 106: Theo Quesnay tiền là

a. Phương tiện lưu thông làm môi giới giữa người mua và người bán
b. Là của cải thực sự của xã hội
c. Là “bánh xe vĩ đại của lưu thông”
d. Là con đường chở đầy cỏ khô và lúa mì

Câu 107: Công lao to lớn của người trọng nông là thấy được

a. Sản phẩm thuần túy chỉ được tạo ra trong nông nghiệp
b. Sản phẩm thuần túy chỉ được tạo ra trong công nghiệp
c. Sản phẩm thuần túy chỉ được tạo ra trong dịch vụ
d. Sản phẩm thuần túy chỉ được tạo ra trong trao đổi
Câu 108: Quesnay cho rằng lao động sản xuất là

a. Lao động tạo ra sản phẩm thuần túy


b. Lao động không tạo ra sản phẩm thuần túy
c. Lao động trong công nghiệp
d. Thương nghiệp

Câu 109: Theo F. Quesnay tổng sản phẩm xã hội 7 tỷ chia thành

a. 5 tỷ sản phẩm nông nghiệp và 2 tỷ sản phẩm công nghiệp


b. 5 tỷ sản phẩm công nghiệp và 2 tỷ sản phẩm nông nghiệp
c. 4 tỷ sản phẩm nông nghiệp và 3 tỷ sản phẩm công nghiệp
d. 4 tỷ sản phẩm công nghiệp và 3 tỷ sản phẩm nông nghiệp

Câu 110: Giai cấp sản xuất trong “Biểu kinh tế” của F.Quesnay là

a. Những người lao động trong nông nghiệp


b. Những người lao động trong công nghiệp
c. Những người chủ đất
d. Những người lao động trong thương nghiệp

Câu 111 : Giá cả tự nhiên trong lý thuyết giá trị lao động của W. Petty

a. Là do lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa quyết định
b. Do nhiều yếu tố chi phối nên rất khó xác định
c. Là giá cả thị trường
d. Là do lượng lao động trong nông nghiệp quyết định

Câu 112: Theo W. Petty, quan hệ tỷ lệ giữa vàng và bạc là do

a. Số lượng lao động hao phí để sản xuất vàng và bạc quyết định
b. Thị trường quyết định
c. Thương nhân quyết định
d. Lao động trong công nghiệp quyết định

Câu 113: W. Petty quan niệm vềtiền lương

a. Là mức tư liệu sinh hoạt tối thiểu nuôi sống công nhân
b. Mức tư liệu sinh hoạt tối đa
c. Trả lương cao cho công nhân
d. Mức lương phụ thuộc vào thu nhập của tư bản
Câu 114: Theo W.Petty địa tô là

a. Bằng giá trị nông phẩm trừ đi chi phí sản xuất
b. khoản khấu trừ thứnhất vào sản phẩm lao động
c. khoản khấu trừ thứhai vào sản phẩm lao động
d. khoản khấu trừ thứba vào sản phẩm lao động

Câu 115: Theo W. Petty lợi tức là

a. Thu nhập của tiền tệ cho vay và mức lợi tức phụ thuộc vào mức địa tô
b. Khoản khấu trừ thứnhất vào sản phẩm lao động;
c. Khoản khấu trừ thứhai vào sản phẩm lao động;
d. Khoản khấu trừ thứba vào sản phẩm lao động;

Câu116: Ông là người đầu tiên phân biệt được lao động sản xuất vật chất và lao động không sản
xuất vật chất

a. W.Petty
b. Smith
c. Ricardo
d. Sismondi
Câu 117: Theo A. Smith, thu nhập trong nông nghiệp bao gồm

a. Tiền lương, lợi nhuận, địa tô


b. Tiền lương, lợi nhuận
c. Tiền lương, địa tô
d. Lợi nhuận, địa tô

Câu 118: Adam Smith chủ trương

a. Thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ mậu dịch


b. Không thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ mậu dịch
c. Sử dụng hạn ngạch
d. Bế quan tỏa cảng

Câu 119: Trong lý thuyết địa tô David Ricardo cho rằng

a. Đất xấu không phải nộp địa tô


b. Đất xấu phải nộp địa tô
c. Chưa phân biệt chính xác địa tô và tiền tô
d. Tiền tô nhỏ hơn địa tô

Câu 120: Trong lý thuyết địa tô David Ricardo cho rằng


a. Tiền tô lớn hơn địa tô
b. Tiền tô nhỏ hơn địa tô
c. Tiền tô bằng địa tô
d. Chưa phân biệt được tiền tô và địa tô

Câu 121: Theo David Ricardo đối tượng đánh thuế thích hợp nhất là

a. Những hàng hóa sản xuất trong điều kiện đặc biệt thuận lợi
b. Lương thực
c. Quần áo
d. Lúa mỳ

CHƯƠNG 7

Câu 1: Trường phái “Tân cổ điển” ra đời trong bối cảnh việc chuyển biến mạnh mẽ từ :
a. CNTB sang CNTB độc quyền ở các nước tư bản phát triển
b. Cuộc cách mạng tư sản Anh
c. Sự phát triển của CNTB
d. Giai cấp tư sản đã nhận thức được rằng, muốn làm giàu phải bóc lột lao động

Câu 2: Trường phái “Tân cổ điển” ra đời trong bối cảnh việc chuyển biến mạnh mẽ từ CNTB sang
CNTB độc quyền ở các nước tư bản phát triển làm nảy sinh :
a. Các hiện tượng kinh tế - xã hội đòi hỏi phải có sự phân tích kinh tế mới.
b. Những thành tựu khoa học liên tục phát triển đã đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
những tư tưởng tiến bộ
c. Lao động làm thuê của những người nghèo
d. Khủng hoảng kinh tế

Câu 3: Các nhà kinh tế thuộc trường phái Giới hạn thành Viên Áo cho rằng cái gì là đặc tính cụ thể
của sản phẩm, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người:
a. Ích lợi
b. Năng suất
c. Giá trị
d. Lao động

Câu 4: Học thuyết kinh tế “Ích lợi giới hạn” thành Viên Áo cho rằng : “Theo đà thoả mãn nhu cầu,
ích lợi có xu hướng như thế nào để cùng với sự tăng lên của sản phẩm để thoả mãn nhu cầu ?
a. Giảm dần
b. Tăng dần
c. Bằng 0
d. Không thay đổi

Câu 5: Học thuyết kinh tế “Ích lợi giới hạn” thành Viên Áo cho rằng: “Để thoả mãn nhu cầu sẽ có
lợi ích nhỏ hơn sản phẩm trước là sản phẩm thứ mấy?
a. Sản phẩm sau
b. Sản phẩm trước
c. Sản phẩm thứ nhất
d. Sản phẩm cuối cùng

Câu 6: Các nhà kinh tế học Tân cổ điển cho rằng: “Với số lượng sản phẩm nhất định, thì sản phẩm
nào là sản phẩm giới hạn?

a. Cuối cùng
b. Đầu tiên
c. Thứ nhất
d. Trung bình

Câu 7:Các nhà kinh tế học Tân cổ điển cho rằng: “Khi số lượng sản phẩm như thế nào thì tổng lợi
ích tăng lên:

a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Bằng 0
d. Không thay đổi

Câu 8:Các nhà kinh tế học Tân cổ điển cho rằng: “Nếu sản phẩm như thế nàomãi thì “ích lợi giới
hạn có thể dẫn tới 0” ?

a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Bằng 0
d. Không thay đổi

Câu 9:Theo Lý thuyết về giá trị giới hạn của trường phái “Giới hạn” thành Viên Áo cho rằng: Khi
sản phẩm tăng lên thì “giá trị giới hạn” sẽ như thế nào thì tổng giá trị giới hạn giảm dần.

a. Giảm dần
b. Tăng lên
c. Bằng 0
d. Không thay đổi

Câu 10:Theo A.Marshall: "Những khoản nào từbên ngoài được sinh ra từsự phát triển chung của
công nghiệp và là kết quả của sự tích tụ.
a. Tiết kiệm
b. Đầu tư
c. Lợi nhuận
d. Doanh thu

Câu 11:Theo A.Marshall:"Tổ chức quản lý công nghiệp là việc sử dụng tốt nhất cái gì vào những
công việc phù hợp với khả năng, năng khiếu và kiến thức của họ.
a. Người lao động
b. Nhà khoa học
c. Tầng lớp tri thức
d. Giai cấp tư bản

Câu 12: Theo A.Marshall những kiến thức nào có một giá cả cung ứng nhất định
a. Khoa học
b. Hội hoạ
c. Năng khiếu
d. Năng khiếu, trí tuệ

Câu 13: Khi nghiên cứu kinh tế thị trường A.Marshall cho rằng, một mặt trong điều kiện gì thì
cung cầu phụ thuộc vào giá cả.
a. Độc quyền không thuần tuý
b. Cạnh tranh hoàn toàn
c. Kinh tế thị trường
d. Độc quyền thuần tuý

Câu 14:A.Marshall đưa ra khái niệm "co giãn của cầu" để chỉ sự phụ thuộc của:
a. Cầu vào mức giá cả
b. Cung vào mức giá cả
c. Cung vào cầu
d. Doanh thu vào giá cả

Câu 15:Theo A.Marshall: "Những khoản tiết kiệm bên ngoài được sinh ra từ sự phát triển chung
của công nghiệp và là kết quả của:
a. Sự tích tụ
b. Sự tan rã
c. Quá trình
d. Phân phối

Câu 16: Trường phái “Tân cổ điển” giữ vai trò thống trị ở các nước tư bản trong những năm
a. Cuối thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XIV
b. Cuối thế kỷ XIX
c. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
d. Giữa thế kỷ XX

Câu 17: Trường phái Tân cổ điển giống trường phái Cổ điển ở:
a. Ủng hộ tự do cạnh tranh
b. Tin tưởng chắc chắn vào cơ chế thị trường đảm bảo cho kinh tế phát triển
c. Chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế
d. Ủng hộ tự do cạnh tranh, tin tưởng chắc chắn vào cơ chế thị trường đảm bảo cho kinh tế phát triển
và chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế
Câu 18: Đặc điểm riêng biệt của trường phái Tân cổ điển so với trường phái Cổ điển ở:
a. Dựa vào yếu tố tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng, quá trình kinh tế
b. Chuyển đối tượng nghiên cứu sang quan hệ lưu thông nhu cầu
c. Nghiên cứu các đơn vị kinh tế riêng biệt (kinh tế vi mô)
d. Dựa vào yếu tố tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng, quá trình kinh tế, chuyển đối tượng
nghiên cứu sang quan hệ lưu thông nhu cầu và nghiên cứu các đơn vị kinh tế riêng biệt (kinh tế vi
mô)

Câu 19: Trường phái Tân cổ điển còn có đặc điểm gì:
a. Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước
b. Muốn biết kinh tế chính trị thành kinh tế học và áp dụng rộng rãi toán học trong phân tích kinh tế
c. Muốn phân tích quy luật vận động của nền kinh tế TBCN
d. Áp dụng rộng rãi toán học trong phân tích kinh tế

Câu 20: Trường phái Tân cổ điển có nội dung sau


a. Giá trị - Lao động
b. Giá trị - Giới hạn
c. Giá trị - ba nhân tố sản xuất
d. Giá trị xác lập

Câu 21: Trường phái Thành Viene Áo có lý thuyết:


a. Năng suất - giới hạn
b. Người công nhân giới hạn
c. Ích lợi - giới hạn và giá trị - giới hạn
d. Giá trị - giới hạn

Câu 22: Cơ sở lý thuyết của trường phái “Giới hạn” ở Mỹ là:


a. Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo
b. Lý thuyết người công nhân giới hạn
c. Lý thuyết ba nhân tố sản xuất của J.B.S
d. Lý thuyết năng suất giới hạn của John Bates Clark

Câu 23: Trường phái Tân cổ điển còn gọi là:


a. Trường phái trọng cầu
b. Trường phái trọng cung
c. Trường phái giới hạn
d. Kinh tế học chuẩn tắc

Câu 24: Các nhà kinh tế học trường phái Tân cổ điển chuyển sự chú ý phân tích kinh tế sang lĩnh
vực:
a. Trao đổi
b. Lưu thông
c. Cung - cầu
d. Trao đổi, lưu thông và cung - cầu

Câu 25: Các nhà kinh tế học trường phái Tân cổ điển tích cực áp dụng:
a. Vật lý vào phân tích các hiện tượng tự nhiên
b. Toán học vào phân tích kinh tế
c. Hóa học vào phân tích các hiện tượng
d. Sử học vào phân tích các hiện tượng

Câu 26: Trường phái Tân cổ điển phát triển ở nước nào:
a. Trường phái giới hạn thành Viene (Áo)
b. Trường phái giới hạn ở Mỹ
c. Trường phái Cambridge (Anh)
d. Trường phái giới hạn thành Viene, trường phái giới hạn ở Mỹ và Cambridge

Câu 27: Theo Lý thuyết “Ích lợi giới hạn” thành Viên Áo thì: Ích lợi là đặc tính cụ thể của vật, có
thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của:

a. Nhà Khoa học


b. Con người
c. Công nhân
d. Địa chủ

Câu 28: Theo Leon Wallras: Trong cơ cấu nền kinh tế thị trường có mấy loại thị trường

a. 1
b. 2
c. 3
d. 4

Câu 29: Theo Leon Wallras: Trong cơ cấu nền kinh tế thị trường có các loại thị trường
a. Thị trường Sản phẩm
b. Thị trường Tư bản
c. Thị trường Lao động
d. Thị trường sản phẩm, tư bản và lao động

Câu 30: Theo Leon Wallras: Thị trường sản phẩm là…
a. Nơi mua bán hàng hóa
b. Nơi giao dịch
c. Nơi thuê mướn công nhân
d. Nơi cho vay tư bản

Câu 31: Theo Leon Wallras: Thị trường tư bản là…

a. Nơi mua bán hàng hóa


b. Nơi giao dịch
c. Nơi thuê mướn công nhân
d. Nơi cho vay tư bản

Câu 32: Theo Leon Wallras: Thị trường lao động là…
a. Nơi mua bán hàng hóa
b. Nơi giao dịch
c. Nơi thuê mướn công nhân
d. Nơi cho vay tư bản

Câu 33: Theo A.Marshall: "Các yếu tố sản xuất bao gồm…"
a. Đất đai
b. Lao động
c. Tư bản
d. Đất đai, lao động và tư bản

Câu 34: Lý thuyết nào là lý thuyết nổi tiếng của A.Marshall :


a. Lý thuyết về giá cả
b. Lý thuyết về phân phối
c. Lý thuyết về lao động
d. Lý thuyết về nhân khẩu
Câu 35: Khi nghiên cứu kinh tế thị trường A.Marshall cho rằng, một mặt trong điều kiện cạnh
tranh hoàn toàn thì cung cầu phụ thuộc vào:
a. Lao động
b. Sản phẩm
c. Giá cả
d. Lãi suất

Câu 36: Theo A.Marshall, trên thị trường giá cung và giá cầu luôn :
a. Vận động
b. Va chạm
c. Loại trừ
d. Vận động, va chạm và loại trừ

Câu 37: Trường phái “Tân cổ điển” ra đời trong bối cảnh:
a. Sự phát triển của CNTB làm gay gắt các mâu thuẫn vốn có, khủng hoảng kinh tế nổ ra thường
xuyên
b. Việc chuyển biến mạnh mẽ từ CNTB sang CNTB độc quyền ở các nước tư bản phát triển làm nảy
sinh các hiện tượng kinh tế - xã hội đòi hỏi phải có sự phân tích kinh tế mới
c. Cuộc cách mạng tư sản Anh đã tạo ra một tình hình chính trị mới, những thành tựu khoa học liên
tục phát triển đã đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy những tư tưởng tiến bộ
d. Giai cấp tư sản đã nhận thức được rằng, muốn làm giàu phải bóc lột lao động, lao động làm thuê
của những người nghèo là nguồn gốc làm giàu vô tận của những người giàu

Câu 38: Giá cả thị trường là kết quả của sự va chạm giá cả giữa người mua và người bán, giữa cung
và cầu, sự va chạm này hình thành nên giá cả cân bằng. Đó là quan điểm của
a. J.B.Clark
b. L.Walras
c. A.Marshall
d. Karl Menger

Câu 39: Mục đích của lý thuyết giá trị giới hạn của trường phái “Tân cổ điển” nhằm giải thích vấn
đề gì?
a. Thúc đẩy tự do cạnh tranh
b. Đề cao vai trò của nhà nước trong nền kinh tế
c. Cơ sở ra đời và tồn tại của CNTB độc quyền
d. Phát triển nền kinh tế cân bằng
Câu 40: Theo bạn, khi một yếu tố đầu vào tăng lên còn các yếu tố đầu vào cần thiết khác không đổi
thì năng suất tạo ra sản phẩm trong doanh nghiệp có xu hường gì?
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không tăng, không giảm
d. Cân bằng

Câu 41: Các học thuyết kinh tế của trường phái Tân cổ điển ra đời nhằm mục đích gì :
a. Bảo vệ giai cấp tư sản
b. Bảo vệ giai cấp lao động
c. Bảo vệ chủ nghĩa tư bản
d. Bảo vệ chủ nghĩa xã hội

Câu 42: Trường phái Tân cổ điển muốn biến kinh tế chính trị thành:
a. Khoa học kinh tế thuần túy
b. Khoa học kinh tế vĩ mô
c. Khoa học kinh tế chính trị
d. Khoa học kinh tế vi mô

Câu 43: Các nhà kinh tế học Tân cổ điển cho rằng số đơn vị sản phẩm càng ít thì “ích lợi giới hạn”:
a. Ích lợi giới hạn càng nhỏ
b. Ích lợi giới hạn càng lớn
c. Ích lợi giới hạn không đổi
d. Ích lợi giới hạn bằng 0

Câu 44: Các nhà kinh tế học Tân cổ điển cho rằng: “Với số lượng sản phẩm nhất định, thì sản phẩm
cuối cùng là …”
a. Sản phẩm thuần túy
b. Sản phẩm ròng
c. Sản phẩm giới hạn
d. Sản phẩm vật chất

Câu 45: Các nhà kinh tế học Tân cổ điển cho rằng: “ Khi số lượng sản phẩm tăng lên thì…”
a. Tổng lợi ích tăng lên
b. Tổng lợi ích giảm xuống
c. Tổng lợi ích không thay đổi
d. Tổng lợi ích bằng 0

Câu 46: Các nhà kinh tế học Tân cổ điển cho rằng: “ Nếu sản phẩm tăng lên mãi thì “ích lợi giới
hạn”:
a. Có thể tăng lên
b. Có thể giảm xuống
c. Có thể không thay đổi
d. Có thể dẫn tới 0

Câu 47: Các nhà kinh tế học Tân cổ điển cho rằng: “ Khi số lượng sản phẩm tăng lên thì tổng ích lợi
tăng lên còn :
a. Ích lợi giới hạn giảm xuống
b. Ích lợi giới hạn tăng lên
c. Ích lợi giới hạn bằng 0
d. Ích lợi giới hạn không thay đổi

Câu 49: Trên cơ sở lý thuyết “ích lợi giới hạn” các nhà kinh tế học trường phái thành Viene xây
dựng lý thuyết :
a. Giá trị
b. Giá trị giới hạn
c. Ích lợi
d. Ích lợi giới hạn

Câu 50: Lý thuyết “giá trị giới hạn” chính là giá trị của :
a. Sản phẩm giới hạn
b. Ích lợi giới hạn
c. Sản phẩm ròng
d. Năng suất giới hạn

Câu 51: Theo Lý thuyết về giá trị giới hạn của trường phái “Giới hạn” ở Mỹ : Người công nhân
được thuê sau cùng là người…
a. Ích lợi giới hạn
b. Giá trị giới hạn
c. Công nhân giới hạn
d. Năng suất giới hạn
Câu 52: Người sử dụng lý luận "Năng lực chịu trách nhiệm" là :
a. D.Ricardo
b. A.Smith
c. W.Petty
d. J.B.Clark

Câu 53: Lý thuyết "Cân bằng thị trường" là một trong số các lý thuyết quan trọng của ai:
a. D.Ricardo
b. W.Petty
c. J.B.Clark
d. L.Wallras

Câu 54: Theo Leon Wallras: Thị trường sản phẩm, thị trường tư bản, thị trường lao động có mối
quan hệ chặt chẽ với :
a. Doanh nghiệp
b. Công nhân
c. Tư bản
d. Trí thức

Câu 55: Theo Leon Wallras: Điều kiện tất yếu để có sự cân bằng thị trường là…
a. Sự cân bằng giá cả hàng hóa
b. Sự cân bằng chi phí sản xuất
c. Sự cân bằng tiền lương lao động
d. Sự cân bằng giữa giá cả hàng hòa và chi phí sản xuất

Câu 56: Người đưa ra "Lý thuyết về sản xuất và các yếu tố của sản xuất" là :
a. D.Ricardo
b. A.Marshall
c. J.B.Clark
d. L.Wallras

Câu 57: Theo A.Marshall: "Khả năng của con người bị hạn chế bởi…"
a. Quy mô lao động
b. Quy mô sản xuất
c. Quy mô doanh nghiệp
d. Quy mô về vốn

Câu 58: Người đưa ra khái niệm "co giãn của cầu" để chỉ sự phụ thuộc của cầu vào mức giá cả là :
a. D.Ricardo
b. A.Marshall
c. J.B.Clark
d. L.Wallras

Câu 59: TheoL.Walras: Cân bằng tổng quát là sự cân bằng giữa giá hàng hóa và chi phí sản xuất.
Sự cân bằng này được thực hiện qua:
a. Sự giao động của giá cả.
b. Sự dao động của cung cầu
c. Sự giao động của thu nhập.
d. Sự giao đông của số lượng người tiêu thụ

Câu 60: Giá trị giới hạn là giá trị của sản phẩm cuối cùng đưa ra thỏa mãn nhu cầu, nó có giá trị
nhỏ nhất. Nó quyết định giá trị của tất cả sản phẩm khác. Đó là quan điểm của:

a. Karl Menger

b. L.Walras

c. A.Marshall

d. Bohn Bawerk

Câu 61: Năng suất giới hạn là năng suất của người công nhân thực hiện sau cùng. Năng suất của
anh ta là:

a. Lớn nhất
b. Thấp nhất
c. Bằng 0
d. Không thay đổi

Câu 62: Mục đích của lý thuyết “Năng suất giới hạn” và lý thuyết “Phân phối” của trường phái
Chicago nhằm giải thích vấn đề gì?
a. Thúc đẩy cạnh tranh
b. Mức tiền công của công nhân trong các doanh nghiệp tư bản
c. Hiệu quả kinh doanh của nhà tư bản
d. Hiệu quả của nền kinh tế TBCN

Câu 63: Ủng hộ tự do cạnh tranh, chống lại sự can thiệp của Nhà nước vào kinh tế là quan điểm của
học thuyết kinh tế nào:
a. Trường phái Tiểu tư sản
b. Trường phái tự do mới
c. Trường phái chính hiện đại
d. Trường phái Tân cổ điển

Câu 64: Học thuyết kinh tế “Ích lợi giới hạn” thành Viên Áo cho rằng : “Theo đà thoả mãn nhu cầu,
ích lợi có xu hướng giảm dần cùng với…”
a. Sự tăng lên của sản phẩm để thoả mãn nhu cầu
b. Sự giảm xuống của sản phẩm để thoả mãn nhu cầu
c. Sự tăng lên của giá cả để thỏa mãn nhu cầu
d. Sự giảm xuống của giá cả để thỏa mãn nhu cầu

Câu 65: Học thuyết kinh tế “Ích lợi giới hạn” thành Viên Áo cho rằng: “Sản phẩm sau để thoả mãn
nhu cầu sẽ có lợi ích… ”
a. Lớn hơn sản phẩm trước
b. Nhỏ hơn sản phẩm trước
c. Bằng với sản phẩm trước
d. Không thay đổi

Câu 66: Lý thuyết nào phủ nhận lý thuyết giá trị lao động của trường phái Tư sản cổ điển và của
C.Mac :
a. Lý thuyết về ích lợi giới hạn
b. Lý thuyết về giá trị - lao động
c. Lý thuyết về giá trị giới hạn
d. Lý thuyết về năng suất giới hạn

Câu 67: Theo Lý thuyết về giá trị giới hạn của trường phái “Giới hạn” thành Viên Áo cho rằng :
Khi sản phẩm tăng lên thì “giá trị giới hạn” sẽ giảm dần do vậy tổng giá trị giới hạn:
a. Tăng dần
b. Giảm dần
c. Không thay đổi
d. Bằng 0

Câu 68: Theo A.Marshall: "Những khoản tiết kiệm bên ngoài được sinh ra từ :"

a. Sự phát triển chung của công nghiệp và là kết quả của sự tích tụ.

b. Sự phát triển của lao động.

c. Sự phát triển của nông nghiệp.

d. Sự phát triển của tiểu thủ công nghiệp

Câu 69: Theo Lý thuyết về giá trị giới hạn của trường phái “Giới hạn” ở Mỹ cho rằng : ích lợi của
lao động thể hiện ở năng suất của nó, song năng suất lao động của công nhân …
a. Tăng lên
b. Giảmsút
c. Khôngthayđổi
d. Cânbằng
Câu 70: Theo A.Marshall:"Tổ chức quản lý công nghiệp là việc sử dụng tốt nhất người lao động vào
những công việc phù hợp với:

a. Khả năng

b. Năng khiếu

c. Kiến thức

d. Khả năng, năng khiếu và kiến thức của họ.

Câu 71: Theo Lý thuyết về giá trị giới hạn của trường phái “Giới hạn” ở Mỹ cho rằng : ích lợi của
lao động thể hiện ở…
a. Năng suất lao động
b. Thời gian lao động
c. Giá trị lao động
d. Quy trình lao động

Câu 72: Theo A.Marshall: "Sản xuất là việc chế tạo ra các…"
a. Ích lợi
b. Giá trị
c. Sản phẩm
d. Tư bản

CHƯƠNG 10

Câu 1: Trường phái Chính hiện đại ra đời vào những năm 60 – 70 của thế kỷ?

a. XX
b. XIX
c. XVIII
d. XVII

Câu 2: “Nền kinh tế thị trường phát triển cao và tương đối ổn định, đòi hỏi phải có cả hai bàn tay: bàn tay
vô hình và bàn tay hữu hình trong điều hành nền kinh tế” là bối cảnh ra đời của trường phái?

a. Keynes
b. Chính hiện đại
c. Nền kinh tế thị trường xã hội cộng hòa liên bang Đức
d. Trường phái tự do mới ở Mỹ

Câu 3: Đặc điểm phương pháp luận: “Sử dụng tổng hợp các quan điểm kinh tế, các xu hướng, các trường
phái kinh tế để đưa ra các lý thuyết kinh tế. Dựa vào yếu tố tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng
kinh tế. Sử dụng phương pháp phân tích vi mô, vĩ mô để trình bày các vấn đề nghiên” là phương pháp
nghiên cứu của trường phái?

a. Trường phái tự do mới ở Mỹ


b. Keynes
c. Chính hiện đại
d. Nền kinh tế thị trường xã hội cộng hòa liên bang Đức

Câu 4: Trong những năm 60 – 70 của thế kỷ XX diễn ra sự xích lại gần nhau giữa hai trường phái Keynes
chính thống và Tân cổ điển để hình thành nên?

a. Kinh tế học của trường phái Chính hiện đại


b. Trường phái trọng tiền
c. Trường phái trọng cung
d. Trường phái trọng cầu
Câu 5: Chủ trương phân tích kinh tế dựa vào: “Bàn tay nhà nước và bàn tay vô hình” là của nhà kinh tế
học?

a. A.Hasen
b. P.A.Samuelson
c. Keynes
d. Milton Friedman

Câu 6: P.A.Samuelson cho rằng: “Điều hành một nền kinh tế không có ...... hoặc ....... cũng như định vỗ
tay bằng một bàn tay”?

a. Chính phủ, tư nhân


b. Tư nhân, người tiêu dùng
c. Chính phủ, thị trường
d. Nhà kinh doanh, thị trường

Câu 7: Cơ chế thị trường là một hình thức tổ chức kinh tế, trong đó cá nhân người tiêu dùng và các nhà
kinh doanh tác động lẫn nhau qua thị trường để xác định ba vấn đề trung tâm của tổ chức kinh tế là sản
xuất cái gì ? sản xuất như thế nào ? và sản xuất cho ai? Là quan điểm của nhà kinh tế học?

a. A.Hasen
b. Keynes
c. Milton Friedman
d. P.A.Samuelson

Câu 8: Theo P.A.Samuelson, thị trường được định nghĩa như sau: Là một quá trình mà trong đó, người
mua và người bán một thứ hàng hóa tác động qua lại lẫn nhau để xác định?

a. Giá cả và số lượng hàng hóa.


b. Lợi nhuận
c. Doanh thu
d. Lợi ích

Câu 9: “Kinh tế thị trường phải được hoạt động trong môi trường cạnh tranh do các quy luật kinh tế khách
quan chi phối” là quan điểm kinh tế của?

a. Keynes
b. Milton Friedman
c. P.A.Samuelson
d. Athur Lewis

Câu 10: Theo lý thuyết thất nghiệp của P.A.Samuelson những người ngoài lực lượng lao động gồm ?
a. Những người đang đi học, trông coi nhà cửa, về hưu, quá ốm đau không đi làm được hoặc thôi
không tìm việc làm nữa.
b. Những người vừa học vừa làm, trông coi nhà cửa, về hưu, quá ốm đau không đi làm được hoặc
thôi không tìm việc làm nữa.
c. Những người vừa học vừa làm, trông coi nhà cửa, về hưu, quá ốm đau không đi làm được hoặc
vẫn đi tìm việc.
d. Những người đang đi học, trông coi nhà cửa, về hưu, quá ốm đau không đi làm được hoặc vẫn đi
tìm việc.

Câu 11: Theo lý thuyết thất nghiệp của P.A.Samuelson tình trạng thất nghiệp mà ở đó công nhân không
muốn làm việc với mức lương trên thị trường là thất nghiệp ?

a. Tự nguyện
b. Không tự nguyện
c. Cơ cấu
d. Tạm thời

Câu 12: Theo lý thuyết thất nghiệp của P.A.Samuelson tình trạng với mức lương cứng nhắc, không thay
đổi, một quỹ lương nhất định chỉ thuê một số lượng công nhân nhất định, số còn lại muốn đi làm với mức
lương đó nhưng không tìm được việc làm là thất nghiệp

a. Tự nguyện
b. Không tự nguyện
c. Cơ cấu
d. Tạm thời

Câu 13: Theo lý thuyết thất nghiệp của P.A.Samuelson thất nghiệp chu kỳ phát sinh khi ?

a. Mức cầu chung về lao động tăng nhanh


b. Mức cầu chung về lao động giảm nhanh
c. Mức cầu chung về lao động cao
d. Mức cầu chung về lao động thấp

Câu 14: Câu nào không phải là tác động của lạm phát ?
a. Phân phối lại thu nhập và của cải trong xã hội
b. Làm cho tiền tệ không còn giữ được chức năng phương tiện định giá
c. Sản xuất bị thu hẹp
d. Sản xuất được mở rộng

Câu 15: Đâu không phải là biện pháp kiểm soát lạm phát ?

a. Kiểm soát giá cả và tiền lương


b. Không kiểm soát giá cả và tiền lương
c. Dựa vào kỷ luật của thị trường cạnh tranh để hạn chế việc tăng giá cả và tiền lương
d. Chấp nhận mức lạm phát và suy thoái kinh tế

Câu 16: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại “khi mức chung của giá cả và chi phí
tăng” thì nền kinh tế sẽ?
a. Giảm phát
b. Thiểu phát
c. Lạm phát
d. Bộc phát
Câu 17: Trường phái Chính hiện đại ra đời vào:

a. Những năm cuối thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XIV.

b. Những năm cuối thế kỷ XIX.

c. Những năm 60 - 70 thế kỷ XX.

d. Những năm 50 - 60 thế kỷ XX.

Câu 18: Trường phái Chính hiện đại ra đời trong bối cảnh:

a. Nền kinh tế thị trường phát triển cao và tương đối ổn định.

b. Những nhà kinh tế học “Tân cổ điển” không thể phủ nhận vai trò ngày càng tăng của nhà nước tư
bản trong điều chỉnh nền kinh tế.

b. Những người “Keynes mới” cũng nhận thấy vai trò của cơ chế tự điều chỉnh trong sự phát triển
kinh tế.

c. Nền kinh tế thị trường phát triển cao và tương đối ổn định, đòi hỏi phải có cả hai bàn tay “bàn tay
vô hình” và “bàn tay nhà nước” trong điều hành nền kinh tế.
Câu 19: Trong nền kinh tế thị trường, động lực chi phối hoạt động của người kinh doanh là:

a. Sự thoả mãn nhu cầu khách hàng.


b. Lợi nhuận.
c. Các đối thủ cạnh tranh.
d. Doanh thu.

Câu 20: Đặc điểm phương pháp luận của Trường phái Chính hiện đại là:
a. Dựa vào yếu tố tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng kinh tế.

b. Sử dụng tổng hợp các quan điểm kinh tế, các xu hướng, các trường phái kinh tế để đưa ra các lý
thuyết kinh tế.

c. Sử dụng tổng hợp các quan điểm kinh tế, các xu hướng, các trường phái kinh tế để đưa ra các lý
thuyết kinh tế. Dựa vào yếu tố tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng kinh tế. Sử dụng
phương pháp phân tích vi mô, vĩ mô để trình bày các vấn đề nghiên cứu.

d. Sử dụng phương pháp phân tích vi mô, vĩ mô để trình bày các vấn đề nghiên cứu.

Câu 21: Đại biểu tiêu biểu của Trường phái Chính hiện đại là:

a. A.Hasen

b. P.A.Samuelson

c. Keynes

d. Milton Friedman

Câu 22: Trong những năm 60 - 70 của thế kỷ XX diễn ra sự xích lại giữa hai trường phái..... để hình
thành nên “kinh tế học của trường phái Chính hiện đại”:

a. Keynes chính thống và Tân cổ điển.

b. Keynes chính thống và Tư sản cổ điển.

c. Tân cổ điển và Tư sản cổ điển

d. Tân cổ điển và Chủ nghĩa tự do mới.

Câu 23: P.A.Samuelson chủ trương phân tích kinh tế dựa vào:

a. Bàn tay nhà nước.


b. Bàn tay vô hình.

c. “Bàn tay nhà nước” và “bàn tay vô hình”.

d. “Bàn tay vô hình” và “cân bằng tổng quát”.

Câu 24: Ông cho rằng: “điều hành một nền kinh tế không có chính phủ hoặc thị trường cũng như định vỗ
tay bằng một bàn tay” là quan điểm của:

a. Keynes.

b. A. Smith.

c. Milton Friedman.

d. P.A.Samuelson.

Câu 25: Theo P.A.Samuelson, cơ chế thị trường là:

a. Một hình thức tổ chức kinh tế.

b. Nhà sản xuất và người tiêu dùng.

c. Một hình thức tổ chức kinh tế, trong đó cá nhân người tiêu dùng và các nhà kinh doanh tác động
lẫn nhau qua thị trường để xác định ba vấn đề trung tâm của tổ chức kinh tế là sản xuất cái gì ?
sản xuất như thế nào ? và sản xuất cho ai?

d. Trả lời ba câu hỏi: sản xuất cái gì ? sản xuất như thế nào ? và sản xuất cho ai?

Câu 26: Theo P.A.Samuelson, khi nói đến thị trường và cơ chế thị trường là phải nói tới những yếu tố:

a. Hàng hoá, người bán và người mua, yếu tố sản xuất.


b. Hàng hoá, giá cả hàng hoá, yếu tố sản xuất.
c. Hàng hoá, người mua và người bán, giá cả hàng hoá.
d. Yếu tố sản xuất, giá cả hàng hoá, người mua và người bán.
Câu 27: Theo P.A.Samuelson, thị trường được định nghĩa như sau:

a. Là tổ chức hoặc cá nhân người tiêu dùng.

b. Là một quá trình mà trong đó, người mua và người bán một thứ hàng hóa tác động qua lại lẫn
nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa.

c. Là một quá trình gồm người mua và người bán một thứ hàng hóa tác động qua lại lẫn nhau để
xác định giá cả.
d. Là một quá trình gồm người mua và người bán một thứ hàng hóa tác động qua lại lẫn nhau để
xác định số lượng hàng hóa.

Câu 28: Theo lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp sự biến động của giá cả đã làm cho trạng thái cân bằng
cung - cầu:

a. Thường xuyên biến đổi.

b. Thường xuyên ổn định.

c. Vừa cố định, vừa thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

d. Biến đổi mạnh.

Câu 29: Nền kinh tế thị trường chịu sự điều khiển của hai ông vua đó là:

a. Người sản xuất, người tiêu dùng.

b. Người tiêu dùng, chính phủ.

c. Người tiêu dùng, kỹ thuật.

d. Người sản xuất, kỹ thuật.

Câu 30: Theo P.A.Samuelson, kinh tế thị trường phải được hoạt động trong môi trường:

a. Cạnh tranh do nhà nước chi phối.

b. Cạnh tranh do các quy luật kinh tế khách quan chi phối.

c. Độc quyền.

d. Cạnh tranh độc quyền.

Câu 31: Theo P.A.Samuelson, "kinh tế thị trường phải được hoạt động trong môi trường cạnh tranh do
các quy luật kinh tế khách quan chi phối" vận dụng nguyên lý:

a. “ Bàn tay vô hình” của A.Smith.

b. “ Cân bằng tổng quát” của Wallras.


c. “ Bàn tay hữu hình” của Keynes và “ Cân bằng tổng quát” của Wallras.
d. “ Bàn tay vô hình” của A.Smith và “ Cân bằng tổng quát” của Wallras.
Câu 32: Theo P.A.Samuelson, “Bàn tay vô hình đôi khi cũng dẫn đến những sai lầm, đó chính là khuyết
tật của hệ thống kinh tế thị trường”. Theo ông để đối phó với những khuyết tật của nền kinh tế thị trường
cần có sự phối hợp giữa:

a. “ Bàn tay vô hình” và “bàn tay hữu hình”.

b. “ Bàn tay vô hình” và “bàn tay thị trường”.

c. “ Bàn tay hữu hình” và “bàn tay cạnh tranh”.

d. “ Bàn tay thị trường” và “bàn tay cạnh tranh”.

Câu 33: Theo P.A.Samuelson, vai trò của Chính phủ trong cơ chế thị trường được thể hiện ở chức năng:
a. Thiết lập khuôn khổ pháp luật, sửa chữa những thất bại của thị trường để thị trường hoạt động có
hiệu quả.
b. Sửa chữa những thất bại của thị trường để thị trường hoạt động có hiệu quả.
c. Đảm bảo sự công bằng, ổn định kinh tế vĩ mô.
d. Thiết lập khuôn khổ pháp luật; sửa chữa những thất bại của thị trường để thị trường hoạt động có
hiệu quả; đảm bảo sự công bằng trong nền kinh tế; tăng trưởng và ổn định kinh tế vĩ mô.
Câu 34: Theo P.A.Samuelson, vai trò của Chính phủ trong cơ chế thị trường được thể hiện ở chức năng
“thiết lập khuôn khổ pháp luật, sửa chữa những thất bại của thị trường để thị trường hoạt động có hiệu
quả” là:
a. Chính phủ đảm nhiệm việc sản xuất hàng hóa công cộng.
b. Tất cả mọi người đều phải chịu theo luật thuế do chính phủ ban hành nhằm bù đắp phần chi phí
mà chính phủ đã bỏ ra.
c. Chính phủ đề ra các quy tắc trò chơi kinh tế mà các doanh nghiệp, người tiêu dùng và cả chính
phủ cũng phải tuân theo: các quy định về tài sản, các quy tắc về hợp đồng và hoạt động kinh
doanh, các trách nhiệm tương hỗ của các liên đoàn lao động…
d. Cần thiết phải có sự can thiệp của Chính phủ để hạn chế tình trạng độc quyền, đảm bảo tính hiệu
quả của cạnh tranh thị trường.
Câu 35: Theo P.A.Samuelson, vai trò của Chính phủ trong cơ chế thị trường được thể hiện ở chức năng
“Sửa chữa những thất bại của thị trường để thị trường hoạt động có hiệu quả” là:
a. Cần thiết phải có sự can thiệp của Chính phủ để hạn chế tình trạng độc quyền, đảm bảo tính hiệu
quả của cạnh tranh thị trường.
b. Chính phủ đề ra các quy tắc trò chơi kinh tế mà các doanh nghiệp, người tiêu dùng và cả chính
phủ cũng phải tuân theo: các quy định về tài sản, các quy tắc về hợp đồng và hoạt động kinh
doanh, các trách nhiệm tương hỗ của các liên đoàn lao động…
c. Sử dụng chính sách tiền tệ bao gồm việc xác định mức cung tiền tệ và lãi xuất, kết hợp với chính
sách tài khóa của chính phủ như thuế và chi tiêu.
d. Trợ cấp tiêu dùng cho nhóm dân cư có thu nhập thấp.
Câu 36: Theo P.A.Samuelson, vai trò của Chính phủ trong cơ chế thị trường được thể hiện ở chức năng
“đảm bảo sự công bằng trong nền kinh tế” là:

a. Cần thiết phải có sự can thiệp của Chính phủ để hạn chế tình trạng độc quyền, đảm bảo tính hiệu
quả của cạnh tranh thị trường.
b. Chính phủ đảm nhiệm việc sản xuất hàng hóa công cộng.
c. Chính phủ đề ra các quy tắc trò chơi kinh tế mà các doanh nghiệp, người tiêu dùng và cả chính
phủ cũng phải tuân theo: các quy định về tài sản, các quy tắc về hợp đồng và hoạt động kinh
doanh, các trách nhiệm tương hỗ của các liên đoàn lao động…
d. Chính phủ phải can thiệp để phân phối lại thu nhập trong dân cư bằng công cụ thuế và trợ cấp.
Câu 37: Theo P.A.Samuelson, vai trò của Chính phủ trong cơ chế thị trường được thể hiện ở chức năng
“tăng trưởng và ổn định kinh tế vĩ mô” là:
a. Chính phủ phải can thiệp để phân phối lại thu nhập trong dân cư bằng công cụ thuế và trợ cấp.
b. Bằng việc sử dụng một cách cẩn thận các chính sách tài khóa và tiền tệ, các chính phủ có thể tác
động tới tổng mức chi tiêu xã hội, tốc độ tăng trưởng và tổng sản lượng, việc làm và mức giá
cũng như tỷ lệ lạm phát trong nền kinh tế.
c. Cần thiết phải có sự can thiệp của Chính phủ để hạn chế tình trạng độc quyền, đảm bảo tính hiệu
quả của cạnh tranh thị trường.
d. Chính phủ đề ra các quy tắc trò chơi kinh tế mà các doanh nghiệp, người tiêu dùng và cả chính
phủ cũng phải tuân theo: các quy định về tài sản, các quy tắc về hợp đồng và hoạt động kinh
doanh, các trách nhiệm tương hỗ của các liên đoàn lao động…
Câu 38: Theo quan điểm của P.A.Samuelson, hàng hóa thị trường bao gồm:

a. Hàng tiêu dùng, dịch vụ sản xuất.

b. Hàng tiêu dùng của người bán và người mua.

c. Hàng tiêu dùng và các yếu tố sản xuất như lao động đất đai tư bản.

d. Hàng tiêu dùng, dịch vụ và các yếu tố sản xuất như lao động, đất đai, tư bản.

Câu 39: Người thể hiện rõ ràng nhất những đặc điểm kinh tế của trường phái chính hiện đại là:

a. Paul, A samuelson.

b. A.Ha sen.
c. John Maurice Clark.

d. A. Smith.

Câu 40: Thực chất lý thuyết “sự lựa chọn” của trường phái Chính hiện đại nhằm nêu lên mục đích:

a. Đưa ra được khả năng tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cho người tiêu dùng trong điều kiện kinh tế thị
trường và trên cơ sở đó dự đoán được sự thay đổi về các loại hang hoá.
b. Đưa ra được mô hình số lượng cho người tiêu dùng trong điều kiện kinh tế thị trường và trên cơ
sở đó dự đoán được sự thay đổi của nhu cầu xã hội.
c. Đưa ra được mô hình số lượng cho nhà doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường và trên cơ
sở đó dự đoán được sự thay đổi của người tiêu dùng.
d. Đưa ra được mô hình khả năng sản xuất cho người tiêu dùng trong điều kiện kinh tế thị trường và
trên cơ sở đó dự đoán được sự thay đổi của nhu cầu xã hội.
Câu 41: Theo lý thuyết giới hạn “khả năng sản xuất” và “sự lựa chọn” thì “giới hạn khả năng sản xuất”
biểu thị:

a. Sự lựa chọn mà xã hội thật sự cần.


b. Sự lựa chọn mà xã hội sử dụng phổ biến.
c. Sự lựa chọn mà xã hội có thể có.
d. Sự lựa chọn mà xã hội bắt buộc phải có.
Câu 42: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại “một nền kinh tế có hiệu quả” bao gồm
những điểm:

1. Nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất.


2. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
3. Nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất.
4. Nằm ngoài và trên đường giới hạn khả năng sản xuất.

Câu 43: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại các điểm nằm bên trong đường giới hạn
khả năng sản xuất biểu thị:
a. Tài nguyên được sử dụng vừa đủ.
b. Tài nguyên chưa được sử dụng hết, công nhân không có việc làm, nhà máy bỏ không, ruộng đất
bỏ hoang, tiền tệ để rỗi.
c. Không thể sản xuất trong điều kiện không có sự biến đổi nào về nguồn lực.
d. Tài nguyên được sử dụng vừa đủ, công nhân không có việc làm, nhà máy bỏ không, ruộng đất bỏ
hoang, tiền tệ để rỗi.
Câu 44: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại các điểm nằm bên trên đường giới hạn
khả năng sản xuất biểu thị:
a. Một nền kinh tế có hiệu quả.
b. Tài nguyên được sử dụng vừa đủ.
c. Tài nguyên chưa được sử dụng hết, công nhân không có việc làm, nhà máy bỏ không, ruộng đất
bỏ hoang, tiền tệ để rỗi.
d. Không thể sản xuất trong điều kiện không có sự biến đổi nào về nguồn lực.
Câu 45: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại các điểm nằm bên ngoài đường giới
hạn khả năng sản xuất biểu thị:
a. Tài nguyên chưa được sử dụng hết, công nhân không có việc làm, nhà máy bỏ không, ruộng đất
bỏ hoang, tiền tệ để rỗi.
b. Một nền kinh tế có hiệu quả.
c. Tài nguyên được sử dụng vừa đủ, công nhân không có việc làm, nhà máy bỏ không, ruộng đất bỏ
hoang, tiền tệ để rỗi.
d. Không thể sản xuất trong điều kiện không có sự biến đổi nào về nguồn lực: tài nguyên, lao động,
vốn, công nghệ.
Câu 46: Theo P.A.Samuelson, thất nghiệp cơ cấu xảy ra do:

a. Sự di chuyển không ngừng của con người giữa các vùng.

b. Sự mất cân đối giữa cung lao động và số việc làm.

c. Sự mất cân đối giữa cung và cầu đối với công nhân.

d. Sự di chuyển không ngừng con người giữa các vùng, các công việc, hoặc là các giai đoạn khác
nhau của cuộc sống.

Câu 47: Theo P.A.Samuelson, thất nghiệp tạm thời xảy ra do:

a. Sự di chuyển không ngừng con người giữa các vùng, các công việc, hoặc là các giai đoạn khác
nhau của cuộc sống.

b. Sự mất cân đối giữa cung lao động và số việc làm.

c. Sự mất cân đối giữa cung và cầu đối với công nhân.

d. Tình trạng với mức lương cứng nhắc.

Câu 48: Theo P.A.Samuelson, thất nghiệp tự nguyện là tình trạng thất nghiệp mà ở đó:

a. Công nhân không muốn làm việc với mức lương trên thị trường.
b. Công nhân muốn làm việc với mức lương trên thị trường.
c. Tình trạng với mức lương cứng nhắc.

d. Sự mất cân đối giữa cung và cầu đối với công nhân.

Câu 49: Theo P.A.Samuelson, thất nghiệp không tự nguyện là tình trạng:

a. Công nhân không muốn làm việc với mức lương trên thị trường.
b. Công nhân không muốn làm việc với mức lương trên thị trường.
c. Với mức lương cứng nhắc, không thay đổi, một quỹ lương nhất định chỉ thuê một số lượng công
nhân nhất định, số còn lại muốn đi làm với mức lương đó nhưng không tìm được việc làm.
d. Với mức lương không cứng nhắc, thay đổi, một quỹ lương nhất định chỉ thuê một số lượng công
nhân nhất định, số còn lại muốn đi làm với mức lương đó nhưng không tìm được việc làm.
Câu 50: Theo P.A.Samuelson, tỷ lệ thất nghiệp là:
a. Số người thất nghiệp chia cho toàn bộ lực lượng lao động.
b. Số người thất nghiệp chia cho số người có việc làm.
c. Số người thất nghiệp chia cho số người ngoài lực lượng lao động.
d. Số người thất nghiệp chia cho số người trong độ tuổi lao động.
Câu 51: Theo P.A.Samuelson, tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên luôn phải:

a. Nhỏ hơn 0.

b. Lớn hơn 0.

c. Bằng 0.

d. Nhỏ hơn 1.

Câu 52: Theo P.A.Samuelson, tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên có xu hướng:

a. Ngày càng tăng.

b. Ngày càng giảm.

c. Không đổi.

d. Tiến đến 0.

Câu 53: Theo P.A.Samuelson, để giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên cần:

a. Cải thiện dịch vụ thị trường lao động, mở các lớp đào tạo, loại bỏ những trở ngại về chính sách
của chính phủ, tạo ra việc làm công cộng.
b. Cải thiện dịch vụ thị trường lao động, mở các lớp đào tạo, tạo ra những trở ngại về chính sách
của chính phủ, tạo ra việc làm công cộng.

c. Cải thiện dịch vụ thị trường lao động, không nên mở các lớp đào tạo, loại bỏ những trở ngại về
chính sách của chính phủ, tạo ra việc làm công cộng.

d. Cải thiện cung - cầu lao động, mở các lớp đào tạo, loại bỏ những trở ngại về chính sách của chính
phủ, tạo ra việc làm công cộng.

Câu 54: Các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại cho rằng: trong khuôn khổ nguồn lực giới
hạn, muốn tăng sản lượng mặt hàng này thì phải:

a. Mở rộng quy mô sản xuất.

b. Tăng nguồn nhân lực.

c. Cắt giảm sản lượng mặt hàng khác.

d. Nguồn vốn nhiều.

Câu 55: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại bản chất của tiền tệ là:

a. Hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác.

b. Tiền được dùng để đo lường giá trị hàng hóa.

c. Tiền tệ dùng làm phương tiện trao đổi.

d. Tiền là phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán.

Câu 56: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại vấn đề quan trọng trong lý thuyết tiền
tệ hiện nay là:

a. Xác định thành phần của mức cung tiền tệ.

b. Xác định thành phần của mức cầu tiền tệ.

c. Xác định thành phần của mức cung và mức cầu tiền tệ.

d. Xác định thành phần của lượng tiền đưa vào lưu thông.

Câu 57: Các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đạicho rằng tiền giao dịch M1 bao gồm:

a. Cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi có kỳ hạn.


b. Cổ phiếu, tiền giấy lưu thông bên ngoài các ngân hàng, tiền gửi ngân hàng.

c. Tiền kim khí và tiền giấy lưu thông bên ngoài các ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng có thể
rút ra bằng séc.

d. Tài sản, tài khoản gửi tiết kiệm.

Câu 58: Các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đạicho rằng tiền giao dịch M2 bao gồm:

a. Tài sản, tài khoản gửi tiết kiệm ngoài tiền kim khí, tiền giấy và tiền gửi ngân hàng có thể rút ra
bằng séc.

b. Tiền, tài sản, cổ phiếu, trái phiếu.

c. Tiền giấy lưu thông bên ngoài các ngân hàng, gửi tiết kiệm.

d. Tài sản, tài khoản , tiền gửi ngân hàng có thể rút ra bằng séc.

Câu 59: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại lạm phát gồm có:
a. Lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã.
b. Lạm phát phi mã, siêu lạm phát.
c. Lạm phát vừa phải, siêu lạm phát.
d. Lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát.
Câu 60: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại lạm phát xảy ra khi:
a. Mức chung của giá cả và chi phí giảm.
b. Giá cả tăng chậm.
c. Mức chung của giá cả và chi phí tăng.
d. Giá cả giảm mạnh.
Câu 61: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại lạm phát phi mã là:

a. Lạm phát xảy ra khi tiền giấy bung ra quá nhiều, giá cả tăng gấp nhiều lần mỗi tháng.

b. Lạm phát xảy ra khi tiền giấy bung ra quá ít, giá cả tăng gấp nhiều lần mỗi tháng.

c. Lạm phát xảy ra khi tiền giấy bung ra quá nhiều, giá cả giảm gấp nhiều lần mỗi tháng.

d. Lạm phát xảy ra khi tiền giấy bung ra quá ít, giá cả giảm gấp nhiều lần mỗi tháng.

Câu 62: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại lạm phát tác động tới nền kinh tế bằng
cách:
a. Phân phối lại thu nhập và của cải, thay đổi mức độ và hình thức sản lượng.

b. Phân phối lại thu nhập và của cải, thay đổi chất lượng sản phảm.

c. Thay đổi mức độ và hình thức sản lượng, thay đổi chất lượng sản phẩm.

d. Phân phối lại thu nhập và của cải, không thay đổi mức độ và hình thức sản lượng.

Câu 63: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại lạm phát do cầu kéo diễn ra khi:

a. Nền kinh tế tới hoặc vượt quá mức sản xuất tiềm năng.

b. Nền kinh tế tới hoặc thấp hơn mức sản xuất tiềm năng.

c. Nền kinh tế bằng mức sản xuất tiềm năng.

d. Nền kinh tế không bằng mức sản xuất tiềm năng.

Câu 64: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại lạm phát vừa phải xảy ra khi:

a. Giá cả hàng hóa tăng nhanh, thường là 1 con số ( <10%).


b. Giá cả hàng hóa giảm chậm, thường là 1 con số ( <10%).
c. Giá cả hàng hóa giảm nhanh, thường là 1 con số ( <10%).
d. Giá cả hàng hóa tăng chậm, thường là 1 con số ( <10%).
Câu 65: Theo các nhà kinh tế học của trường phái Chính hiện đại khi lạm phát không cân bằng thì:

a. Giá cả tuyệt đối, thuế suất và lãi suất thực tế bị biến dạng.

b. Giá cả tuyệt đối, thuế suất và lãi suất thực tế không thay đổi.

c. Giá cả tương đối, thuế suất và lãi suất thực tế bị biến dạng.

d. Giá cả tương đối, thuế suất và lãi suất thực tế không thay đổi.

Câu 66: Cuốn "kinh tế học" của Paul, A.Samuelson đã kết hợp những phương pháp:
a. Phương pháp vi mô với phương pháp vĩ mô trong phân tích kinh tế.
b. Chỉ áp dụng phương pháp vĩ mô trong phân tích kinh tế
c. Kết hợp "bàn tay vô hình" với "bàn tay hữu hình"
d. Áp dụng phương pháp vi mô với vĩ mô trong phân tích kinh tế, kết hợp "bàn tay vô hình" với "bàn
tay hữu hình" trong việc điều tiết.

You might also like