You are on page 1of 7

Họ và tên: ________________________________________________________ - Ngữ pháp Unit 9 –

Lesson 1 [ILSW6]
UNIT 9: HOUSES IN THE FUTURE _ LESSON 1
Future Simple Tense and “Think” (Thì tương lai đơn và “Nghĩ rằng”)
!!! Lo mà học từ vựng đi nha
1. Định nghĩa thì tương lai đơn:
- Trong tiếng anh là “Future Simple Tense”
-
2. Cách dùng thì tương lai đơn:
Cách sử dụng Ví dụ
We will see what we can do to help you
Diễn đạt một quyết định tại (Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp được gì cho cậu)
thời điểm nói I miss her. I will go to her house to see her.
(Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đi đến nhà gặp cô ấy)
Lời yêu cầu: Will you open the door?
(bạn mở cửa dùm tui được ko?)
Lời mời: Will you come to lunch?
Đưa ra lời yêu cầu – đề (bạn tới ăn cơm trưa nha?)
nghị - lời mời Lời yêu cầu: Will you turn on the fan?
(bạn bật quạt hộ tui đc ko?)
Lời mời: Will you go to the party tonight?
(bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ?)
I think people will live in megacities next century.
(tôi nghĩ mọi người sẽ sống trong siêu đô thị trong thế kỉ tiếp theo)
I think people will not use computers after the 25th century.
(tôi nghĩ mọi người sẽ ko sử dụng máy tính vào thể kỉ 25 nữa)
My mom thinks people will live in smart homes in near future.
(mẹ tui nghĩ mọi người sẽ sống trong nhà thông minh vào tương lai
gần)
Diễn đạt dự đoán không
I don’t think we will live in a megacity.
căn cứ (think)
(tao ko nghĩ tụi mình sẽ sống trong siêu đô thị)
What do you think homes will be like in the future?
(mày nghĩ nhà trong tương lai sẽ như thế nào?)

Do you think people will live in smart homes in the future?


(mày có nghĩ mọi người sẽ ở trong nhà thông minh trong tương lai
ko?)
Make your own examples:
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________
3. Cấu trúc của thì tương lai đơn:
Cấu trúc Ví dụ
I will visit Hue city next week.
(tôi sẽ đến thăm thành phố Huế tuần sau)
Thể khẳng định
She will be fourteen years old on her next birthday.
S + will + V0
(em ấy sẽ 14 tuổi vào sinh nhật kế tiếp)
(will = ‘ll)
They will come to the party next Sunday.
(họ sẽ đến bữa tiệc vào Chủ Nhật tuần sau)
She won’t forget me
(cô ấy sẽ ko quên tui)
Thể phủ định
Tricky will not go camping next Sunday
S + will not + V0
(Tricky sẽ ko đi cắm trại Chủ Nhật tuần sau)
(will not = won’t)
We won’t do some shopping tomorrow evening
(Tối mai chúng tôi sẽ ko đi mua sắm)
Will you go to Hanoi city next week?
(Tuần sau bạn sẽ đi tp.HN hả?)
 Yes, I will
 No, I won’t
Thể nghi vấn
Will she meet her boyfriend tonight?
Will + S + V0
(tối nay cô ấy sẽ gặp bạn trai phải hong?)
 Yes, she will
Câu trả lời
 No, she won’t
 Yes, S + will
Will they arrive here next week?
 No, S + won’t
(tuần sau họ sẽ đến đây phải ko?)
 Yes, they will
 No, they won’t

Make your own examples:


___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
__________________________________________________________
4. Dấu hiệu nhận biết:
- Trong cây thì tương lai đơn thường xuất hiện:
+ tonight (tối nay) + tomorrow (ngày mai)
+ next week/month/year… (tuần/tháng/năm sau) + someday (một ngày nào đó)
+ soon (chẳng bao lâu, sẽ sớm thôi) + ….
- Ngoài ra còn có các từ và cụm từ:
+ I think …. (tui nghĩ…) + I promise… (tui hứa rằng)
+ perhaps = probably…. (có lẽ, có thể…)
Luyện tập The Future Simple Tense
I. Which one is perfect for each sentence? “will”/ “won’t”?
1. Don’t leave your keys on the table. You ______ forget it.
2. Susan ________ be very happy if she passes the exams

3. I’m afraid I _________ be able to come tomorrow.

4. You are ill. I hope you ________ feel better again.

5. I’m sure you ________ like that film. It’s very frightening. Let’s choose another one.

6. Turn on your laptop tonight. We ________ chat a little bit.

7. You needn’t wear your cap. It _______ be cold today.

8. I am very tired. I ________ have a rest.

II. Make future simple questions.


1. ___________________________ (people/live) on the Moon someday?

2. What ______________________ (the cars/look) like in 20 years?

3. ___________________________ (robots/replace) humans?

4. Where _____________________ (you/be) in 2040?

5. When ______________________ (humans/live) on other planets?

6. ____________________________ (houses/be) more environmentally friendly in the future?

7. ____________________________ (computers/take) over the world?

8. How ________________________________ (fashion/ change)?


Indefinite quantifiers
Lượng từ bất định
1. Định nghĩa Lượng từ bất định
- Luượng từ bất định (indefinite quantifiers) là loại lượng từ đứng trước danh từ, dùng để chỉ số
lượng nhiều của danh từ đó nhưng không xác định rõ là bao nhiêu
- Một số lượng từ bất định mà chúng ta sẽ thường gặp là: some, many/much, lots/a lot/plenty, a
few/few, a little/little, etc..
2. Cách sử dụng Lượng từ bất định
2.1 Some
- Lượng từ bất định “some” đứng trước danh từ đếm được và không đếm được, chỉ
lượng không xác định, với ngụ ý một số lượng hạn chế. Được dùng trong câu khẳng
định và nghi vấn
- E.g: Peter has some candies. (Peter có một vài viêng kẹo)
-> Mặc dù không rõ số lượng nhưng ta hiểu được ở đây Peter có một lượng kẹo nhất định
(có thể là năm cái, mười cái, etc.) chứ không phải là vô hạn.
Make your own examples:
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
__________________________________________________________
2.2 Many và Much
- Ta thường thấy 2 lượng từ bất định many và much nằm trong câu phủ định hoặc câu
nghi vấn.
 Many đứng trước các danh từ đếm được số nhiều (plural countable nouns)
E.g: - Are there many students in the lobby? (Có nhiều học sinh ở trong
sảnh không?)
- There are not many books on this shelf. (Không có nhiều sách trên kệ
này.)
→Students và books là danh từ đếm được số nhiều, nên ta
dùng many.
 Much đứng trước các danh từ không đếm được số nhiều (plural uncountable nouns)
E.g: - Is there much food left? (Còn nhiều thức ăn không?)
- I don’t have much money left. (Tôi không còn nhiều tiền nữa.)
→Food và money là hai danh từ không đếm được số nhiều, cho nên ta
dùng much
Make your own examples:
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
__________________________________________________________
2.3 Lots of và a lots of
- Khác với many và much thì lots of, a lot of đều đứng trước cả danh từ số nhiều đếm
được lẫn không đếm được. Các lượng từ bất định này thường thấy trong câu khẳng
định, tuy nhiên ta cũng có thể dùng chúng trong câu phủ định và nghi vấn, ví dụ như:

Khẳng định Phủ định Nghi vấn

I don’t have lots of/a lot


There is lots of/a lot Isn’t there lots of/a lot
of books. (Tôi không có nhiều
of books. (Có rất nhiều sách.) of books? (Có nhiều sách chứ?)
sách.)

Make your own examples:


___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
__________________________________________________________

(*) So sánh sự khác biệt khi dùng many, much và lots of/a lot of ở câu nghi vấn

Have the theatre sold many tickets?

→ Người đặt câu hỏi cho rằng rạp hát bán được rất ít vé.

Have the theatre sold lots of/a lot of tickets?

→ Người đặt câu hỏi cho rằng rạp hát bán được rất nhiều vé.

Is there much food left?

→ Người đặt câu hỏi nghĩ rằng số thức ăn còn lại rất ít.

Is there lots of/a lot of food left?

→ Người đặt câu hỏi nghĩ rằng số thức ăn còn lại rất nhiều

2.4 A few/few và A little/little


- A few/ few đứng trước các danh từ đếm được

A few (= có nhưng Although not being popular. He still has a few friends.(Dù không nổi tiếng,
không nhiều) anh ta vẫn có vài người bạn.)

Few (= rất ít, gần như He isn’t popular, therefore he has few friends.(Vì không nổi tiếng nên anh ta
không có) có rất ít bạn bè.)

Make your own examples:


___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
__________________________________________________________

- A little/ little đứng trước các danh từ không đếm được

A little (= có nhưng There’s still a little time for us, so don’t hurry.(Vẫn còn chút thời gian cho
không nhiều) chúng ta, nên đừng vội.)

Little (= rất ít, gần như We only have little time, please hurry.(Chúng ta chỉ còn chút thời gian thôi,
không có) xin hãy nhanh lên.)

Make your own examples:


___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
__________________________________________________________

Luyện tập Indefinite Quantifiers


I. Chọn đáp án phù hợp nhất

II. Điền vào chỗ trống sao cho đúng.

1. I would love to try some of that cake, but I've already eaten ___ chocolate today.
2. Do you think we need ___ sugar for these cookies? The recipe only calls for a cup.
3. There are ___ stray cats hanging around my house lately. It's getting annoying.
4. I only have ___ time to finish this assignment before it's due. I should probably get started.
5. Can you pass me ___ salt, please? My food is a bit bland. (Some / A lot of)
6. I added ___ milk to the batter, but it still seems too dry. Maybe I need a bit more.
7. There are ___ interesting shops on this street. I could spend hours browsing here.
8. I don't need ___ help with this project. I think I can handle it myself.
9. We only have ___ eggs left in the fridge. Do we need to pick some up at the store?
10. I would love to travel ___ more this year. Maybe I can save up for a trip.
11. There wasn't ___ traffic on the road this morning. My commute was a breeze!
12. I only need ___ flour to make these pancakes. Do you have any?
13. There are ___ beautiful beaches in this area. We're spoiled for choice!
14. I don't have ___ free time this week. Maybe we can catch up next weekend?
15. Can you sprinkle ___ cinnamon on top of my coffee, please?
16. I added ___ cheese to the pasta, but it still doesn't taste cheesy enough.
17. There were only ___ people at the party. It was a bit disappointing.
18. I don't need ___ help unpacking these boxes. I can manage on my own.
19. We only have ___ milk left. We need to buy some more before we run out.
20. I'm feeling ___ tired today. Maybe I should take a nap.

You might also like