Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4
Chuong 4
❖ Linux
❑ Hệ điều hành mã nguồn mở được hiệu năng cao sử dụng
trong tính toán
❑ Được sử dụng trong các thiết bị di động, mạng cục bộ, máy
chủ Web, hệ điều hành Android
4.1 Cơ sở hạ tầng CNTT và các công
nghệ nổi trội
Xu hướng nền tảng phần mềm hiện nay
❖ Phần mềm dùng cho Web
❑ Java:
▪ Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
▪ Hệ điều hành, vi xử lý độc lập
❑ HTML/HTML5
▪ Ngôn ngữ mô tả trang Web
▪ HTML5 là tiến triển mới nhất
➢ Nhúng media, animation
➢ Hỗ trợ các ứng dụng đa nền tảng, lưu trữ dữ liệu
offline
❑ Ruby and Python
4.1 Cơ sở hạ tầng CNTT và các công
nghệ nổi trội
Xu hướng nền tảng phần mềm hiện nay
❖Dịch vụ Web
❑ Thành phần phần mềm trao đổi thông tin sử dụng các tiêu
chuẩn Web và ngôn ngữ Web
❑ XML: Extensible Markup Language
▪ Mạnh mẽ và linh hoạt hơn HTML
▪ Gắn thẻ cho phép các máy tính để xử lý dữ liệu tự động
❖Quản trị
❑ Ai kiểm soát cơ sở hạ tầng CNTT ?
❑ Bộ phận CNTT nên được tổ chức như thế nào?
▪ Tập trung
➢ Trung tâm CNTT ra quyết định
▪ Phân cấp
➢ Bộ phận CNTT tại đơn vị kinh doanh tự ra quyết định
❑ Chi phí được phân bổ như thế nào cho các phòng ban, bộ
phận?
4.1 Cơ sở hạ tầng CNTT và các công
nghệ nổi trội
Những thách thức của việc quản lý cơ sở hạ tầng IT
▪ Thuộc tính mô tả
Là thuộc tính dùng để mô tả về thực thể.
Ví dụ:
Họ tên, ngày sinh, giới tính,…trong thực thể NHÂN VIÊN.
4.2 Cơ sở dữ liệu và quản trị thông tin
Cơ sở dữ liệu quan hệ
❑Thuộc tính (Attribute)
▪ Kiểu dữ liệu của một thuộc tính
Định nghĩa thuộc tính đó có thể lưu theo kiểu dữ liệu nào.
Một quan hệ ở dạng mẫu chuẩn hóa thứ nhất nếu không
có sự lặp lại của nhóm của những thuộc tính.
Ghi chú:
Thuộc tính lặp (hay nhóm lặp) của một quan hệ là những
thuộc tính có giá trị khác nhau trên một số dòng (lớn hơn
1), mà ở những dòng này, các giá trị của thuộc tính còn lại
hoàn toàn giống nhau.
4.2 Cơ sở dữ liệu và quản trị thông tin
Cơ sở dữ liệu quan hệ
❑Chuẩn hóa một quan hệ (một thực thể)
Dạng chuẩn hóa thứ hai:
Một quan hệ ở trong dạng chuẩn hóa thứ hai nếu nó ở
trong dạng 1NF và mọi thuộc tính không khóa phải phụ
thuộc toàn bộ vào khóa.
Dạng chuẩn 1,
chưa chuẩn 2
Tách phụ thuộc Chuẩn
Các hóa
vào phần khóa
chuẩn
cơ bản Dạng chuẩn 2,
chưa chuẩn 3
Tách phụ thuộc
bắt cầu
Dạng chuẩn 3
Ví dụ:
4.2 Cơ sở dữ liệu và quản trị thông tin
Quản lý dữ liệu trong môi trường tập tin truyền thống
Chương trình bảng Nhân viên#, tên NV, địa chỉ NV,
lương Phòng lương
suất lương chuẩn
File quản lý
Chương trình quản lý Tên phòng, tên NV, địa chỉ NV, Nhân viên dữ liệu
phòng ban vị trí cơ quan phòng ban
File dự án
Chương trình tiến độ
Tên dự án, tên NV, địa chỉ NV,
dự án
giờ dự án, ngày Trưởng dự án
4.2 Cơ sở dữ liệu và quản trị thông tin
Khả năng của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
❖Cơ sở dữ liệu
❑ Phục vụ nhiều ứng dụng bằng cách tập trung dữ liệu và kiểm
soát dữ liệu dư thừa
❖Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS)
❑ Giao diện giữa các ứng dụng và các tập tin dữ liệu
❑ Tách quan điểm luận lý và vật lý của dữ liệu
❑ Giải quyết các vấn đề về môi trường tập tin truyền thống
▪ Kiểm soát sự dư thừa
▪ Loại bỏ sự không thống nhất
▪ Tách chương trình và dữ liệu
▪ Cho phép tổ chức có thể quản lý dữ liệu trung tâm và bảo mật dữ liệu
4.2 Cơ sở dữ liệu và quản trị thông tin
Khả năng của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Minh họa chương trình ứng dụng quản lý theo CSDL
Chương trình
bảng lương Chi tiết nhân viên
CSDL
Chương trình Yêu cầu chi tiết nhân viên
quản lý phòng
ban
Chương trình
phân bổ chi phí
4.2 Cơ sở dữ liệu và quản trị thông tin
Khả năng của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
❖ DBMS quan hệ
❑ Đại diện cho dữ liệu như bảng hai chiều
❑ Mỗi bảng chứa dữ liệu về thực thể và thuộc tính
4.2 Cơ sở dữ liệu và quản trị thông tin
Khả năng của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
❖ Dữ liệu lớn
❑ Bộ dữ liệu phi cấu trúc/ bán cấu trúc kềnh càng từ lưu lượng
dữ liệu web, phương tiện truyền thông xã hội, cảm biến,...
❑ Petabytes, exabytes của dữ liệu
▪ Lượng quá lớn cho DBMS điển hình
❑ Có thể tiết lộ nhiều mẫu và bất thường
4.2 Cơ sở dữ liệu và quản trị thông tin
Công cụ để cải thiệu xuất kinh doanh và ra quyết định
❖ Kho dữ liệu:
❑ Chứa dữ liệu hiện tại và quá khứ từ nhiều hệ thống giao dịch
hoạt động cốt lõi
❑ Củng cố và chuẩn hóa thông tin để sử dụng toàn bộ doanh
nghiệp, nhưng dữ liệu không bị thay đổi
❑ Cung cấp các công cụ phân tích và báo cáo
❖ Kho dữ liệu chuyên đề:
❑ Tập hợp con của kho dữ liệu
❑ Tóm tắt hoặc tập trung một phần của dữ liệu để sử dụng bởi
tổng thể cụ thể của người sử dụng
❑ Thông thường tập trung vào chủ đề duy nhất hoặc ngành
nghề kinh doanh
Chương 4
❖ Dịch vụ Internet
❑ E-mail
❑ Chatting và nhắn tin tức thời
❑ Nhóm tin
❑ Telnet
❑ Giao thức truyền tập tin (FTP-File Transfer Protocol)
❑ World Wide Web
4.3 Công nghệ mạng và internet
Internet và công nghệ internet
❖ Lỗ hổng Internet
❑ Mạng mở cho bất cứ ai
❑ Kích thước của Internet có nghĩa là lạm dụng có thể có tác
động rộng
❑ Sử dụng địa chỉ Internet cố định với modem cáp / DSL tạo
ra các mục tiêu cố định cho tin tặc
❑ VOIP không được mã hóa
❑ E-mail, P2P, IM
▪ Sự nghe lén
▪ File đính kèm với các phần mềm độc hại
▪ Các quảng cáo
4.4 Hệ thống thông tin an toàn
Lỗ hổng và xâm nhập hệ thống
tường lửa:
❖Bức
❑ Là sự kết hợp của phần cứng và phần mềm nhằm ngăn chặn
người dùng trái phép truy cập các mạng cá nhân
❑ Công nghệ bao gồm:
▪ Lọc các gói tin
▪ Kiểm tra trạng thái gói tin
▪ Chuyển đổi địa chỉ mạng (NAT)
▪ Lọc thông tin tầng ứng dụng
4.4 Hệ thống thông tin an toàn
Công cụ và kỹ thuật để an toàn thông tin