Professional Documents
Culture Documents
(Inventory Management)
Chức năng
điều hoà các
biến động
Chức năng
Chức năng
cân đối
giảm chi phí
cung - cầu
Chức
năng
dự trữ
PHÂN LOẠI DỰ TRỮ
Phân loại
Vị trí của sản phẩm trên 1
dây chuyền cung ứng.
theo 4 tiêu
thức
Yếu tố cấu thành dự trữ 2
trung bình
4
Thời hạn dự trữ
1. Theo vị trí của SP trên dây chuyền cung ứng
Dự trữ định kỳ được xác định bằng công thức: Dck Qn m.t dh
Trong đó:
Dck : Dự trữ chu kỳ (Qui mô lô hàng nhập - Qn)
m : mức bán/ tiêu thụ sản phẩm bình quân 1 ngày đêm.
Tdh : thời gian của một chu kỳ đặt hàng (ngày)
Trong trường hợp chỉ có dự trữ chu kỳ, dự trữ trung bình bằng 1/2
qui mô lô hàng nhập
1
( D Qn )
2
+ Dự trữ bảo hiểm: Dự trữ chu kỳ chỉ có thể đảm bảo
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm được liên tục khi lượng cầu
( m) và thời gian cung ứng/ chu kỳ đặt hàng (tdh) không đổi.
Một khi m hoặc tdh hoặc cả hai yếu tố này thay đổi, dự trữ
chu kỳ không thể đảm bảo cho quá trình diễn ra liên tục, mà
cần có dự trữ dự phòng, hay dự trữ bảo hiểm.
Dự trữ bảo hiểm – Db – được tính theo công thức: Db = δ.z
Db- Dự trữ bảo hiểm
δ- Độ lệch tiêu chuẩn chung
z- Hệ số tương ứng với xác suất có sẵn sản
phẩm để tiêu thụ (tra bảng)
F F m Fd Fv Fdh
Average
Q cycle
— inventory
2
1 cycle
Time
Tổng
EOQ chi phí = chi phí đặt hàng + chi phí
MODEL
lưu kho
TC = Cdh + Clk
Chi phí đặt hàng Cdh: Bao gồm các chi phí giao dịch,
vận chuyển và chi phí giao nhận hang. Cdh được tính
cho mỗi lần đặt hàng khi doanh nghiệp đặt hàng từ bên
ngoài.
Chi phí lưu kho Clk : bao gồm tất cả các chi phí lưu trữ
hàng hóa trong kho một khoản thời gian xác định trước
EOQ
ChiMODEL
phí đặt hàng (Cdh) bao
gồm các chi phí giao dịch, vận chuyển
và chi phí giao nhận hàng
Cdh được
tính cho mỗi lần đặt hàng khi
doanh nghiệp đặt hàng từ bên ngoài
D
Cdh P
Q
Q
Clk H
2
2𝑥560.000.783.783,5
= = 15.300
25.000𝑥15%
56.000
Số lần đặt hàng tối ưu = = 37
13.500
2. Khi lượng bán tăng gấp đôi => P tăng gấp đôi
=> Q1* = 2Q* = 21.637
3. Khi lượng bán giảm 40%, P’ = (100% - 40%)x P = 0.6P
1
Q1* = Q* = 18.287
0.7
560.000
5. Nếu L = 2(ngày): Qdh = x2 = 3.111
360
• Ưu điểm của mô hình EOQ:
Hay: Qmax = pt – dt
Q
Mặt khác Q = p.t => t
p
Thay vào công thức:
Q Q d
Qmax p. - d. Qmax Q. 1 -
p p p
Xác định lượng đặt hàng tối ưu Q* tương tự ở
EOQ
D p
P H
Suy ra: Q *
2
2DP
Q *
d
H
1
Từ đó suy ra: p
Ví dụ : Nhu cầu sản xuất trong năm = 1000/năm (của sản
phẩm A)
Chi phí một lần đặt SX= $100
Chi phí lưu trữ = $20 cho một đơn vị hàng hóa 1 năm
Mức sản xuất = 10/ngày; Số ngày làm việc: 365 ngày/năm
Xác định: Lượng đơn hàng tối ưu; Mức dự trữ tối đa, Tổng
chi phí
• Cung ứng sản phẩm đầu vào (nguyên liệu, hàng mua,…) ổn định
về số lượng, cơ cấu, chất lượng, và thời gian => đảm bảo mức dự
trữ hợp lý
• Tăng tốc độ quá trình sản xuất và quá trình kinh doanh, và do đó
tăng tốc độ chu chuyển dự trữ, giảm thời gian dự trữ, giảm chi phí
dự trữ
• Xây dựng kế hoạch bảo trì, sửa chữa nhằm giảm dự trữ vật tư đáp
ứng cho 3 yêu cầu: duy trì, sửa chữa, thay thế
• Dự báo chính xác nhu cầu tiêu thụ vật tư, nguyên liệu, nhu cầu
mua hàng của khách hàng nhằm giảm dự trữ bảo hiểm
A plant manager of a chemical plant must determine
the lot size for a particular chemical that has a steady
demand of 30 barrels/day. The production rate is 190
barrels/day, annual demand is 10,500 barrels, setup
cost is $200, annual holding cost is $0.21/barrel, and
the plant operates 350 days/year. Determine the
production order quantity.
Demand: d = 30 barrels/day
D = 10,500 barrels/year
H (1 d / p )
p
2(10500)(200)
Q
*
0.21(1 30 / 190)
p
Q 4873.4 4873barrels
*
p
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Anh/chị hãy trình bày những hiểu biết của
mình về khái niệm dự trữ.
2. Trình bày các cách chủ yếu để phân loại dự
trữ. Cho ví dụ
3. Trình bày những nội dung cơ bản của Quản trị
dự trữ.
4. Trình bày về mô hình EOQ, POQ
5. Bài tập EOQ, POQ (file word đính kèm)
KẾT THÚC CHƯƠNG III