Professional Documents
Culture Documents
216438661 Đề cương kinh doanh quốc tế
216438661 Đề cương kinh doanh quốc tế
3, 3 bước lựa chọn thị trường, 2 kỹ thuật phân tích thị trường
:
+ 3 bướ c lự a chọ n thị trườ ng :
B1 : xá c định cơ hộ i kinh doanh :
Xá c định có nhu cầ u hay ko có nhu cầ u
Sự sẵ n có củ a nguồ n lự c
Sự phù hợ p về mô i trườ ng KD, hạ n chế và cấ m kỵ củ a nhà nướ c.
B2 : phâ n tích yếu tố , nhâ n tố mô i trườ ng, hà nh vi, thá i độ ngườ i tiêu dù ng trong
từ ng sả n phẩ m.
B3 : câ n nhắ c ra quyết định
+ 2 kỹ thuậ t phâ n tích thị trườ ng ;
-Nghiên cứ u tiền khả khi (SD kỹ thuậ t scanning )
Tậ p trung xđ cơ hộ i và rủ i ro
SD thô ng tin cá c dữ liệu thố ng kê thứ cấ p, rẻ tiền, sẵ n có .
-> Để ko phả i đá nh giá quá nhiều thị trườ ng. Cắ t giả m hạ n chế cá c thị trườ ng ít cơ
hộ i
-Nghiên cứ u khả thi (SD kỹ thuậ t kiểm tra thô ng tin chi tiết)
SD cá c cuộ c viếng thă m vì mụ c đích KD, hộ i thả o hộ i nghị hộ i chợ để đá nh giá
thự c tế, thự c chấ t thị trườ ng.
Kết quả thu đc SD trong việc ra quyết định cuố i cù ng.
-> Ngă n chặ n sa lầ y cá c TT, cá c HĐ KD tố n kém, ko mang lạ i lợ i ích.
7, Thuận lợi và khó khăn của 4 chiến lược kinh doanh quốc
tế :
Chiến lượ c Thuậ n lợ i Khó khă n
Toà n cầ u Khai thá c đượ c đườ ng cong Khả nă ng thích nghi hó a địa
kinh nghiệm và hiệu quả kinh phương thấ p.
tế nhờ quy mô .
Tiết kiệm chi phí
Quố c tế DN tạ o dự ng pt nă ng lự c cố t lõ i,
Khả nă ng thích nghi hó a địa
sau đó chuyển sang cá c TT phương thấ p.
nướ c ngoà i. Khô ng tậ n dụ ng đượ c đườ ng
cong kinh nghiệm và hiệu quả
kinh tế nhờ quy mô .
Đa QG Điều chỉnh sả n phẩ m và dịch vụ Chi phí cao
phù hợ p vớ i nhu cầ u thự c tế
củ a từ ng thị trườ ng
Xuyên QG Khai thá c đượ c đườ ng cong Yêu cầ u cấ u trú c tổ chứ c tố t.
kinh nghiệm và hiệu quả kinh
tế nhờ quy mô .
Tiết kiệm chi phí
Điều chỉnh sả n phẩ m và dịch vụ
phù hợ p vớ i nhu cầ u thự c tế
củ a từ ng thị trườ ng
Phá t triển đượ c hệ thố ng họ c
hỏ i toà n cầ u
Headquarter
Headquarter
+ Lợ i ích :
DN cấ p phép sẽ trá nh rủ i ro phá t sinh ở TT nướ c ngoà i
Trá nh đc rà o cả n đầ u tư trự c tiếp
DN vẫ n có thể mở rộ ng HĐ sx kinh doanh mà ko phả i tổ chứ c bộ phậ n mớ i.
+ Khó khă n :
DN mấ t quyền kiểm soá t vớ i phá t minh, sá ng chế củ a mình .
Ko tậ n dụ ng đườ ng cong KN và hiệu quả KT nhờ quy mô .
Trong thờ i gian dà i, DN có thể mấ t đi TS hữ u hình, vô hình.
C, Nhượng quyền :
DN thuê mua Franchise phả i tuâ n thủ tuyệt đố i CS củ a DN.
+ Lợ i ích :
Dn trá nh chi phí phá t triển và rủ i ro liên quan đến mở rộ ng thị trườ ng
nướ c ngoà i.
Cty có thể nhanh chó ng xâ y dự ng 1 sự hiện diện toà n cầ u.
+ Khó khă n :
Ngă n cả n khả nă ng thu lợ i nhuậ n ngoà i quố c gia cũ ng như khả nă ng hỗ trợ
khả nă ng cạ nh tranh.
Khoả ng cá ch địa lý từ DN cho thuế đến DN thuê nhượ ng quyền có thể gâ y
khó khă n trong việc phá t hiện ra sả n phẩ m chấ t lượ ng kém.
Ví dụ : Chọ n Brazil ( quan trọ ng là giả i thik cho thuyết phụ c cò n BRAZIL chỉ coi là TÊ N GỌ I THÔ I
NHÉ )
Tạ i sao lự a chọ n : Vì nhậ n ra ở dó có cơ hộ i kinh doanh : nơi đó có nhu cầ u dứ a cao, sự sẵ n có củ a
nguồ n lự c lao độ ng giá rẻ, nhà nướ c khô ng có cấ m kị về nhậ p khẩ u dứ a và mô i trườ ng kinh
doanh khá phù hợ p. Ngườ i tiêu dù ng tạ i đó thích cá c SP đó ng hộ p từ dứ a tươi, nguồ n vố n cty
hiện nay là lớ n nên có khả nă ng xuấ t sang thị trườ ng Brazil. Thị trườ ng đem lạ i cơ hộ i nhiều , rủ i
ro ít. Bên cạ nh đó , CTY có giá trị cố t lõ i và bí quyết là m dứ a riêng biệt và khó bắ t chiếc, nhấ t là
nhữ ng DN dứ a bên Brazil thì cà ng khô ng là m đượ c vì nó sử dụ ng nhữ ng nguyên liệu củ a riêng
VIệt Nam =>> Chọ n Brazil !
+ Vớ i chọ n Mô Hình tổ chứ c , k phả i là mấ y cá i mô hình tổ chứ c quyết định dọ c ngang ( cá in à y là
nộ i bộ tổ chứ c thô i ) mà phả i là nhữ ng mô hình :
Mô hình tổ chứ c theo đơn vị KDQT
MH tổ chứ c theo dò ng sả n phẩ m toà n cầ u :
MH tổ chứ c theo khu vự c địa lý toà n cầ u
MH tổ chứ c theo ma trậ n