Professional Documents
Culture Documents
Đồ án Hệ quản lý Sổ hộ khẩu
Phân tích và thiết kế hướng đối tượng (Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh)
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ TÀI: HỆ QUẢN LÝ SỔ HỘ KHẨU GIA ĐÌNH
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời tri ân chân thành và sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn
Văn Thịnh. Trong quá trình tìm hiểu và học tập bộ môn Phân tích và thiết kế hướng
đối tượng, chúng em đã nhận được sự giảng dạy và hướng dẫn rất tận tình, tâm huyết
của thầy. Thầy đã giúp chúng em tích lũy thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích để phục
vụ cho những học phần liên quan, chuyên môn nghề nghiệp cũng như trong cuộc sống.
Từ những kiến thức mà thầy truyền đạt, chúng em xin trình bày lại những gì mình đã
tìm hiểu và được học từ thầy để giải quyết đề tài “Hệ quản lý sổ hộ khẩu gia đình”.
Tuy nhiên, kiến thức về bộ môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng của chúng em
vẫn còn những hạn chế nhất định. Do đó, không thể tránh khỏi những thiếu sót trong
quá trình hoàn thành đồ án môn học này. Mong thầy xem và góp ý để bài báo cáo học
phần của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn.
Kính chúc thầy hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp “trồng người” -
dìu dắt những thế hệ học trò hoàn thành những ước mơ của mình. Kính chúc thầy và gia
đình nhiều sức khỏe.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên,
MỞ ĐẦU
Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ, công nghệ thông tin dường như
được áp dụng vào tất cả các khu vực, ngành nghề… chủ trương của nhà nước ta là áp
dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhân sự, hộ khẩu, thu chi… ở các phường, xã,
quận, huyện. Việc quản lý số sẽ giúp ích rất nhiều cho các cán bộ, cơ quan, doanh
nghiệp. Phần mềm quản lý sổ hộ khẩu đưa ra với mục đích tăng cường khâu quản lý cho
các quận, huyện, phường xã. Phần mềm quản lý sẽ giúp cán bộ hộ tịch, hộ khẩu giải
quyết công việc một cách nhanh gọn, triệt để và chính xác hơn.
Chương trình nhằm xây dựng một hệ quản lý nhân sự số hoá ở các phường, xã. Hệ
thống cung cấp một số các chức năng cần thiết để thực hiện việc đăng ký khai sinh, cấp
lại bản chính khai sinh; thay đổi, cải chính nội dung khai sinh; quản lý nhân khẩu, quản
lý hộ khẩu và đăng ký khai tử. Giao diện thân thiện và tính dễ sử dụng của hệ thống, rất
thuận tiện cho các cán bộ hộ tịch và lãnh đạo trong quá trình tác nghiệp. Các chức năng
hỗ trợ tìm kiếm, thống kê khai thác thông tin, tạo lập các báo cáo định kỳ - đột xuất, sao
lưu và phục hồi dữ liệu khi cần thiết thật sự rất thuận lợi cho cán bộ hộ tịch và lãnh đạo
trong quá trình quản lý.
Bố cục đề tài này bao gồm các chương:
Chương 1: Tổng quan
Giới thiệu những vấn đề liên quan đến đề tài, trình bày các hệ thống liên quan đến
đề tài, chỉ ra những vấn đề mà đề tài cần tập trung nghiên cứu.
Chương 2: Phân tích hệ thống
Trình bày sự cần thiết và tầm quan trọng của giai đoạn phân tích trong quy trình
phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Sử dụng các biểu đồ UML để mô hình hoá nghiệp
vụ và mô hình hoá chức năng của đề tài đã được khảo sát.
Chương 3: Thiết kế hệ thống
Trình bày các bước trong thiết kế hệ thống, ánh xạ mô hình lớp phân tích thành mô
hình lớp thiết lế, xử lý lưu trữ với cơ sở dữ liệu quan hệ, một số vấn đề liên quan đến
giao diện người dùng.
Chương 4: Cài đặt hệ thống
Trình bày đường dẫn truy cập đến mã nguồn hệ thống.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................2
MỞ ĐẦU...................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...............................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .............................................................8
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...........................................................................11
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...................................................................................12
1.1. GIỚI THIỆU ................................................................................................12
1.2. CÁC HỆ THỐNG LIÊN QUAN .................................................................12
1.3. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀi ............................................................13
1.3.1. Mục tiêu đề tài ......................................................................................13
1.3.2. Phạm vi đề tài........................................................................................13
1.4. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................14
1.5. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .....................................................................14
1.6. KHẢO SÁT HỆ THỐNG ............................................................................14
1.6.1. Sơ lược về thông tin đã khảo sát ...........................................................14
1.6.2. Quy trình nghiệp vụ của từng công việc ...............................................15
1.6.3. Các biểu mẫu thu thập trong quá trình khảo sát ...................................16
1.7. KẾT CHƯƠNG ...........................................................................................22
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ................................................................23
2.1. GIỚI THIỆU ................................................................................................23
2.2. MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ ....................................................................23
2.2.1. Sơ đồ Use case nghiệp vụ .....................................................................23
2.2.2. Mô hình hoá quy trình nghiệp vụ..........................................................23
2.2.2.1. Mô hình hoá nghiệp vụ quản lý nhân khẩu ........................................23
2.2.2.2. Mô hình hoá nghiệp vụ quản lý sổ hộ khẩu .......................................24
2.2.2.3. Mô hình hoá nghiệp vụ thống kế .......................................................26
2.3. MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG .................................................................28
2.3.1. Sơ đồ Use case hệ thống .......................................................................28
2.3.2. Mô tả Use case hệ thống .......................................................................28
2.3.3. Đặc tả Use case hệ thống ......................................................................30
2.3.3.1. Đặc tả cho từng Use Case hệ thống ...................................................30
Hình 3.33. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Sửa thông tin nhân khẩu ................71
Hình 3.34. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Sửa thông tin nhân khẩu ..................71
Hình 3.35. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Xoá nhân khẩu ...............................72
Hình 3.36. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Xoá nhân khẩu .................................72
Hình 3.37. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Thêm chứng nhận kết hôn .............73
Hình 3.38. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Thêm chứng nhận kết hôn................73
Hình 3.39. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Sửa chứng nhận kết hôn .................74
Hình 3.40. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Xoá chứng nhận kết hôn ................75
Hình 3.41. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Xoá chứng nhận kết hôn ..................75
Hình 3.42. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Thêm tạm trú ..................................76
Hình 3.43. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Thêm tạm trú ....................................76
Hình 3.44. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Sửa tạm trú .....................................77
Hình 3.45. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Sửa tạm trú .......................................77
Hình 3.46. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Xoá tạm trú ....................................78
Hình 3.47. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Xoá tạm trú ......................................78
Hình 3.48. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Thêm chức năng.............................79
Hình 3.49. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Thêm chức năng ...............................79
Hình 3.50. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Sửa chứng tử ..................................80
Hình 3.51. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Sửa chứng tử ....................................80
Hình 3.52. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Xoá chứng tử .................................81
Hình 3.53. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Xoá chứng tử ....................................81
Hình 3.54. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Thêm tiền án tiền sự.......................82
Hình 3.55. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Thêm tiền án tiền sự .........................82
Hình 3.56. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Sửa thông tin tiền án tiền sự ..........82
Hình 3.57. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Sửa thông tin tiền án tiền sự ............83
Hình 3.58. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Xoá tiền án tiền sự .........................84
Hình 3.59. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Xoá tiền án tiền sự ...........................84
Hình 3.60. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Tra cứu .............................................85
10
11
12
- Hệ thống phải hỗ trợ cho việc lưu trữ, tìm kiếm sửa đổi, xóa, thống kê các thông
tin về nhân khẩu một cách nhanh chóng chính xác và có hiệu quả.
- Hệ thống cần phải dễ dàng mở rộng các chức năng khi cần thiết và dễ dàng liên
kết với các hệ thống khác.
- Rational Rose.
+ Lưu trữ thông tin nhân khẩu có hộ khẩu thường trú tại địa phương bao gồm: lưu
trữ thông tin về hộ khẩu, nhân khẩu, thông tin nhân khẩu khai báo tạm trú và thông tin
nhân khẩu khai báo tạm vắng.
14
+ Thực hiện việc cấp mới, sửa, xóa nhân khẩu, sổ hộ khẩu khi có sự điều chỉnh về
hộ khẩu, nhân khẩu.
+ Cấp giấy chứng nhận chuyển đi cho nhân khẩu và thu hồi sổ hộ khẩu khi hộ khẩu
đó chuyển đi nơi khác.
+ Cấp giấy chứng nhận tạm trú sửa đổi và xóa bỏ nhân khẩu tạm trú khi đã hết thời
gian tạm trú.
+ Cấp giấy tạm vắng, sửa đổi và xóa bỏ nhân khẩu khi tạm vắng tại nơi thường trú
quá thời gian cho phép mà không có lý do.
+ Thống kê số nhân khẩu đang sinh sống trên địa bàn và tình hình an ninh trật tự.
+ Mọi thao tác với hệ thống đều được thực hiện thông qua cơ quan có chức năng.
Một hộ gia đình khi tới Ủy ban Nhân dân xã (phường) đăng ký hộ khẩu thường trú,
Ủy ban Nhân dân sẽ xem xét việc cấp hộ khẩu thường trú (sổ hộ khẩu) nếu cá nhân hay
gia đình đó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật thì Ủy ban Nhân dân sẽ cấp sổ hộ
khẩu mới cho cá nhân hay gia đình đó. Sổ hộ khẩu bao gồm các thông tin sau: số sổ hộ
khẩu, họ tên chủ hộ, nơi cấp, ngày cấp… và thông tin về những nhân khẩu trong hộ gia
đình. Thông tin về nhân khẩu bao gồm: họ tên, tên gọi khác, quan hệ với chủ hộ, ngày
sinh, nơi sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh nhân dân, dân tộc, tôn giáo, nghề
nghiệp, nơi chuyển đi, ngày chuyển đi, nơi trước khi chuyển đến nơi chuyển đến, ngày
chuyển đến, ….Việc điều chỉnh bổ sung và các thay đổi khác về nhân khẩu khi có người
chết (mất tích), người thi hành án phạt tù, người ra nước ngoài….thì chủ hộ phải tới cơ
quan để xóa tên người có thay đổi trong hồ sơ gốc và trong sổ hộ khẩu gia đình.
Khi hộ gia đình (hay một người) có yêu cầu chuyển nơi cư trú đi nơi khác, thì hộ
gia đình phải tới Ủy ban Nhân dân để trình báo và làm thủ tục chuyển đi. Nếu chuyển
đi trong phạm vi xã (phường) thì không cần phải cấp giấy chứng nhận chuyển đi mà chỉ
cần điều chỉnh trong sổ hộ khẩu. Nếu mà chuyển tới nơi cư trú khác thì phải cấp giấy
chứng nhận chuyển đi và thu sổ hộ khẩu gia đình lưu vào tàng thư hộ khẩu.
15
• Quy trình đăng ký chuyển đến (là đăng ký thường trú cho những người ở nơi
khác đến):
Khi một hộ gia đình hay một nhân khẩu đăng ký chuyển đến phải khai báo nhân
khẩu và giấy chứng nhận chuyển đi và các giấy tờ liên quan khác. Khi đã đầy đủ giấy
tờ theo yêu cầu thì sẽ được Ủy ban Nhân dân sẽ cấp mới sộ hộ khẩu. Ủy ban Nhân dân
sẽ thực hiện việc lưu trữ thông tin về nhân khẩu hộ gia đình này vào nhân khẩu thường
trú trong xã.
Đăng ký quản lý tạm trú một nhân khẩu khi tới ủy ban nhân dân khai báo tạm trú
phải nộp cho Ủy ban Nhân dân xã phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu, bản khai nhân
khẩu và giấy chứng minh thư. Ủy ban Nhân dân sẽ lưu trữ thông tin của người đến khai
báo tạm trú vào hồ sơ tạm trú của xã và thực hiện việc quản lý người đó trong thời gian
người đó tạm trú tại địa phương.
• Quy trình đăng ký tạm vắng (đối với người từ 15 tuổi trở nên):
Một người đi khỏi nơi thường trú một thời gian thì sẽ phải tới ủy ban nhân dân để
khai báo tạm vắng. Phiếu khai báo tạm vắng gồm: họ tên, ngày sinh, ngày đi, ngày về,
lý do, nơi đến. Ủy ban nhân dân sẽ lưu trữ thông tin về những người tạm vắng khỏi địa
phương trong khoảng thời gian theo quy định. Nếu người đó đi khỏi địa phương quá
thời gian quy định thì sẽ thực hiện việc xóa tên khỏi hộ khẩu thường trú. Khi người đó
trở về địa phương sinh sống thì phải đi đăng ký lại hộ khẩu thường trú với địa phương.
Bản khai nhân khẩu (đối với người trên 15 tuổi) bao gồm các thông tin sau: họ tên, ngày
sinh, giới tính, quên quán, dân tộc, nghề nghiệp…
Hàng tháng, Ủy ban Nhân dân sẽ họp và đưa ra báo cáo thống kê số nhân khẩu đang
sinh sống trên địa bàn bao gồm cả người tạm trú, tạm vắng… Tình hình anh ninh trật tự
trên địa bàn, thống kê dân số…
1.6.3. Các biểu mẫu thu thập trong quá trình khảo sát
16
Bảng 1.1. Biểu mẫu thu thập dữ liệu trong quá trình khảo sát
Câu 1: Bác hãy cho biết công việc Trả lời câu hỏi: Công việc quản lý hộ
quản lý nhân khẩu của địa phương ta gồm khẩu gồm các công việc sau:
những công việc nào? - Quản lý hộ gia đình
- Cấp giấy tạm vắng
- Cấp giấy tạm trú
- Làm chuyển khẩu
17
Câu 2: Bác có thể cho chúng cháu Trả lời câu hỏi 2: Công việc của từng
biết từng công việc cụ thể được không? phần cụ thể như sau:
1. Quản lý hộ gia đình: Chúng tôi sẽ
quản lý hộ khẩu thông qua “Sổ Hộ Khẩu”,
sổ này theo mẫu chung của nhà nước.
2. Cấp giấy tạm vắng: Khi người dân
đến xin tạm vắng, chúng tôi yêu cầu họ
điền đầy đủ thông tin vào trong phiếu tạm
vắng.
3. Cấp giấy tạm trú: Khi có người đến
xin tạm trú thì chúng tôi cần phải yêu cầu
họ xuất trình CCCD hoặc giấy tạm vắng
của địa phương mình cư trú đối với trường
hợp tạm trú dài ngày; còn với trường hợp
tạm trú vài ngày thì chỉ cần trình giấy tờ
tùy thân (thẻ sinh viên, CCCD…).
4. Làm chuyển khẩu: Khi một người
dân đến xin chuyển khẩu thì phải có phiếu
khai báo tạm vắng, giấy chứng nhận
chuyển đi của địa phương nơi người đó
đang cư trú, sổ hộ khẩu và điền đầy đủ
thông tin vào trong các giấy tờ sau:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu.
Bản khai nhân khẩu.
18
Câu 1: Bác có từng chuyển Câu 1: Bác từng chuyển khẩu cho con gái về
khẩu hay nhập khẩu gì chưa ạ? bên nhà chồng.
Câu 2: Quy trình để thực hiện Câu 2: Quy trình để chuyển khẩu bao gồm:
các công việc đó như thế nào ạ? Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu
chỗ ở hợp pháp;
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ
nhân thân với chủ hộ, chứng minh là người cao
tuổi, người chưa thành niên... nếu thuộc các
trường hợp đó;
- Giấy tờ chứng minh đủ diện tích nhà ở để
đăng ký thường trú theo quy định nếu thuộc
trường hợp đăng ký thường trú vào nhà thuê,
mượn, ở nhờ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đến cơ
quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
Tại đây, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và
cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn
người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nộp lệ phí
Bước 4: Nhận kết quả
Câu 3: Bác thấy các quy trình Câu 3: Các quy trình trên quá nhiều, mất
trên như thế nào? Có đơn giản nhiều thời gian và công sức.
không?
Câu 4: Nếu chúng cháu thì làm Câu 4: Tôi thấy như vậy thì tiện quá rồi. Các
một hệ thống để quản lý sổ hộ khẩu thủ tục sẽ trở nên đơn gian hơn, thuận tiện quản
thì bác nghĩ thế nào? lý hơn, trách được việc lạc mất giấy tờ.
19
- Người được hỏi không bận lắm, phong thái khi trả lời câu hỏi tỏ ra rất am hiểu
vấn đề.
- Có thể kết luận được vấn đề, thu thập được một số thông tin hữu ích.
Bảng 1.3. Phiếu Khảo sát về hệ thống quản lý sổ hộ khẩu
20
21
22
23
c) Sơ đồ hoạt động
24
25
c) Sơ đồ hoạt động
26
c) Sơ đồ hoạt động
27
UC02 Thông tin hộ khẩu Cán Bộ Cho phép actor xem thông tin hộ khẩu
28
UC04 Sừa hộ khẩu Cán Bộ Cho phép actor sửa thông tin hộ khẩu
UC07 Thêm nhân khẩu Cán Bộ Cho phép actor thêm nhân khẩu
UC09 Xóa nhân khẩu Cán Bộ Cho phép actor xóa nhân khẩu
Thông tin chứng nhận Cho phép actor xem thông tin chứng
UC10 Cán Bộ
kết hôn nhận kết hôn
Thêm chứng nhận kết Cho phép actor thêm chứng nhận kết
UC11 Cán Bộ
hôn hôn
UC14 Thông tin tạm trú Cán Bộ Cho phép actor xem thông tin tạm trú
UC15 Thêm tạm trú Cán Bộ Cho phép actor thêm tạm trú
UC16 Sửa tạm trú Cán Bộ Cho phép actor sửa tạm trú
UC17 Xóa tạm trú Cán Bộ Cho phép actor xóa tạm trú
29
UC23 Thêm tiền án tiền sự Cán Bộ Cho phép actor thêm tiền án tiền sự
UC25 Xóa tiền án tiền sự Cán Bộ Cho phép actor xóa tiền án tiền sự
Đăng nhập vào hệ thống quản trị để thực hiện các chức
Tóm tắt
năng quản trị của hệ thống.
30
5. Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị
đăng nhập thành công.
6. Kết thúc Use Case.
• Luồng 1:
1.Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không chính
xác.
2. Hệ thống từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo “Tên
Đăng Nhập và/hoặc Mật Khẩu của bạn không chính xác.
Vui lòng kiểm tra và thử lại.”
31
Người dùng thực hiện cấp giấy khai sinh cho một nhân
Tóm tắt
khẩu mới sinh trong địa phương.
32
Khi đăng nhập thành công, người dùng sẽ chọn cấp giấy
tạm vắng.
1. Người dùng chọn cấp giấy tạm vắng.
2. Người dùng tìm kiếm nhân khẩu cần cấp giấy tạm
vắng.
3. Hệ thống hiển thị những nhân khẩu thỏa mãn yêu
cầu tìm kiếm.
4. Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn.
5. Người dùng chọn nhân khẩu cần cấp giấy tạm vắng.
Dòng sự kiện chính
6. Hệ thống hiển thị thông tin của nhân khẩu và thông
tin tạm vắng của nhân khẩu đó.
7. Người dùng nhập thông tin tạm vắng.
8. Người dùng chọn Cấp giấy tạm vắng.
9. Hệ thống hỏi lai người dùng.
10. Người dùng xác nhận.
11. Hệ thống lưu thông tin, in hiển thị cho người dùng.
12. Use Case kết thúc.
33
Người dùng thực hiện việc cấp giấy tạm trú cho nhân
Tóm tắt khẩu khi có nhân khẩu tới khai báo tạm trú.
34
Khi đăng nhập thành công, người dùng sẽ chọn cấp giấy
chứng tử.
1. Người dùng chọn cấp giấy chứng tử
2. Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu
được chứng tử.
3. Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy
Dòng sự kiện chính chứng tử.
4. Người dùng chọn Cấp giấy chứng tử.
5. Hệ thống hỏi lai người dùng.
6. Người dùng xác nhận.
7. Hệ thống lưu thông tin, in hiển thị cho người dùng.
8. Use Case kết thúc.
Người dùng thực hiện chuyển một hoặc nhiều nhân khẩu
Tóm tắt sang một sổ hộ khẩu khác trong xã hoặc chuyển ngoài xã.
35
36
37
: Canbo : W_So ho khau : W_Thong tin thanh vien : Quan ly so ho khau : Sohokhau : Nhankhau : Nhankhauthuongtru
1: Chon cap so ho khau
38
b) Tách sổ hộ khẩu
39
Hình 2.8. Sơ đồ tuần tự của chức năng Cấp giấy khai sinh
40
Hình 2.9. Sơ đồ tuần tự của chức năng Cấp giấy tạm vắng
41
Hình 2.10. Sơ đồ tuần tự của chức năng Cấp giấy tạm trú
42
43
44
45
Hình 2.14. Sơ đồ tuần tự của chức năng Cấp lại giấy khai sinh
46
Hình 2.15. Sơ đồ tuần tự của chức năng Sửa thông tin nhân khẩu
47
48
49
m) Tìm kiếm
50
51
52
53
NHANKHAU + -
54
55
56
57
Hình 3.10. Giao diện Thông tin chứng nhận hôn nhân
58
Hình 3.11. 3.4.9. Giao diện Thêm, Xoá chứng nhận kết hôn
59
60
61
62
63
64
65
66
67
Hình 3.27. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Sửa thông tin hộ khẩu
Hình 3.28. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Sửa thông tin hộ khẩu
68
69
Hình 3.31. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Thêm nhân khẩu
70
Hình 3.33. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Sửa thông tin nhân khẩu
Hình 3.34. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Sửa thông tin nhân khẩu
71
Hình 3.35. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Xoá nhân khẩu
72
Hình 3.37. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Thêm chứng nhận kết hôn
Hình 3.38. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Thêm chứng nhận kết hôn
73
Hình 3.39. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Sửa chứng nhận kết hôn
74
Hình 3.40. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Xoá chứng nhận kết hôn
Hình 3.41. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Xoá chứng nhận kết hôn
75
Hình 3.42. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Thêm tạm trú
76
Hình 3.44. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Sửa tạm trú
77
Hình 3.46. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Xoá tạm trú
78
Hình 3.48. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Thêm chức năng
79
80
81
Hình 3.54. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Thêm tiền án tiền sự
Hình 3.56. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Sửa thông tin tiền án tiền sự
82
Hình 3.57. Sơ đồ tuần tự thiết kế chức năng Sửa thông tin tiền án tiền sự
83
Hình 3.58. Sơ đồ lớp mức thiết kế chức năng Xoá tiền án tiền sự
84
85
86
87
88