Professional Documents
Culture Documents
Lao Cai
Lao Cai
P a g e 1 | 49
SVTH: ĐINH QUANG TÚ – LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
I. Nhiệm vụ thiết kế.
Tính toán tải lượng các chất ô nhiễm, dự báo và thiết kế hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường không khí từ các nguồn thải của nhà máy: XI MĂNG
Địa điểm xây dựng: NINH BÌNH
Vị trí nguồn thải: Kèm theo bản vẽ
Đặc tính kĩ thuật của nguồn thải.
❖ Công suất hoạt động của nhà máy: 82.310 tấn clinker/năm .
❖ Thời gian hoạt động tính cho 1 năm : 305 ngày/ năm.
❖ Thành phần nhiên liệu được sử dụng:
CP HP OP NP SP AP WP
Nhiên liệu
(%) (%) (%) (%) (%) (%) (%)
Than 64,5 3,6 6,2 0,9 6,8 15 3
Lò sấy 1 90oC
P a g e 2 | 49
SVTH: ĐINH QUANG TÚ – LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Mùa Hè
dH
t Ntt (0C) vg (m/s) Hướng gió
(%) (0C)
29,3 82,7 22 2,9 Nam
Ximăng là sản phẩm của quá trình nghiền mịn clinke với phụ gia và thạch cao ( 3-5 )%.
Clinke ở dạng hạt được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp đá vôi, đất sét, xỉ, than cho
đến kết khối ở nhiệt độ 1450oC, cùng với hợp chất chứa thạch cao và phụ gia được
nghiền với nhau tạo thành xi măng.
P a g e 3 | 49
SVTH: ĐINH QUANG TÚ – LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Nhà máy xi măng cũng như những nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng khác có đặc trưng
lớn nhất là sử dụng nhiên liệu đốt. Trong nhà máy có 5 loại nguồn thải là: lò nung, lò
sấy nguyên liệu, nghiền nguyên liệu, nghiền xi măng và sàng, đóng bao xi măng tương
ứng với 5 công đoạn sau:
- Công đoạn 1: nghiền, sấy và nung clinke. Trong công đoạn này chất thải ô nhiễm
chủ yếu là bụi, SO2, NO2,CO, CO2…
- Công đoạn 2: đập, nghiền, sàng và sấy than: chất ô nhiễm chủ yếu là bụi, chủ
yếu là bụi than…
- Công đoạn 3: làm nguội Clinke: chất ô nhiễm chính là bụi+nhiệt, trong đó chủ
yếu là nhiệt.
- Công đoạn 4: nghiền clinke gây ra tiếng ồn và lượng bụi rất lớn.
- Công đoạn 5: đóng bao, vận chuyển vào các xilô ->bán rời. Công đoạn này gây
ra rất nhiều bụi, là bộ phận nguy hiểm nhất…
Ngoài ra còn có công đoạn phụ trợ của lò hơi, sản xuất ra hơi để mồi dầu cho công
đoạn đốt nhiên liệu.
Trong quá trình đốt nhiên liệu sẽ thải ra bụi, các sản phẩm cháy: CO2, CO,
NO¬2, SO2…và nhiệt. Các chất ô nhiễm này sẽ được thải ra ngoài qua ống khói lò
nung. Sản phẩm của quá trình đốt sẽ là hơi nóng cung cấp cho quá trình sấy.
ở đây ta chỉ tính ảnh hưởng của 2 nguồn là nguồn thải số 3(công đoạn 1) và nguồn thải
số 5 (công đoạn 3)
P a g e 4 | 49
SVTH: ĐINH QUANG TÚ – LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Định lượng
Nghiền xi măng
Than Sấy Nghiền bột liệu
Si lô chứa
Dầu FO Sấy Si lô chứa
Đóng bao
không khí Tiền nung
Sấy không
bên ngoài khí
Nung clinker Kho chứa xi
măng bao
không khí
Ống Làm nguội
Sấy than bên ngoài
khói
Si lô chứa clinker
P a g e 5 | 49
SVTH: ĐINH QUANG TÚ – LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Lò sấy 1 90oC
P a g e 6 | 49
SVTH: ĐINH QUANG TÚ – LỚP: 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Nhà máy làm việc 24h/ngày với thời gian hoạt động của nhà máy trong năm là 305
ngày/năm.
Theo nhiệm vụ thiết kế có năng suất của lò là 82.310 tấn /năm tương đương với
82310
công suất bằng: = 11,24 tấn/h
305×24
Lượng nhịêt của nhiên liệu toả ra khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu được xác định theo
công thức Mendeleev (CT 12.7_Trang 14) tài liệu [1] như sau:
Q = 81 C p + 246 H p − 26 (O p − S p ) − 6 W p (kcal/kg)
Lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1kg nhiên liệu Bột than là:
Q1=81x64,5+246x3.6 – 26(6,2- 6,8) – 6x3 = 6107,7 (kcal/kgNL)
Lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1kg nhiên liệu dầu FO là:
Q2= 81x82,8+246x10,3 - 26x(0,4-2,8) – 6x2.9 = 9285,6(kcal/kgNL)
Với năng suất lò sấy là 11,24 tấn/h và định mức tiêu thụ là 780 kcal/kg clinker thì
lượng nhiệt cần thiết để sản xuất trong 1h là:
Q = 11,24x1000x780 = 8767200(Kcal/h)
Trong đó có 62% là do than cung cấp và 38% là dùng dầu FO cung cấp nên lượng nhiệt
do than toả ra trong 1 h là:
Qthan = 0,62Q = 0,62x8767200=5435664 (Kcal/h)
Như vậy:
Lượng than cần dùng cho lò nung trong 1h là
Bthan = Qthan /Q1 = 5435664/(6107,7x1000) = 0,89(tấn/h) = 890 kg/h
Tương tự ta có:
Lượng dầu cần dùng cho lò nung trong 1h là
BFO = QFO /Q2= 3331536/(9285,6x1000) =0, 36 (tấn/h) = 360 kg/h
Lượng nhiên liệu và nhiệt năng của các loại nhiên liệu thành phần cần cung cấp cho lò
nung trong quá trình hoạt động được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 2.1. Bảng thống kê các thông số kĩ thuật nguồn thải ô nhiễm.
P a g e 8 | 49
SVTH: ĐINH QUANG TÚ – LỚP: 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Bảng 2.2. Bảng tính toán lượng sản phẩm cháy, tải lượng khí và lưu lượng khói thải các chất ô nhiễm trong khói khi đốt cháy than cám về
mùa hè.
Kết quả
TT Đại lượng tính Phép tính
Mùa hè
Lượng không khí đông lý thuyết
V0 = 0,089Cp + 0,264Hp -0,0333(Op-Sp) V0 = 0,08964,5+0,2643,6-0,0333(6,2-6,8) 6,711
1 Nm3/kgNL
P a g e 10 | 49
SVTH: ĐINH QUANG TÚ – LỚP: 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 11 | 49
SVTH: ĐINH QUANG TÚ – LỚP: 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Lượng khí hơi nước trong SPC Mùa hè: VH2O=0,1118,7+ 0,01242,5+ 0,001620,511,552 1,558
7 VH2O = 0,111Hp+ 0,0124Wp+0,0016d.Vt Nm3/kgNL
P a g e 12 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Lượng khí O2 trong không khí thừa Mùa hè: VO2= 0,21(1,1- 1)10,502 0,221
9 VO2 = 0,21( - 1)Va Nm3/kgNL
P a g e 13 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 14 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Trong quá trình sản xuất có sử dụng cả hai loại nhiên liệu là Than bột & Dầu FO trong
quá trình nung nên ta có:
Lưu lượng khói (SPC) ở điều kiện quy chuẩn phát sinh từ công đoạn này vào mùa
hè được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.4. Bảng tính toán lưu lượng nguồn thải vào mùa hè của nguồn thải tại công
đoạn đốt.
Mùa hè
Bảng 2.6. Bảng tính toán nồng độ các thành phần gây ô nhiễm ở đkqc phát sinh
vào mùa hè & mùa đông từ công đoạn nung.
Thành phần Than Dầu Tổng
P a g e 15 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Cx Cx Cx
(g/m3) (g/m3) (g/m3)
SO2 6243.462 2262.972 8506.434
CO 3.768 4.258 8.026
CO2 191.459 216.333 407.792
NOx 0.329 0.365 0.694
Bụi 6.265 0.184 6.449
III.KẾT LUẬN SO SÁNH VỚI QUY CHUẨN KT QUỐC GIA HIỆN
HÀNH VỀ MT.
Nồng độ tối đa cho phép được xác định theo công thức sau:
C max = C x K p K v
Với Kp & Kv lần lượt là hệ số lưu lượng và hệ số vùng.
Theo bảng QCVN 23:2009 _ Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
sản xuất xi măng ta có:
▪ Theo bảng 2 ta lấy Kp = 1,0 cho công suất nhà máy có P < 0,6 triệu
tấn/năm.
▪ Theo bảng 3 ta lấy Kv = 1,2 cho đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh
3.1. Mùa hè.
Bảng 2.7: Bảng so sánh nồng độ chất ô nhiễm với tiêu chuẩn phát thải chất ô
nhiễm QCVN 23-2009 về mùa hè
Chất ô Cmax=C.kp.kv Nồng độ
TT Cmax Kết luận
nhiễm (mg/m3) (mg/m3)
1 SO2 500×1×1.2 600 15466 Phải XL
2 CO 1000×1×1.2 1200 8026 Phải XL
Không quy Không
3 CO2 407792
định XL
Không
4 NO2 1000×1×1.2 1200 694
XL
5 Bụi 100×1×1.2 120 4669 Phải XL
P a g e 16 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 17 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Kết quả
TT Đại lượng tính Phép tính
Mùa hè
Lượng không khí đông lý thuyết
V0 = 0,089Cp + 0,264Hp -0,0333(Op-Sp) V0 = 0,08982,8+0,26410,3-0,0333(0,4-2,8) 10,168
1 Nm3/kgNL
Lượng khí hơi nước trong SPC Mùa hè: VH2O=0,1118,7+ 0,01242,5+ 0,001620,511,552 1,558
7 VH2O = 0,111Hp+ 0,0124Wp+0,0016d.Vt Nm3/kgNL
Lượng khí O2 trong không khí thừa Mùa hè: VO2= 0,21(1,1- 1)10,502 0,221
9 VO2 = 0,21( - 1)Va Nm3/kgNL
a.Lượng khí NOx trong SPC (NO2) với NO2 = M NO x = 1,72310-3(300)1,18 10,957
10
2,054kg/Nm3 kg/h
P a g e 18 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
M NO x = 1,72310-3BxQ1,18
b. Quy đổi ra Nm3/kg.NL
10,957 0,003
M NOx 𝑉NO𝑥 =
VNO x = 600 × 2,054 Nm3/kgNL
B D NOx
c. Thể tích khí N2 tham gia vào phản ứng của NOx VN (NO x ) = 0,50,003 0,0016
VN2(NOx) = 0,5VNOx 2
Nm3/kgNL
d. Thể tích khí O2 tham gia vào phản ứng của NOx VO (NO x ) = VNO 0,003
VO2(NOx) = VNOx 2 x
Nm3/kgNL
a. Lượng SPC tổng cộng ở đktc Mùa hè: VSPC = 0,019+ 0,046 + 1,488 + 1,558 + 9,13+0,221+0,003-
( 0oC,760mmHg) 0,0016-0,003 12,459
TC Nm3/kgNL
V SPC =VSO2+VCO+VCO2+VN2+VO2+VH2O +10b-10c-10d
11
b. Lượng SPC tổng cộng ở đkqc 12.459×600 273+25
( 25oC,760mmHg) Mùa hè:𝐿𝑐 = × 6,317
3600 273
273 + 25 m3/s
QC
VSPC = VSPC
TC
273
12.459×600 273+90
Lưu lượng khói (SPC) ở đkqc t=90℃ Mùa hè:𝐿𝑡 = ×
273+90 3600 273 7,694
12 V QC
B
LD = SPC × m3/s
3600 273
Tải lượng SO2 với SO2=2,926kg/Nm3
103 × 0,019 × 600 × 2,926
13 10 3 VSO2 B SO2 𝑀SO2 = 25,989
M SO2 = 3600 g/s
3600
Tải lượng khí CO với CO=1,25kg/Nm3
103 × 0,046 × 600 × 1,25 26,895
14 10 VCO B CO
3 𝑀CO =
M CO = 3600 g/s
3600
Tải lượng khí CO2 với CO2=1,977 kg/Nm3
103 × 1,488 × 600 × 1,977
15 10 3 VCO2 B CO2 𝑀CO2 = 1366,256
M CO 2 = 3600 g/s
3600
P a g e 19 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 20 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Nồng độ tối đa cho phép được xác định theo công thức sau:
C max = C x K p K v
Với Kp & Kv lần lượt là hệ số lưu lượng và hệ số vùng.
Theo bảng QCVN 23:2009 _ Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
sản xuất xi măng ta có:
▪ Theo bảng 2 ta lấy Kp = 1,2 cho công suất nhà máy có P < 0,6 triệu
tấn/năm.
▪ Theo bảng 3 ta lấy Kv = 0,6 cho đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh
Bảng 2.10. Bảng so sánh nồng độ chất ô nhiễm với tiêu chuẩn phát thải chất ô
nhiễm QCVN 23:2009 về mùa hè
P a g e 21 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Z M SO M M
H = A F m n 3 x
+ CO + t
Vkt t P SO P CO P t
x
Trong đó:
▪ A : Hệ số tính đến nhiệt độ không khí nơi đặt thiết bị
Ở Việt Nam lấy A = (200 ÷ 240). Chọn A = 200.
▪ F : Hệ số tính đến sự lắng đọng của các chất độc hại, F = (1,00÷ 2,5).
Chọn F = 1,00.
▪ n: Hệ số lấy từ (1,00÷ 3,00). Chọn n = 1,00
▪ M SOx , MCO, M t : Tải lượng SOx CO và tro bụi trong khói thải ,(g/s)
▪ PSO , P : Nồng độ SOx và tro bụi cho phép tùy thuộc vào vị trí và điều kiện nơi
x t
đặt thiết bị, mg/m3 và lấy giá trị trung bình theo giờ quy định tại Bảng 1 QCVN
05:2013_Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. Theo
đó nồng độ các thành phần ô nhiễm như sau:
• [P]SOx = 0.35 (mg/m3)
• [P]CO = 30 (mg/m3)
• [P]t = 0.20 (mg/m3)
▪ Z: Số lượng ống khói, Z = 1.
▪ t : Độ chênh nhiệt độ giữa khói thải và môi trường.
✓ 𝛥𝑡 𝐻 = 133 − 29,3 = 103,7 oC
Theo số liệu ta có:
▪ Chiều cao ống khói lò nung H1 = 98 (m)
▪ Đường kính ống khói D1 = 3,2 (m)
▪ Nhiệt độ khói thải từ lò nung tk1 = 133oC.
▪ Theo tính toán tại phần A thì ta có tải lượng các chất SOx, NOx và bụi như sau:
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp tải lượng các chất ô nhiễm từ nguồn thải lò nung
Thành phần Lò nung Lò sấy
SO2, g/s 15,466 25,989
NOx, g/s 1,47 3,044
Bụi, g/s 18,542 1,161
▪ Vkt: Lưu lượng khói thải. Theo tính toán trong phần A thì ở điều kiện quy chuẩn
(25oC;760 mmHg) thì lưu lượng khí thải như sau:
✓ LN = 4,320 (m3/s).
✓ LS =6,317 (m3/s)
Như vậy, với điều kiện thực tế (nhiệt độ khói lò nung là 133oC) thì lưu lượng khói thải
từ lò nung và lò sấy như sau:
P a g e 22 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
273+𝑡 273+133
✓ Lò nung: 𝑉𝑘𝑡
𝑁 𝑘𝑡
= 𝐿𝐻 × 273+25 = 4,320 × 273+25
= 5,886 (m3/s)
273+𝑡 273+133
✓ Lò sấy: 𝑉𝑘𝑡
𝑁 𝑘𝑡
= 𝐿𝐻 × 273+25 = 6,317 × 273+25 = 8,6 (m3/s)
▪ m: Hệ số tính đến ảnh hưởng của tốc độ khói thoát và được xác định như sau:
1
m=
0,67 + 0,1 f 1
2
+ 0,34 f
1
3
10 3 wo2 Do
Với f : Hệ số phân biệt nguồn nóng, nguội f =
(H gt2 t )
Trong đó:
✓ Do: Đường kính miệng ống khói, Do = 3,2 (m)
✓ Hgt : Chiều cao ống khói giả thiết, Hgt = 98 (m)
Vkt
✓ wo: Tốc độ khói thải, wo = .
Do2
4
Như vậy, các hệ số m; f và chiều cao ống khói H được tính toán thông qua bảng sau:
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp các hệ số m; f; H theo các mùa trong năm
Nguồn
Vkt wo f m H (m)
thải
Lò
103.7 5.886 0.732 0.00172 1.40 76.788
nung
Lò
103.7 8.600 1.069 0.00367 1.373 38.376
điện
Nhận xét: Chiều cao tối đa của ống khói theo tính toán là 76,788(m) như vậy với
chiều cao giả thiết là 98(m) là hoàn toàn đảm bảo.
- γk : Khối lượng riêng của khí thải đưa vào buồng đốt (Kg/m3).
273 273
γk = γo× = 1,293× = 0,326 (Kg/m3)
t+273 810 +273
- Ck: Nhiệt dung riêng của khí thải vào buồng đốt (kcal/kg.0C).
Ck=0.24 (kcal/kg.0C)
P a g e 23 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Trong đó:
- Lt : Lưu lượng thực tế của hỗn hợp khí ở điều kiện làm việc buồng đốt (m3/h).
- Lhh: Lưu lượng thể tích hỗn hợp khí đưa vào buồng đốt (m3/h)
- tđ. tk : Nhiệt độ làm việc của buồng đốt và nhiệt độ khí vào buồng đốt.
1500+273
Lt = 21304,73× = 21922,97 (m3/h) = 6,09 (m3/s)
1450+273
✓ Tính toán kích thước buồng đốt:
• Chiều dài buồng đốt:
l=v×𝜏
Trong đó:
- l: Chiều dài buồng đốt (m).
- v: Vận tốc của khí trong buồng v = 5 - 8 m/s, lấy v = 6 m/s
- 𝜏 : Thời gian lưu của khí thải trong buồng đốt 𝜏 = 0.2 – 0.5s, lấy 𝜏 = 0.5 s
l = 6 × 0,5 =3 (m)
4×F
• Đường kính buồng đốt:D = √
π
Trong đó:
P a g e 24 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 25 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Thừa nhận khí chuyển động trong thiết bị có sơ đồ chính giao nghịch dòng
tkk=29,3 oC _ _không khí_ _ _→ t’kk= 503,6oC
t’’khói = 312oC ←_ _khói_ _ t’k=622oC
Giả thiết khí lò chuyển động trong ống còn khong khí bao ngoài ống, chọn ống có
đường kính 400/406 mm (đường kính trong bằng d = 200 mm) và chiều dày tường
ống 4 mm với vận tốc W0k = 8 m/s
V 6,04
- Tổng diện tích kênh dẫn khí lò qua: Fk = k = = 0,755 m2
w0k 8
- Bề mặt tiết diện mỗi ống: fk = 0,785 × d = 0,785 × 0.42 = 0,126 m2
2
𝐹𝑘 0,755
𝑁2 = = = 24,04 ố𝑛𝑔
𝑓𝑘 0,126
→ Chọn N2 = 24 ống
Giả thiết ống được xếp so le ( cùng chiều với dòng không khí – 4 ống, vuông góc
với dòng không khí -6 ống )
Bước các ống được chọn S1 = S2 =1.5d =1.5*0.2= 0,3 m
Xác định hệ số truyền nhiệt trong thiết bị
• Nhiệt độ trung bình của không khí trong thiết bị
P a g e 26 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
tk 467
Wk = Wok × (1 + ) = 8,0 × (1 + ) = 21,68 m/s
273 273
• Hệ số nhớt động học
wk d 21,68×0.2
Vk = 153.6x10-6 m2/s và tiêu chuẩn Re = = = 28229,16
vk 153.6×10−6
Vì chế độ chuyển động của dòng khí ở trạng thái trung gian nên trị số αkdl
được xác định theo biểu đồ hình 5-2
• Khi tốc độ khí lò wk= 21,68 m/s và tk=467 oC thì αkdl = 27,4 Kr.W/m2.độ
P a g e 27 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
dn + d 0.4+0.207
d= = = 0.204 m
2 2
• Chiều dài của ống cần có:
F 262,188
L= = = 16,14(m)
πdn π×0.404 × 25
Không khí chuyển động qua 3 ngăn. Vậy chiều dài của ống mỗi ngăn
L = m × L0= 3 × 5,38 = 16,14 (m)
• Kích thước của thiết bị theo tiết diện ngang:
Chiều dài: 0,3 ×6 + (0,3 – 0,2) = 1,9 m
Chiều rộng: 0,3 ×4 + (0.3 – 0.2) = 1,3 m
Re = 28229,16
- Với ống kim loại nhám co A = 0.129, n = 0.12
→ λ = 0.039
Với đường dẫn khí lò có L=16,14m , d=0.2 m, γk=1,34 kg/Nm3 ,w0k=8 m/s. Vậy:
2
𝑤0𝑘
hMS = λ × × γok ×(1 + βt k)× 𝑑𝐿
2
82 503,6 16,14
= 0.039 × × 1.34×(1 + )× = 379,69 N/m2
2 273 0.2
• Xác định trở lực khí lò vào các ống:
- Trở lực cục bộ :ξ=3.5
- Biết w0k= 8 m/s ,tk= 622 oC thì
82 622
hcb1 = 3,5 × × 1.34×(1 + ) = 492,02 N/m2
2 273
P a g e 28 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
d=0.2m ; và tổng số ống của 5 ngăn là 5×5=6 ống xác định được
K=19.6 N/m2 xác định được K = 19.6 N/m2, φS1 = 1.2; φS2 = 0.39; φd = 1.1; φT =
1.1;
vì vậy C = φS1 × φS2 ×φd × φT = 1.35
Theo công thức 2.25 Gíao trình KT nhiệt lò công nghiệp , tập I- Hoàng Hữu Cơ, tính
được :
hCB1 = C × K × (m + 1) = 1.35 × 19.6 × (24 + 1) = 661,5 N/m2
• Xác định trở lực cục bộ ở hộp nối (không khí đổi chiều 1800)
Chấp nhận tốc độ không khí tại chỗ hộp nối wokk = 6 m/s và hệ số trượt lực khi
đổi chiều 900 trong hộp nối ξ = 1.0. ở thiết bị có 3 hộp nối đổi chiều 1800, vì vậy
hệ số trở lực tổng của 3 hộp nối
ξ = 1.0 × 2 ×3 = 6
Biết tkk = 266,45 C; γokk = 1,002 kg/m3 ta được:
0
𝑤𝑜𝑘𝑘 2 62 266,45
hCB2 = ξCB × × γokk × (1 + βtkk) = 6 × ×1,005 × (1 + ) = 140,85 N/m2
2 2 273
• Xác định trở lực tại hộp nối dẫn không khí vào thiết bị (loe đều đặn)
Tốc độ không khí trong ống dẫn tại điều kiện chuẩn wokk = 9 m/s
𝐹1
Tỷ số tiết diện của đoạn ống = 0.47; góc loe α = 300 có hệ số trở lực ξ = 0.2;
𝐹2
tkk = 29,30C
92 29,3
Vì vậy hCB3 = 0.2 × × 1,17 ×(1 + ) = 10,5 N/m2
2 273
• Xác định trở lực tại hộp dẫn không khí ra khỏi thiết bị:
P a g e 29 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
𝐹1
Biết = 0.47; góc loe α = 300 có hệ số trở lực ξ = 0.17; tkk = 503,6 0C
𝐹2
92 503,6
Vì vậy hCB4 = 0.17 × × 1,293 × (1 + ) = 25,3 N/m2
2 273
• Tổng trở lực trên đường ống dẫn không khí ra khỏi thiết bị:
H = 661,5 + 140,85 + 10,5 + 25,3 = 838,15 N/m2 = 83,815 kG/m2
P a g e 30 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 31 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
• Tổ hợp 25 xyclon con thành 5 dãy, mỗi dãy 5 chiếc. Lúc đó kích thước mỗi
cạnh tiết diện ngang hình chữ nhật của xyclon tổ hợp tra theo bảng 7.10 “Ô
nhiễm không khí và xử lý khí thải –GS. Trần Ngọc Trấn – Tập 2)
Bảng 4.2. Kích thước mỗi cạnh tiết diện ngang
Kích thước K phụ thuộc số lượng
M N
Dqư xyclon con trong 1 dãy
mm mm
5
250 280 170 2020
- Bề cao của ống dẫn khí vào khi nhận vvào = 10 m/s (vvào = 10- 14 m/s) theo công
thức 7.64 sách “Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải –GS. Trần Ngọc Trấn – Tập
2)
L
I=
v[(M−d1 )n+0,06]
Trong đó:
• L: Lưu lượng khí cần lọc của xyclon tổ hợp (L= 5,886 m3/s).
• n: Số lượng xyclon con trong một dãy ngang so với chiều chuyển động của
dòng khí.(n=5)
• M, d1: Các kích thước cho ở bảng phía trên.
• vvào : Vận tốc của dòng khí trên tiết diện sống của dãy xyclon con đầu tiên
(m/s). Có thể nhận vvào = 10- 14 m/s.
5,886
I= = 0,74 (m)
10×[(0.28−0.133)×5+0.06]
P a g e 32 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
i i
η= 100
Trong đó:
• Φi : Phân cấp cỡ hạt theo % khối lượng như trong bảng 11.3 sách giáo trình
“Ô nhiễm không khí và khí thải” tập 2 của GS. Trần Ngọc Chấn lấy theo vật
liệu là than ta có bảng:
Bảng 4.3. Phân cấp cỡ hạt
Kích
thước bụi <5 5- 10 10 - 20 20 - 40 40 – 60 > 60
(𝜇m)
Phân cấp
cỡ hạt
theo % 45 27.3 19.2 5.0 2.5 1.0
khối
lượng
• ηi : Hiệu suất lọc với từng loại cỡ hạt. Tra theo biểu đồ hình 11.1 sách giáo
trình “Ô nhiễm không khí và khí thải” tập 2 của GS. Trần Ngọc Chấn lấy
cho loại xyclon tổ hợp. Ta có bảng:
Bảng 4.4. Hiệu quả lọc theo cỡ hạt
Kích
thước bụi <5 5- 10 10- 20 20- 40 40 – 60 > 60
(𝜇m)
Hiệu quả
lọc theo
82 95 97 99 100 100
cỡ hạt
(%)
- Xác định lượng bụi còn lại trong dòng khí thải đi ra xyclon tổ hợp:
C = Cbụi - η × Cbụi (mg/m3)
Trong đó:
• Cbụi : Nồng độ bụi trong khí thải đi vào xyclon (mg/m3).
C = 6449 - 89.91%×6449= 650,7 (mg/m3)
- So sánh C = 650,7 (mg/m3) với CQCVN = 72 (mg/m3) ta thấy nồng độ bụi sau khi
qua thiết bị xử lý bụi là xyclon là không thỏa mãn nồng độ yêu cầu. Cần tiếp
thiết bị xử lý bụi cấp 2, xử lý bụi tinh. Ta dùng thiết bị tĩnh điện.
P a g e 33 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
• Với:
➢ 𝛿 : Đường kính hạt bụi (𝜇𝑚) , giả thiết 𝛿 = 5𝜇𝑚
➢ tk : Nhiệt độ thực tế của khí thải đi vào thiết bị, tk = 133℃
9.73×10−3 ×(273+133)0.5
Kc ≈ 1+ = 1.04
5
3D
• Hằng số p = , với D là hằng số tĩnh điện của hạt bụi
D+2
3×5
Đa số các loại bụi D = 2-8, chọn D = 5 . => p= = 2.14
5+2
• 𝜉𝑜 : Hệ số thẩm thấu điện, 𝜉𝑜 = 8.854×10−12 (C/V.m)
• E : Cường độ điện trường ion hóa (V/m), giả thiết E = 4-5 kV/cm,
P a g e 34 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Chọn E= 4 (kV/cm)
• Δ : Đường kính hạt bụi :5x 10−6 (m)
• 𝜇 : hệ số nhớt động lực của không khí ở điều kiện nhiệt độ tk
387 273+𝑡𝑘 1.5
𝜇 = 𝜇𝑜 ×( )
387+𝑡𝑘 273
Với 𝜇𝑜 = 17.17 × 10-6
4000
2.14×8.854×10−12 ×( 0.01 )2 ×5×10−6
❖ ω=1.04× = 0.2265 (m/s)
3×2.32×10−5
- Hiệu quả lắng bụi của thiết bị phụ thuộc vào kích thước hạt:
𝛹.𝜔.𝐿𝑡
η = 1 − exp(− )
𝑎.𝑣
1 × 0.2265 × 𝐿𝑡
0,89 = 1 − exp (− )
0.1 × 0.5
❖ Lt = 0.888 (m)
Trong đó:
• 𝛹 : Hằng số tỷ lệ, hằng số đối với một mặt cắt bất kỳ, chọn 𝛹 = 1
• ω : Vận tốc di chuyển của hạt bụi về phía cực lắng bụi (m/s)
• Lt : Tổng chiều dài của tấm điện cực lắng, m
• a : ½ khoảng cách giữa các tấm bản điện cực lắng bụi. Giả thiết a = 0.1 (m)
• v : Vận tốc trung bình của dòng khí giữa các tấm bản cực (m/s)
- Chiều dài mỗi tấm điện cực lắng: l = Lt = 0.22 (m)
- Xác định số lượng các điện cực lắng bụi ( điện cực dương)
b 3
n+ = 1+ = 1+ = 16
2a 2×0.1
Trong đó:
• b- chiều rộng của thiết bị , m
• 2a- khoảng cách giữa các tấm bản cực lắng bụi, giả thiết chọn a = 0.1m
- Tổng diện tích bề mặt điện cực lắng bụi:
Fl = 2×n+×l×h = 2×16×0.888×4 = 113,66 (m2)
Trong đó:
• l :Chiều dài mỗi tấm điện cực lắng, m
• h : Chiều cao mỗi tấm điện cực lắng, m
- Xác định số dãy điện cực phóng trên (cực âm):
n - = n+ - 1= 16-1= 15 ( dãy)
- Số lượng điện cực phóng trên mỗi dãy:
m = l/c = 0.888/0.2 = 4,44=> Chọn m = 5
Trong đó:
• l- chiều dài mỗi tấm điện cực lắng, m
• c- khoảng cách giữa 2 điện cực phóng, giả sử c= 0.2- 0.3m, lấy c=0.2m
P a g e 35 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 36 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
• Lưu lượng cực đại của một xyclon con (bảng 7.9 “Ô nhiễm không khí và xử
lý khí thải –GS. Trần Ngọc Trấn – Tập 2) là Lqư = 770 ÷ 900 (m3/h). Chọn
Lqư = 850 (m3/h).
Bảng 4.1. Kích thước của xyclon con
Loại Trọng
cánh Vật
Dqư A B C H E F G d d1 d2 𝛿
dướng liệu lượng
dòng kG
Chân 133
250 Thép 120 375 520 1020 315 275 230 259 80 7 46,1
vịt ×4
- Bề cao của ống dẫn khí vào khi nhận vvào = 10 m/s (vvào = 10- 14 m/s) theo công
thức 7.64 sách “Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải –GS. Trần Ngọc Trấn – Tập
2)
L
I=
v[(M−d1 )n+0.06]
Trong đó:
• L: Lưu lượng khí cần lọc của xyclon tổ hợp (L= 7,694 m3/s).
• n: Số lượng xyclon con trong một dãy ngang so với chiều chuyển động của
dòng khí.(n=11)
• M, d1: Các kích thước cho ở bảng phía trên .
• vvào : Vận tốc của dòng khí trên tiết diện sống của dãy xyclon con đầu tiên
(m/s). Có thể nhận vvào = 10- 14 m/s.
7,694
I= = 7,9 (m)
10×[(0.28−0.133)×11+0.06]
P 760+5
ρt = 0.464 × = 0.464 × = 0,87 (kg/m3)
273+t 273+134
• Vận tốc quy ước của khí thải đi qua 33 xyclon con đường kính d = 250 mm:
4∗L 4×7,694
v= = = 4,75 (m/s)
n∗п∗d2qu 33×𝜋×0.252
• Vậy sức cản khí động của riêng bản thân xyclon tổ hợp sẽ là:
ρ
∆p = ξ × × v 2
2
Trong đó:
➢ ξ: Hệ số sức cản cục bộ. Đối với loại cánh hướng dòng chân vịt α = 300,
ξ = 65
➢ 𝜌: Khối lượng đơn vị của khí đi vào bộ lọc ứng với nhiệt độ và áp suất
trong bộ lọc, kg/m3.
➢ v: Vận tốc quy ước của khí quy về cho toàn tiết diện ngang của xyclon
con. Có thể nhận v ≥ 2,5 m/s.
0,87
∆p = 65 × × 4,752 = 637,88 Pa = 65,02 mmH2O
2
- Hiệu suất lọc của xyclon tổ hợp:
i i
η= 100
Trong đó:
• Φi : Phân cấp cỡ hạt theo % khối lượng như trong bảng 11.3 sách giáo trình
“Ô nhiễm không khí và khí thải” tập 2 của GS. Trần Ngọc Chấn lấy theo vật
liệu là than ta có bảng:
Bảng 4.3. Phân cấp cỡ hạt
Kích
thước bụi <5 5- 10 10 - 20 20 - 40 40 – 60 > 60
(𝜇m)
Phân cấp
cỡ hạt
theo % 45 27.3 19.2 5.0 2.5 1.0
khối
lượng
• ηi : Hiệu suất lọc với từng loại cỡ hạt. Tra theo biểu đồ hình 11.1 sách giáo
trình “Ô nhiễm không khí và khí thải” tập 2 của GS. Trần Ngọc Chấn lấy
cho loại xyclon tổ hợp. Ta có bảng:
Bảng 4.4. Hiệu quả lọc theo cỡ hạt
Kích
thước bụi <5 5- 10 10- 20 20- 40 40 – 60 > 60
(𝜇m)
Hiệu quả
lọc theo
82 95 97 99 100 100
cỡ hạt
(%)
P a g e 38 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
- Xác định lượng bụi còn lại trong dòng khí thải đi ra xyclon tổ hợp:
C = Cbụi - η × Cbụi (mg/m3)
Trong đó:
• Cbụi: Nồng độ bụi trong khí thải đi vào xyclon (mg/m3).
C = 184 - 89.91%×184 = 18,56 (mg/m3)
- So sánh C = 18,56 (mg/m3) với CQCVN = 72 (mg/m3) ta thấy nồng độ bụi sau khi
qua thiết bị xử lý bụi là xyclon là thỏa mãn nồng độ yêu cầu.
II. Tính toán xử lý SO2 khói thải lò điện
a) Các thông số tính toán.
- Lưu lượng khí thải đi vào thiết bị ở điều kiện tK=133oC : LK =5,886 m3/s
=21189,6 m3/h
- Nồng độ SO2 trong khí thải đi vào thiết bị tính ở điều kiện tiêu chuẩn CSO2 =
8506,4 (mg/m3)
- Nồng độ bụi theo QCVN cho phép: Cb(QCVN) = 600 (mg/m3 )
- Giả thiết vận tốc dòng khí đi qua tháp hấp thụ là : ωk = 0,5 ÷ 1,5 (m/s) = 1,0
(m/s)
- Hàm lượng SO2 trong dung dịch hấp thụ trước (X1) và sau (X2) khi tiếp xúc với
dòng khí thải:
Giả thiết X1 = 4,5÷5 (g/l) = 5(g/l)
X2 = 0 (g/l)
a) Tính toán.
❖ Hiệu suất yêu cầu xử lý SO2 trong khí thải:
CSO2 − CSO2(QCVN) 8506,4−600
η= = = 0,93 = 93%
CSO2 8506,4
Trong đó:
CSO2 - Nồng độ SO2 đi vào tháp hấp thụ, CSO2 = 8506,4 (mg/N.m3)
CSO2(QCVN) - Nồng độ SO2 theo quy chuẩn cho phép, CSO2(QCVN) = 600 (mg/N.m3)
❖ Xác định lực chuyển hấp thụ trung bình:
(P′K −P′L )−(P′′ ′′
K −PL ) (5−0)−(0,35−0)
∆P = (P′K −P′L )
= (5−0) = 1,718 (mmHg)
ln[ ′′ ln[ ]
(0,35−0)
(PK −P′′L)
Trong đó:
∆P - lực chuyển hấp thụ trung bình (mmHg)
PK’ , PK’’ – áp suất riêng phần của SO2 bị hấp thụ trong pha khí
đi vào và đi ra khỏi thiết bị, giả thiết PK’ = 5 (mmHg)
PK’’ = PK’ (1-η ) = 5× (1- 0,93) = 0,35(mmHg)
PL’ , PL’’ – áp suất cân bằng của SO2 bị hấp thụ trên bề mặt
dịch thể tương ứng PK’ , PK’’ , giả thiết Ca(OH)2 trong
đó không có SO2
PL’ = 0 (mmHg)
P a g e 39 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
PL’’ = 0 (mmHg)
❖ Thể tích SO2 bị hấp thụ được tính toán như sau:
L.(P′K −P′′
K)
21189,6 .(5−0,35)
VSO2 = = = 129,64 (m3/h).
760 760
L- Lưu lượng khói thải đi vào thiết bị xử lý SO2 ở điều kiện thực tế, L =
21189,6 (m3/h).
Trong đó:
d1 – chiều dày ô đệm, d1 = 5÷8mm. Chọn d1 = 6mm
d2 – khoảng rỗng của ô đệm, d2 = 18÷22 mm. Chọn d2 =
22mm
ω 1
- Tốc độ khí qua tiết diên thoáng của ô đệm là: ω = k = = 1,7 (m/s)
d 0,59
- Số lượng ô đệm trong 1m tiết diện ngang của tháp hấp thụ có kích
2
thước 1m=1000mm:
n = 1000/((2d1+d2) = 1000/ (2×6+22) = 29,41 (ô)
chọn n = 30 ô
- Số lượng bề mặt tiêp xúc của 30 ô đệm:
f = 2n = 2 x 30 = 60 (bề mặt)
- Đường kính tương đương của ô đệm:
dtd = 4d/f = 4×0,59/60 = 0,04 m = 4 cm
- Hệ số hấp thụ K được xác định theo công thức sau:
0,0017.MSO2 .ω0,75 .(0,0011.T−0,18)0,25
K=
(13,7+√M)×d0,25
td
P a g e 40 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Trong đó:
F – diện tích bề mặt hấp thụ
f – số lượng bề bặt tiếp xúc của 1 m3 ô đệm
❖ Chiều cao lớp vật liệu đệm:
Hô.đ = Vô.đ / F = 30,66/12,5 = 2,45 (m)
❖ Nồng độ SO2 sau khi ra khỏi tháp hấp thụ:
Y2 = Y1 ×(1-η) = 8506,4 × (1- 0,934) = 600 (g/l)
Trong đó:
Y1 - Nồng độ SO2 đi vào tháp hấp thụ,
Y2 - Nồng độ SO2 sau khi ra khỏi tháp hấp thụ
η - Hiệu suất yêu cầu xử lý SO2 , η = 93%
❖ Lượng dung dịch (sữa vôi) cần cung cấp cho thiết bị được xác định theo
công thức sau:
Y1 −Y2 8506,4−600
Vdd = L× = 21189,6 × = 33,5 (m3/h)
X1 −X2 5x106
Trong đó:
L1- Lưu lượng khói thải đi vào thiết bị xử lý SO2 ở điều kiện thực tế, L = 21189,6
(m3/h).
Y1 - Nồng độ SO2 đi vào tháp hấp thụ, Y1 = 8506,4 (g/l)
Y2 - Nồng độ SO2 sau khi ra khỏi tháp hấp thụ, Y2 = 600 (g/l)
Hàm lượng SO2 trong dung dịch hấp thụ trước (X1) và sau (X2) khi tiếp xúc với
dòng khí thải:
Giả thiết X1 = 4,5÷5 (g/l) = 5(g/l)
X2 = 0 (g/l)
❖ Chiều cao khay chứa dung dịch hấp thụ:
Hk.c = Vdd /F = 33,5 /12,5 =2,68 (m)
P a g e 41 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 42 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 44 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 45 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
Trong đó:
▪ g: Gia tốc trọng trường, g = 9,81 (m/s2)
▪ r: Bán kính trong của ông khói, r = 1,6 (m).
▪ Vs: Tốc độ phụt của khói thải , Vs = 0,42 (m/s).
▪ Ta : Nhiệt độ môi trường không khí xq vào mùa hè, Ta = 29,3 oC = 301,4oK.
▪ Ts: Nhiệt độ khói thải , Ts = 133oC = 406oK.
➢ uf: Vận tốc gió ở độ cao thực tế của ống khói.(m/s)
𝑢𝑓 ℎ 𝑝 98 0.15 98 0.15
= (10) = (10) ⇒ 𝑢𝑓 = 𝑢10 × (10) = 2.9 × 12, 50.15 = 4,236 (m/s).
𝑢10
➢ Với thông số nâng cao của luông khói thải là F = 2,7 (m4/m3) > 55 (m4/m3) thì ta
có giá trị của Xf là:
𝑋𝑓 = 55 × 𝐹 0.625 = 55 × 2, 70.625 = 102,32 (m).
Như vậy :
1 2⁄
1.6×𝐹 ⁄3 ×𝑋𝑓 3 1 2
1.6×2,7 ⁄3 ×102,32 ⁄3
𝛥𝐻 = = = 11,5 (m).
𝑢𝑓 3.52
Vậy chiều cao hiệu quả của ống khói là 𝐻 = ℎ + 𝛥𝐻 = 98 + 11,5 = 109,54 (m).
Với chiều cao hiệu quả của ống khói là H = 109,54 (m) thì vận tốc gió trung bình
tương ứng ở độ cao này của ống khói là:
𝑢 𝐻 𝑝 109,54 0.15 109,54 0.15
= (10) = ( ) ⇒ 𝑢 = 𝑢10 × ( ) = 2.9 × 10,9540.15 = 4,15 (m/s).
𝑢10 10 10
(Với u10: Vận tốc gió trung bình ở độ cao 10m vào mùa hè, u10 = 2.9 (m/s))
Từ kết quả tính toán ở trên ta có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm ở các khoảng
cách khác nhau so với nguồn thải, kết quả tính toán được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 4.3. Bảng tính toán nồng độ các chất ô nhiễm ở các vị trí khác nhau của ống
khói là nung vào mùa hè.
P a g e 46 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
P a g e 47 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
2.3 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 328.48 272.03 139.5 10.799894 11.819137 13.740081
2.4 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 341.22 284.94 139.5 10.041690 10.989377 12.775462
2.5 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 353.9 297.91 139.5 9.355308 10.238217 11.902218
2.6 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 366.53 310.94 139.5 8.732830 9.556993 11.110275
2.7 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 379.11 324.01 139.5 8.167217 8.938000 10.390678
2.8 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 391.64 337.12 139.5 7.652240 8.374422 9.735503
2.9 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 404.12 350.29 139.5 7.182408 7.860250 9.137763
3 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 416.55 363.5 139.5 6.752886 7.390191 8.591307
3.1 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 428.95 376.75 139.5 6.359417 6.959589 8.090719
3.2 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 441.29 390.04 139.5 5.998254 6.564341 7.631232
3.3 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 453.6 403.38 139.5 5.666096 6.200836 7.208647
3.4 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 465.87 416.75 139.5 5.360031 5.865885 6.819258
3.5 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 478.1 430.17 139.5 5.077486 5.556675 6.459791
3.6 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 490.3 443.62 139.5 4.816183 5.270712 6.127352
3.7 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 502.45 457.11 139.5 4.574106 5.005789 5.819371
3.8 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 514.58 470.63 139.5 4.349462 4.759944 5.533569
3.9 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 526.67 484.19 139.5 4.140656 4.531432 5.267918
4 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 538.72 497.78 139.5 3.946267 4.318697 5.020608
4.1 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 550.75 511.41 139.5 3.765025 4.120351 4.790024
4.2 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 562.74 525.06 139.5 3.595794 3.935148 4.574721
4.3 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 574.71 538.75 139.5 3.437554 3.761974 4.373401
4.4 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 586.64 552.48 139.5 3.289389 3.599826 4.184900
4.5 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 598.54 566.23 139.5 3.150477 3.447804 4.008170
4.6 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 610.42 580.01 139.5 3.020074 3.305094 3.842265
4.7 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 622.27 593.82 139.5 2.897508 3.170961 3.686332
P a g e 48 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
GVHD: NGUYỄN QUỲNH HƯƠNG
4.8 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 634.09 607.66 139.5 2.782173 3.044742 3.539598
4.9 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 645.89 621.53 139.5 2.673518 2.925832 3.401363
5 16943000.00 18542000.00 21555600 4.9 657.66 635.43 139.5 2.571043 2.813686 3.270990
0,140000
0,120000
NỒNG ĐỘ MG/M3
0,100000
0,080000
0,060000
0,040000
0,020000
0,000000
0,2
0,4
0,6
0,8
1,2
1,4
1,6
1,8
2,2
2,4
2,6
2,8
3,2
3,4
3,6
3,8
4,2
4,4
4,6
4,8
0
5
-0,020000
KHOẢNG CÁCH TỚI NGUỒN THẢI, KM
P a g e 49 | 49
SVTH : ĐINH QUANG TÚ - LỚP 62DT – MSSV: