You are on page 1of 51

HE4171 CƠ SỞ NGUỒN VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG

ENERGY RESOURCE AND TECHNOLOGY BASICS


2(2-1-0-4)

PGS. TS. PHẠM HOÀNG LƯƠNG


Email: luong.phamhoang@hust.edu.vn
Cell phone: 0904277121

1
CHƯƠNG 2: THAN VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
THAN ĐỂ CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG

2.1 Sự hình thành than


2.2 Phân tích than
2.3 Phân loại than
2.4 Sản xuất và tiêu thụ than trên thế giới và ở Việt Nam
2.5 Các công nghệ sử dụng than để cung cấp năng lượng (nhiệt
phân, khí hóa, đốt cháy)
2.6 Khai thác sử dụng than và ô nhiễm môi trường

2
2.1 Sự hình thành than

• Than đá là một dạng nhiên liệu hóa


thạch, được hình thành từ thực vật bị
chôn vùi, và tự phân rã trong lòng đất.
• Than đá là nhiên liệu sơ cấp
• Than được phân bố rộng rãi, cả về mặt
địa chất lẫn địa lý.
• Về địa chất: than có độ tuổi cao
(250 triệu năm) và thấp (20 triệu
năm);
• Về địa lý, than có độ tuổi địa chất
cao được phân bổ trên nhiều khu
vực trên địa cầu, và than có độ
tuổi địa chất thấp chỉ tập trung ở
Châu Âu, và tiểu lục địa Bắc Mỹ
• 2 giả thuyết về sự hình thành than
• “Tại chỗ/In-situ” (Bắc bán cầu) Coal- Antracite Coal-Lignite Coal-Bituminous
• “Trôi dạt/Drift” (Nam bán cầu)
3
2.2 Phân tích than
• Than được phân tích theo 2 cách:
• Phân tích thành phần công nghệ (Proximate
analysis)
• Phân tích thành phần hóa (Ultimate analysis)
• Cơ sở phân tích:
• Mẫu ban đầu (as-received basis);
• Mẫu khô / không có ẩm (dry or moisture free basis,
db);
• Mẫu khô và không có tro (dry and ash free
basis,daf)
• Phân tích thành phần công nghệ (PA)
• Độ ẩm, M (%): 1 g, 105oC, 1h
• Chất bốc, VM (%): 1g, cốc bằng Platin có nắp,
950oC, 7 phút
• Tro, A (%): 1g, cốc Platin không nắp, 720oC cho
đến khi mẫu than cháy hoàn toàn. Thermogravimetric analyzer
• Hàm lượng các-bon cố định, FC (%)
100% - (M+VL+A).

4
• Phân tích thành phần hóa (UA):
✓ xác định các nguyên tố hóa học có trong than cùng với thành phần ẩm và tro.
C + H + O + N + S + M + A = 100 %

Composition of coal showing different


Typical compositions of some solid fuels
(Source: P. Basu, C. Kefa and L. Jestin. Boilers and Burners: Design and Theory. bases of representation
Springer-Verlag New York, Inc., 2000) (Source: P. Basu, C. Kefa and L. Jestin. Boilers and Burners:
Design and Theory. Springer-Verlag New York, Inc., 2000)

5
• Nhiệt trị của than
✓ Khái niệm
✓ Cách xác định:
➢ Phân loại:
▪ HHV
▪ LHW

LHV = HHV – r [(9H/100) + M/100)]


H and M theo mẫu ban đầu (as-received)
r: nhiệt ẩn hóa hơi của nước
(~2395 MJ/kg)

Bomb Calorimeter

6
2.3 Phân loại than
• Cơ sở mẫu: mẫu khô (db) hoặc
mẫu khô và không có tro (daf)
• Phân loại than dựa trên nhiệt
trị và hàm lượng chất bốc, V
(Parr Classification);
• Phân loại than dựa trên hàm
lượng chất bốc, V (US, UK,
Germany)

7
2.4 Sản xuất và tiêu thụ than: thế giới [1]
Coal production/consumption by region (Mtoe)
Production by region Consumption by region

Nguồn: BP Statistical Review of World Energy 2018


2.4 Sản xuất và tiêu thụ than: thế giới [2]
Nhu cầu than trên thế giới giai đoạn 2005-2017

Nguồn: IEA Global Energy & CO2 Status Report 2017

Sau 2 năm giảm nhu cầu than (-2.3% năm 2015 và - 2.1% năm 2016), nhu
cầu than năm 2017 đã đảo chiều: tăng 1%, do gia tăng công suất nhiệt
điện than (nhu cầu than cho sản xuất điện tăng khoảng 3.5%)
9
2.4 Sản xuất và tiêu thụ than: thế giới [3]
Cơ cấu sản xuất điện năng năm 2017

Nguồn: IEA Global Energy & CO2 Status Report 2017

10
2.4 Sản xuất và tiêu thụ than: Việt Nam [4]

Nguồn: Viện năng lượng. Thống kê năng lượng Việt Nam. 2016

11
2.4 Sản xuất và tiêu thụ than: Việt Nam [5]
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030 (Quy hoạch điện VII
điều chỉnh)

Nguồn: UB KHCN&MT và Hội KHKT Nhiejt Việt Nam. Hội thảo phát triển nhiệt điện than và các
giải pháp bảo vệ môi trường. 2017

Nguồn. IEA. Reducing emissions from fossil-fired generation Indonesia, Malaysia and Viet Nam. 2016
12
Cân bằng than năm 2017 của Việt Nam
Đơn vị: triệu tấn
Doanh nghiệp Ước tồn đầu kỳ Khai thác Nhập khẩu Xuất khẩu Tiêu nội địa Ước tồn cuối kỳ

Tổng 11,705 37,739 14,488 2,228 52,149 9,555


TKV 10,000 32,200 0,158 1,517 32,583 8,258
Đông Bắc 0,500 5,100 0,513 0,021 6,000 0,092

Vietmindo 0,005 0,439 0 0,439 0 0,005

Formosa 0,300 0 4,006 0,173 3,833 0,300

Hòa Phát 0,100 0 1,177 0 1,177 0,100


EVN 0,500 0 3,217 0 3,217 0,500
Các DN khác 0,300 0 5,417 0,078 5,339 0,300

• Tổng lưu lượng than đầu vào (phía "cung") của nền kinh tế Việt Nam năm 2017 là 63,932 triệu tấn. Trong đó, than tồn đầu kỳ 11,705 triệu tấn
(18,3%), than sản xuất trong nước 37,7 triệu tấn (59%) và than nhập khẩu 14,5 triệu tấn (22,7%).
• Tổng lưu lượng than đầu ra (phía "cầu") của nền kinh tế Việt Nam năm 2017 là 63,932 triệu tấn. Trong đó, than tiêu dùng trong nước 52,15 triệu
tấn (81,5%), than xuất khẩu 2,2 triệu tấn (3,5%) và than lưu kho cuối kỳ 9,55 triệu tấn (15%).
• Lượng than tiêu dùng nội địa (52,15 triệu tấn) tương đương lượng than khai thác trong nước (37,7 triệu tấn) và than nhập khẩu (14,5 triệu tấn).
Trong đó, than nhập khẩu chiếm tỷ trọng 28%.
• Lượng than xuất khẩu (2,23 triệu tấn) tương đương lượng than huy động tồn kho (2,15 triệu tấn). Trong đó, Tập đoàn CN Than - Khoáng sản
Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc nhập khẩu được 0,671 triệu tấn than loại tốt để bổ sung cân bằng sản phẩm nên đã giảm tồn kho được 2,15
triệu tấn.
• (Nguồn: P.N.T. Hưng và N.T. Sơn. Nhập khẩu than ở Việt Nam: Hiện trạng và xu thế, Tạp chí Năng lượng nhiệt, NLN*144-11/2018)

13
2.5 Các công nghệ sử dụng than để cung cấp năng lượng
2.5.1 Nhiệt phân than

▪ LRC pyrolysis is a complex process with both physical


changes and chemical reactions at elevated temperatures in
the absence of oxygen or in an inert atmosphere.
▪ A promising and convenient method for direct generation of
clean fuels and high-valuable chemicals from the abundant
hydrocarbons in LRC.
▪ Pyrolysis reactions are also an important medium process
for LRC conversion technologies, such as coking,
combustion, gasification and direct liquefaction
▪ LRC pyrolysis can be classified as follows
✓ According to the final temperature: low-temperature
pyrolysis (450–650°C), medium-temperature
pyrolysis (600–900°C), high-temperature pyrolysis
(900–1200°C) and ultrahigh-temperature pyrolysis
(>1200°C)
✓ According to heating rate: slow pyrolysis (1°C/s),
medium-speed pyrolysis (5–100°C/s), fast pyrolysis
(500–106 °C/s) and flash pyrolysis (>106 °C/s)
✓ According to forms, there are normal (or traditional) Source: Fan Nie, Tao Meng and Qiumin Zhang. Pyrolysis of Low-Rank Coal: From Research to Practice
pyrolysis, plasma pyrolysis, hydropyrolysis and
catalytic pyrolysis.

14
• During pyrolysis, the organic structures
in LRC are cracked by heat and three
products are formed: tar (condensable
part of volatiles are cooled in liquid
form), combustible gas (due to
incondensable part of volatile), and
solid (coke or char);
• Yields and properties of pyrolytic
products are determined not only by the
properties of the raw LRC but also by
the operating condition of pyrolysis
• To the normal pyrolysis of LRC,
temperature can be an important factor
of what needs to be considered for
desirable products.
✓ Low-temperature pyrolysis: tar
production
✓ Medium- and high-temperature
pyrolysis: char and coke
production

15
16
Coal gasification
• To produce mainly
CO and H2 from coal.

17
18
19
20
21
A typical IGCC plant
22
https://www.uky.edu/KGS/coal/coal-for-chemical-gasification.php
23
Coal combustion
• Constant-Size Particle
• Shrinking Unreacted Core
Particle

24
25
Constant – size particle

26
27
Shrinking unreacted core Particle

28
29
30
31
32
• Definition
Coal combustion
• Type: Grate, PC,
BFB&CFB
• Application

PC boiler in a power plant


Vertical Coal/Wood Fired Chain Grate Coal Fired Boiler (1-10ton/hr)
Boiler (200-2000kg/hr)
https://www.yd-boiler.com/products/coal-boiler/coal-fired-steam-boiler.html?gclid=EAIaIQobChMI46nZ7Mft5AIVAamWCh0CjAw8EAAYASAAEgI8KPD_BwE

Source of reference for CFBC:https://www.zgindustrialboiler.com/about-us/ 33


Circulating Fluidized Bed Boilers

Source: Jouko (Valmet). Presentation at HUST, Oct.1, 2019

34
So sánh quá trình cháy của công nghệ lớp sôi tuần hoàn (CFB) so với công nghệ
than bột (Pulverized Coal, PC) 35
So sánh kích thước lò CFB với lò than bột (công suất lò: 600 MWe, lò trên siêu tới hạn (Ultra Super Critical, USC), đốt
36
than Antraxit Việt Nam có hàm lượng tro cao)
So sánh đặc tính trao đổi nhiệt giữa lớp sôi và tường buồng đốt của hai công nghệ: đốt than
CFB và đót than bột 37
So sánh thiết kế lò hơi lớp sôi tuần hoàn so với lò hơi đốt than bột
38
Công nghệ đốt lớp sôi tuần hoàn không cần hệ thống nghiền và sấy nhiên liệu
39
Độ tin cậy vận hành của lò hơi lớp sôi tuần hoàn được cải thiện
40
Lợi ích môi trường của việc áp dụng công nghệ cháy lớp sôi tuần hoàn
41
Công nghệ cháy CFB góp phần giảm phát thải CO2
42
2.5 Khai thác sử dụng than và ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường khí
• Khí: CO2, CO, CnHm, SOx, NOx
→ hiệu ứng nhà kính, mưa axit
• Bụi: PM10
Ô nhiễm môi trường nước
• pH
• BOD (Biochemical Oxygen Demand- nhu cầu oxy sinh hoá,
là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ
theo phản ứng vi khuẩn:
Chất hữu cơ + O2 --> CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm
trung gian
• COD (Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học, là
lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong
nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ.
Ô nhiễm dạng rắn
• Chôn lấp tro, xỉ

43
Hiệu ứng nhà kính

44
Các chất khí gây hiệu ứng nhà kính

N20

CH4

CO2

45
Tiềm năng gây hiệu ứng nhà kính
Các chất khí C¸c
CácchÊt
chấtkhÝ
khí

46
Thay đổi nồng độ CO2 trong khí quyển

47
Thay đổi nhiệt độ trung bình toàn cầu giai đoạn 1856-1999 và dự báo đến 2100

48
Ảnh hưởng nước biển dâng tại Bangladesh

49
Các giải pháp giảm tác động môi trường từ việc khai thác
và sử dụng than để sản xuất & cung cấp năng lượng
• Giải pháp tích cực “WIN-WIN” Clean Coal Technology System
• Nâng cao hiệu quả sử dụng than Upstream Downstream

trong các khâu sản xuất điện năng /


cung cấp năng lượng phục vụ phát Preparation Processing Conversion
(upgrading)
Combustion &
Power generation
Pollutant reduction
& control
triển kinh tế / xã hội; •High-efficiency •Particulate
•Advanced •Briquetting •Liquefaction
• Bổ sung / thay thế dần việc sử Coal Cleaning
technology
•Handling •Gasification
combustion (FB,
CFB)
removal (ESP,
Bagfilter)

dụng than để sản xuất / cung cấp •Preparation


(coal liquid
mixture,
•Pyrolysis •High-efficiency
Pulverized coal
•Coal ash use

năng lượng process control


technology
desulfurized
coal water plant
(Supercritical&
•Post-combustion
SOx reduction
mixture) technology (FGD)
Ultra Supercritical)
•Carbon capture
•In-situ
and storage (CCS)
• Giải pháp “cuối đường ống” /end-of-
combustion NOx &
SOx reduction
technology
pipe •IGCC

• In-situ & post-combustion CCT means every option capable of reducing emission
technologies from upstream, downstream and within the power
generation (energy conversion) processes 12

50
Tài liệu tham khảo
1. J.H. Harker and J.R. Backhurst. Fuel and Energy. Academic Press Limited, 1981.
2. https://vi.wikipedia.org/wiki/Than_%C4%91%C3%A1
3. P.K. Nag. Power Plant Engineering: Steam and Nuclear. Tata McGraw-Hill Publishing Company
Limited, New Delhi, 1998.
4. Prabir Basu, Cen Kefa and Louis Jestin. Boilers and Burners: Design and Theory. Springer-Verlag
New York, Inc., 2000.
5. BP Statistical Review of World Energy 2018
6. IEA Global Energy & CO2 Status Report 2017
7. Viện năng lượng. Thống kê năng lượng Việt Nam. 2016
8. IEA. Reducing emissions from fossil-fired generation Indonesia, Malaysia and Viet Nam. 2016
9. Phạm Hoàng Lương. Công nghệ than sạch. Bài giảng học phần HE7051 (dành cho NCS), Viện
KHCN Nhiệt-Lạnh, Đại học Bách Khoa Hà Nội
10. Phạm Hoàng Lương. “Ứng dụng công nghệ than sạch trong sản xuất điện ở Việt Nam”. Kỷ yếu
Diễn đàn công nghệ và năng lượng Việt Nam 2018. Bộ Khoa học và Công nghệ, tháng 7/2018.

51

You might also like