Professional Documents
Culture Documents
NỀN TẢNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HTTT QUẢN LÝ
Nội dung:
• Khái niệm:
Cơ sở hạ tầng CNTT bao gồm các thiết
bị vật lý và các phần mềm đáp ứng được
yêu cầu hoạt động cho toàn thể tổ chức,
doanh nghiệp.
• PM hệ điều hành
Phần • PM hỗ trợ quản lý
mềm •
•
PM hỗ trợ tác nghiệp
PM chuyển đổi
Các hệ điều hành: Hỗ trợ điều khiển các thiết bị phần cứng,
Windows, Unix, Linix, Mac OS,...
Nền tảng phần mềm ứng dụng: Hỗ trợ trong các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ => đưa ra các quyết định và chiến
lược phù hợp.
7 Thành phần Mạng và viễn thông: vai trò kết nối, chia sẻ tài nguyên cũng
của cơ sở hạ như truyền thông trong các HTTT, Microsoft Window Server,
tầng CNTT Cisco, Linux, Novell,..
Các nhà tư vấn và tích hợp hệ thống: hỗ trợ các giải pháp
tích hợp, một số nhà cung cấp giải pháp tổng thể, IBM, HP,
Accenture
Nền tảng Internet: Làm cho thế giới trở nên phẳng và không
còn khoảng cách về địa lý. Một số nhà cung cấp: Apache, Net,
Unix, Cisco, Java,...
Lưu ý:
Kỷ nguyên
tính toán tự
Kỷ nguyên động và điện
của tính toán toán đám
doanh nghiệp mây
Kỷ nguyên của
Hệ thống 1990 1990
Khách chủ Xu hướng của
Kỷ nguyên thương mại
của máy tính điện tử
cá nhân.
1970-1998
Kỷ nguyên của
Main Frame (IBM)
và Minicomputer
(DEC)
1959-1969 BM CNTT - Khoa HTTT Kinh tế & TMĐT 9
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
12
BM CNTT - Khoa HTTT Kinh tế & TMĐT
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.1.2. Giai đoạn 2: Kỷ nguyên máy tính cá nhân PC
- 1970, PC bắt đầu xuất hiện (Xerox Alto, MITS Altair
8800 và Apple I, II,…) nhưng chúng chưa phổ biến.
14
BM CNTT - Khoa HTTT Kinh tế & TMĐT
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.1.2. Giai đoạn 2: Kỷ nguyên máy tính cá nhân PC
1981: Osborne là chiếc máy tính di 1983: HP 150 là chiếc máy tính đầu tiên
động đầu tiên được thương mại hóa, được thương mại hóa với công nghệ
nặng 10,8kg và có giá dưới 2000 màn hình cảm ứng.
USD. Chúng trở nên phổ biến vì có
giá thành thấp và có một thư viện
phần mềm mở rộng đi kèm theo.
15
BM CNTT - Khoa HTTT Kinh tế & TMĐT
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.1.2. Giai đoạn 2: Kỷ nguyên máy tính cá nhân PC
1997: Bắt đầu tại IBM vào cuối những 1998: Apple ra mắt chiếc máy tính iMac
năm 80, dự án Deep Blue được tạo ra trong suốt có màu sặc sỡ, cùng những
để giải quyết các vấn đề khó khăn đường cong, đó là điều mới lạ trong thế
bằng cách sử dụng công nghệ xử lý giới màu xám của những chiếc máy tính
song song. Cụ thể, máy đã đánh bại vuông vức thời đó.
quán quân cờ vua thế giới, Garry
Kasparov.
16
BM CNTT - Khoa HTTT Kinh tế & TMĐT
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.1.3. Giai đoạn 3: Kỷ nguyên của hệ thống khách/chủ
17
BM CNTT - Khoa HTTT Kinh tế & TMĐT
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.1.3. Giai đoạn 3: Kỷ nguyên của hệ thống khách/chủ
18
BM CNTT - Khoa HTTT Kinh tế & TMĐT
2.2. Nền tảng phần cứng cho HTTT
2.2.1.4. Giai đoạn 4: Kỷ nguyên của tính toán doanh nghiệp
- Điện toán đám mây cho phép các tổ chức có thể truy nhập vào
bất cứ vị trí nào và bất cứ thiết bị nào khi có nhu cầu.
- Cung cấp tất cả các dịch vụ người dùng cá nhân và các dịch
vụ của tổ chức/ doanh nghiệp, hướng đến nền tảng di động –>
Xu hướng của thương mại điện tử.
- Cung cấp các dịch vụ trên mô hình điện toán đám mây
• Sự khẳng định của Gordon Moore (1995): Cứ sau mỗi 2 năm, khả
năng tính toán của các dòng vi xử lý buộc phải tăng gấp đôi.
• Biến thể của định luật Moore:
– Sức mạnh của các bộ vi xử lý tăng gấp đôi mỗi 18 tháng.
– Tốc độ tính toán của các bộ vi xử lý tăng gấp đôi mỗi 18 tháng
– Giá thành cho một máy tính giảm một nửa trong vòng 18 tháng.
Các thiết bị vào: chuột, bàn phím, máy in, máy quét, thiết bị thu tín hiệu,
đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD
Các thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa, các bộ nhớ ngoài: đĩa cứng, đĩa
mềm, đĩa CD, cổng giao tiếp,…
Bộ xử lý thông tin: Bộ phận quan trọng giúp người ta biến đổi dữ liệu
đầu vào thành thông tin đầu ra phù hợp với yêu cầu của người sử dụng.
Các thiết bị lưu trữ: là nơi dùng để lưu trữ thông tin của hệ thống trong
quá trình xử lý thông tin, có thể lưu trữ thông tin đầu vào khi chưa xử lý,
các thông tin khi đã xử lý hoặc các thông tin trung gian khác. Gồm: RAM,
Cache, … và bộ nhớ ngoài như đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, băng từ,…
29
Phần mềm chuyển dịch mã hay chương trình chuyển đổi ngôn ngữ
máy bao gồm trình biên dịch và trình thông dịch. Chương trình này
sẽ đọc các câu lệnh từ mã nguồn được viết bởi các lập trình viên
theo một ngôn ngữ lập trình và dịch nó sang dạng ngôn ngữ máy
mà máy tính có thể hiểu được.
Trình biên dịch: chuyển dịch mã nguồn được viết từ một ngôn ngữ
cấp cao thành mã đối tượng hay ngôn ngữ máy mà có thể được thi
hành trực tiếp bởi một máy tính hay một máy ảo.
Tùy vào nhu cầu của các hệ thống và chương trình ứng dụng mà có
thể sử dụng các trình biên dịch chéo bản hay các trình biên dịch
cùng bản
Căn cứ vào nhu cầu thị trường đối với các dịch vụ của TC, DN => chiến
lược phù hợp
Xác định chiến lược kinh doanh , từ đó nhìn nhận sự càn thiết phải mở
rộng hay không?
Căn cứ vào chiến lược và chi phí phát triển công nghệ thông tin của đơn vị
=> xác định thời điểm đầu tư hợp lý
Đánh giá tình trạng ứng dụng công nghệ thông tin và các tiện ích mà đơn
vị đang có để đánh giá được hiệu quả sử dụng
Đánh giá tình trạng công nghệ và kỹ thuật của đối thủ cạnh tranh
Lợi ích:
• Tránh dư thừa, trùng lắp dữ liệu
• Đảm bảo sự nhất quán trong CSDL
• Các dữ liệu lưu trữ có thể được chia sẻ
• Có thể thiết lập các chuẩn trên dữ liệu
• Duy trì tính toàn vẹn dữ liệu
• Đảm bảo bảo mật dữ liệu
46
BM CNTT - Khoa HTTT Kinh tế & TMĐT
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.3. Các mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu
2.5.3.4. Mô hình dữ liệu quan hệ
47
BM CNTT - Khoa HTTT Kinh tế & TMĐT
2.5. Cơ sở dữ liệu trong HTTT quản lý
2.5.3. Các mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu
2.5.3.5. Mô hình dữ liệu hướng đối tượng
Ví dụ
• Đánh cắp thông tin điện tử
• Xâm phạm riêng tư
• Máy tính và thiết bị ngoại vi bị hỏng hóc
• Chặn đường truyền tin