Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH
HỆ THỐNG LÒ HƠI
本产品结构简单、紧凑,与传统的煤粉炉炉型相似,锅炉本体由燃烧设备、给
煤装置、床下点火装置、气冷分离和返料装置、水冷系统、过热器、省煤器、空气
预热器、钢架、平台扶梯、炉墙等组成。
Cấu trúc loại lò hơi này đơn giản và nhỏ gọn, tương tự như loại nồi đốt than truyền
thống. Thân nồi hơi bao gồm buồng lửa, hệ thống cấp than, hệ thống mồi lửa dưới ghi, bộ
hồi liệu và hấp thụ nhiệt khói, hệ thống dàn ống sinh hơi, bộ quá nhiệt, bộ hâm nước, sấy
không khí, khung đỡ nồi, lan can, sàn thao tác, tường lò…
The structure of this type of boiler is simple and compact, similar to the traditional
coal burner. Boiler body includes fire chamber, coal supply system, burner ignition
system, smoke recovery and heat recovery system, water tube system, superheater,
economizer, air pre heater, support frame pot, railing, working floor, furnace wall ...
1. Thông số lò hơi
低位发热量 Nhiệt trị thấp Low calorific value Qrl.dw = 5264 kcal/kg
注意事项:用户应按照附图 1 严格控制煤颗粒度的大小,以利于锅炉的正常燃
烧和运行。
Lưu ý: Người sử dụng nên kiểm soát chặt chẽ kích thước của hạt than theo Hình 1, để
tạo điều kiện cho quá trình đốt và vận hành bình thường của lò hơi.
Note: Users should strictly control the size of coal particles according to Figure 1, to
facilitate the combustion and normal operation of the boiler.
Hai ống xả xỉ Ø219 được bố trí trên mặt ghi (ngoài ra có hai ống xả xỉ sự cố Ø219);
ống xả xỉ được kết nối với máy làm mát xỉ (hoạt động độc lập với nồi hơi)
Two slag discharge Ø219 is arranged on the grate surface (in addition there are two
discharge slag emergency Ø219); Slag exhausts are connected to the slag cooler
(independent of the boiler).
本锅炉炉前布置了二只给煤管,煤通过给煤管送入燃烧室。给煤管上布置有送
煤风和播煤风,以防给煤堵塞。送煤风接一次冷风,播煤风接一次热风,二股风合
计约为总风量的 4%,每只送风管、播煤风管应布置一只风门(设计院设计),以
调节送煤风量。给煤口在离风帽约 1500mm 处进入燃烧室。
Hai ống cấp than được bố trí trước nồi hơi và than được cấp vào buồng đốt tại đây.
Than cấp qua các ống cấp than bằng gió chuyển than và gió phân tán than nhằm giảm
thiểu nguy cơ tắc ống. Gió chuyển than là gió lạnh còn gió phân tán than là gió nóng.
Tổng lưu lượng gió hai phần này chiếm khoảng 4% tổng lượng gió cấp cho lò. Mỗi ống
cấp và phân tán than được trang bị một bộ giãn nở có van điều tiết (do viện thiết kế thiết
kế) để điều chỉnh việc cung cấp than, lưu lượng gió. Vị trí cấp than cách đầu lò khoảng
1.500 mm.
Two coal supply pipes are arranged in front of the boiler and coal is feed into the
combustion chamber here. Coal is feed through coal feeder pipes that transport coal and
disperse coal to minimize the risk of clogging. The coal transporting wind is cold wind
and the dispersing coal is hot wind. The total wind flow of these two parts accounts for
about 4% of the total wind supply to the furnace. Each coal dispenser and dispenser is
equipped with a damper expansion kit (designed by the institute) to regulate coal supply,
wind flow. Coal supply location is about 1,500 mm from the furnace end.
3. 床下点火装置 Bộ phận mồi lửa dưới ghi – Under grate ignition unit
本锅炉采用水冷布风板、床下油枪点火技术,油枪在床下预燃室内先燃烧,然
后和冷空气混合成<800℃的高温烟气,再经风室进入燃烧室加热物料,点火初期
为了预热锅炉本体,可调节较低的烟气温度,然后视料层温度再逐渐调高温度。油
枪前油压 2.0MPa,油量 100~350Kg/h,采用 0#轻柴油;油枪采用机械雾化。
Lò hơi sử dụng ghi làm mát bằng nước và công nghệ mồi lò bằng dầu dưới ghi. Vòi
phun dầu đốt trong buồng đốt dưới ghi, sau đó trộn với gió để tạo ra khói nhiệt độ cao <
800 oC, sau đó đi vào buồng đốt để làm nóng lớp vật liệu sôi. Để làm nóng buồng đốt,
nhiệt độ khói được điều chỉnh từ thấp sau đó tăng dần nhiệt độ tuỳ thuộc vào nhiệt độ lớp
sôi. Áp suất dầu ở trước vòi phun là 2.0 MPa, lượng dầu sử dụng là 100 ~ 350 kg/h, dầu
sử dụng là dầu DO được tán sương qua vòi phun theo cách cơ học.
The boiler uses water-cooled grate and oil burner priming technology under the grate.
The oil burner burns in the lower combustion chamber, then mixes with the wind to
create a high temperature smoke <800 oC, then enters the combustion chamber to heat
the boiling material layer. To heat the combustion chamber, the temperature of the smoke
is adjusted from low to higher then gradually increasing the temperature depending on
the boiling layer temperature. The oil pressure in front of the nozzle is 2.0 MPa, the
amount of oil used is 100 ~ 350 kg / h, the oil used is DO oil that is misted through the
nozzle mechanically.
本锅炉采用高温蜗壳下倾式汽冷分离器装置,分离装置布置在炉膛出口,分离
器入口烟温 800~1000℃。在分离器下部布置了返料装置。分离下来的飞灰经返料
装置送回炉膛继续燃烧。返料口离风帽高约 1200mm。返料风应接风门及流量计
(设计院设计),用来调节风量。经过分离器分离的烟气从分离器出口筒,流经水
平烟道进入尾部烟道加热尾部受热。
Nồi hơi sử dụng thiết bị hồi liệu có dàn ống hấp thụ nhiệt vòng quanh ở nhiệt độ cao.
Thiết bị hồi liệu được bố trí ở đầu ra của buồng đốt, tại đây nhiệt độ khói vào bộ hồi liệu
là 800 ~ 1000 oC. Đường ống hồi liệu được lắp đặt dưới đáy. Các thành phần trơ hoặc
chưa cháy hết được đưa trở lại buồng đốt để tiếp tục cháy. Vị trí hồi liệu cao khoảng 1200
mm từ đầu lò. Không khí hồi liệu được kết nối với van điều tiết và lưu lượng kế (được
thiết kế bởi viện thiết kế) để điều chỉnh lượng không khí. Khói sau khi được thu hồi liệu
thoát ra kênh khói nằm ngang sau đó đi đến đuôi lò để truyền nhiệt cho các thiết bị ở
đuôi.
The boiler uses a return device with a tube assembly that absorbs the heat around at
high temperatures. The return device is located at the outlet of the combustion chamber,
where the smoke temperature at the recovery unit is 800 ~ 1000 oC. The return pipe is
installed at the bottom. Inert or unburnt components are returned to the combustion
chamber to continue burning. The recovery position is about 1200 mm high from the top
of the furnace. The return air is connected to a damper and a flowmeter (designed by the
institute) to regulate the amount of air. After the smoke is recovered, it is released to the
horizontal smoke channel and then to the tail of the furnace to transfer heat to the tail
units.
炉膛水冷壁采用全悬吊膜式壁结构,炉室分左、右、前、后四个回路。膜式壁
管径为 Ф60×5,(前、后墙水冷壁在水冷风室区域为 Ф51×5),节距为 100mm。
炉膛四周布置刚性梁,有足够的承载能力。下降管采用先集中后分散的结构,由锅
筒引出二根直径 Ф273×16 的集中下降管,一直到炉前下部,然后再从集中下降管
引出分散下降管。分散下降管分布为:前、后墙各为四根为 Ф89×4.5,二侧墙各为
二根,为 Ф108×4.5。汽水连接管 ,二侧墙为 Ф133×6 各二根,前、后墙均为
Ф133×6,共五根。在水冷壁易磨损部位采用焊鳍片、焊销钉敷耐磨材料等方法防
止磨损。
Dàn ống trao đổi nhiệt tường lò câu trúc dạng màng, treo hoàn toàn và buồng đốt
được chia thành bốn phía: trái, phải, trước, sau. Đường kinh của ống sinh hơi là Ø60x5,
(vách trước và sau buồng đốt là Ø51x5), và khoảng cách các ống là 100mm. Giằng vách
được bố trí xung quanh, có đủ khả năng chịu lực. Hai ống nước xuống tổng có đường
kính Ø273x16 dẫn nước từ bao hơi đến phần dưới của vách trước, sau đó phân chia đến
các ống góp dưới. Phân chia nước phía dưới như sau: vách trước bốn ống Ø89x4,5, vách
sau bốn ống Ø89x4,5, mỗi vách bên hai ống Ø108x4,5. Đường ống cong kết nối mỗi
vách bên là ống Ø133x6 và vách trước và sau là Ø133x6, tổng là năm. Đinh hàn và vật
liệu chịu lửa được sử dụng để tránh việc mài mòn vách sinh hơi buồng đốt.
Seamless pipe heat exchanger furnace wall structure is membrane-shaped, completely
hanging and burning chamber is divided into four sides: left, right, front, back. The
diameter of the steam tube is Ø60x5, (the wall before and after the combustion chamber
is Ø51x5), and the distance of the pipes is 100mm. Bracing walls are arranged around,
there is enough bearing capacity. Two pipes downcomer to Ø273x16 in diameter lead
water from the steam drum to the lower part of the anterior wall, then divide to the lower
header. The distribution of water below is as follows: the front wall has four pipes
Ø89x4,5, the back wall is the four tubes Ø89x4,5, each side wall has two pipes
Ø108x4,5. The curved pipe connecting each side wall is Ø133x6 tube and the front and
back wall is Ø133x6, the total is five. Welding studs and refractory materials are used to
avoid ablation of the combustion chamber wall.
过热器系统布置在尾部烟道中,分高温段及低温段二段。烟气先经高温段后经
低 温 段 。 高 温 段 过 热 器 管 径 Ф32 × 4 , 采 用 逆 流 布 置 方 式 , 管 子 材 质 为
12Cr1MoVG 。 低 温 段 管 径 Ф32 ×4 , 采 用 逆 流 布 置 方 式 , 管 子 材 质 为 上 组 为
15CrMoG,下组为 20G-GB5310 锅炉管子。
Bộ quá nhiệt được bố trí trong đường khói phía đuôi và được chia thành hai phần,
phần nhiệt độ cao và phần nhiệt độ thấp. Khói đi qua phần nhiệt độ cao trước sau đó qua
phần nhiệt độ thấp. Đường kính ống của bộ quá nhiệt cao là Ф32 ×4, và bố trí theo kiểu
ngược dòng. Vật liệu của ống quá nhiệt cao là 12Cr1MoVG. Phần nhiệt độ thấp ống có
đường kính Ф32 ×4, bố trí kiểu ngược dòng. Vật liệu ống bộ quá nhiệt thấp phần trên là
15CrMoG và phần dưới là 20G-GB5310.
The superheater is arranged in the rear smoke path and is divided into two parts, the
high temperature section and the lower temperature section. Smoke goes through the high
temperature first and then the low temperature. The tube diameter of the superheater is
Ф32 × 4, and arranged in an upstream. The material of high temperature superheater is
12Cr1MoVG. The low-temperature section of the tube has a diameter of Ф32 × 4, which
is arranged upstream. The upper superheater tube material is 15CrMoG and the lower
part is 20G-GB5310.
高、低段过热器迎烟气冲刷第一排管,设有防磨盖板。.
Phần trên và dưới của bộ quá nhiệt có ống đầu tiên được làm phẳng và bố trí các tấm
che chống mài mòn.
The upper and lower parts of the superheater with the first tube are flattened and have
anti-wear shields arranged.
为调节过热汽温,在高、低段过热器之间布置了喷水减温器。
Để điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt, một bộ giảm ôn phun nước được bố trí giữa bộ
nhiệt độ cao và bộ nhiệt độ thấp.
To regulate the temperature of superheated steam, a water attemperater is arranged
between the high and low temperature set.
过热器汇汽集箱上装有压力表、温度计、安全阀、向空排汽阀、蒸汽旁通阀、
疏水阀等附件。
Ống góp bộ quá nhiệt có các phụ kiện như đồng hồ áp suất, nhiệt kế, van an toàn, van
xả khí, van hơi chính, xả nước và các phụ kiện khác.
The superheater header has accessories such as pressure gauge, thermometer, safety
valve, air release valve, main steam valve, water discharge and other accessories.
高、低温过热器管支承方式采用管吊管的形式,由每一排悬吊管来吊二排高温
过热器管子、二排低温过热器管子。
Các ống quá nhiệt được giữ bằng phương pháp treo. Mỗi hai hàng ống nhiệt độ cao
được treo một điểm, tương tự với bộ nhiệt độ thấp.
The superheater tubes are kept by means of hanging. Each two rows of high-
temperature hoses are suspended one point, similar to the low-temperature superheater
set.
在尾部烟道过热器系统后面,布置了上、下二组光管省煤器,错列,管径为
Ф32 ×4。为防止磨损,上、下组省煤器迎烟气冲刷第一、二排管子加装防磨盖板 ,
弯头处加装防磨罩。
Sau bộ quá nhiệt trong đường khói là hai bộ hâm nước trên và dưới, bố trí ống dạng
so le, có đường kính ống là Ф32 ×4. Để tránh mài mòn các hang ống đầu tiên và thứ hai
được lắp đặt các tấm che chống mài mòn, ngoài ra các nắp chống mài mòn còn được lắp
ở các đầu cút.
Behind the superheater in the smoke line are two upper and lower economizer,
arranged staggered tubes, with a diameter of Ф32 × 4. In order to avoid abrasion, the first
and second row of pipe are equipped with anti-abrasion covers, in addition, anti-wear
covers are installed at the ends of the quails.
省煤器管子通过支撑梁支承在两侧护板上。支撑梁端部布置了冷却管管接头,
与设计布置冷却管道相连接,对支撑梁进行冷却。
Các ống bộ hâm nước được đỡ trên các dầm đỡ. Các đầu của dầm đỡ được kết nối với
ống làm mát nhằm làm mát các dầm trong quá trình hoạt động.
Water tube of economizer are supported on support beams. The ends of the supporting
beams are connected to cooling pipes to cool the beams during operation.
由于空气压力高,为防止漏风,采用卧式空气预热器,空气在管内,烟气在管
外,采用顺排布置,管径 Ф40 ×2。迎烟气冲刷前一排管子采用 Ф42 ×3.5 的厚壁管,
以防止磨损。
Do áp suất không khí cao, để tránh rò rỉ không khí, bộ sấy không khí được thiết kế
kiểu nằm ngang. Không khí ở bên trong ống và khói bên ngoài ống. Các ống được xếp
thành từng hang và có đường kính Ф40 ×2. Hàng ống phía trước tiếp xúc vuông góc với
khói được làm dày hơn có đường kính Ф42 x 3,5 để chống mài mòn.
Due to the high air pressure, to avoid air leakage, the air pre heater is designed in a
horizontal type. The air is inside the tube and the smoke is outside the tube. The pipes are
arranged in rows and have a diameter of Ф40 × 2. The front pipe line is perpendicular to
the smoke made thicker with a diameter of Ф42 x 3.5 to prevent abrasion.
预热器管箱分三段,最上一只管箱为二次风预热器,下二只管箱为一次风管箱 。
Bộ sấy không khí được chia thành ba phần. Phần trên cùng là bộ sấy gió thứ cấp, và
hai phần dưới là sấy gió sơ cấp.
The air pre heater is divided into three parts. The top part is the secondary air pre
heater, and the bottom two parts are primary air dryers.
10. 梁 和 柱 、 平 台 扶 梯 Dầm, cột, sàn thao tác và cầu thang - Beams, columns,
working platforms and stairs
锅炉本体及炉墙、管道、附件等的重量由钢架支承,通过钢架传至地基,钢架
采用框架结构,炉室悬吊于炉顶主梁下,锅筒支承在炉顶主梁上,其余部分载荷分
别由相应的横梁、斜杆传至立柱上。
Trọng lượng của thân nồi hơi, tường lò, ống dẫn, phụ kiện … được đỡ bởi khung thép
đặt trên móng. Dầm, cột kết nối tạo thành khung đỡ. Buồng đốt được giữ bởi kết cấu treo,
bao hơi được đỡ trên dầm chính. Phần còn lại của lò được đỡ trên các dầm và thanh
chống nghiêng.
Weight of boiler body, furnace wall, pipes, fittings ... is supported by steel frames
placed on the foundation. Beams, connecting columns form a support frame. The
combustion chamber is held by a suspension structure, the steam drum is supported on
the main beam. The rest of the furnace is supported on beams and slats.
布风板以上浓相区炉内炉墙采用浇注高强度耐磨浇注料;水冷壁外侧采用敷管
炉墙结构,外加外护板。高温旋风筒、水平烟道及尾部烟道采用轻型炉墙、护板结
构。本锅炉针对循环流化床锅炉的特点,在炉室、高温旋风筒等部位选用高强度耐
磨浇注料、高强度耐磨砖,以保证锅炉安全可靠运行,用户对此应给予足够的重视。
详见《锅炉安装说明书中筑炉说明》。
Phần tiếp xúc với nhiệt độ cao của vách lò phía trên ghi được đổ bằng bê tông chịu
chịu nhiệt độ và khản năng chống mài mòn cao, mặt ngoài của vách lò sử dụng tấm cách
nhiệt và vỏ bảo vệ. Phần đường khói qua bộ hồi liệu, kênh khói ngang, đuôi lò sử dụng
dụng kết cấu tường nhẹ có vỏ bảo vệ. Theo đặc tính của nồi hơi tầng sôi tuần hoàn, bê
tông chịu nhiệt độ cao, chịu mài mòn và gạch chịu lửa, chịu mài mòn cường độ cao được
sử dụng trong bộ hồi liệu để đảm bảo quá trình vận hành ổn định và an toàn. Chi tiết thể
hiện trong bản vẽ thể xây được cung cấp bởi nhà sản xuất.
The section exposed to the high temperature of the upper kiln wall is filled with
concrete that is heat-resistant and highly resistant to abrasion, the outside of the kiln wall
uses insulation panels and protective covers. The smoke passage through the recovery
unit, horizontal smoke channel and the tail uses a light wall structure with protective
cover. According to the characteristics of the circulating fluidized bed boiler, high
temperature resistant concrete, abrasion resistant and refractory bricks, high abrasion
resistance are used in the recovery unit to ensure stable and safe operation. safe. Details
are shown in the construction drawings provided by the manufacturer.
炉膛内侧耐磨层厚度 :80mm;
Độ dày lớp chịu mài mòn bên trong lò
Resistant layer thickness inside the furnace
炉膛外侧保温厚度 :200mm;
Độ dày lớp cách nhiệt bên ngoài lò
Thickness of insulation outside the furnace
旋风筒炉墙厚度 :80mm;
Độ dày của vật liệu chịu lửa thành lò
Thickness of refractory wall furnace
立管、返料器、返料管炉墙厚度 :244mm;
Độ dày của vật liệu chịu lửa trong bộ thu hồi liệu
Thickness of refractory materials in the material recovery
低温过热器区域以上炉墙厚度 :380mm;
Độ dày của vật liệu chịu lửa trên bộ quá nhiệt nhiệt độ thấp
低温过热器区域以下炉墙厚度 :310mm;
Độ dày của vật liệu chịu lửa dưới bộ quá nhiệt nhiệt độ thấp
Thickness of refractory materials on low temperature thermostats
循环流化床锅炉耐磨材料质量与筑炉质量,十分重要。它是关系到锅炉能否长
期、安全、可靠运行的关键因素之一。只要用户、安装单位、筑炉单位重视,是完
全能够做得好的。在耐磨材料的选取、炉墙结构设计、筑炉施工要求等方面,请用
户、安装单位、筑炉单位与我们设计人员多联系,共同把筑炉质量搞好。
Chất lượng của vật liệu chịu lửa và mài mòn của nồi hơi tầng sôi tuần hoàn là rất
quan trọng. Đây là một trong những yếu tố chính liên quan đến hoạt động lâu dài,
an toàn và đáng tin cậy của nồi hơi. Miễn là người sử dụng, đơn vị lắp đặt và đơn vị
xây dựng lò coi trọng thì đều có thể thực hiện tốt. Trong việc lựa chọn vật liệu chịu
mài mòn, thiết kế kết cấu tường lò, yêu cầu xây dựng lò… người sử dụng, đơn vị lắp
đặt và đơn vị xây dựng được yêu cầu liên hệ với các nhà thiết kế của chúng tôi để cải
thiện chất lượng xây dựng lò.
The quality of the refractory and abrasive materials of the circulating fluidized
bed boiler is very important. This is one of the main factors related to the long, safe
and reliable operation of the boiler. As long as the user, the installation unit and the
furnace construction unit take into account, they can perform well. In the selection
of wear resistant materials, kiln wall structure design, kiln construction
requirements ... users, installation units and construction units are required to
contact our designers for Improve furnace construction quality.
在炉膛出口与高温旋风筒入口处,采用柔性非金属膨胀节,保证此处密封性能 。
返料管上采用金属膨胀节。在过热器、省煤器穿墙管等处均设有膨胀密封结构。
Các khe giãn nở phi kim loại linh hoạt được sử dụng ở đầu ra của buồng đốt và đầu
vào của Cyclone hồi liệu nhiệt độ cao để đảm bảo hiệu suất bịt kín ở đây. Một khớp giãn
nở kim loại được sử dụng trên đường ống hồi liệu. Ống bộ quá nhiệt, ống bộ hâm nước
… xuyên thành lò sử dụng kết cấu bịt kín.
Flexible nonmetallic expansion joints are used at the output of the combustion
chamber and the input of the high temperature cyclone cyclone to ensure sealing
performance here. A metal expansion joint is used on the return pipe. Superheater pipe,
economizer pipe ... through the furnace wall using sealed structure.
给水→省煤器进口集箱→省煤器管束→省煤器出口集箱→锅筒→下
降管→水冷壁下集箱→上升管→水冷壁上集箱→汽水连接管→锅筒→饱和蒸汽引出
管→分离器进口集箱→分离器出口集箱→吊挂管入口集箱→吊挂管管束→低温过热
器入口集箱→低温过热器管束→低温过热器出口集箱→喷水减温器→高温过热器进
口集箱→高温过热器管束→高温过热器出口集箱→连接管→汇汽集箱.
Cấp nước → Ống góp đầu vào bộ hâm nước → Dàn ống bộ hâm nước → Ống góp
đầu ra bộ hâm nước → Bao hơi → Ống nước xuống → Ống góp dưới vách lò → Ống
sinh hơi→ Ống góp trên vách lò → Ống kết nối → Bao hơi → Đầu vào đương ống hút
hơi → Đầu vào bộ phần ly hơi → đầu ra bộ phần ly hơi → Ống kết nối → Ống góp vào
bộ quá nhiệt thấp → Dàn ống quá nhiệt thấp → Ống góp ra bộ quá nhiệt thấp → Giảm ôn
phun nước → Ống góp đầu vào bộ quá nhiệt cao → Dàn ống quá nhiệt cao → Ống góp ra
bộ quá nhiệt cao → Đường ống dẫn hơi → Ống góp phần phối.
Water supply → Economizer inlet header → Seamless economizer water →
Economizer outlet header → Steam drum → Water downcomer → Low water wall
header → Steam water wall → High water wall header → Connection pipe → Steam
drum → Steam pipe inlet → Cyclone separator inlet → Cyclone separator outlet →
Connecting pipe → Low-superheater header inlet→ Low superheater tubes system→
Low-superheater header outlet → Water Attemperater → High-superheater header inlet
→High superheater tubes system → High-superheater header outlet → Steam pipe →
Contributing header.Type equation here .
给煤 →燃烧室燃烧的烟气和循环灰→炉膛→高温旋风分离器→转向
Cấp than → Khói và tro tuần hoàn trong buồng đốt → Buồng đốt → Cyclone hồi liệu
→ Đường khói
Coal supply → Smoke and circulating ash in the combustion chamber → Combustion
chamber → Cyclone recovery → Smoke line
↓↑ ↓灰 Tro Ash
排 ←返料器←
Xỉ thải 渣 Slag Trở lại Back
室→高温过热器→低温过热器→省煤器→二次风空气预热器→一次 风空气预热
器→除尘器。
Đường khói→ Bộ quá nhiệt ở nhiệt độ cao → Bộ quá nhiệt ở nhiệt độ thấp → Bộ hâm
nước → Bộ sấy thứ cấp → Bộ sấy sơ cấp → Bộ bộ khử bụi
Smoke line → High-temperature superheater → Low-temperature superheater →
Economizer → Secondary air pre heater → Primary air pre heater → Dust collector
由于本锅炉采用了高效旋风分离器,进入尾部烟道的灰比较细;为了减轻磨损,
尾部烟道各受热面处烟气流速不能设计的太高,因此过热器等处积灰严重,为此我
们在过热器区域二侧炉墙上设计了 Ф133×6 预埋管子。为了锅炉在低负荷时也能保
证蒸汽参数,用户必须安装吹灰器(建议用户采用激波蒸汽吹灰器,气源为锅筒饱
和蒸汽)
Do lò hơi sử dụng thiết bị Cyclone hồi liệu hiệu quả cao, tro đi vào đường khói tương
đối mịn, để giảm hao mòn, tốc độ dòng khói đi qua các bề mặt trao đổi nhiệt được thiết
kế không quá cao, do đó sự tích tụ tro trong bộ quá nhiệt là nghiêm trọng. Lò hơi đã được
thiết kế bổ sung 14 bộ thổi tro dạng sóng âm bố trí trên đường khói đuôi lò, đảm bảo vận
hành tin cây kể cả khi vận hành ở mức tải thấp.
Because the boiler uses a highly efficient Cyclone recovery device, the ash enters the
smoke line relatively smoothly, to reduce wear, the speed of smoke flow through the heat
exchanging surfaces is not so high, so the ash accumulation in the superheater is severe.
The boiler has been designed with an additional 14 sets of sonic ash blowers arranged on
the tail smoke line, ensuring reliable operation even when operating at low load.
16. 锅炉过程监控 - Giám sát quá trình vận hành lò hơi - Monitoring the operation
of the boiler
循环流化床锅炉与煤粉相比,在汽水侧的控制方式上基本相同。但在燃烧控制
上却存在很大差异。差异最大的是循环流化床锅炉特有的循环物料的监测调节及联
锁保护。
So với lò hơi đốt than bột kiểu phun, nồi hơi tầng sôi tuần hoàn về cơ bản có cùng
phương pháp kiểm soát cấp nhiên liệu, có sự khác biệt lớn trong kiểm soát quá trình đốt
cháy. Sự khác biệt lớn nhất là kiểm soát lớp sôi bằng hệ thống giám sát và điều khiển
nhiều vòng lặp cho lò hơi tầng sôi tuần hoàn.
Compared to the injection type coal fired boiler, the circulating fluidized bed boiler
basically has the same fuel supply control method, there is a big difference in combustion
control. The biggest difference is the fluidized bed control by the multi-loop monitoring
and control system for the circulating fluidized bed boiler.
循环流化床锅炉属于低温燃烧,它的火焰特征比煤粉炉差的很多。所以,它不
设置炉膛火焰监视系统(床下油点火装置例外)。而更注重对炉膛的床温、床压的
控制,以及风煤比的监视、调节与联锁保护,注重对影响物料流化、循环、燃烧的
各股风量的监控,从而确保建立一个稳定的循环量,保证锅炉的燃烧与灰平衡、热
平衡。
Lò hơi tầng sôi tuần hoàn có đặc tính đốt cháy nhiên liệu ở nhiệt độ thấp hơn nhiều so
với lò đốt than kiểu phun. Do đó hệ thống giám sát ngọn lửa không quá quan trọng (trừ
hệ thống mồi lửa bằng dầu dưới ghi). Việc kiểm soát nhiệt độ ghi và áp suất của lò là
quan trọng hơn, cũng như theo dõi, điều chỉnh tỷ lệ không khí và than. Ngoài ra cần kiểm
soát khả năng tuần hoàn nhiên liệu, cân bằng tro và cân bằng nhiệt của lò hơi .
Circulating fluidized bed boilers have the property of burning fuel at a much lower
temperature than that of coal-fired boilers. Therefore the flame monitoring system is not
so important (except for the ignition by oil under grate). It is more important to control
the grate temperature and pressure, as well as monitor and adjust the air and coal ratios.
In addition, it is necessary to control the capacity of fuel circulation, ash balance and heat
balance of the boiler.
在热工控制方面,CFB 锅炉有别于煤粉锅炉的主要方面有: Về mặt kiểm soát
nhiệt, sự khác biệt chính giữa nồi hơi CFB và nồi hơi đốt phun là:
In terms of heating control, the main differences between CFB boilers and spray-fired
boilers are:
16.1. 闭环控制系统增加了下列内容 Hệ thống điều khiển vòng kín được bổ sung
Additional closed-loop control system:
16.1.1. 床 温 调 节 系 统 Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ ghi lò Burner grate
temperature adjustment system:
16.1.2. 床压调节系统 Hệ thống điều chỉnh áp suất gió mặt ghi Regulating system
of wind pressure grate;
16.1.3. SO2 排放调节系统 Hệ thống điều tiết khí thải SO 2 - SO2 emission control
system ;
16.2. 联锁保护系统添加了以下功能 Các tính năng được thêm vào hệ thống bảo
vệ khoá liên động Features added to interlock protection system
16.2.1. 主燃料跳闸联锁增加一次风量低于最小值(炉内床料流化丧失)、 返料
风出
口压力低于最小值(回料阀物料流化丧失)以及风、燃料比低于最低值达 2min
以上
等反映热物料循环破坏而引起主燃料跳闸的条件。
Khoá liên động tỷ lệ nhiên liệu cấp và gió chính mức tối thiểu (khống chế sự đóng xỉ
trên mặt ghi) và không khí hồi liệu. Áp suất cửa hồi lưu thấp hơn giá trị tối thiểu và tỷ lệ
không khí và nhiên liệu thấp hơn giá trị tối thiểu trong hơn 2 phút. Các điều kiện phản
ánh quá trình cháy thất bại, lớp sôi không hình thành khiến nhiên liệu bị tắc.
Interlock ratio of primary fuel supply and wind is minimal (controlling slag on the
burner side) and return air. The return pressure is lower than the minimum and the ratio of
air and fuel is lower than the minimum for more than 2 minutes. The conditions reflected
a failed combustion, the boiling layer did not form causing the fuel to become clogged.
16.2.2. 增设投切燃料的床温联锁功能(相当于煤粉锅炉的投煤粉喷嘴的点火能
量支持条件
Thêm chức năng khoá liên động nhiệt độ ghi lò để cấp nhiên liệu lúc mồi lửa (tương
đương với kiểm soát đánh lửa cho vòi phun của lò hơi phun than nghiền).
Add the burner interlock temperature function to fuel the ignition (equivalent to
ignition control for the nozzle of the coal-fired coal boiler)
16.2.3. 炉膛清扫逻辑中增加了“停炉后,若床温足够高时,可以不经过炉膛清
扫直接复归 MET 继电器”功能,以此充分利用了 CFB 锅炉热物料的蓄热,不经炉
膛清扫直接热态启动。
Đã thêm chức năng “sau khi tắt lò” quá trình làm sạch lò. Nếu nhiệt độ lòng lò đủ cao,
có thể trở lại chức năng khởi động mà không cần vệ sinh lò. Theo cách này, nhiệt độ của
lớp sôi được tận dụng và đốt lại ngay mà không cần vệ sinh xỉ.
Added the "after turning off" function the furnace cleaning process. If the oven
temperature is high enough, it is possible to return to the start-up function without
cleaning the oven. In this way, the boiling layer temperature is utilized and immediately
reheated without slag cleaning.
trong nồi hơi CFB nhiều nên việc khoá liên động của quạt phức tạp hơn. Due to the large
number of fans in CFB boilers, the interlock of fans is more complicated.
16.3. 监测系统中的一些参数测量难度较大: Một số thống số trong hệ thống giám
sát khó đo lường. Some parameters in the monitoring system are difficult to measure:
16.3.1. 床温测量;Nhiệt độ lòng lò Furnace temperature
16.3.2. 床压测量;Áp suất lòng lò Furnace pressure
16.3.3. 用 于 流 化 、 燃 烧 的 各 个 风 量 的 测 量 。 Đo lưu lượng không khí đốt
Measurement of air flow
16.4. 本锅炉燃烧系统调控的基本原则是:按负荷要求调整给煤量;调煤的原则
是加煤前先加风,减煤后再减风。按负荷、煤和氧量调一、二次风总风量,一次风
保证物料流化和维持一定的物料循环量,通过调整一、二次风比例控制炉膛温度,
调整引风机开度控制炉膛出口的负压值。
Nguyên tắc cơ bản của điều khiển hệ thống đốt lò hơi là: Điều chỉnh lượng than theo yêu
cầu tải, nguyên tắc là thêm không khí trước khi thêm nhiên liệu, giảm không khí sau khi
giảm nhiên liệu. Điều chỉnh tổng lưu lượng không khí sơ cấp và thứ cấp theo tải hơi,
lượng than và oxy dư. Không khí sơ cấp đảm bảo lớp sôi và duy trì lưu thông thành dòng
nhất định trong buồng đốt. Nhiệt độ của lò được kiểm soát bằng cách điều chỉnh tỉ lệ của
không khí sơ cấp và thứ cấp. Áp suất trong buồng đốt là áp suất âm.
The basic principle of controlling the boiler combustion system is: Adjusting the
amount of coal according to load requirements, the principle is to add air before adding
fuel, reducing air after reducing fuel. Adjust the total primary and secondary air flow
according to the steam load, the amount of coal and the residual oxygen. The primary air
ensures the boiling layer and maintains circulation in a certain flow in the combustion
chamber. The furnace temperature is controlled by adjusting the ratio of primary and
secondary air. The pressure in the combustion chamber is negative pressure.
16.5. 除常规煤粉锅炉的自动或联锁保护装置外,根据循环流化床锅炉的特点,
加以下要求.
Ngoài các thiết bị bảo vệ tự động và các vòng điều khiển, đặc tính của nồi hơi tầng
sôi tuần hoàn có các yêu cầu sau .In addition to automatic protective devices and control
rings, the characteristics of a circulating fluidized bed boiler have the following
requirements:
16.5.1. 料层压差--将布风板下风室压力和密相区顶部压力接入压差计,作为燃
烧 控制和排渣的一项参数。
Kiểm soát áp suất các vùng phân phối gió, một số tham số để kiểm soát quá trình hình
thành xỉ. Controlling the pressure of wind distribution areas, several parameters to control
the process of slag formation.
16.5.2. 悬浮段差压—将密相区顶部压力和炉膛出口压力接入差压计,作为锅炉
循环物料量控制的一项参数。
Áp suất chênh lệch giữa lòng lò và đầu ra buồng đốt. Nó được sử dụng như một tham
số để kiểm soát lượng vật liệu tuần hoàn trong lò hơi. Differential pressure between the
inside of the furnace and the combustion chamber outlet. It is used as a parameter to
control the amount of circulating material in the boiler.
16.5.3. 密相区内安装带有防磨套管的热电偶来监视温度,热电偶露出炉墙的长
度为 100~150mm,在控制室内用数字显示温度。
Các cặp nhiệt điện trở có vỏ bảo vệ chống mòn được lắp tại lòng lò để theo dõi nhiệt
độ. Chiều dài vào trong thành lò của nó là 100~150mm, và tín hiệu nhiệt độ được truyền
và hiện thị tại phòng điều khiển trung tâm. Thermocouple thermocouples are provided in
the furnace cavity to monitor the temperature. Its length inside the kiln is 100 ~ 150mm,
and the temperature signal is transmitted and displayed in the central control room.
17. 锅炉主要技术依据 Kích thước chính của lò hơi Main dimensions of the boiler
注意事项:以下热力计算、烟风阻力计算、汽水阻力计算等数据,是在设计 煤
种为 III 无烟煤,收到基低位发热值 Qnet.ar=22190KJ/Kg 的基础上计算得出。
Lưu ý: Các tính toán nhiệt, tính toán khói, hơi được tính toán dựa trên than anthacit
loại III và nhiệt trị thấp Qnet.ar=22190KJ/Kg
Note: The calculation of heat, smoke and steam is calculated based on type III coal
and low calorific value Qnet.ar = 22190KJ / Kg
6 、 锅 炉 本 体 汽 、 水 阻 力 Trở lực đường nước của thân nồi hơi là The water
resistance of the boiler body is:0.7MPa。
7、返料风压 Áp suất không khí hồi lưu: 14000Pa,风量 lưu lượng khí hồi lưu
450 m3/h。Return air pressure: 14000Pa , 风 量 reflux air flow 450 m3 / h。
1、用户、设计院、锅炉安装单位、筑炉单位除应仔细阅读本 《锅炉说明书》外,
用户、锅炉安装单位、筑炉单位还应仔细阅读《锅炉安装说明书》,用户、锅炉安
装单位还应仔细阅读《锅炉使用说明书》。
Người sử dụng, đơn vị thiết kế, đơn vị lắp đặt và đơn vị xây dựng lò nên đọc kỹ “ Đặc
điểm kỹ thuật” nồi hơi này. Ngoài ra cũng nên đọc kỹ “ Hướng dẫn lắp đặt lò hơi” và “
Hướng dẫn vận hành lò hơi”.
Users, design units, installation units and kiln construction units should carefully read
this "Specification" of this boiler. In addition, you should also carefully read "Boiler
installation instructions" and "Boiler operating instructions"
2、主蒸汽出口方向左右均可,由设计院布置。主蒸汽管道设计院应布置在平台
的外侧(既主蒸汽管道不能阻挡平台通道)。
Hướng thoát hơi chính có thể bên trái hoặc phải, được sắp xếp bởi viện thiết kế.
Đường ống hơi chính phải bố trí ra bên ngoài, tránh chặn lối đi của sàn thao tác.
The main steam outlet can be left or right, arranged by the design institute. The main
steam pipe must be arranged outside, avoiding blocking the way of working floor.
3、一、二次风出口建议设计院尽量按照《烟风道接口图》进行布置。
Các cửa thoát khí sơ cấp và thứ cấp được khuyến nghị thiết kế bởi Viện thiết kế theo
"Sơ đồ kết nối ống dẫn khói".
Primary and secondary air outlets are recommended to be designed by the Design
Institute according to the "chimney connection diagram".
4、设计院在布置锅炉本体上的测点时请注意,炉膛部位的各测点(从布风板到
炉膛出口),除我们布置的外,设计院不能增加新的测点。
Khi thiết kế điểm đo trên thân nồi hơi, xin lưu ý rằng điểm đo của lò (từ tấm phân
phối không khí đến lối ra của lò), ngoại trừ cách bố trí của chúng tôi, viện thiết kế không
thể thêm điểm đo mới.
When designing measurement points on the boiler body, please note that the
measuring point of the furnace (from the air distribution plate to the furnace outlet),
except for our layout, the design institute cannot add new measuring points. .
5、各种阀门、电接点水位表、床下点火燃烧器油枪等配套件的技术资料,随机
装箱发给用户。设计院若需这些技术资料,请向用户索取,或与我公司销售处销售
员联系。
Thông tin kỹ thuật của các loại van khác nhau, đồng hồ đo mực nước tiếp xúc điện,
súng đốt dầu đánh lửa dưới giường và các bộ phận hỗ trợ khác được đóng gói ngẫu nhiên
và gửi cho người dùng. Nếu viện thiết kế cần những tài liệu kỹ thuật này, vui lòng yêu
cầu nó từ người dùng hoặc liên hệ với nhân viên bán hàng của văn phòng bán hàng của
chúng tôi.
Technical information of various valves, electrical contact water level gauges, under-
bed ignition oil guns and other support components are randomly packed and sent to the
user. If the Design Institute needs these technical documents, please request it from the
user or contact the sales staff of our sales office.
6、锅炉范围内的管道、汽包、各集箱、空气预热器、烟风道等,用户根据我公
司提供的《绝热面积统计表》进行订货,施工单位按照《绝热面积统计表》进行施
工。
Các đường ống, bao hơi, ống góp, khử bụi và ống khói trong phạm vi của lò hơi được
người dùng đặt hàng theo "Bảng thống kê " do công ty chúng tôi cung cấp.
The pipes, steam drum, header, dust and chimneys within the range of the boiler are
ordered by users according to the "Statistics Table" provided by our company.
7、设计院土建专业在布置水泥柱子时,要注意锅炉下降管的位置。Khi thiết kế
nền móng xây dựng, cần chú ý đến vị trí các ống nước xuống.
When designing the construction foundation, attention should be paid to the position
of the water downcomer.
8、本锅炉的一次风管、二次风箱、给煤管、播煤风管、床下点火燃烧器、在锅
炉运行时,一起随炉膛往下膨胀,设计院在设计风道时,应考虑膨胀量。
Các ống dẫn khí chính, hộp khí thứ cấp, ống cấp than, khí thổi than, buồng mồi lửa,
khi viện thiết kế cần xem xét đến độ cứng chống phồng.
The main stem pipe, secondary air canisters, coal supply pipes, coal blowing air,
ignition chambers, when designed, should consider anti-bulging hardness.
9、为保证锅炉受热面的正常使用寿命,保证耐磨材料的正常使用寿命,锅炉不
允许长期超负荷运行。
Để đảm bảo tuổi thọ của ống trao đổi nhiệt và vật liệu chống mài mòn, lò hơi không
được vận hành quá tải trong thời gian dài.
To ensure the longevity of heat exchangers and wear resistant materials, the boiler
must not be overloaded for a long time.
10、设计院设计、用户采购风机时,应选用质量好的风机生产厂家。
Khi thiết kế chọn mua quạt, nên chọn đơn vị sản xuất quạt tốt.
When designing to buy fans, should choose a unit that produces good fans.
11、设计院设计播煤风管、送煤风管、密封风管时,建议播煤风母管采用 325
的风管,单独从一次风主风道接出。
Khi thiết kế ống dẫn gió vận chuyển và phân tán than, nên sử dụng ống dẫn tổng kích
thước 325 được nối riêng với đường gió chính.
When designing coal transport ducts and dispersers, it is recommended to use 325
total ducts that are separately connected to the main wind line.
12、床下点火燃烧器“燃烧风接口”、“混合风接口”工地安装时,均向上,
设计院设计管道时,管道离点火平台高度应>1800mm。
附图 1、燃煤粒度分布曲线
燃煤粒度分布
100
筛下物重量百分比
10
1
0.01 0.10 1.00 10.00 100.00
mm
燃煤粒度分布
100
筛下物重量百分比
10
1
0.01 0.10 1.00 10.00 100.00
mm
nghiền than để cỡ hạt than đạt tiêu chuẩn yêu cầu nhiên liệu đầu vào lò hơi. Sau khi qua
máy nghiền than, than được chuyển lên băng tải số 3. Trên băng tải số 3 có trang bị thiết
bị cân than để kiểm soát khối lượng than được đưa lên lò. Qua băng tải số 3, than được
chuyển lên băng tải số 4 để đưa lên các phễu chứa của từng lò. Mỗi lò có 02 phễu chứa,
trên băng tải tại vị trí các phễu chứa có gắn tấm gạt than để gạt than vào các phễu than.
Than được chứa trong các phễu sẵn sàng phục vụ chạy lò. Trên các phễu than có gắn
phần kính thăm than để kiểm soát lượng than còn trong phễu.
IV. HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN TRO – XỈ
1. Hệ thống truyền tro khí lực
1.1. Thành phần hệ thống
Hai lò hơi tầng sôi tuần hoàn 35t/h sử dụng Hệ thống truyền tro khí lực áp suất dương
kiểu hút xuống để truyền tải tro than do Bộ lọc bụi tĩnh điện ướt thu được đến si-lô tro.
Lấy một lò hơi làm một đơn vị, lắp máy nén không khí để vừa làm động lực truyền tải tro
than, vừa kiêm tác dụng khống chế nguồn cấp khí. Ở cuối hệ thống có một si-lô tro bằng
bê-tông dung tích 300m3, đường kính 8m, cao 21.5, phía dưới si-lô có lắp thiết bị chất tro
than lên xe tải.
Mỗi lò hơi tầng sôi tuần hoàn lại có một Bộ lọc bụi tĩnh điện, dưới bộ lọc bụi này có
lắp 4 phễu, dưới mỗi phễu tro lại có van tấm chặn 300x300 và bộ bù giãn nở DN300, kết
nối với một bộ Bơm khí lực LS-1.0 (V=1m³), mỗi bộ có công suất 2t/h. Bơm khí lực dưới
Bộ lọc bụi dùng một đoạn ống dẫn tro DN 125 để dẫn tro về si-lô tro (cự li truyền tải xa
nhất là 80m).
Cả công trình dùng chung một si-lô tro bằng bê-tông 300m 3. Si-lô tro có hai miệng
tháo liệu, trong đó một miệng ở dưới lắp một van tấm chặn 400x400, sau đó lần lượt là
máy cấp liệu cánh quạt 400x400 và máy trộn hai trục 100t/h; một miệng ở dưới lắp một
van tấm chặn 400x400, sau đó lần lượt là máy cấp liệu cánh quạt 400x400 và máy chấn
tro khô 60t/h.
Hệ thống truyền tro khí lực được điều khiển bằng PLC. Bộ phận này dùng PLC AB
làm máy chủ điều khiển, trực tiếp điều khiển và phối hợp vận hành các thiết bị trong hệ
thống, đồng thời tiến hành giám sát áp suất khí nén ở các điểm dùng khí, tiến hành xử lý
các loại tình huống phát sinh ở hiện trường. Chương trình logic do bảng điều khiển PLC
tương ứng kiểm soát.
Đường ống dẫn tro là loại ống thép thông thường, phần cút cong là loại cút sứ chịu
mài mòn. Trên ống lắp cảm biến áp suất để kiểm soát áp suất của nguồn khí đươc cung
cấp.
(Mpa)
Quy cách ống truyền tro (mm) DN125
Cự ly truyền tải ~80m
Cao độ truyền tải ~20m
Cút sứ phức hợp chịu mài
Kiểu cút mòn (bán kính bằng 5~10 lần
chiều dài đường kính ống)
10.2 ( Lưu tốc trung
Lưu tốc truyền tải m/s
bình)
Sơ tốc đầu ra của bơm khí lực m/s 5-7
Chỉ Lượng khí tiêu thụ của mỗi đoạn ống Do đơn vị sản xuất thiết bị
tiêu thiết m³/min cung cấp
kế Do đơn vị sản xuất thiết bị
Tỉ lệ truyền tải tro so với khí kg/kg
cung cấp
Áp suất không khí cần thiết cho hệ
0.6MPa
thống truyền tro khí lực
1. Hệ thống xử lý nước
Trong phòng lò hơi bố tri xưởng xử lý nước hóa chât: trừ ngoài trời bố trí bể chứa
axit, kiềm, còn lại toàn bộ các thiêt bị gôm hộp đo lường axit, kiềm, bơm dỡ axit, dỡ
kiềm và bể nước thô, bơm nước thô, bể nước trung gian, bơm nước trung gian, máy loai
bỏ cacbon và quat gió, bể nước khử muối, bơm nước khử muối đều được bố trí ở trong
phòng. Nước câp lò hơi sử dung công nghê xử lý sang âm dương. Hê thống thêm
amoniac và hê thống tái sinh sang âm dương. Tiêu chuẩn nước cấp bao gồm:
- Độ cứng ≤ 2.0 μmol/l
- Oxy hòa tan ≤ 15 μg/l
- Sắt ≤ 50 μg/l
- Đồng ≤ 50 μg/l
1.1. Hệ thống khử muối sàng âm dương
Hệ thống bao gồm 03 hệ thống khử muối sàng âm dương (dùng 02, dự phòng 01), lưu
lượng nước xử lý 80t/h, rửa ngược bằng tay.
Bộ trao đổi ion âm dương (dùng 02, dự phòng 01)
- Có 03 bộ trao đổi ion âm , dương, lượng sản xuât nước: 80t/h, vật liêu bộ phận:
cao su lót thép cacbon, độ dày cao su lót ≥ lượng sử dung nhựa cây chất lượng cao
trong nước.
- Vật liêu phần vỏ bộ trao đổi ion sử dung cao su lót trong Q235-B 2 lớp, độ
dày cao su lót ≥5mm.
- Thiết bị đưa nước vào của phần trên bộ trao đổi ion có dang ống nhiều lỗ chữ
thập, thiết bị đưa nước ra sử dung nắp nước nắp thêm tâm nhiều lỗ, thiêt bị hàng
trung, dùng dang ống chính phân ống nhánh, vật liêu sử dụng đều là SS304. Thiết bị
nêu trên phải có biên pháp gia cố đáng tin để phòng ngừa bị bẻ cong, biến dạng,
toàn bộ thiêt bị đưa nước ra vào, thiêt bị tái sinh phải xem xét phân phối thủy lực,
ống lây mẫu, ống thải khi đều sử dung thep không gì, đông hô đo áp suât đầu vào ra
của bộ trao đổi ion phải có thiêt bị cách ly, để phòng ngừa ăn mòn.
- Độ cao dãn nở rửa ngược hat nhựa trong bộ trao đổi ion cần ≥100%
- Bộ trao đổi ion phải thiết lập hai lỗ thông trên dưới, bên trong và vách trong ống
bằng phẳng, chỉnh tề; đồng thời lăp đặt hai cái gương (mặt giáp phần đỉnh nhựa cây
dương va chỗ mặt tiếp xúc giãn nở rửa ngược), gương soi dung loai lồi, bên trong và
vách trong ống bằng phẳng, chỉnh tề.
1.2. Hệ thống tái sinh
- Có 1 bộ hê thống tái sinh, tự động tái sinh, hê thống tái sinh phải bao gồm bơm
nước tái sinh, thiết bị phun axit, kiềm, thiêt bị hấp thụ sương axit, bể chứa axit,
kiềm, hộp đo lường axit, kiềm, bơm dỡ axit, kiềm, và sàn thao tác, thang cuốn,
đường ống, van, đông hô đo đồng bộ.
- Hệ thống bao gồm bể axit và bể kiềm, dung tích mỗi bể 10m3.
- Nồng độ Axit/kiềm không thấp hơn 30%.
- Bể chứa axit phải được trang bị một máy đo mực chất lỏng từ tính gắn bên cạnh,
chất liệu của máy đo mực chất lỏng là Polypropylen lót trong thép không gỉ. Máy đo
mực chất lỏng lắp thêm van ngăn cách và van thoát nước thải.
- Bể chứa kiềm phải được trang bị một máy đo mực chất lỏng từ tính gắn bên
cạnh, chất liệu của máy đo mực chất lỏng là thép không gỉ (0Cr18Ni9). Máy đo mực
chất lỏng lắp thêm van ngăn cách và van thoát nước thải.
- Đơn nguyên đo lường chất lỏng axit, kiềm được bố tri trong phòng, đơn nguyên
nay chủ yếu do hộp đo lường axit, kiềm, thiết bị phun axit, kiềm và đường ống nối,
van, linh kiện ống, đồng hồ đo, khung gầm tương ứng cấu thành.
- Hộp đo lường axit, kiềm là bình chứa hình trụ, nắp hộp sử dụng mặt bích lớn
dạng liên kết.
- Hộp đo lường trang bị một máy đo mực chất lỏng từ tính gắn bên cạnh, máy đo
mực chất lỏng này có chức năng hiển thị mực chất lỏng tại chỗ, lại có thể đưa ra tín
hiệu lượng công tắc vị trí cao, thấp. Chất liệu của máy đo mực chất lỏng axit là
Polypropylen lót trong thép không gỉ, chất liệu của máy đo mực chất lỏng kiềm là
thép không gỉ. Máy đo mực chất lỏng lắp thêm van ngăn cách và van thoát nước
thải.
- Thiết bị phun axit, kiềm phải có độ đồng tâm đúng mẫu chỉnh thể, phải duy trì
thống nhất, đầu ra phải trang bị thiết bị đo axit, kiềm trực tuyến, phạm vi đo lường
phải đáp ứng phạm vi nồng độ của chât lỏng axit, kiềm tái sinh sang âm dương.
1.3. Hệ thống cấp hóa chất
Hệ thống cấp hóa chất là hệ thống thêm amoniac. Hệ thống thêm thuốc phải bao gồm
thùng đựng thuốc (chất liệu PE), bơm đo lường và các dược phẩm tương ứng để thêm
vào.
1.4. Bơm nước khử khoáng
Hệ thống sử dụng 04 bơm khử khí lấy nước từ bồn nước mềm (nước sau khi được xử
lý nước)(02 dùng, 02 dự phòng). Chất liệu dùng là bơm không gỉ. Có thể điều khiển bơm
trực tiếp tại chỗ và điều khiển từ xa, thiết lập 02 chế độ điều khiển tự động và bằng tay.
Thông số bơm khử khí như sau:
- Lưu lượng
- Cột áp
- Công suất động cơ
Bơm nước la bơm ly tâm thep không gỉ dang nằm ngang, bánh công tác phải là kêt
câu
toàn kim loai, đông thời phải lăp thêm bộ phận chỉ thị mức dầu và năp bộ phận khớp nối,
phớt cơ khí.
2. Bồn nước mềm
Nước sạch sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước được đưa đến chứa tại bồn
nước mềm. Bể nước mềm có dung tích 120m3, được chế tạo bằng vật liệu SS304. Trên
bồn có lắp thiết bị báo mức để kiểm soát mức nước có trong bồn nước mềm.
3. Bơm cấp nước
Hệ thống lò có sử dụng 03 bơm cấp nước điện động (02 dùng, 01 dự phòng), bơm cấp
nước tự động liên động, có sử dụng biến tần, có tín hiệu dẫn về hệ thống điện – điều
khiển DCS. Thông số bơm là:
- Lưu lượng : 40t/h
- Cột áp : 6.0MPa
- Công suất động cơ
-
4. Bình khử khí
Mỗi lò có 03 bình khử khí, 02 bình cho khu vực lò hơi, 01 bình cho khu vực xưởng
định hình làm nhiệm vụ thu hồi nhiệt. Bình khử khí là loại bình nằm ngang, kèm theo bộ
khử khí dạng đứng. Vỏ ngoài bình khử khí là kết cấu hàn toàn bộ, đồng thời có độ cứng
đạt, chịu được áp suất trong – ngoài, các xung kích và rung động do hơi nước sinh ra…
Đầu phun của bộ khử khí dùng thép không gỉ, linh kiện trong bộ khử oxy có thể chịu
được ăn mòn. Nhiệt độ nước đầu ra của bộ khử oxy là 105℃ , công suất 40T/h, thể tích
chứa 20m3.
5. Chu trình
Hệ thống cấp nước lò là dạng ống cái. Thiết lập 03 bộ khử oxy, 03 máy bơm cấp nước
điện động (02 dùng, 01 dự phòng). Trên mỗi đường cấp nước của lò hơi đều thiết lập
đường chính và đường phụ đều dùng van điều tiết điện động kèm theo bộ điều khiển van,
phía trước và phía sau đều thiết lập van cách ly thủ công. Nước sạch từ nhà máy được xử
lý qua hệ thống xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước lò hơi. Sau đó được bơm khử khí hút
nước đưa lên bình khử khí. Tại bình khử khí, nước mềm được khử oxy đạt tiêu chuẩn bởi
hơi nóng từ ống góp hơi thấp áp, nước mềm khi đó đạt được 105 ℃ và chứa trong bình
khử khí. Nước trong bình khử khí được bơm lên lò qua hệ thống bơm cấp nước lò. Hệ
thống bơm cấp nước lò được thực hiện tự động (có biến tần) dựa vào tín hiệu từ thiết bị
đo mức nước trong lò.
VI. HỆ THỐNG XẢ
1. Xả liên tục
Mỗi lò hơi có 01 bình xả liên tục, là nơi tiếp nhận phần nước xả thải của bình khử khí,
bồn lấy mẫu, các đường xả đọng của van an toàn trên lò. Thể tích bình xả liên tục khoảng
2m3.
2. Xả định kỳ
Toàn hệ thống có 01 bình xả định kỳ, là nới tiếp nhận nước thải từ các bình xả liên
tục, từ đường xả đáy lò hơi. Sau khi ra khỏi bình xả định kỳ, nước được ổn định áp suất
và nhiệt độ trước khi chuyển đến khu xử lý nước thải của khu lò hơi hoặc của nhà máy để
xử lý nước thải, trước khi thải ra môi trường.
3. Chu trình
两台锅炉共用一台定期排污扩容器,每台锅炉设有一台连续排污扩容器。锅炉
的定期排污接至定排扩容器中,连续排污接至各炉的连排扩容器。锅炉汽包的紧急
放水接至本炉的定排总管。
2 lò hơi dung chung một bộ xả định kỳ, mỗi một lò có riêng 1 bộ xả liên tuc. Đường
xả định kỳ của lò hơi liên kêt vào bộ xả định kỳ, đường xả liên tuc liên kêt vào bộ xả liên
tục của từng lò. Đường xả nước khẩn câp của balong lò hơi liên kêt với đường tổng xả
định kỳ của mỗi lò.
Two boilers share a periodic waste water discharge equipment. Each boiler is
equipped with a continous waste water discharge device. The periodic discharge of each
boilers is connected to a periodic discharge container. Continuous waste water discharge
is connected to each boiler’s continous discharge tank. Emergency drainage pipe of the
boiler is connected to the periodic discharge pipe.
除氧器溢流水经水封装置与放水管一起接至定排扩容器。
Nước thoát tràn của bộ khử khí thông qua thiết bị bịt kín nối với ống xả nước và cùng
liên kết với bộ xả định kỳ.
Overflow of deaerator is connected to periodic discharge tank through water sealing
device and discharge pipe
水系统的放水排入定排扩容器的排污水井,废水排至公司污水处理厂处理。
Nước xả ra của hê thống xử lý nước xả chung vào hố (giêng) chứa nước thải của bộ
xả định kỳ, nước thải xả ra được đưa về tram xủ lý nước thải của công ty xử lý.
The waste water from the water treatment system is discharged into the wastewater
well of periodic discharge equipment, then wastewater will leading to the company's
wastewater treatment plant for treatmen.
VII. HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÓI THẢI
1. Thông số tiêu chuẩn
- 粉尘含量 :≤8.5mg/Nm³;
- SO2 含量 :≤27.5mg/Nm³;
Hàm lượng SO2
SO2 content
- NOX 含量 :≤41.5mg/Nm³。
Hàm lượng NOX
NOX content
- 林格曼黑度 : ≤1
Độ đen Lingermann
Lingermann blackness
- 本项目烟气出口排放保证达到的标准为:
Khói đầu ra của dự án này đảm bảo đạt được tiêu chuẩn:
The guaranteed standard for discharge flue gas of the project are:
- 粉尘含量 :≤10mg/Nm³;
- SO2 含量 :≤35mg/Nm³;
Hàm lượng SO2
SO2 content
- NOX 含量 :≤50mg/Nm³
Hàm lượng NOX
NOX content
- 林格曼黑度 : ≤1
Độ đen Lingermann
Lingermann blackness
1.1. Bộ phận xử lý ô xit nitơ
除尘设备采用静电除尘器加湿式静电除尘器。每台锅炉配一台四电场静电除尘
器,设计效率 99.9%,烟尘经脱硫处理后,进入湿式静电除尘器,最终烟囱出口烟
尘排放浓度≤10mg/Nm³。
precipitator with a design efficiency of 99.9%. After desulfurization treatment, the flue
gas enters the wet electrostatic precipitator, and the final flue gas emission concentration
at the stack outlet is ≤ 10mg/Nm3.
The dust removal equipment adopts roots blower pneumatic ash conveying, which is
equipped with a 300m3 ash silo (preliminary tentative), which can meet the storage
capacity of 2 boilers for 9 days (3 boilers for 6 days). One interface is reserved in the
terminal box at the top of the ash silo for subsequent expansion.
1.3. Phần khử lưu huỳnh
脱硫采用石灰-石膏法脱硫工艺,采用石灰( CaO)作为脱硫剂,塔内循环 ,
SO2 出口排放值≤35 mg/Nm3。
Thoát lưu bằng công nghệ thoát lưu bằng vôi- thạch cao, dùng vôi (CaO)làm chất
thoát lưu, tuần hoàn trong tháp, giá trị đầu ra SO2≤35 mg/Nm3。
Desulfurization adopts the lime-gypsum desulfurization process, using lime (CaO) as
the desulfurizing agent, circulating in the tower, and the SO 2 outlet emission value is ≤35
mg/Nm3.
1.4. Phần lọc bụi kiểu ướt
脱硫塔后设置湿式静电除尘器,进一步去除烟气中的粉尘、石膏雨等颗粒物,
实现粉尘排放浓度≤10mg/Nm³。
Đặt thêm bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt sau tháp thoát lưu để lọc các hạt như bụi bẩn và
thạch cao trong khói khí, nồng độ thải bụi ≤10mg/Nm³。
The wet electrostatic precipitator is set behind the desulfurization tower to further
remove the dust, gypsum and other particles in the flue gas, so as to realize the dust
emission concentration ≤ 10mg/nm
1.5. Bộ phận điều khiển tự động điện
All equipment can be unattended and controlled automatically. The electrical bridge is
complete from the MCC cabinet, PC cabinet to the various electrical components, and the
automatic control part realizes the host computer control.
2. Lọc bụi tĩnh điện – ESP
2.1. Căn cứ kỹ thuật
序号 项 目 单位 参数
TT Hạng mục ĐV Thông số
No. Item Unit Parameter
2×35t/h
炉型 燃煤锅炉
1 Kiểu lò - Nồi hơi đốt than
Boiler type Coal fired boiler
数量 台
2 Số lượng Chiếc 2
Number Piece
烟气量(140℃)
3 Lượng khí khói(140℃) m3/h 57366
序号 项 目 单位 参数
TT Hạng mục ĐV Thông số
No. Item Unit Parameter
设计出口烟尘浓度
Nồng độ khói bụi đầu ra theo thiết
1 mg/Nm3 <23
kế
Design outlet dust concentration
保证出口烟尘浓度
设计效率
3 Hiệu suất thiết kế % 99.9
Design efficiency
按 照 锅 炉 说 明 书 提 供 的 参 数 , 烟 气 量 在 排 烟 温 度 140℃ 时 , 排 烟 量 为
57366m³/h。考虑到 1.2 倍余量系数,设计风量应为 57366×1.2=68839m³/h。
Theo thông số cung cấp ở hướng dẫn nồi hơi thì lượng khí khói khi thải ở nhiệt độ
140℃ có lượng khói thải là 57366m³/h. Tính đến hệ số lượng dư 1.2, lượng gió thiết kế
là 57366×1.2=68839m³/h。
According to the parameters provided in the boiler instructions, when the flue gas is at
140 ℃, the volume is 57366m³/h. Considering 1.2 times of margin coefficient, the design
air volume shall be 57366 × 1.2 = 68839m³/h.
2.2. Cấu tạo hệ thống
电除尘器本体设备:前从电除尘器进口封头法兰,后至电除尘器出口封头法兰 ,
上至顶盖,下至灰斗法兰以内的全部设备的供货及安装;保温用的梯形外壳外护板
及金属构件和相关保温材料。
电气供货范围:整套高压电源及高压控制柜、整套低压程控柜以及控制柜至除
尘器本体间的电缆桥架。
Thiết bị chính của bộ lọc bụi tĩnh điện: Cung cấp và lắp đặt toàn bộ thiết bị, phía trước
từ mặt bích bịt đầu vào của bộ lọc bụi điện, phía sau đến mặt bích đầu ra của bộ lọc bụi,
phía trên lên đến nắp trên và phía dưới xuống đến mặt bích phễu tro; Tấm bảo vệ vỏ
ngoài của vỏ hình thang và các cấu kiện kim loại dùng bảo ôn và các vật liệu cách nhiệt
liên quan.
Phạm vi cung cấp điện: Một bộ hoàn chỉnh nguồn cung cấp điện cao áp và tủ điều
khiển điện áp cao, một bộ hoàn chỉnh tủ điều khiển chương trình điện áp thấp và cầu nối
cáp giữa tủ điều khiển và thân bộ lọc bụi.
Main equipment of electrostatic precipitator: supply and installation of all equipment
from the blind flange at the inlet of electrostatic precipitator to the blind flange at the
outlet of electrostatic precipitator, up to the top cover, and down to the ash hopper flange;
trapezoidal shell outer guard plate, metal components and related insulation materials.
Scope of electrical supply: complete set of high-voltage power supply and high-
voltage control cabinet, complete set of low-voltage program control cabinet and cable
tray between control cabinet and precipitator body.
2.2.1. 进出风方式/Phương thức ra vào gió/ Air inlet and outlet mode
电除尘器可根据用户要求设计多种型式进风方向。电除尘为网架结构,在进风
口处配有多层多孔板加三角导流的均流装置,以便烟气均匀地流过电场,提高电场
内气流分布均匀性,降低气体压力,从而使除尘器的除尘效率得到提高,而且也减
少了除尘器本体范围内的阻力损失,降低了系统能耗。
Với bộ lọc bụi tĩnh điện có thể thiết kế các kiểu hướng gió vào khác nhau theo yêu
cầu của người dùng. Lọc tĩnh điện là một cấu trúc khung lưới. Ở cửa hút gió được lắp tấm
đục lỗ nhiều lớp và một thiết bị cân bằng dòng chảy dẫn dòng hình tam giác để khí khói
chảy đều qua điện trường, nâng cao tính đồng nhất phân phối luồng khí trong điện trường
và giảm áp suất của dòng khí vì vậy mà hiệu quả lọc bỏ bụi của bộ lọc bụi này được nâng
cao, tổn thất điện trở trong phạm vi của thân bộ lọc bụi cũng giảm, tiêu thụ năng lượng hệ
thống cũng giảm.
The ESP can be designed with various types of air inlet direction according to the
user's requirements. The electrostatic precipitator is a grid structure, which is equipped
with a multi-layer porous plate and a triangular current dividing guide device at the air
inlet, so that the flue gas can flow through the electric field evenly, improve the
uniformity of air distribution in the electric field, reduce the flue gas pressure, so as to
improve the dust removal efficiency of the precipitator, reduce the resistance loss within
the scope of the precipitator body, and reduce the energy consumption of the system.
气流分布的均匀程度,直接关系到除尘效率,特别是在高粉尘浓度、高比电阻
及高除尘效率的要求下,气流分布的均匀性程度尤为重要。为了使流入电场的含尘
气体均匀经过电场,在电场入口前装有进口气流分布板,常规设计采用的为纯阻流
型气流分布板,这种气流分布板在调整时,需通过开孔或补孔,调整困难,且流体
阻力较大,磨损严重,气流分布均匀性往往达不到设计要求,本方案采用阻流加导
流形式的气流分布装置,该装置由多孔板和三角导流叶片组成,多孔板开孔直径为
φ80mm,开孔率在 50%左右,材料选用 16Mn,折弯冲制而成,使孔不容易堵,流
体阻力大大减小。多孔板旁边的两个折边大大增强了本身的钢性,即使在相当强的
涡流作用下,也不会变形,烟气在导流板的导引下能更均匀的进入电场,有效的消
除气流沿分布板面不垂直的漫流现象。该气流分布装置的现场调整也很方便,不需
要在多孔板上开孔、补孔,只需改变三角导流叶片的悬挂位置就可达到目的。分布
板与支撑型钢连接为活动连接,避免由于热膨胀使分布板发生变形。由于气体分布
板、通风孔直径大、阻力小、粉尘不易积灰,从而在气体分布装置不设振打电机。
Mức độ đồng nhất của phân phối luồng gió liên quan trực tiếp đến hiệu quả lọc bụi,
đặc biệt theo yêu cầu về nồng độ bụi cao, mức điện trở cao và hiệu quả lọc bỏ bụi cao thì
mức đồng nhất của phân phối luồng gió là đặc biệt quan trọng. Để làm cho khí chứa bụi
chảy vào điện trường đi qua điện trường một cách đồng đều, phía trước đầu vào điện
trường sẽ đặt một tấm phân phối luồng khí. Thiết kế thông thường sử dụng tấm phân phối
luồng gió kiểu thuần ngăn dòng. Điều chỉnh tấm phân phối luồng gió này bằng cách mở
lỗ và bịt lỗ, khó điều chỉnh và trở lực dòng chảy tương đối lớn, độ hao mòn lớn và độ
đồng nhất của phân phối luồng khí thường không đáp ứng các yêu cầu thiết kế. Phương
án này sử dụng một thiết bị phân phối luồng khí dạng ngăn dòng cộng với dẫn dòng.
Thiết bị này gồm một tấm đục nhiều lỗ và các van dẫn hướng hình tam giác. Đường kính
lỗ trên tấm đó là φ80mm, tỷ lệ lỗ trên tấm khoảng 50%, vật liệu 16Mn, được chế tạo bằng
cách uốn do đó các lỗ không dễ bị chặn, trở lực dòng chảy cũng giảm đáng kể. Hai nếp
gấp bên cạnh tấm đục lỗ giúp tăng cường đáng kể độ cứng của nó, ngay cả dưới tác động
của dòng xoáy khá mạnh thì nó cũng sẽ không biến dạng. Có tấm dẫn dòng thì khí thải có
thể đi vào điện trường đồng đều hơn, loại trừ hiện tượng khuếch tán của luồng không khí
dọc theo bề mặt tấm phân phối một cách hiệu quả. Việc điều chỉnh tại chỗ của thiết bị
phân phối dòng khí này cũng rất thuận tiện mà không cần thiết phải tạo lỗ hoặc bịt lỗ trên
tấm đục lỗ, chỉ cần thay đổi vị trí treo của cánh dẫn hướng hình tam giác là đạt được mục
đích. Kết nối giữa tấm phân phối và thép hỗ trợ là kết nối có thể di chuyển để tránh biến
dạng do giãn nở nhiệt. Do đường kính lỗ thông gió lớn, trở lực nhỏ, bụi không dễ tích tụ
nên không để động cơ rung lắc trong thiết bị phân phối gió.
The uniformity of air distribution is directly related to the efficiency of dust removal,
especially with the requirements of high dust concentration, high specific resistance and
high efficiency of dust removal, the uniformity of air distribution is particularly
important. In order to make the flue gas flowing into the electric field passes through the
electric field evenly, an inlet air distribution plate is installed in front of the entrance of
the electric field. The conventional design adopts a pure flow resistance type air
distribution plate. When needing of adjustment of the air distribution plate, it is difficult
to adjust through opening or patching holes, and the fluid resistance is large, the wear is
serious, and the air distribution uniformity often fails to meet the design requirements. In
this proposal, a flow resistance type air distribution plate is adopted. The device is
composed of porous plate and triangular guide vane. The opening diameter of the porous
plate is φ 80mm, and the opening rate is about 50%. The material is 16Mn, which is made
by bending and punching. The hole is not easy to block and the fluid resistance is greatly
reduced. The two folding edges beside the porous plate greatly enhance the steel property
of itself. Even under the activity of quite strong eddy current, they will not be deformed.
Under the guidance of the guide plate, the flue gas can enter the electric field more evenly
and effectively eliminate the phenomenon that the air flow is not vertical along the
distribution plate. The field adjustment of the air distribution device is also very
convenient, and the purpose can be achieved only by changing the suspension position of
the triangular guide vane without opening or patching holes on the porous plate. The
distribution plate is connected with the support steel as a movable connection to avoid
deformation of the distribution plate due to thermal expansion. Due to the large diameter
of gas distribution board and ventilation hole, small resistance, dust is not easy to
accumulate, so there is no rapping motor in the flue gas distribution device.
阴极系统有阴极框架、极线、极线卡子,镙栓等组成,大框架采用 φ42.3 钢管
组装,为确保阴极线不断线,采用圆钢状阴极线,圆钢强度大、钢性好,运行中保
证不会断线,它与小框架连接,芒刺针经过专用轧机,一头为腰子孔与阴架连接,
采用插入法、双保险结构,在使用温度变化时,起到热涨自由伸缩,确保阴极线距
离不变形。
由于阴、阳极均采用刚性框架结构,上端刚性悬挂,下部可自由伸缩,因此这
种结构在高温烟气的工况下,阳、阴极可自由伸缩,不发生弯曲变形,经实践考验
可适应 400℃的高温工况,阴极绝缘子用耐高温的特殊材料做成,因此从根本上解
决了电除尘器高温变形及瓷件破坏的问题。
Phương pháp ghép cực sử dụng tấm cực dương C480 với sợi châm hình ống và điện
cực phụ. Tấm cực dương được làm bằng vật liệu δ1.2mmSPCC. Cấu hình này không chỉ
có hiệu ứng thu bụi tốt, truyền lực rung mạnh mà điện cực phụ còn giúp tăng cường đáng
kể hiệu quả của việc thu gom bụi mịn, đảm bảo đầu ra đạt mức 100mg.
Tấm cực dương loại 480C có cường độ cao và diện tích thu bụi lớn, mở rộng 625mm.
Mặt bên của tấm cực dương bảo vệ khỏi bụi thứ cấp. Cấu trúc tấm cực dương được hình
thành một lần thông qua một máy cán đặc biệt, có dạng tấm chắn ô tô. Kiểu lắp đặt là đầu
trên, treo tự do, đầu trên của tấm cực được treo qua 2 lỗ trên móc của khung cực dương.
Khi nhiệt độ tăng thêm 100℃, cứ 10m tấm cực sẽ được tăng thêm 1,5mm và dùng móc
cố định định vị phần trên khung để tấm cực dương không bị trượt khỏi móc treo. Phần
dưới được đúc dạng miệng máng đảm bảo độ chính xác gia công. Cửa trên nhỏ, cửa dưới
lớn và có thể co duỗi tự do. Dầm dưới được cố định ở dạng thép hai góc, có đủ độ cứng
và khả năng chống biến dạng để đảm bảo rằng tấm cực dương không bị biến dạng hoặc
rơi ra ở nhiệt độ cao, cũng không xảy ra hiện tượng ngắn mạch trong điện trường
Hệ thống cực âm bao gồm khung cực âm, dây cực và kẹp dây cực, bu lông. Khung
lớn được lắp ráp bằng ống thép φ42.3. Để đảm bảo dây cực âm không bị đứt thì dùng dây
cực âm dạng thép tròn. Thép tròn có độ bền cao và độ cứng tốt đảm bảo không bị đứt dây
trong quá trình vận hành. Nó được kết nối với khung nhỏ. Kim châm được cán bằng máy
cán đặc biệt. Một đầu được nối với khung cực âm và lỗ bên hông bằng phương pháp chèn
và cấu trúc bảo hiểm kép, khi nhiệt độ thay đổi sẽ co duỗi tự do do dãn nở nhiệt và đảm
bảo khoảng cách dây cực âm không bị thay đổi
Do cực âm và cực dương sử dụng cấu trúc khung cứng, phần trên bị treo cứng và
phần dưới có thể tự do co duỗi, do đó cấu trúc này có thể làm cho cực âm và cực dương
tự do co duỗi trong điều kiện khí lò ở nhiệt độ cao, không bị biến dạng uốn cong. Qua
khảo nghiệm thực tế thì có thể thích ứng với điều kiện làm việc ở nhiệt độ cao 400 ℃,
chất cách điện cực âm được làm bằng vật liệu chịu nhiệt độ cao đặc biệt, vì vậy vấn đề
biến dạng nhiệt độ cao và hư hỏng sứ của bộ lọc bụi tĩnh điện căn bản được giải quyết.
C480 anode plate with tubular barbed wire and auxiliary electrode are adopted as the
pole matching mode. The anode plate is made of δ1.2mmSPCC. This kind of
configuration not only has good dust collection effect and strong vibration force
transmission, but also the auxiliary electrode greatly enhances the collection effect of fine
dust and effectively guarantees the discharge of 100mg at the outlet.
480c type anode plate has large strength, large dust collection area and 625mm
opening. The side of anode plate is provided with measures to prevent secondary dust.
The anode plate structure adopts special rolling mill and one-time forming, which is in
the shape of automobile fence plate. The installation form is the upper end, which is free
hanging type. The upper end of anode plate is hung on the male frame hook by two holes.
When the temperature rises 100℃, the male frame increases by 1.5mm every 10m. The
upper positioning and fixing card functions so that the anode plate will not jump out of
the hook. The lower part is punched in the form of notch to ensure its processing
accuracy. The opening is small at the top and large at the bottom, with free expansion.
The lower crossbeam is fixed in the form of double angle steel, which has enough rigidity
and deformation resistance to ensure that the anode plate does not deform or fall off at
high temperature and does not produce electric field short circuit.
The cathode system is composed of cathode frame, pole line, pole line clamp, screw
bolt, etc. the large frame is assembled with φ42.3 steel pipe. To ensure the continuous
cathode line, the round steel cathode line is adopted. The round steel has high strength
and good steel property, which ensures no broken line during operation. It is connected
with the small frame. The awn pin is connected with the cathode frame through a special
rolling mill. The insertion method and double safety structure are adopted. When the
operating temperature changes, it can expand and contract freely to ensure that the
cathode line distance is not deformed.
As both the cathode and anode are of rigid frame structure, the upper end of which is
rigidly suspended, and the lower part of which is freely retractable, the anode and cathode
can freely retract without bending deformation under the condition of high temperature
flue gas. The structure can adapt to the high temperature condition of 400 ℃ through
practical test, and the cathode insulator is made of special materials with high
temperature resistance. Therefore, the high temperature deformation and the problem of
porcelain damage could be eliminated.
2.2.4. 振打形式/Kiểu rung động/ Rapping form
采用顶部电磁振打,不但振打力强,清灰效果好,而且易于检修。
电磁锤振打器由一个绕制在高强度线圈骨架上的电磁线圈组成,线圈骨架装配
在一个钢制的保护罩内,以便能安全地在户外使用。其通过机械振打作用清除沉积
在电除尘器极板和极线上的粉尘。
产品优点:
1 ) 对 具 极有 强 板 力 清 灰 作 用 ;
2 ) 维 护 工 作 量 很 小 ;
3 ) 可 在 户 外 安 全 使 用 ;
4)在现有的各种除尘器上安装简易,可用于改造旧式电除尘器。
当线圈通电时,线圈周围便要产生磁场,振打棒在磁场力作用下被提升,达到
一定高度时因线圈断电、磁场消失,振打棒在重力作用下自由下落,撞击振打杆,
由振打杆将振打力传递到内部阴、阳极系统或气流分布装置上,实现振打清灰的目
的。
Chọn cách làm rung động điện từ phần nóc không chỉ có lực rung mạnh, hiệu quả làm
sạch tro tốt mà còn dễ dàng tu sửa.
Máy rung búa điện từ bao gồm một cuộn dây điện từ trên khung cuộn dây có cường
độ cao. Khung cuộn dây được lắp trong một chụp bảo vệ bằng thép để có thể sử dụng an
toàn ngoài trời. Nó loại bỏ bụi lắng đọng trên các tấm và dây cực của bộ lọc bụi tĩnh điện
thông qua rung động cơ học
Ưu điểm của sản phẩm
1) Nó có tác dụng làm sạch bụi mạnh trên các tấm;
2) Khối lượng công việc bảo trì nhỏ;
3) Có thể được sử dụng an toàn ngoài trời;
4) Dễ dàng lắp đặt trên các bộ lọc bụi hiện có và có thể được sử dụng để cải tạo các bộ
lọc bụi điện cũ.
Khi cuộn dây được nối điện, xung quanh cuộn dây sẽ tạo ra từ trường, thanh rung
được nâng lên bởi lực từ trường. Khi đạt đến một độ cao nhất định, cuộn dây bị tắt và từ
trường biến mất, thanh rung rơi tự do do tác động của trọng lực và va vào cán rung, cán
rung truyền lực rung đến hệ thống cực cực âm dương bên trong hoặc thiết bị phân phối
luồng khí để đạt được mục đích rung và loại bỏ bụi.
Thiết kế của phễu tro bằng một góc 60 °, lắp đặt bộ rung vách kho và bộ cảnh báo vị
trí vật liệu cao để ngăn chặn phễu tro bị tắc một cách hiệu quả.
The top electromagnetic rapping not only has strong rapping force and good ash
cleaning effect, but also is easy to repair.
The electromagnetic hammer rapper is composed of an electromagnetic coil wound on
the high-strength coil framework, which is assembled in a steel protective cover, be able
to be used safely outdoors. The dust deposited on the electrode plate and the electrode
line of the electrostatic precipitator is removed by mechanical vibration.
Product advantages:
1) It has a strong dust removal effect on the plate;
2) The maintenance workload is very small;
3) It can be used safely outdoor;
4) The utility model has the advantages of simple installation on the existing various
precipitators and can be used to transform the old type of electric precipitator.
When the coil is powered on, a magnetic field will be generated around the coil, and
the rapping rod will be lifted under the action of the magnetic field force. When reaching
a certain height, the coil will be powered off and the magnetic field will disappear. The
rapping rod will fall freely under the action of gravity and impact the rapping rod. The
rapping rod will transfer the rapping force to the internal anion, anode system or air flow
distribution device, so as to achieve the purpose of rapping and ash removal.
灰斗设计采用 60°夹角,安装仓壁振动器及高料位报警装置,可有效防止灰斗堵
灰。
Phễu tro thiết kế với một góc 60 °, bao gồm bộ rung tường và thiết bị báo mức vật liệu
cao được lắp đặt để ngăn chặn phễu tro bị chặn.
The ash hopper is designed with an angle of 60 ° and equipped with a bin wall
vibrator and a high level alarm device, which can effectively prevent the ash hopper from
blocking.
Bông nhâm dày 100mm được sử dụng để bảo ôn, thép góc 30 * 30 * 3 làm khung,
tấm tôn màu dày 0,5mm được sử dụng để bảo vệ bên ngoài. Hiệu quả bảo ôn tốt, có thể
ngăn chặn sự ngưng tụ và không dễ rơi ra.
100mm thick rock wool, 30*30*3 angle steel as keel and 0.5mm thick color steel
plate are used for external protection. With good heat preservation effect, it can
effectively prevent condensation and is not easy to fall off.
2.2.7. 电气控制/Điều khiển điện/ Electric control
用 PLC 自动控制,具有多种控制功能和多重自动保护,避免了人为操作因素导
致的不正常情况发生,方便用户的使用,确保除尘器高效稳定运行。
Điều khiển tự động bằng PLC, với nhiều chức năng điều khiển và nhiều lớp bảo vệ tự
động, tránh các tình huống bất thường gây ra bởi các yếu tố thao tác của con người, thuận
tiện cho người dùng sử dụng và đảm bảo bộ lọc bụi hoạt động hiệu quả và ổn định
With PLC automatic control, it has multiple control functions and multiple automatic
protection, which avoids the abnormal situation caused by human operation factors,
facilitates the use of users, and ensures the efficient and stable operation of the
precipitator.
2.3. 静 电 除 尘 器 技 术 参 数 /Thông số kỹ thuật của lọc bụi tĩnh điện/ Technical
parameters of electrostatic precipitator
序号 项目 单位 投标人提供的内容
TT Hạng mục ĐV Nội dung do nhà thầu cung cấp
No Item Unit Contents provided by the bidder
除尘器型号
1 Model bộ lọc bụi BGD-30/4
Model
除尘器有效断面积
2 Diện tích mặt cắt hiệu quả của bộ lọc bụi m2 26.4
处理烟气量
3 Lượng khí khói xử lý m3/h 70000
同极间距
6 Khoảng gián cách cực giống nhau mm 400
Homopolar spacing
阳极板高度
电场有效长度/宽度
8 Độ dài/Độ rộng hiệu quả của điện trường m/m 14/4.4
驱进速度
11 Tốc độ vào cm/s 7.5
Driving speed
除尘器入口含尘浓度
正常烟气温度
15 Nhiệt độ khí khói bình thường ℃ 140
Normal flue gas temperature
本体阻力
16 Trở lực tự than Pa ≤300
Body resistance
本体漏风率
17 Tỷ lệ lọt gió tự than % <2
噪声
18 Độ ồn dB <75
Noise
外形尺寸 见提资一
19 Kích thước m×m×m Xem tài liệu cung cấp
进口法兰尺寸
出口法兰尺寸 1.5x1.5
20 Kích thước mặt bích đầu vào m 1.5x1.5
粉尘的安息角
25 Góc rơi bụi 30°~40°
阳 极: 阳极型式
阴极振打形式/数量 顶部电磁振打
Bộ rung đỉnh
31 Hình thức/số lượng rung cực âm
Top electromagnetic rapping
Cathode rapping form / quantity
16
阴极振打控制盘(台)的数量/型式
1/集中
Hình thức/số lượng (chiếc) bàn điều
32 khiển rung cực âm 1/tập trung
整流变压器型号
33 Model bộ biến áp chỉnh lưu 0.3A/72kV
Model of rectifier transformer
每台除尘器所配整流变压器台数
Số lượng máy biến áp chỉnh lưu cho mỗi 台
34 bộ thu bụi Trạm 4
Number of rectifier transformers for Station
each precipitator
整流变压器型式(油浸式或干式)及
重量
35 Loại biến áp chỉnh lưu (ngâm dầu hoặc t 1.6
khô) và trọng lượng
Type (oil immersed or dry type) and
weight of rectifier transformer
每台整流变压器的额定容量
Dung lượng định mức của từng máy
biến áp chỉnh lưu
36 KVA 31
Rated capacity of each rectifier
transformer
每台整流变压器一次侧额定电流/电压
Dòng điện / điện áp định mức lần 1 của
37 mỗi máy biến áp chỉnh lưu A/V 108/380
Rated current / voltage at primary side of
each rectifier transformer
每台整流变压器二次侧额定电流/电压
Dòng điện / điện áp định mức lần 2 của
38 mỗi máy biến áp chỉnh lưu mA/kV 400/72
Rated current / voltage at secondary side
of each rectifier transformer
每台除尘器的整流变压器的控制盘
(台)数量/型式 4/集中
Số lượng/Hình thức bảng điều khiển của
39 4/tập trung
từng bộ biến áp chỉnh lưu
Number / type of control panel (set) of 4/centre
rectifier transformer of each precipitator
整流变压器适用的海拔高度和环境温
度
40 Độ cao so với mực nước biển và nhiệt m/℃ <+1000/-40~+40
độ môi trường cho máy biến áp chỉnh
lưu
Applicable altitude and ambient
整流变压器的安装方式及要求
户外
Phương thức và yêu cầu lắp đặt cho máy
41 biến áp chỉnh lưu Ngoài trời
Installation mode and requirements of
Outdoor
rectifier transformer
每台电收尘器瓷套筒的数量/型式/参
数
Số lượng/ Kiểu loại / thông số của ống
42 16/3314
bọc sứ của mỗi bộ thu bụi điện
Quantity / type / parameter of porcelain
sleeve of each electric dust collector
每台电收尘器穿墙套管的数量/型式/
参数
Số lượng/ Kiểu loại / thông số của ống
43 chụp xuyên tường của mỗi bộ thu bụi 4/WB-35/600-2355
điện
Number/type/parameter of wall bushing
of each electric dust collector
主保温层厚度/数量
Độ dày / số lượng của lớp bảo ôn chính
45 mm/m3 100/80
Thickness/quantity of main insulation
layer
岩棉
保温层材质
46 Vật liệu lớp bảo ôn Bông gốm
Insulation material
Rock wool
外护板厚度
47 Độ dầy tấm bảo vệ ngoài mm 0.5
Thickness of outer guard board
每台电收尘器详细的用电负荷表
Bảng phụ tải điện chi tiết cho từng bộ 见提资资料
thu bụi điện
48 Xem tài liệu đã cấp
Detailed electric load table of each
electric dust collector See information provided
电除尘器对接地电阻及接地方式的要 接地电阻<2Ω/独立接地网
求
Điện trở tiếp đất<2Ω/Lưới tiếp đất
49 Yêu cầu về phương thức tiếp đất và điện
độc lập
trở tiếp đất cho bộ lọc bụi điện
Requirements for grounding resistance Grounding resistance < 2 Ω /
and grounding mode of electrostatic independent grounding grid
precipitator
每台电收尘器灰斗数量/每个灰斗容积
Số lượng phễu tro trên mỗi bộ thu bụi
điện / thể tích mỗi phễu 个 /Cái/PCS/
50 4/30
Number of ash hopper of each electric m3
dust collector / volume of each ash
hopper
项 目 工艺参数 备注
Hạng mục Thông số công nghệ Ghi chú
Item Specification Remark
测温仪
Thiết bị đo nhiệt độ 0——500℃
Thermometer
2.3.3. 静电除尘器公用工程消耗量/ Lượng tiêu thụ công trình chung của bộ lọc bụi
tĩnh điện/ Utility consumption of electrostatic precipitator
单台
序号 名称 数量 合计 备注
Đơn
TT Tên SL chiếc Tổng Ghi chú
No Name Q’ty Single Total Remark
station
实际运行能耗约 60%
整流变压器
Tiêu hao năng lượng
Bộ biến áp vận hành thực tế khoảng
1 chỉnh lưu 4 31 124 60%
Rectifier Actual operation energy
transformer consumption is about
60%
电磁振打器 瞬间最大功率
Bộ làm rung Công suất lớn nhất
2 điện từ 48 7.5 trongt thời gian ngắn
Electromagnet Instantaneous maximum
ic rapper power
电加热
3 Gia nhiệt điện 24 2 48
Electric heater
合计
4 Tổng 179.5
Total
序号 名称 规格型号 单位 数 量 备注
TT Tên Model ĐV SL Ghi chú
No Name Model Unit Q’ty Remark
本体
一 Thân chính BGD30-4
Main body
灰斗 BGD30-4 套
1 Phễu tro Bộ 4
Ash hopper Set
壳体 BGD30-4 套
2 Thân vỏ Bộ 1
Housing Set
进风口 BGD30-4 套
3 Cửa vào gió Bộ 1
Air inlet Set
进口均风板 BGD30-4
Tấm phân bố gió cửa 套
4 vào Bộ 1
Inlet air distribution Set
plate
出风口 BGD30-4 套
5 Cửa ra gió Bộ 1
Air outlet Set
出口槽形板 BGD30-4 套
6 Tấm hình máng cửa ra Bộ 1
Outlet channel plate Set
阳极系统 BGD30-4 套
7 Hệ thống cực dương Bộ 1
Anode system Set
阴极系统 BGD30-4 套
8 Hệ thống cực âm Bộ 1
Cathode system Set
电气
二 Điện
Electrical
高压控制设备
Thiết bị điều khiển 台
1 điện cao áp 0.3A/72KV Bộ 4
High voltage control Set
equipment
顶部振打控制柜
Tủ điều khiển rung 台
2 phần nóc LY-ZDC-56 Bộ 1
Top rapping control Set
cabinet
振打分线端子箱
Tủ đầu nối dây nhánh 台
3 rung Bộ 1
Tap terminal box Set
振打就地操作箱
Tủ thao tác rung tại chỗ 台
4 Rapping local Bộ 1
operation box Set
安全联锁箱
Tủ khóa liên động an 台
5 toàn Bộ 1
Safety interlock box Set
照明箱 个
6 Tủ chiếu sáng Cái 1
Lighting box PCS
检修箱 个
7 Tủ kiẻm tu Cái 1
Overhaul box PCS
8 隔离开关柜 个 4
Tủ công tắc ngắt Cái
PCS
Disconnector cabinet
加热端子箱 套
9 Tủ đầu gia nhiệt Bộ 2
Heating terminal box Set
配套件
三 Bộ hỗ trợ
Matching Kit
高压穿墙套管
Ống chụp xuyên tường 个
cao áp WB-35/600-
1 Cái 4
High pressure wall 2355 PCS
bushing
电磁振打装置
Thiết bị rung điện từ 套
2 Electromagnetic Bộ 48
rapping device Set
加热器 个
3 Bộ gia nhiệt Cái 24
Heater PCS
振动电机 个
4 Động cơ rung Cái 4
Vibrating motor PCS
料位计 只
5 Đo mức vật liệu Cái 4
Material level meter PCS
平 方
保温
米
四 Bảo ôn 800
M2
Insulation
M2
包装 套
五 Đóng gói Bộ 1
Packing Set
气力输送系统由四大部分组成:除尘器下输送部分、控制系统部分、灰库部分
与输送供气部分。
Hệ thống vận chuyển bằng khí nén bao gồm bốn bộ phận lớn: Phần vận chuyển dưới
bộ thu bụi, phần hệ thống điều khiển, phần kho lưu trữ tro và phần cung cấp khí nén vận
chuyển.
The pneumatic conveying system consists of four parts: the conveying part under the
dust remover, the control system part, the ash silo part and the conveying gas supply part.
按要求,本期的气力输送系统实行统一规划设计。提供与其所提供设备相匹配
的完整、详细的正压稀相气力除灰系统的系统图,负责该系统规划内标书所包括的
所有设备及附件的制造、供货、指导安装、调试及试运行,无偿提供该系统随机的
备品备件。
Theo yêu cầu, hệ thống vận chuyển bằng khí nén trong giai đoạn này được thực hiện
theo quy hoạch và thiết kế thống nhất. Cung cấp một sơ đồ hệ thống đầy đủ và chi tiết về
hệ thống loại bỏ tro bằng khí nén phù hợp với thiết bị được cung cấp, chịu trách nhiệm
sản xuất, cung cấp, hướng dẫn lắp đặt, điều chỉnh và vận hành chạy thử tất cả các thiết bị
và phụ kiện có trong hồ sơ dự thầu trong quy hoạch của hệ thống. Cung cấp miễn phí vật
tư dự phòng của hệ thống.
According to the requirements, the pneumatic conveying system in this phase is
designed in a unified way. Provide complete and detailed system diagram of pneumatic
ash removal system matching with the equipment provided, be responsible for the
manufacturing, supply, installation, commissioning and trial operation of all equipment
and accessories included in the bidding document in the system planning, and provide the
spare parts of the system free of charge.
3.1.3.1. 除尘器飞灰输送系统/Hệ thống vận chuyển tro bay của bộ lọc bụi/ Fly
ash conveying system of dust remover
系统采用料位控制来输送,当灰量到达高料位时开始输送,输送至低料位时停止输
送,停止罗茨风机,四个料封泵采用并联方式,顺序输送,有效的减少了料封泵的喷
嘴的磨损。每个料封泵输送完后等待下一次输送。控制方式采用手动控制和自动控
制相结合。每次输送必须打开灰库的布袋除尘器,保证灰库的高料位不动作,选择
输送至的可选择的灰库。使用料位来控制输送时间有效的降低了能耗,延长了设备
的使用寿命,保证料封的高度,防止往除尘器内返风的现象。
气力输灰控制系统采用就地控制控制,控制范围包括输灰系统、供气系统及灰
库区设备。整套系统是一套机电一体化产品.
本设计方案是在满足正常输送的全部要求前提下制订的。所有设备操作箱预留
远程节点,满足自动控制系统中的要求,具有完整的控制能力、并具有较高的智能
化,能自动地对各种情况模拟反映,使操作人员不到现场也能了解现场情况和设备
的运行状态。
Hệ thống sử dụng điều khiển mức vật liệu để chuyển tải. Khi lượng tro đạt đến mức
vật liệu cao, nó bắt đầu chuyển tải. Chuyển tải đến khi đạt đến mức vật liệu thấp thì nó sẽ
ngừng truyền tải. Dừng quạt root. 4 bơm kín ứng dụng phương thức song song, tuần tự
chuyển tải và có thể giảm bớt sự mài mòn bơm một cách hiệu quả. Mỗi bơm kín vật liệu
tải xong sẽ đợi lần sau tải. Phương pháp điều khiển sử dụng kết hợp điều khiển thủ công
và điều khiển tự động. Bộ thu bụi túi vải của kho tro phải được mở mỗi lần tải để đảm
bảo mức nguyên liệu cao của kho tro không dịch chuyển và chọn chuyển tải dến kho tro
được lựa chọn. Sử dụng mức vật liệu để kiểm soát thời gian truyền tải và giảm mức tiêu
thụ năng lượng, kéo dài tuổi thọ của thiết bị, đảm bảo chiều cao của vật liệu bịt kín và
ngăn ngừa hiện tượng gió quay trở lại bộ thu bụi.
Hệ thống điều khiển vận chuyển tro bằng khí nén ứng dụng điều khiển và kiểm soát
tại chỗ. Phạm vi điều khiển bao gồm hệ thống vận chuyển tro, hệ thống cung cấp khí và
thiết bị khu vực lưu trữ tro. Toàn bộ hệ thống là một bộ sản phẩm cơ điện hoàn chỉnh.
Phương án thiết kế này được xây dựng dựa trên yêu cầu cho vận chuyển bình thường.
Tất cả các tủ thao tác thiết bị đều để lại các đầu nối từ xa để đáp ứng các yêu cầu trong hệ
thống điều khiển tự động, các tủ này có khả năng điều khiển hoàn chỉnh và độ thông
minh cao, có thể tự động mô phỏng phản ánh các tình huống khác nhau, để người vận
hành có thể hiểu tình hình hiện trường và trạng thái vận hành thiết bị mà không cần đến
hiện trường.
The system adopts material level control to transport. When the ash reaches the high
material level, it starts to transport. When the ash reaches the low material level, it stops
conveying and stops the roots blower. The four material seal pumps adopt the parallel
mode to transport in sequence, which effectively reduces the abrasion of the nozzle of the
material seal pump. After each material seal pump is delivered, then wait for the next
delivery. The control mode adopts the combination of manual control and automatic
control. The bag type dust remover of the ash silo must be opened for each conveying to
ensure that the high material level of the ash silo does not move, and the optional ash silo
to be conveyed is selected. Using material level to control the conveying time effectively
reduces the energy consumption, prolongs the service life of the equipment, ensures the
height of the material seal, and prevents the return of air to the dust collector.
The pneumatic ash conveying control system adopts local control, and the control
scope includes ash conveying system, gas supply system and ash storage area equipment.
The whole system is a set of mechatronics product.
The design proposal is formulated on the premise of meeting all requirements of
normal transportation. All equipment operation boxes are reserved with remote nodes to
meet the requirements of the automatic control system, with complete control ability and
high intelligence, which can automatically simulate and reflect various situations, so that
the operators can understand the site conditions and the operation status of the equipment
without going to the site.
3.1.3.2. 灰库系统/Hệ thống kho tro/ Ash silo system
灰库系统主要包括库顶卸料、排气、料位指示、灰库气化风机系统、库底卸料
系统:
Hệ thống kho tro chủ yếu bao gồm xả liệu nóc kho, thải khí, chỉ dẫn mức vật liệu, hệ
thống quạt khí hóa kho tro và hệ thống xả đáy.
The ash silo system mainly includes the top unloading system, exhausting, level
indicator, gasification fan system and bottom unloading system
1)库顶卸料、排气、料位指示
Xả liệu nóc kho, thải khí , chỉ dẫn mức vật liệu
Warehouse top unloading box, exhaust, material level indication
a.在灰库的库顶设一台卸灰箱,所有输灰管道送过来的灰通过卸灰箱落至灰库
内。该卸灰箱密封良好,能耐磨以保证足够长的使用寿命。
a. Đặt một thùng đổ tro trên nóc kho tro, tất cả các ống vận chuyển tro đưa đến đều
qua thùng đổ tro và rơi xuống kho. Thùng đổ tro này được niêm phong tốt và chống mài
mòn để đảm bảo đủ tuổi thọ sử dụng.
a. A unloading box is set on the top of the ash silo, and all the ash from the ash
pipeline is dropped into the ash silo through the unloading box. The unloading box is well
sealed and wear-resistant to ensure a long service life.
b.库顶部设一台脉冲布袋除尘器,用于过滤灰库排气。
b.Đặt 1 bộ lọc bụi túi vải trên nóc kho để lọc khí thải từ kho tro
b. A bag filter is set on the top of the silo to filter the exhaust gas from the ash silo
c.灰库设一台压力真空释放阀,作为灰库内超压安全释放用,使灰库长期稳定、
安全运行。
c.Đặt một van xả chân không áp suất trong kho tro để xả an toàn để kho tro có thể
chạy ổn định và an toàn trong một thời gian dài.
c. The ash silo is equipped with a pressure vacuum release valve, which is used for the
safety release of overpressure in the ash silo, so that the ash silo can operate stably and
safely for a long time.
d.灰库设置两台料位计,显示高位、低位料位信号。报警信号均送往输灰系统
控制室,方便运行人员正确掌握灰库灰位情况。
d. Kho tro được trang bị hai đồng hồ đo mức vật liệu, hiển thị tín hiệu mức cao và
mức thấp. Các tín hiệu cảnh báo được gửi đến phòng điều khiển của hệ thống vận chuyển
tro, để nhân viên vận hành có thể nắm bắt chính xác mức tro của kho tro.
d. Two level meters are set in the ash silo to display the high and low level signals.
The alarm signals are sent to the control room of the ash conveying system to facilitate
the operators to correctly grasp the ash level of the ash silo.
2) 灰库气化风机系统
Hệ thống quạt khí hóa kho tro
Gasification fan system of ash silo
a.灰库的气化风由灰库气化风机提供,空气经电加热器加热后进入灰库底部的
气化装置,使灰库内的灰处于流态化状态。
a. Gió khí hóa của kho lưu trữ tro được cung cấp bởi quạt khí hóa. Không khí được
gia nhiệt bằng bộ gia nhiệt bằng điện và đi vào thiết bị khí hóa ở dưới kho tro, để tro
trong kho tro ở trạng thái chảy.
a. The gasification air of the ash silo is provided by the gasification fan. After being
heated by the electric heater, the air enters the gasification device at the bottom of the ash
silo to make the ash in the ash silo in the fluidization state.
b.为保证卸料顺利,下部设有气化装置和卸料装置。气化装置配置数量为 8 块。
采用电加热器对气化风进行加温,加热温度一般为 150-200℃左右。
b.Để đảm bảo xả liệu thuận lợi thì phần dưới sẽ được đặt thiết bị khí hóa và thiết bị xả
liệu. Số lượng thiết bị khí hóa là tám. Bộ gia nhiệt bằng điện được sử dụng để làm nóng
gió khí hóa và nhiệt độ gia nhiệt thông thường khoảng 150-200oC
b. In order to ensure the smooth unloading, the lower part is equipped with
gasification device and unloading device. The number of gasification units is 8. Electric
heater is used to heat the gasification air, and the heating temperature is generally about
150-200 ℃
c.灰库气化装置采用气化槽,均匀布置在灰库锥形底部。
c.Thiết bị khí hóa kho tro sử dụng máng khí hóa phân bố đều ở phần đáy hình chóp
nón kho tro
c. The gasification device of the ash silo adopts the gasification tank, which is evenly
arranged at the conical bottom of the ash silo.
3)库底卸料系统
Hệ thống xả liệu đáy kho
Unloading system at the bottom of silo
a.本工程设置钢制灰库一座,容积 300m3,直径 8m。
a.Dự án này lắp đặt 1 kho tro chế tạo bằng thép,dung tích 300m3,đường kính 8m。
a. A steel ash silo with volume of 300m3 and diameter of 8m is set in the project.
b.在灰库的库底设置一台 KD-150S 双侧库底卸料器,一侧为干灰排放口下设一
台 GHJ-100 干灰散装机。
b.Dưới đáy kho tro ddwatj 1 bộ xả liệu đáy kho 2 bên có model là KD-150S, một cạnh
là cửa xả tro khô thì đặt 1 máy đóng dời tro khô GHJ-100.
b. A KD-150S double side bottom discharger is set at the bottom of the ash silo, and a
GHJ-100 dry ash bulk machine is set under the dry ash discharge port on one side.
4)钢制灰库技术参数:
Thông số kỹ thuật của kho tro bằng thép
Technical parameters of steel ash silo:
a.贮灰库设计考虑以下荷载,并留有足够的裕度。
be less than 4.5m, and the uniform load shall be 0.4t/m2. In addition, the concentrated
load such as the humidification mixer (pug mill) and the truck bulk loader shall be
considered.
b.灰库 采用 δ=8mm 钢板制作,锥形斗角度 60°。金属结构作防锈处理,刷防
锈底漆两道,面漆两道。灰库保温用 80mm 厚岩棉,外表面用 0.5mm 厚铝板。
b. Kho chứa tro được làm bằng thép tấm δ = 8 mm, và góc gầu hình nón là 60 °. Xử lý
chống gỉ cấu trúc kim loại, sơn hai lớp lót sơn chống rỉ và hai lớp sơn bề mặt. Bảo ôn
bằng bông nham dày 80mm, bọc ngoài bằng tấm nhôm dày 0,5mm.
b. The ash silo is made of δ = 8mm steel plate, with a cone-shaped bucket angle of
60°. Antirust treatment shall be applied to metal structure, with two coats of antirust
primer and two coats of finish. 80mm thick rock wool is used for thermal insulation of
ash silo, and 0.5mm thick aluminum plate is used for external surface.
c.灰库顶层和运行层 考虑排雨水措施,防止积水。灰库锥部 设档雨水板,防
止雨水损坏设备。
c. Tầng trên cùng của kho tro và tầng vận hành được xem xét các biện pháp thoát
nước mưa để ngăn nước tích tụ. Phần chóp kho tro được đặt tấm ngăn nước mưa để tránh
cho nước mưa làm hỏng thiết bị
c. Rainwater drainage measures shall be considered for the top layer and operation
layer of ash silo to prevent ponding. Rainwater baffles are set at the cone of ash silo to
prevent rainwater from damaging the equipment.
d.灰库顶部设检修起吊设施,供检修起吊用。
d. Phần cẩu móc kiểm tra thiết bị đặt trên nóc của kho tro dùng khi kiểm tra sửa chữa
d. Maintenance lifting facilities are set on the top of ash silo for lifting.
e.灰库顶设人孔门(Φ500)一个,从人孔门至库底设直爬梯。
e. Đặt thêm một lỗ (Φ500) trên đỉnh của nhà kho và một cái thang thẳng từ cửa lỗ đến
đáy nhà kho.
e. One manhole door (Φ 500) is set on the top of the ash silo, and a vertical ladder is
set from the manhole door to the bottom of the silo
f.出料口上方锥形斗壁上 配套安装气化板,灰库 有良好的保温,保证卸灰顺畅,
不发生堵塞。
f. Một tấm khí hóa được lắp đặt trên thành phễu hình nón phía trên cổng xả liệu. Kho
tro có khả năng cách nhiệt tốt đảm bảo xả tro đều và không bị tắc nghẽn.
f. A gasification plate is installed on the conical bucket wall above the discharge port.
The ash silo has good heat preservation to ensure smooth ash unloading without blocking.
g.灰库 考虑合理的气化加热系统。
g.Kho tro còn cần xem xét đến hệ thống gia nhiệt khí hóa hợp lý
g. Reasonable gasification heating system shall be considered for ash silo.
h.灰库下部 满足载重 17t 汽车装车通行条件。通道净空尺寸 ≥4.5m。在汽车通
行方向,横梁下方不 设斜撑。
h.Phần dưới của kho tro đáp ứng điều kiện đường thông cho xe tải 17 tấn. Kích thước
trống của lối đi là ≥4,5m. Không có xà chéo phía dưới xà ngang ở hướng chạy xe.
h. The lower part of the ash silo meets the loading and passing conditions of the truck
with a capacity of 17T. The clearance size of the passage shall be no less than 4.5m. In
the direction of vehicle traffic, there is no diagonal brace under the beam.
i.灰库本体范围内 设置合理的平台、扶梯,灰库扶梯宽度 B=800mm,各层平台
上 按有关标准设防护栏杆。
i.Trong phạm vi thân chính kho chứa tro đặt sàn và thang vịn hợp lý . Chiều rộng
thang vịn kho tro là B = 800mm. Lan can bảo vệ được đặt trên sàn từng tầng theo tiêu
chuẩn liên quan.
i. Reasonable platform and escalator shall be set within the scope of ash silo body.
The width of ash silo escalator is b = 800mm, and protective railings shall be set on each
platform according to relevant standards.
j.在灰库 3m 高度处设值班室,要求室内隔声、防尘要求、玻璃窗视野开阔。
j.Đặt một phòng trực ban ở độ cao 3 m trong kho tro, yêu cầu phòng cách âm và
chống bụi, cửa sổ kính mở rộng tầm nhìn
j. The duty room shall be set at the height of 3m in the ash silo, which shall meet the
requirements of indoor sound insulation, dust prevention and wide vision of glass
window.
k.灰库下部设一个 DN300 卸灰口,其角度 ≥60°,卸灰口配 PN1.0,DN300 法
兰。下部落灰管及阀门等也 按 DN300 设计。
k.Phần dưới của kho tro được đặt cổng xả tro DN300, góc nghiêng là ≥60 °. Tại cổng
xả tro đặt bích PN1.0,DN300. Ống đổ tro phần dưới và van cũng được thiết kế theo
DN300
k. A DN300 ash unloading port is set at the lower part of the ash silo, with an angle
≥60°. The ash unloading port is equipped with PN1.0 and DN300 flange. The lower ash
pipe and valve are also designed according to DN300.
l.灰库提供高料位计及低料位计,以实现高、低料位报警。
l.Kho tro có đồng hồ đo mức liệu cao và mức liệu thấp để cảnh báo mức liệu cao
thấp.
l. The ash silo provides high and low level meters to realize high and low level
alarms.
3.1.3.3. 气 力 除 灰 控 制 系 统 /Hệ thống điều khiển loại bỏ tro bằng khí nén/
Pneumatic ash removal control system
3.2.1. 工程主要原始资料/Thông tin ban đầu chủ yếu của công trình/ Main original
data of the project
主要设计技术依据:
Căn cứ kỹ thuật thiết kế chính:
Main design technical basis:
名 称 数 据
Tên Thông số
Name Parameter
锅炉 2×35t/h
Nồi hơi
Boiler
除尘器灰斗数量: 4 个/台炉
Lượng phễu tro bộ lọc bụi ĐV/lò
输送灰气比:10kg/kg
输送起始速度:8m/s
输送末端速度:18-22m/s
3.2.2.2. 料 封 泵 参 数 /Thông số bơm làm kín vật liệu/ Parameters of material seal
pump
型号 Model/ Model:LYG100 型
压力露气
Điểm 气油量
ngưng tụ
+4℃ Lượng dầu khí <1PPm
品质要求 áp lực
Gas oil quantity
Yêu cầu chất Pressure
lượng dew gas
Quality 配干燥机、二级过滤器、储气罐
requirement 压力
Lắp máy sấy, bộ lọc 2 cấp, thùng chứa
Áp lực 0.7MPa khí
Pressure Equipped with dryer, secondary filter
and air tank
供输灰系统气动执行机构使用
Dùng cho cơ cấu chấp hành hoạt động bằng khí nén của hệ thống
tải tro
For pneumatic actuator of ash conveying system
控制用气量
设计出力平均耗量
Lượng khí
Lượng tiêu hao bình
dùng điều
quân lực ra theo thiết
khiển 0.2m3/min
kế
Control gas
Average consumption
consumption
of design output
仪表空气系统供气
Hệ thống không khí đồng hồ đo cấp khí
Instrument air system supply
灰库用气量 布袋除尘器用气量
Lượng khí Lượng khí dùng cho bộ
dùng cho lọc bụi túi vải 0.85 m3/min
khotro
Air consumption of
Gas bag filter
consumption
库底卸料器用气量
of ash silo
Lượng khí dùng cho bộ
đổ liệu đáy kho 0.8 m3/min
Gas consumption of
bottom discharger
仪表空气系统供气
Hệ thống không khí đồng hồ đo cấp khí
Instrument air system supply
系统
最大耗气量
2.0 m3/min
Lượng khí
tiêu hao lớn (控制用气量及 10%富裕量)
nhất cho hệ
(Lượng khí dùng điều khiển và10% dự phòng)
thống
(control air consumption and 10% surplus)
Maximum air
consumption
of the system
khác nhau (thiết bị kiểm tra áp suất và mức vật liệu), bộ điều khiển lập trình PLC
và hộp điều khiển tại chỗ. Automatic control system: it is composed of various
sensors (pressure and material level detection device), PLC and local control
boxes.
本控制系统具有完整的控制功能,较高的智能化,能自动对现场情况模拟反映,
使操作人员能立即了解现场情况和设备的工作状态。
自动控制部分共分成三个部分,即 PLC 可编程控制器、就地控制箱及传感器组成。
3.2.3.4. PLC 可编程控制部分 /Bộ điều khiển lập trình PLC/ PLC programmable
control part
该部分带有模拟面板,采用指示灯来显示系统的各部分工作情况,用数显仪表
来显示灰库的料位等。其主要功能:
Hệ thống điều khiển sử dụng bộ điều khiển lập trình của Siemens làm máy điều khiển
chính PLC, trực tiếp điều khiển và điều phối công việc bình thường của từng hệ thống
truyền tải, đồng thời có bảng điều khiển mô phongt để hiển thị tình trạng vận hành của
các thiết bị, thực hiện điều khiển áp suất nguồn khí tại mỗi điểm khí sử dụng.
Phần này có bảng mô phỏng, sử dụng các đèn báo để hiển thị tình trạng làm việc của
các bộ phận của hệ thống, dùng đồng hồ đo hiển thị kỹ thuật số để hiển thị mức vật liệu
của kho tro. Chức năng chính của nó:
The control system adopts Siemens PLC as the main control computer, which directly
controls and coordinates the normal operation of each conveying system, and has a
simulation panel to display the operation conditions of each equipment, and monitors the
air source pressure on each gas consumption point.
This part is equipped with analog panel, which uses indicator light to display the
working conditions of each part of the system, and uses digital display instrument to
display the material level of the ash silo, etc. Its main functions:
a. 能人工选择手动或自动等工作方式进行运行。
Có thể tự chọn chế độ làm việc thủ công hoặc tự động để vận hành.
Manual or automatic operation mode can be selected manually.
b. 对现场的工作情况进行模拟显示。
Hiển thị mô phỏng tình hình làm việc tại hiện trường.
Simulate and display the working conditions on site.
c. 对罗茨风机运行情况进行监控.对运行中的各种不正常情况,发出声光进行报警.
提醒操作人员注意,在报警时,相应的显示灯亮和闪烁.蜂鸣器发出报警声音,其
中声音可以关闭,但关闭后不影响第二次报警。
Giám sát hoạt động của quạt Roots. Báo động âm thanh và ánh sáng khi có tình trạng bất
thường trong quá trình vận hành, nhắc người vận hành lưu ý khi có cảnh báo, đèn báo
tương ứng sáng và nhấp nháy, bộ cảnh báo âm thanh phát ra tiếng kêu thì âm thanh có thể
được tắt, nhưng nó sẽ không ảnh hưởng đến báo động thứ lần thứ hai sau khi tắt.
Monitor the operation of root blowers, send out sound and light alarm for all kinds of
abnormal conditions in operation, remind the operator that the corresponding display
light is on and flashing during the alarm, and the buzzer sends out alarm sound, in which
the sound can be turned off, but the second alarm will not be affected after turning off.
d. 各种贮料仓顶部的脉冲除尘器投运和退出。
报警内容:
Bộ lọc bụi mạch xung ở nóc kho để liệu được đưa vào hoạt động và dừng lại.
Nội dung báo động:
Put the pulse dust remover on the top of various storage bins into operation and stop.
Alarm content:
· 除尘器差压过高
· 各灰库内料位高、超高
· 输送时间超时
· 输送管压力过高
· 料位计失灵
· 气源低压
传感器部分用于工作中参数测定,如工作压力传感器和料位计,其中主要是:
Bộ cảm biến được sử dụng để xác định các tham số trong khi làm việc như cảm biến
áp suất làm việc và đồng hồ đo mức vật liệu, chủ yếu là:
The sensor part is used for parameter measurement in operation, such as working
pressure sensor and material level meter, mainly including:
a.气源压力变送器:整个输送系统配置一台,设置于系统的供气总管上,用于监
控气源压力。
Bộ cảm biến áp suất nguồn khí: Lắp một cái cho toàn bộ hệ thống, được đặt trên đường
ống chính cấp khí của hệ thống và được sử dụng để theo dõi áp suất nguồn khí.
Air supply pressure transmitter: the whole conveying system is equipped with one set,
which is set on the main air supply pipe of the system to monitor the air supply pressure
c. 灰库料位计:灰库高、高高料位计采用射频导纳料位计,开关量输出,用于监测
灰库内料位。
Máy đo mức lưu trữ tro: Bộ đo mức liệu cao của kho chứa tro sử dụng máy đo mức tiếp
nhận tần số vô tuyến, với đầu ra đóng mở để theo dõi mức vật liệu trong kho chứa tro.
Level meter of ash silo: the level meter of ash in the silo adopts RF admittance level
meter with switch output, which is used to monitor the level in ash silo.
名称及规格
序
号 代号 Tên và Thông số 数量
TT Model Name and specification SL
No Model Q’ty
配套阀门组件
Cụm van đồng bộ 2套
2 Matched valve assembly Bộ/ sets
罗茨风机控制柜
Tủ điều khiển quạt roots
1 套
3 Roots blower control cabinet Bộ/ sets
料封泵
8 台 /
Bơm tro khí lực
chiếc/
4 YLG-100 Material seal pump pcs
中间料仓
8 件 /
Silo trung gian
chiếc/
5 Intermediate storage pcs
细灰阀门
8 件 /
Van tro mịn
chiếc/
6 YSZ-300 Fine ash valve pcs
电动阀门 DN125
10 台 /
Van điện DN125
chiếc/
7 JLD973H-06P Electric valve DN125 pcs
波纹补偿器
8 件 /
Bộ bù vân sóng
chiếc/
8 DN300 Expansion joint pcs
耐磨弯头 DN100(140 度)
Cút cong chịu ăn mòn DN100
(140 độ)
2 件 /
Wear resistant elbow DN100 chiếc/
9 (140 °) pcs
耐磨弯头 DN100(90 度)
Cút cong chịu ăn mòn DN100
(90 độ)
12 件 /
Wear resistant elbow DN100 chiếc/
10 (90 °) pcs
耐磨三通 DN100
9 件 /
Cút T chịu ăn mòn DN100
chiếc/
11 Wear resistant tee DN100 pcs
按需
输 送 管 道 /
Theo
Đường ống 无缝钢管 114x7
nhu cầu
chuyển
Ống thép đúc 114x7
tro/Conveying On
12 pipeline Seamless steel pipe 114x7 demand
输 气 管 道 / 按需
Đường ống
Theo
chuyển khí/ 无缝钢管 133x4
nhu cầu
Gas
Ống thép đúc 133x4
transmission On
13 pipeline Seamless steel pipe 133x4 demand
按需
Theo
电缆及桥架
nhu cầu
Cáp và khung cáp
On
14 Cable and Cable tray demand
按需
Theo
管道及管道支架
nhu cầu
Ống và khung đỡ ống
On
15 Pipe and pipe support demand
气化料斗
1 台 /
Phễu liệu khí hóa
chiếc/
2 Gasification hopper pcs
双侧库底卸料器
1 台 /
Bộ đổ liệu đáy kho 2 bên
chiếc/
3 KD150S Double side bottom discharger pcs
4 GHJ-100 干灰散装机 1 台 /
chiếc/
Máy đóng dời tro khô
双轴粉尘加湿机
1 台 /
Máy tăng ẩm bụi 2 trục
chiếc/
5 YSJ-40 Double axis dust humidifier pcs
电加热器
1 台 /
B ộ gia nhiệt bằng điện
chiếc/
6 DYK-15 Electric heater pcs
508 真空释放阀
1 台 /
Van xả chân không 508
chiếc/
7 SF508 508 vacuum release valve pcs
罗茨鼓风机
Quạt roots
1 台 /
Roots blower
chiếc/
8 MFSR-100 58.8KPa/4.55m3/min pcs 11KW
仓顶布袋除尘器
1 台 /
Bộ lọc bụi túi vải nóc kho
chiếc/
9 DMC-72 Bag filter on the top of the silo pcs
高低料位
计
Đo liệu
mức cao-
thấp
料位计
2 件 / High and
Bộ đo mức vật liệu
chiếc/ low level
10 RF805G2A Material level meter pcs meter
灰库各种小阀门及管件
Các van nhỏ và kiện ống của
kho tro
Various small valves and pipe 1 套 /
12 fittings of ash silo Bộ/Set
灰库设备控制柜
Tủ điều khiển thiết bị kho tro
1 台 /
Ash silo equipment control chiếc/
13 cabinet pcs
进灰箱
1 台 /
Hộp tro
chiếc/
14 Ash box pcs
4. Khử SCR+SNCR
SNCR denitration technical proposal
脱硝工艺采用 SCR+SNCR 处理技术,初步设计采用氨水作为还原剂,锅炉尾部
烟道出口 NOx 浓度要求 ≤50 mg/Nm3。
Quá trình khử nitơ áp dụng công nghệ xử lý SCR + SNCR, và thiết kế sơ bộ sử dụng
nước amoniac làm chất khử. Nồng độ NOx ở lối thoát khí đuôi của lò hơi là ≤50mg/Nm3.
SCR + SNCR treatment technology is adopted for denitration process, ammonia water
is used as reducing agent in preliminary design, and NOx concentration at the outlet of
boiler oulet flue gas is required to be ≤ 50 mg/Nm3.
额定蒸发量 35t/h
Công suất hơi
Rated capacity
额定蒸汽压力 3.82MPa
额定蒸汽温度 450℃
Nhiệt độ hơi định mức
Rated steam temperature
给水温度 105℃
Nhiệt độ nước cấp
Feed water temperature
排烟温度 ~120℃
Nhiệt độ khói thải
Exhaust gas temperature
锅炉设计效率 ~88.5%
Hiệu suất thiết kế nồi hơi
Boiler design efficiency
The availability of denitration device shall not be less than 95%, and the service life
shall be 30 years.
5)根据工程的实际情况尽量减少脱硝装置的建设投资。
Theo tình hình thực tế của dự án mà giảm thiểu chi phí đầu tư xây dựng của thiết bị
khử nitơ.
According to the actual situation of the project, the construction investment of
denitration device shall be minimized.
6)烟气脱硝工程尽可能按现有设备状况及场地条件进行布置,力求工艺流程和
设施布置合理、操作安全、简便,对原机组设施的影响最少。
Dự án khử khí thải phải được bố trí càng xa càng tốt theo các điều kiện thiết bị và
điều kiện hiện tại, và cố gắng làm cho quy trình công nghệ và hạ tầng hợp lý, an toàn và
dễ vận hành, và giảm thiểu tác động đến các cơ sở ban đầu.
The flue gas denitration project shall be arranged according to the existing equipment
conditions and site conditions as far as possible, so as to make the layout of process flow
and facilities reasonable, safe and simple for operation, and minimize the impact on the
original unit facilities.
7)脱硝工艺脱硝吸收剂、水和能源等消耗少,尽量减少运行费用。
Quá trình khử nitơ tiêu thụ ít chất hấp thụ, nước và điện, giảm thiểu chi phí vận hành.
The consumption of denitration absorbent, water and energy in denitration process is
low and the operation cost is minimized.
8)采用烟气在线自动监测,对烟气脱硝的 NOx 含量进行连续监测、调节。
Việc giám sát tự động trực tuyến khí thải được áp dụng để liên tục theo dõi và điều
chỉnh hàm lượng NOx của quá trình khử.
The NOx content of flue gas denitrification is continuously monitored and regulated
by on-line automatic monitoring of flue gas.
4.1.3. 工程主要内容/ Nội dung chính của dự án/ Main contents of the project
1)还原剂卸料、制备、存储系统(氨水储罐、氨水稀释罐、氨水卸载泵、氨水
转运泵等)。
Xả thải, chuẩn bị, hệ thống lưu trữ (bể chứa amoniac, bể pha loãng amoniac, bơm xả
amoniac, bơm chuyển amoniac, v.v)
Reductant unloading, preparation, storage system (ammonia storage tank, ammonia
dilution tank, ammonia unloading pump, ammonia transfer pump, etc.).
2)还原剂循环输送系统(氨水循环输送泵、输送管道等)。
Hệ thống vận chuyển tuần hoàn tác nhân hấp thụ (bơm vận chuyển nước amoniac,
đường ống vận chuyển, v.v.).
Reducing agent circulation transportation system (ammonia water circulation
transportation pump, pipeline, etc.).
3)还原剂稀释计量系统(稀释水泵、计量装置等)。
Hệ thống đo độ pha loãng tác nhân hấp thụ (bơm nước pha loãng, thiết đo mức, v.v.).
Reducing agent dilution metering system (dilution water pump, metering device, etc.).
4)还原剂分配系统(分配装置等)。
Hệ thống phân phối tác nhân hấp thụ (thiết bị pha chế, v.v.).
Reducing agent distribution system (distribution device, etc.).
(5) 还原剂喷射系统(喷射器等)。
Hệ thống phun khử (đầu phun, v.v.)
Reductant injection system (injectors, etc.).
(6) SCR 反应器系统(反应器本体、吹灰系统、导流系统、烟道接口、压缩空气
系统)。
Hệ thống lò phản ứng SCR (thân lò phản ứng, hệ thống thổi tro, hệ thống chuyển
hướng, kết nối ống khói, hệ thống khí nén).
SCR reactor system (reactor body, soot blowing system, diversion system, flue
interface, compressed air system).
(7)催化剂。
Chất xúc tác.
Catalyst.
(8)催化剂装卸系统。
Hệ thống xử lý chất xúc tác.
Catalyst handling system.
(9)压缩空气系统(储气罐等)。
Hệ thống khí nén (bình chứa không khí, v.v.).
Compressed air system (air tank, etc.)
(10)电气系统。
Hệ thống điện
Electrical system.
(11)仪表和控制系统。
Hệ thống thiết bị đo và điều khiển.
Instrumentation and control system.
(12)其他(钢结构、平台和扶梯等)。
Khác (kết cấu thép, khung giá, cầu thang, vv).
Others (steel structures, platforms, ladders, etc.).
4.2. 脱 硝 技 术 介 绍 /Giới thiệu công nghệ khử nitơ/ Denitration technology
introduction
目前烟气脱硝方法主要有选择性催化还原法(SCR)和非选择性催化还原法
(SNCR)以及在二者基础上发展起来的 SNCR/SCR 联合烟气脱硝技术。
SNCR 烟气脱硝技术具有投资小、不使用催化剂、占地面积少等优点,但其较
低的脱硝效率使该工艺的应用受到越来越严格的环保排放标准的限制。SCR 烟气
脱硝技术以其较高的脱硝效率得到广泛的应用,但其投资大、占用空间大、使用大
量催化剂等因素,特别是对于某些锅炉后端场地有限制的机组,对该技术的普遍应
用带来一定的局限性。
SNCR/SCR 联合工艺技术是结合 SNCR 工艺投资低、SCR 工艺效率高的优点,
有效避免 SNCR 工艺脱硝效率低、SCR 工艺投资大等缺点而发展起来的新型脱硝
工艺技术。这种联合工艺技术并非是两个工艺的简单组合。
SNCR 工艺与 SCR 工艺的脱硝反应都是采用氨或尿素溶液与烟气中的 NOx 发生
还原反应,生成无害的氮气和水,其区别在于反应温度窗的不同。SCR 工艺在催
化剂的参与下,可以采用较低的反应温度(320~400℃),通过设置 SCR 反应器使
烟气有条件实现较好的流场和浓度混合,从而达到较高的脱硝效率。SNCR 工艺采
用较高的反应温度窗(800~1250℃),无需采用催化剂,以锅炉燃烧室出口作为
反应器,但由于还原剂与烟气之间无法实现较好的混合以及停留时间较短,其脱硝
效率较低。
SNCR/SCR 联合工艺利用 SNCR 工艺和 SCR 工艺各自的优点,将它们的负面影
响降到较小程度。SNCR-SCR 联合工艺具有两个反应区,其前端是 SNCR 工艺,
利用氨或尿素溶液喷入锅炉炉膛,脱除一部分 NOx,而完成反应后产生的逃逸氨
作为还原剂随烟气一起进入后端 SCR 工艺,在催化剂的参与下,再次进行 NOx 还
原反应。与单独使用 SCR 或 SNCR 工艺相比,SNCR/SCR 联合工艺有比较明显的
优势,如下所示。
Hiện nay, các phương pháp khử khí thải chủ yếu bao gồm khử xúc tác chọn lọc (SCR)
và khử xúc tác không chọn lọc (SNCR), và công nghệ khử khí thải kết hợp SNCR / SCR
được phát triển trên cơ sở cả hai.
Công nghệ khử khí thải SNCR có ưu điểm là đầu tư nhỏ, không có chất xúc tác và
không gian sàn nhỏ, nhưng hiệu quả khử thải thấp khiến cho việc áp dụng quy trình này
bị hạn chế bởi các tiêu chuẩn phát thải bảo vệ môi trường ngày càng nghiêm ngặt. Công
nghệ khử khí thải SCR được sử dụng rộng rãi vì hiệu quả khử khí cao, nhưng đầu tư lớn,
chiếm không gian lớn và sử dụng một số lượng lớn chất xúc tác, v.v., đặc biệt đối với một
số đơn vị có vị trí hạn chế, khiến ứng dụng này mang lại những hạn chế nhất định.
Công nghệ xử lý kết hợp SNCR / SCR là một loại công nghệ loại bỏ nitơ mới được
phát triển bằng cách kết hợp các lợi thế đầu tư thấp của quy trình SNCR và hiệu quả xử
lý cao của SCR, tránh các thiếu sót về hiệu quả xử lý thấp của quy trình SNCR và chi phí
đầu tư lớn của quy trình SCR. Công nghệ xử lý kết hợp này không phải là sự kết hợp
đơn giản của hai quy trình.
Các phản ứng khử của quá trình SNCR và quy trình SCR đều sử dụng dung dịch
amoniac hoặc urê để khử NOx trong khí thải để tạo ra nitơ và nước vô hại. Sự khác biệt
nằm ở các cửa sổ nhiệt độ phản ứng khác nhau. Trong quy trình SCR, với sự tham gia
của chất xúc tác, có thể sử dụng nhiệt độ phản ứng thấp hơn (320 ~ 400 ° C). Phản ứng
SCR có thể làm khói lò có trường dòng và hòa trọn nồng độ tốt hơn, do đó đạt được hiệu
quả khử cao hơn. Quá trình SNCR sử dụng cửa sổ nhiệt độ phản ứng cao hơn (800 ~
1250 ° C), không cần chất xúc tác và đầu ra của buồng đốt lò hơi được sử dụng làm lò
phản ứng, nhưng do không thể đạt được sự pha trộn tốt giữa chất khử và khí thải và thời
gian lưu trú ngắn, hiệu quả khử thấp.
Quá trình kết hợp SNCR / SCR sử dụng các lợi thế của quy trình SNCR và quy trình
SCR để giảm các tác động tiêu cực của chúng xuống mức độ thấp hơn. Quá trình kết hợp
SNCR-SCR có hai vùng phản ứng. Mặt trước là quy trình SNCR. Dung dịch amoniac
hoặc urê được phun vào lò của nồi hơi để loại bỏ một phần NOx. Amoniac thoát ra được
tạo ra sau khi phản ứng được hoàn thành được sử dụng làm chất khử trong quy trình
SCR, phản ứng khử NOx được thực hiện lại với sự tham gia của chất xúc tác. So với quy
trình SCR hoặc SNCR, quy trình kết hợp SNCR/SCR có những lợi thế rõ ràng, như được
hiển thị bên dưới.
At present, the main methods of flue gas denitrification are selective catalytic
reduction (SCR) and non selective catalytic reduction (SNCR), and SNCR/SCR
combined flue gas denitrification technology developed on the basis of both.
SNCR flue gas denitration technology has the advantages of small investment, no
catalyst, less floor space, etc., but its low denitration efficiency limits the application of
the process by more and more strict environmental protection emission standards. SCR
flue gas denitration technology has been widely used for its high denitration efficiency,
but its large investment, large occupation of space, the use of a large number of catalysts
and other factors, especially for some units with limited back-end site of the boiler, bring
certain limitations to the general application of the technology.
SNCR/SCR combined process technology is a new denitration technology developed
by combining the advantages of SNCR process low investment and SCR process high
efficiency, effectively avoiding the disadvantages of SNCR process denitration low
efficiency and SCR process large investment. This combined process is not a simple
combination of two processes.
The denitration reaction of SNCR and SCR process is the reduction reaction between
ammonia or urea solution and NOx in flue gas to generate harmless nitrogen and water.
The difference lies in the difference of reaction temperature window. SCR process can
adopt lower reaction temperature (320 ~ 400 ℃) with the participation of catalyst. SCR
reactor can make the flue gas have better flow field and concentration mixing, so as to
achieve higher denitration efficiency. SNCR process uses a high reaction temperature
window (800-1250 ℃), no catalyst is needed, and the outlet of boiler combustion
chamber is used as the reactor. However, due to the poor mixing between reductant and
flue gas and short residence time, the denitrification efficiency is low.
SNCR/SCR combined process uses the advantages of SNCR process and SCR
process respectively to reduce their negative impact to a small extent. SNCR-SCR
combined process has two reaction zones, the front end of which is SNCR process.
Ammonia or urea solution is injected into the boiler furnace to remove part of NOx, and
the escaping ammonia produced after the reaction is used as reducing agent to enter the
rear SCR process together with the flue gas. With the participation of catalyst, NOx
reduction is carried out again. Compared with SCR or SNCR process alone, SNCR / SCR
combined process has obvious advantages, as shown below
(1)脱硝效率高;
Hiệu quả khử cao
High denitration efficiency
(2)催化剂用量小;
Dùng ít chất xúc tác hơn
Less catalyst
(3) SCR 反应塔体积小,空间适应性强;
Tháp phản ứng SCR có thể tích nhỏ và khả năng thích ứng với không gian tốt;
SCR reactor has small volume and strong space adaptability;
(4)脱硝系统阻力小;
Trờ lực hệ thống nhỏ
The resistance of denitration system is small
(5)减少 SO2 向 SO3 的转化,降低腐蚀危害;
Giảm sự chuyển đổi của SO2 thành SO3 và giảm thiệt hại ăn mòn;
Reduce the conversion of SO2 to SO3, reduce the corrosion hazard;
(6)省去 SCR 旁路的建造;
Loại bỏ việc xây dựng đường tránh SCR;
Eliminating the construction of SCR bypass;
(7)催化剂的回收处理量减少;
Giảm lượng xử lý chất xúc tác;
The recovery of catalyst for treatment is reduced;
(8)简化还原剂喷射系统;
Đơn giản hóa hệ thống phun chất khử;
Simplified reductant injection system;
(9)加大了炉膛内还原剂的喷入区间,提高了 SNCR 阶段的脱硝效率。
Dải phun của chất khử trong lò được tăng lên để cải thiện hiệu quả khử trong giai
đoạn SNCR.
The injection range of reducing agent in furnace is increased, and the denitrification
efficiency in SNCR stage is improved.
4.2.2.2. SCR 反应原理/ Nguyên lý phản ứng SCR/ SCR reaction principle
Tên đầy đủ của SCR là Phản ứng khử xúc tác chọn lọc. Phương pháp khử xúc tác sử
dụng chất khử như amoniac hoặc urê để khử NOx (NO, NO2) trong khí thải thông qua
chất xúc tác ở nhiệt độ nhất định và chuyển NOx thành nitơ phân tử không gây ô nhiễm
(N2). Phản ứng của Nox và amoniac như sau:
The full name of SCR is selective catalytic reduction. The catalytic reduction method
uses a reducing agent such as ammonia or urea to reduce NOx (no, NO2) in the exhaust
gas through the action of catalyst at a certain temperature, and converts NOx into
molecular nitrogen (N2), a non polluting element. The reaction between NOx and
ammonia is as follows:
6NO+4NH3→5N2+6H2O
6NO2+8NH3→7N2+12H2O
1. 采用新型雾化还原剂喷射技术,还原剂分布均匀,有效覆盖率高,确保反
应高效、充分。
Áp dụng công nghệ phun chất khử nguyên tử hóa mới, chất khử được phân bố đều và
độ che phủ hiệu quả cao, đảm bảo phản ứng hiệu quả và đủ.
The new spray technology of atomizing reducing agent is adopted, the reducing agent
is evenly distributed, the effective coverage is high, and the reaction is efficient and
sufficient.
3. 智能化控制,高精度计量,氨利用率高,运行成本低。
Điều khiển thông minh, đo lường độ chính xác cao, tỉ lệ sử dụng amoniac cao và chi
phí vận hành thấp.
Intelligent control, high precision measurement, high ammonia utilization rate and
low operation cost.
4. 氨逃逸量≤8mg/m3,腐蚀性小,副反应少。
Lượng Amoniac thoát ≤8mg / m3, ít ăn mòn và ít phản ứng phụ hơn.
Ammonia escape amount ≤ 8mg / m3, less corrosive and less side effect.
5. 脱硝效率高,处理效果好 。
Hiệu quả khử cao và hiệu quả xử lý tốt.
The denitration efficiency is high and the treatment effect is good.
6. 模块化设计,工艺系统简单,施工、运行管理方便。
Thiết kế mô đun, hệ thống quy trình đơn giản, quản lý vận hành và thi công thuận
tiện.
Modular design, simple process system, convenient construction and operation
management.
7. 占地面积少,投资省。
Đòi hỏi ít không gian sàn và tiết kiệm đầu tư.
Less land occupation and less investment
4.3. 主要影响因素/ Các yếu tố ảnh hưởng chính/ Main influencing factors
脱硝过程是上述两类反应相互竞争、共同作用的结果,如何选取合适的温度条件是
该技术成功应用的关键。
采用氨水或尿素溶液作为脱硝还原剂时,还原剂溶液经雾化器雾化成液滴喷入
炉内,雾化液滴蒸发热解成 NH3 之后,才进入合适的温度区域进行还原反应。基
于氨水与尿素雾化液滴蒸发热解速度的不同,其喷入炉膛的合适温度窗口也有差别:
液氨为还原剂时,窗口温度约为 870℃~1,100℃;尿素为还原剂时,窗口温度约为
900~1,150℃。
Quá trình phản ứng của NH3 và NOx bị ảnh hưởng rất lớn bởi nhiệt độ: khi nhiệt độ
phản ứng vượt quá 1100°C, NH3 bị oxy hóa thành NOx và phản ứng oxy hóa chiếm ưu
thế, khi nhiệt độ phản ứng dưới 1000°C, phản ứng khử của NH3 và NOx chiếm ưu thế,
nhưng tốc độ phản ứng giảm. Nhiệt độ thấp hơn dễ khiến NH3 không phản ứng, tỉ lệ
thoát quá cao. Quá trình khử khí thải chọn lọc không xúc tác là kết quả của sự cạnh tranh
và tương tác của hai loại phản ứng được mô tả ở trên. Cách chọn điều kiện nhiệt độ phù
hợp là chìa khóa để ứng dụng thành công công nghệ này.
Khi nước amoniac hoặc dung dịch urê được sử dụng làm chất khử, dung dịch chất khử
được nguyên tử hóa thành các giọt và phun vào lò nung, và các giọt nguyên tử được bay
hơi và bị nhiệt phân vào NH3 trước khi đi vào vùng nhiệt độ thích hợp. Dựa trên tốc độ
bay hơi và nhiệt phân khác nhau của các giọt amoniac và urê nguyên tử, cửa sổ nhiệt độ
thích hợp để phun vào lò cũng khác nhau: khi amoniac lỏng là chất khử, nhiệt độ cửa sổ
khoảng 870°C đến 1.100°C; Nhiệt độ khoảng 900 ~ 1.150℃.
The reaction process of NH3 and NOx is greatly affected by temperature: when the
reaction temperature is more than 1100℃, NH3 is oxidized to NOx, and the oxidation
reaction takes the lead; when the reaction temperature is lower than 1000 ℃, the
reduction reaction of NH3 and NOx takes the lead, but the reaction rate is reduced, and
the too high unreacted NH3 is easy to escape. The process of flue gas denitrification by
selective non catalytic reduction is the result of competition and interaction between the
two above reactions. How to select the appropriate temperature conditions is the key to
the successful application of the technology.
When ammonia water or urea solution is used as denitrification reducing agent, the
reducing agent solution is atomized into droplets by atomizer and injected into the
furnace, and the atomized droplets are evaporated and pyrolyzed into NH3 before
entering the appropriate temperature area for reduction reaction. Based on the different
evaporation and pyrolysis rates of ammonia water and urea atomized droplets, the
appropriate temperature window for spraying ammonia into the furnace is also different:
when liquid ammonia is reducing agent, the window temperature is about 870 ℃ ~
1100℃; when urea is reducing agent, the window temperature is about 900 ~ 1150℃
2) 合适的温度范围内可以停留的时间;/ Thời gian lưu thích hợp trong dải nhiệt độ;/
Suitable retention time at temperature range
研究表明,NH-NO 非爆炸性反应时间仅约 100ms。停留时间指的是还原剂在炉
内完成与烟气的混合、液滴蒸发、热解成 NH3、NH3 转化成游离基 NH2、脱硝化
学反应等全部过程所需要的时间。
延长反应区域内的停留时间,有助于反应物质扩散传递和化学反应,提高脱硝
效率。当合适的反应温度窗口较窄时,部分还原反应将滞后到较低的温度区间,较
低的反应速率需要更长的停留时间以获得相同脱硝效率。当停留时间超过 1s 时,
易获得较高的脱硝效果,停留时间至少应超过 0.3 秒。
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng thời gian phản ứng không nổ NH-NO chỉ khoảng
100ms. Thời gian lưu là thời gian cần thiết để chất khử hoàn thành quá trình trộn với khí
thải, bay hơi các giọt, nhiệt phân thành NH3, chuyển NH3 thành NH2 tự do và phản ứng
hóa học khử trong lò.
Kéo dài thời gian lưu trong vùng phản ứng hữu ích cho việc khuếch tán và phản ứng
của các chất phản ứng và phản ứng hóa học, và cải thiện hiệu quả khử. Khi cửa sổ nhiệt
độ phản ứng phù hợp hẹp lại, một phần phản ứng khử sẽ tụt xuống khoảng nhiệt độ thấp
hơn và tốc độ phản ứng thấp hơn đòi hỏi thời gian lưu lâu hơn để đạt được hiệu quả khử
tương tự. Khi thời gian lưu lại vượt quá 1 giây, rất dễ xảy ra hiệu ứng khử cao và thời
gian lưu ít nhất nên là 0,3 giây.
The research results show that the non explosive reaction time of NH-NO is only
about 100ms. Retention time refers to the time required for the reductant to complete the
whole process of mixing with flue gas in the furnace, droplet evaporation, pyrolysis to
NH3, conversion of NH3 to free radical NH2, denitration chemical reaction, etc.
Prolonging the retention time in the reaction area is helpful to the diffusion and
transfer of reactants, chemical reaction and denitrification efficiency. When the
appropriate reaction temperature window is narrow, the partial reduction reaction will lag
to a lower temperature range, and the lower reaction rate requires a longer residence time
to obtain the same denitrification efficiency. When the retention time is more than 1s, it is
easy to obtain high denitration effect, and the retention time should be at least more than
0.3 s.
3) 反应剂和烟气混合的程度; Mức độ trộn các chất phản ứng và khói;/ The mixing
degree of reactant and flue gas;
脱硝还原剂与烟气充分均匀混合,是保证在适当的 NH3/NO 摩尔比下获得较
高脱硝效率的重要条件之一。为将还原剂准确送到炉膛内合适的脱硝还原反应温度
区间,并与烟气充分混合,通常采用如下措施:
优化雾化器的喷嘴,控制雾化液滴的粒径、喷射角度、穿透深度及覆盖范围。
强化尿素喷射器下游烟气的湍流混合,增加反应温度区域内的 NH3/NOx 扩散,
提高反应速率。
Trộn đầy đủ và đồng đều chất khử và khí thải là một trong những điều kiện quan
trọng để đảm bảo hiệu suất khử cao có thể đạt được theo tỷ lệ mol NH3/NO thích hợp.
Để gửi chính xác chất khử đến dải nhiệt độ thích hợp của phản ứng khử nitơ trong lò, và
trộn hoàn toàn với khí thải, các biện pháp sau thường được áp dụng:
Tối ưu hóa vòi phun của bộ phun để kiểm soát kích thước hạt, góc phun, độ sâu thâm
nhập và độ bao phủ của các giọt nguyên tử.
Sự pha trộn hỗn loạn của khí thải ở hạ lưu của vòi phun urê được tăng cường, sự
khuếch tán của NH3/NOx trong vùng nhiệt độ phản ứng được tăng lên, và tốc độ phản
ứng được tăng lên.
It is one of the important conditions to ensure the high denitrification efficiency under
the appropriate NH3/NO mol ratio that the denitrification reducing agent and flue gas are
fully and evenly mixed. In order to accurately deliver the reducing agent to the
appropriate temperature range of denitrification reduction reaction in the furnace and
fully mix with the flue gas, the following measures are usually adopted:
Optimize the atomizer nozzle, control the particle size, spray angle, penetration depth
and coverage of atomized droplets.
The turbulent mixing of the flue gas downstream of the urea injector is strengthened,
the NH3/NOx diffusion in the reaction temperature region is increased, and the reaction
rate is increased
4) 化学计量比 NSR;/ Tỷ lệ cân bằng hóa học NSR/ Stoichiometric ratio NSR;
Tỷ lệ phản ứng hóa học lý thuyết của NH3-NO là 1: 1, nhưng do một lượng nhỏ NH3
không phản ứng trong nước amoniac được thải vào khí quyển với khí thải, nên cần phun
nhiều chất khử vào lò hơn tỷ lệ tương đương hóa học để đạt được lý tưởng tỷ lệ khử
NOx. Ngoài ra, khi nồng độ NOx ban đầu thấp, động học của phản ứng hóa học khử sẽ
giảm. Để đạt được hiệu quả khử tương tự, cần phải có nhiều chất khử hơn được đưa vào
lò để tham gia phản ứng.
The theoretical chemical reaction balance ratio of NH3-NO is 1:1, but because a small
part of the unreacted NH3 in ammonia water is discharged into the atmosphere with flue
gas, more reductants than the theoretical chemical balance ratio needed to be injected into
the furnace to achieve the ideal NOx reduction rate. In addition, when the original NOx
concentration is low, the chemical reaction power of denitrification reduction is reduced.
In order to achieve the same denitrification efficiency, more reductants need to be
injected into the furnace to participate in the reaction.
2)系统建成投产后,在满足排放要求的前提下,在水耗、电耗及原材料消耗上
达到国内先进的经济技术水平。系统及设备操作及切换灵活、简易、快速。系统设
施设备布局合理、自动化程度高,减少系统运行人员数量,降低运行人员劳动强度。
设计范围内主要设备离线可修,故障时不影响锅炉等主设备运行。
Sau khi hệ thống hoàn thành và đưa vào sản xuất, nó đáp ứng trình độ kinh tế và công
nghệ tiên tiến trong nước về tiêu thụ nước, tiêu thụ điện năng và tiêu thụ nguyên liệu mà
vẫn đáp ứng yêu cầu về phát thải. Việc vận hành và chuyển đổi hệ thống và thiết bị rất
linh hoạt, đơn giản và nhanh chóng. Bố trí của các máy móc và thiết bị hệ thống hợp lý,
mức độ tự động hóa cao, giảm số lượng nhân viên vận hành hệ thống và giảm cường độ
lao động của nhân viên vận hành. Thiết bị chính trong phạm vi thiết kế có thể được sửa
chữa ngoại tuyến và lỗi sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động lò hơi và các thiết bị chính.
After the system is completed and put into operation, on the premise of meeting the
discharge requirements, the water consumption, power consumption and raw material
consumption reach the advanced domestic economic and technological level. The
operation and switching of the system and equipment are flexible, simple and fast. The
layout of system facilities and equipment is reasonable with high degree of automation,
reducing the number of system operators and reducing the labor intensity of operators.
The main equipment within the design scope can be repaired offline without affecting the
operation of the boiler and other main equipment in case of failure.
3)脱硝工艺设计涵盖:所有脱硝控制系统,在线监测、生产监控系统,脱硝配
电室,DCS 控制室的上位机控制系统。
Thiết kế của quy trình khử nitơ bao gồm: tất cả các hệ thống kiểm soát khử, giám sát
trực tuyến, hệ thống giám sát sản xuất, phòng phân phối điện hệ thống khử và hệ thống
điều khiển máy tính chủ trong phòng điều khiển DCS.
Denitration Process Design covers: all denitration control systems, online monitoring,
production monitoring system, denitration power distribution room, host computer
control system of DCS control room.
4)我公司设计在满足排放要求的前提下,尽量降低工程投资,选择适用的设备
及工程材料。选用的设备其配件在国内易于配套、采购。对于容易损耗、磨损或出
现故障并因此影响装置运行性能的所有设备,易于更换、检修和维护。机械部件及
其组件或局部组件应有良好的互换性
Công ty chúng tôi thiết kế nhằm đáp ứng các yêu cầu về khí thải, giảm thiểu chi phí
đầu tư và lựa chọn thiết bị, vật liệu kỹ thuật phù hợp. Các thiết bị được chọn và các phụ
kiện có thể dễ dàng tìm kiếm và mua ở Trung Quốc. Rất dễ dàng để thay thế, sửa chữa và
bảo trì tất cả các thiết bị dễ bị hao mòn, hao mòn hoặc hỏng hóc ảnh hưởng đến hiệu suất
của thiết bị. Các bộ phận cơ khí và các bộ phận của chúng hoặc các bộ phận hiện trường
có khả năng trao đổi thay thế tốt.
Under the premise of meeting the emission requirements, our company designs to
minimize the project investment and select the applicable equipment and engineering
materials. The accessories of the selected equipment are easy to be matched and
purchased in China. It is easy to replace, overhaul and maintain all equipment that is easy
to be worn, worn or broken down and thus affects the operation performance of the
device. Mechanical parts and their components or local components shall have good
interchangeability
5)两台锅炉公用一套炉还原剂制备系统。
Hai nồi hơi chia sẻ một hệ thống chuẩn bị chất khử lò.
Two boilers share a set of furnace reducing agent preparation system.
6)使用外购的 20 % 浓度成品氨水作为脱硝还原剂。
Sử dụng amoniac thành phẩm 20% đã mua làm chất khử khử.
The purchased finished ammonia water of 20% concentration is used as denitration
reducing agent.
8)脱硝装置可用率不小于 95%,服务寿命为 30 年。
Tính khả dụng của thiết bị tố cáo không dưới 95% và tuổi thọ là 30 năm.
The availability of denitration device shall not be less than 95%, and the service life
shall be 30 years.
The NOx concentration of flue gas at the outlet of denitration device is designed to be
≤ 41.5mg/nm3, to ensure that the NOx concentration of flue gas at the outlet of
denitration device is ≤ 50mg / nm3.
4.5.2. 脱硝装置的总体要求 /Yêu cầu chung đối với thiết bị/General requirements
for denitration device
脱硝装置(包括所有需要的系统和设备)至少满足以下总的要求:
● 采用 SCR+SNCR 烟气脱硝技术;
● 脱硝装置应能快速启动投入,在负荷调整时有良好的适应性,在运行条件下能可
靠和稳定地连续运行;
● 在锅炉运行时,脱硝装置和所有辅助设备能投入运行而对锅炉负荷和锅炉运行方
式没有任何干扰,脱硝系统增加烟气阻力≤400Pa。
● 脱硝装置在运行工况下,氨的逃逸小于 8mg/Nm³。
● 使用氨水作为脱硝还原剂,氨水由业主直接外购。氨水正常为浓度为 20%,但浓
度会在 15%-25% 范围内波动。
● 烟气脱硝工程内电气负荷均为低压负荷情况,系统内只设低压配电装置,低压系
统采用 380V 动力中性点不接地电源;
● 在设备的冲洗和清扫过程中如果产生废水,收集在脱硝装置的排水坑内,废水宜
排入电厂废水处理设施,集中处理,达标排放。
● 在距脱硝装置 1 米处,噪音不大于 85dBA ;
● 所有设备的制造和设计完全符合安全可靠、连续有效运行的要求,性能验收试验
合格后一年质保期内保证装置可用率≥95% ;
● 脱硝装置的检修时间间隔与机组的要求一致,不增加机组的维护和检修时间。
机组检修时间为:小修每年 1 次,中修周期为 3 年,大修周期为 6-7 年;
● 脱硝装置的整体寿命为 30 年。
● 为了确保工程质量,在使用寿命期间始终能实现本工程要求的脱硝效果,供方所
提供的设备、部件保证都是经过运行验证、可靠、质量良好的产品。
Thiết bị khử NOx (bao gồm tất cả các hệ thống và thiết bị cần thiết) đáp ứng ít nhất các
yêu cầu chung sau:
● Sử dụng công nghệ khử khí thải SCR + SNCR;
● Hoạt động hiệu quả trong phạm vi tải hoạt động của nhiệt độ thiết kế 850 oC ~ 1100oC,
hiệu suất khử của quá trình SNCR không dưới 50%;
● Nhiệt độ hoạt động bình thường của chất xúc tác khử SCR: 350 ~ 400 ℃
● Thiết bị khử có thể khởi động và hoạt động nhanh, có khả năng thích ứng tốt trong quá
trình điều chỉnh tải và có thể chạy liên tục và đáng tin cậy trong điều kiện vận hành;
● Khi lò hơi đang chạy, thiết bị khử và tất cả các thiết bị phụ trợ có thể được đưa vào
hoạt động mà không có bất kỳ sự can thiệp nào đến tải lò hơi và chế độ vận hành lò hơi.
Độ tăng sức cản khí thải của hệ thống khử khí ≤400Pa.
● Trong các điều kiện hoạt động của thiết bị khử, độ thoát amoniac dưới 8mg/Nm³.
● Nước amoniac được sử dụng làm chất khử khử nitơ và nước amoniac được chủ sở hữu
mua trực tiếp. Amoniac thường ở nồng độ 20%, nhưng nồng độ dao động trong khoảng
15% -25%.
● Các tải điện trong hệ thống khử khí thải là tất cả các tải điện áp thấp. Chỉ các thiết bị
phân phối điện áp thấp được lắp đặt trong hệ thống. Hệ thống điện áp thấp sử dụng nguồn
điện không có điểm trung tính 380V.
● Hệ thống điều khiển của hệ thống khử khí thải thông qua PLC, có thể được vận hành
độc lập để thực hiện điều khiển tự động của hệ thống. Đối tượng điều khiển bao gồm: hệ
thống kiểm soát dòng chảy chất khử, hệ thống kiểm soát trộn súng phun, hệ thống kiểm
soát nước pha loãng và hệ thống giám sát nhiệt độ. Hệ thống kiểm soát khử có thể hoàn
thành việc phân phối, định lượng, khởi động và dừng bơm nước, đầu phun, v.v. của chất
khử trong hệ thống trong phòng điều khiển, hoàn thành việc theo dõi, ghi thông tin, in ấn
và xử lí sự cố các thông số vận hành., việc điều chỉnh các thông số vận hành mà không
cần sự hợp tác của nhân viên tại chỗ.
● Bố trí thiết bị hệ thống xem xét đầy đủ các điều kiện hiện tại của dự án, việc vận
chuyển các chất khử, đường trơn của toàn bộ nhà máy (bao gồm các kênh chống cháy)
của toàn bộ lò, và độ dễ dàng lắp đặt và bảo trì tất cả các thiết bị phía sau lò;
● Nếu nước thải được tạo ra trong quá trình rửa và làm sạch thiết bị, nó sẽ được thu gom
vào hố thoát nước của thiết bị khử. Nước thải phải được xả vào cơ sở xử lý nước thải của
nhà máy để xử lý tập trung để đáp ứng các tiêu chuẩn xả thải.
● Cách thiết bị khử 1m, tiếng ồn không quá 85dBA;
● Việc sản xuất và thiết kế tất cả các thiết bị đáp ứng đầy đủ các yêu cầu vận hành an
toàn, đáng tin cậy, liên tục và hiệu quả, và tính khả dụng của thiết bị được đảm bảo ≥95%
trong thời hạn bảo hành một năm sau khi nghiệm thu hiệu suất;
● Khoảng thời gian bảo trì của thiết bị khử phù hợp với yêu cầu của thiết bị và không làm
tăng thời gian bảo trì và sửa chữa của thiết bị. Thời gian bảo trì đơn vị là: bảo trì nhỏ mỗi
năm một lần, chu kỳ bảo trì trung gian là 3 năm, chu kỳ đại tu là 6-7 năm;
● Tuổi thọ chung của thiết bị khử là 30 năm.
● Để đảm bảo chất lượng của dự án, hiệu quả khử mà dự án này yêu cầu luôn có thể đạt
được trong suốt thời gian sử dụng, các thiết bị và linh kiện do nhà sản xuất cung cấp được
đảm bảo là sản phẩm được chứng minh hoạt động đáng tin cậy và chất lượng tốt.
Denitration device (including all required systems and equipment) shall at least meet the
following general requirements:
● adopt SCR + SNCR flue gas denitration technology;
● the SNCR process operates effectively within the operating load range under the design
temperature of 850 ℃ ~ 1100 ℃. The denitration efficiency of SNCR process is not less
than 50%;
● normal operating temperature of SCR denitration catalyst 350 ~ 400℃
● denitration device shall be able to start up and put into operation quickly, have good
adaptability during load adjustment, and be able to operate reliably and stably
continuously under operation conditions;
● during boiler operation, denitration device and all auxiliary equipment can be put into
operation without any interference to boiler load and operation mode, and flue gas
resistance increased by denitration system is ≤ 400pa.
● under the operation condition of denitration device, the escape of ammonia is less than
8mg/Nm3.
● use ammonia water as denitration reducing agent, and the ammonia water shall be
purchased directly by the owner. The normal concentration of ammonia is 20%, but the
concentration will fluctuate in the range of 15% - 25%.
● the electrical loads in the flue gas denitration project are all low-voltage loads. Only
low-voltage power distribution devices are set in the system, and 380V power neutral
point ungrounded power supply is used in the low-voltage system;
● the control system of flue gas denitration project adopts PLC control system, which can
operate independently to realize the automatic control of denitration system. Control
objects include: reductant flow control system, spray gun mixing control system, dilution
water control system, temperature monitoring system. The denitration control system can
complete the transportation, measurement, start and stop control of water pump, spray
gun, etc. of reducing agent in denitration system in denitration control room without the
cooperation of local personnel, complete the monitoring, recording, printing and accident
handling of operation parameters, and complete the adjustment of operation parameters.
● the layout of system equipment shall fully consider the existing site conditions of the
project, the transportation of reducing agent, the smooth roads (including fire fighting
access) of the whole plant, and the convenience of installation and maintenance of all
equipment behind the furnace;
● if waste water is generated during equipment washing and cleaning, it shall be collected
in the drainage pit of denitration device, and the waste water shall be discharged into the
waste water treatment facilities of power plant for centralized treatment and discharge up
to the standard.
● at the place 1m away from denitration device, the noise shall not be greater than
85dBA;
● the manufacturing and design of all equipment shall fully meet the requirements of
safe, reliable, continuous and effective operation, and the availability rate of the device
shall be no less than 95% within one year warranty period after passing the performance
acceptance test;
● the maintenance interval of denitration device shall be consistent with the requirements
of the unit, and the maintenance and repair time of the unit shall not be increased. The
unit maintenance time is: once a year for minor maintenance, 3 years for medium
maintenance and 6-7 years for overhaul;
● the overall service life of denitration device is 30 years.
● in order to ensure the project quality and achieve the denitration effect required by the
project throughout the service life, the equipment and parts provided by the supplier are
all products with proven operation, reliability and good quality.
SCR 反应器
CÔNG TY CỔ PHÂN CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ TÂN PHÁT
Buồng phản
ứng SCR
THUYẾT MINH HỆ THỐNG LÒ HƠI 35T/H
本脱硝系统工艺流程主要由 5 大系统组成:氨水接收和储存系统、稀释水系统、
压缩空气系统,计量分配系统、喷射反应系统、SCR 反应器系统。
Quy trình hệ thống khử chủ yếu bao gồm 5 hệ thống chính: hệ thống tiếp nhận và lưu
trữ nước amoniac, hệ thống nước pha loãng, hệ thống khí nén, hệ thống đo lường và phân
phối, hệ thống phản ứng phun và hệ thống lò phản ứng SCR.
The denitration system process mainly consists of five systems: ammonia receiving
and storage system, dilution water system, compressed air system, metering and
distribution system, injection reaction system and SCR reactor system.
nhân viên và sự an toàn và ổn định của thiết bị. Theo quy mô của dự án và tình hình thực
tế tại công trường, thiết kế này sử dụng bể chứa nước amoniac thẳng đứng và đặt hai máy
bơm định lượng nước amoniac, một máy bơm để chạy và một dự phòng.
The 20% concentration ammonia solution delivered from the tank truck will be
delivered to the ammonia storage tank through the ammonia discharge pump, and the
auxiliary facilities such as flushing water will be set beside the ammonia storage tank.
The ammonia storage tank is vertical, designed to store the consumption of two boilers
for 10 days, and the material is stainless steel; the liquid level meter is set in the ammonia
storage tank to accurately measure the ammonia liquid level, and the ammonia
concentration indicator and alarm signal system are set in the scope of the ammonia
storage tank, effectively ensuring the life and health of the personnel and the safety and
stability of the equipment. According to the scale of the project and the actual situation of
the site, the design adopts a vertical ammonia storage tank, and sets of two ammonia
dosing pumps, one for use and one for standby.
4.6.2. 稀释水系统/ Hệ thống nước pha loãng/ Dilution water system
在氨水进入喷枪之前,对其进行稀释,达到合适的反应浓度,以取得更好的喷
射雾化效果、使还原剂与氮氧化物的反应更均匀,从而取得更好的脱硝效果。稀释
水须采用软化水,以防止喷枪被堵塞。稀释水由业主输送至本系统稀释水罐。本设
计设置 2 台稀释水泵,一用一备,对喷入分解炉的氨水投加系统进行计量稀释。稀
释水用水泵输送与经水泵输送的氨水混合稀释后,与压缩空气在喷枪混合射入炉膛。
Trước khi nước amoniac đi vào súng phun, nó được pha loãng để đạt được nồng độ
phản ứng phù hợp để đạt được hiệu quả phun nguyên tử tốt hơn, làm cho phản ứng của
chất khử và oxit nitơ đồng đều hơn, và nhờ đó có được hiệu ứng khử tốt hơn. Nước pha
loãng phải được khử khoáng để ngăn súng phun bị bịt tắc. Nước pha loãng được chủ sở
hữu đưa vào bể nước pha loãng của hệ thống. Theo thiết kế hai máy bơm nước pha loãng
được trang bị, một cho chạy một dự phòng, để đo và pha loãng nước ammoniac phun vào
lò phân hủy. Sau khi nước pha loãng được vận chuyển bằng máy bơm nước và trộn với
nước ammoniac, hỗn hợp được vận chuyển bằng máy bơm nước để pha loãng và trộn với
khí nén trong súng phun và bơm vào lò.
Before the ammonia water enters the spray gun, dilute it to reach the appropriate
reaction concentration, so as to achieve better spray atomization effect, more uniform
reaction between reductant and nitrogen oxide, and better denitrification effect. The
dilution water shall be softened water to prevent the spray gun from being blocked. The
dilution water is delivered to the dilution water tank of the system by the owner. Two
dilution water pumps, one for use and one for standby, are set in the design to measure
and dilute the ammonia water feeding system injected into the decomposition furnace.
After the dilution water is mixed and diluted with the ammonia water delivered by the
water pump, it is mixed with the compressed air in the spray gun and injected into the
furnace.
4.6.3. 压缩空气系统/ Hệ thống khí nén/ Compressed air system
压缩空气输送气源由螺杆式空压机提供,压缩空气经过滤器干燥过滤后,平均
分配送往各个喷枪,并在总管设有气动控制阀门、压力表、压力变送器、流量测量
仪,至喷枪前压力为 0.4Mpa,以满足最佳的雾化效果。
Khí nén được cung cấp bởi máy nén khí trục vít. Sau khi khí nén được làm khô và lọc
bởi bộ lọc, nó được phân bổ đều cho mỗi súng phun, và ống chính được trang bị một van
điều khiển khí nén, đồng hồ đo áp suất, cảm biến áp suất, lưu lượng kế. Áp suất trước
súng phun là 0,4Mpa để đáp ứng hiệu quả nguyên tử hóa tốt nhất.
The compressed air delivery air source is provided by screw air compressor. After
being dried and filtered by filter, the compressed air is evenly distributed to each spray
gun. The main pipe is equipped with pneumatic control valve, pressure gauge, pressure
transmitter and flow meter. The pressure before the spray gun is 0.4MPa to meet the best
atomization effect.
计量分配系统中对氨水、稀释水、压缩空气分别进行计量和分配,通过对 NOx
浓度、生产工况的变化作出响应,控制调节适当的空气/氨水质量比率,以取得最
佳的 NOx 还原效果。本系统中控制单元采用模块化设计,采用 PLC 进行控制。
Hệ thống đo lường và phân phối nước amoniac, nước pha loãng và khí nén một cách
tương ứng. Bằng cách đáp ứng với những thay đổi về nồng độ NOx và điều kiện sản xuất,
hệ thống kiểm soát và điều chỉnh tỷ lệ chất lượng khí/ nước amoniac thích hợp để đạt
được hiệu quả giảm NOx tốt nhất. Bộ điều khiển trong hệ thống này sử dụng thiết kế mô-
đun và được điều khiển bởi PLC.
In the metering and distribution system, ammonia water, dilution water and
compressed air are metered and distributed respectively. By responding to the changes of
NOx concentration and production conditions, the appropriate air / ammonia quality ratio
is controlled and adjusted to achieve the best NOx reduction effect. In this system, the
control unit adopts modular design and PLC control.
4.6.5. 喷射反应系统/ Hệ thống phản ứng phản lực/ Jet reaction system
本系统采用由脱硝专用喷枪,将经稀释后的氨水、压缩空气经分配和再次计量
后,定量送至喷射层喷枪,经喷枪雾化后,喷射到炉内 850℃-1100℃处与烟气混
和反应,生成氮气和水。本系统中设置温度探测仪及流量控制阀,可根据分解炉内
实际工况、温度、NOx 的浓度来对氨水喷入量进行有效控制已达到最佳脱硝效果。
Hệ thống này sử dụng súng phun khử NOx đặc biệt. Sau khi nước amoniac loãng và
khí nén được phân phối và đo lường lại, hỗn hợp sau đó được định lượng gửi đến súng
phun của lớp phun. Sau khi được nguyên tử hóa bằng súng phun, nó được phun vào lò ở
nhiệt độ 850°C - 1100°C và trộn với khói lò để tạo ra nitơ và nước. Hệ thống được trang
bị đầu dò nhiệt độ và van điều chỉnh lưu lượng, có thể kiểm soát hiệu quả lượng bơm
nước amoniac theo điều kiện làm việc thực tế, nhiệt độ và nồng độ NOx trong lò phân
hủy và đạt được hiệu quả khử tốt nhất.
The system adopts a special spray gun for denitration. After the diluted ammonia
water and compressed air are distributed and metered again, they are quantitatively sent
to the spray gun of the spray layer. After atomization by the spray gun, they are sprayed
into the furnace at 850℃ - 1100℃ and react with the flue gas to generate nitrogen and
water. The system is equipped with temperature detector and flow control valve, which
can effectively control the ammonia injection quantity according to the actual working
condition, temperature and NOx concentration in the decomposition furnace, and achieve
the best denitration effect.
4.6.6. SCR 反应器系统/ Hệ thống lò phản ứng SCR/ SCR reactor system
SCR 反应器及附属系统主要由 SCR 反应器、催化剂、吹灰系统和烟道等组成。
SCR reactor and auxiliary system are mainly composed of SCR reactor, catalyst, soot
blowing system and flue gas duct.
Excess escaping ammonia from SNCR system enters SCR reactor through flue gas
duct. SCR reactor contains catalyst layer. Under the action of catalyst, NH3 reacts with
NOx to remove NOx, and catalyst promotes the reaction of ammonia and NOx. There is a
rectifying grid on the top of SCR reactor to make the flowing flue gas distributed evenly.
The catalyst is installed in the module assembly for easy handling, installation and
replacement. An acoustic soot blower is installed between catalyst layers of SCR reactor
to blow away dust deposited on catalyst and SCR reaction by-products, so as to reduce
reactor pressure drop.
4.7. 工 艺 系 统 和 设 备 /Hệ thống quy trình và thiết bị/Process system and
equipment
4.7.1. 氨水储存模块/ Mô đun lưu trữ amoniac / Ammonia storage module
氨储罐附近检测出有氨泄漏,声光信号将发出警报同时检测装置将向控制系统
报警。一旦气体监测仪检测出任何部位发生高浓度警报时,控制系统将自动停止
SNCR 系统。当需要充填氨储罐时,低液位计会向主控系统(PLC)发送警报。氨
储罐的实际容量由 PLC 监测并显示。
卸氨进程启动时从本地控制柜面板进行的。检查卸氨管路是否卡牢阀门是否打
开,卸氨泵手动启动。加注 20 吨氨水约为 60 分钟。
为了防止氨气外溢,氨区设有氨气吸收罐,从氨灌外溢出来的氨气经过吸收罐
洗涤后再外排,大大减少了氨区周边的空气污染。氨区设置遮阳防雨措施以避免阳
光直晒和雨淋。同时,氨水罐不应该置于密闭的房间内。遮雨棚使用镀锌钢板或波
纹钢版搭建,并配有照明、接地和防雷设施。紧急喷淋(配有洗眼器)使用镀锌钢
管供水,放置于雨棚外边。
Nếu phát hiện có rò rỉ amoniac bể chứa amoniac, cảnh báo tín hiệu âm thanh và hình
ảnh sẽ phát ra âm thanh báo động và thiết bị dò sẽ cảnh báo hệ thống điều khiển. Khi hệ
thống theo dõi khí phát hiện báo động nồng độ cao ở bất kỳ bộ phận nào, hệ thống điều
khiển sẽ tự động dừng hệ thống SNCR. Khi bể chứa amoniac cần được đổ bổ sung, máy
đo mức thấp sẽ gửi báo động đến hệ thống điều khiển chính (PLC). Công suất thực tế của
bể chứa amoniac được PLC theo dõi và hiển thị.
Quy trình dỡ amoniac được bắt đầu từ bảng điều khiển tủ điều khiển cục bộ. Kiểm tra
xem đường ống xả amoniac được kẹp chắc chắn và tình trạng van có mở không. Bơm xả
amoniac được khởi động bằng tay. Đổ đầy 20 tấn amoniac trong khoảng 60 phút.
Để ngăn amoniac tràn ra, một bể hấp thụ amoniac được cung cấp trong khu vực
amoniac. Amoniac tràn ra từ hệ thống tưới amoniac được rửa bởi bể hấp thụ và sau đó
thải bỏ, làm giảm đáng kể ô nhiễm không khí xung quanh khu vực amoniac. Thiết lập các
biện pháp che nắng và mưa trong khu vực amoniac để tránh ánh nắng trực tiếp và mưa.
Đồng thời, không nên đặt bể chứa nước amoniac trong phòng kín. Nơi trú ẩn được xây
dựng bằng thép mạ kẽm hoặc tôn, và được trang bị các thiết bị chiếu sáng, tiếp đất và
chống sét. Vòi hoa sen khẩn cấp (được trang bị ống rửa mắt) sử dụng ống thép mạ kẽm
để cung cấp nước và được đặt bên ngoài nơi trú mưa.
If ammonia leakage is detected near the ammonia storage tank, the sound light signal
will give an alarm and the detection device will give an alarm to the control system. Once
the gas monitor detects that there is a high concentration alarm in any part, the control
system will automatically stop the SNCR system. When it is necessary to fill the
ammonia storage tank, the low level gauge will send an alarm to the main control system
(PLC). The actual capacity of ammonia storage tank is monitored and displayed by PLC.
The ammonia unloading process is started from the local control cabinet panel. Check
whether the ammonia unloading pipeline is clamped tightly and whether the valve is
opened, and the ammonia unloading pump is started manually. Add 20 tons of ammonia
for about 60 minutes.
In order to prevent ammonia overflow, ammonia absorption tank is set in the
ammonia area. The ammonia overflowed from the ammonia tank is washed by the
absorption tank and then discharged, which greatly reduces the air pollution around the
ammonia area. Sunshade and rainproof measures shall be set in ammonia area to avoid
direct sunlight and rain. At the same time, the ammonia tank should not be placed in a
closed room. The canopy is constructed of galvanized steel plate or corrugated steel plate
and equipped with lighting, grounding and lightning protection facilities. The emergency
spray (equipped with eye washer) is supplied by galvanized steel pipe and placed outside
the canopy.
该模块通过分布式 I/ O 和现场总线实现与操作系统通信高液位报警停止加注,
低液位启动水箱加注过程
氮氧化物浓度变化时,除盐水将氨水稀释到适当的浓度进行喷射。高压除盐水
输送与单向阀门的使用防止了氨水回注污染稀释水线。
Mô-đun giao tiếp với hệ điều hành thông qua I/O và bus trường phân tán. Báo động
mức cao dừng đổ đầy và mức thấp bắt đầu quá trình đổ đầy bể.
Khi nồng độ nitơ oxit thay đổi, nước khử khoáng sẽ làm loãng nước amoniac đến
nồng độ thích hợp cho việc phun khử. Việc sử dụng phân phối nước khử khoáng áp suất
cao và sử dụng van một chiều sẽ ngăn nước amoniac gây ôn nhiễm ngược đường pha
loãng.
Through distributed I/O and fieldbus, the module can communicate with the operating
system to stop filling in case of high liquid level alarm and start filling in case of low
liquid level.
When the concentration of NOx changes, the desalted water will dilute the ammonia
water to the appropriate concentration for spraying. The use of high-pressure desalted
water transmission and one-way valve prevents the dilution water line from being
polluted by ammonia reinjection.
4.7.4. 混合分配模块/ Mô-đun phân phối dạng lai/ Hybrid distribution module
氨水和稀释水在混合分配模块进行混合。用来测量和控制正常运行时需要的氨
水量的组件被装配在计量混合柜中。这些模块配有控制阀和流量变送器等,用来自
动控制到喷枪的氨水溶液总流量。下图为安装调试中的脱硝用分配模块。
Amoniac và nước pha loãng được trộn trong mô đun phân phối trộn. Các thành phần
để đo và kiểm soát lượng amoniac cần thiết cho hoạt động bình thường được lắp ráp
trong tủ trộn định lượng. Các mô-đun này được trang bị van điều khiển và bộ đo lưu
lượng để tự động điều khiển tổng lưu lượng amoniac đến súng phun. Hình dưới đây cho
thấy mô-đun phân phối để quá trình khử trong quá trình cài đặt và vận hành.
Ammonia and dilution water are mixed in the mixing distribution module. The
components used to measure and control the amount of ammonia needed for normal
operation are installed in the metering mixing cabinet. These modules are equipped with
control valves, flow transmitters, etc. to automatically control the total flow of ammonia
solution to the spray gun. The following figure shows the distribution module for
denitration during installation and commissioning.
混合分配模块的仪器将被用于确认额定的消耗量。制造商指定的测量误差和此
型号的仪器的标准将被考虑在内。
NOx 控制器所需的必要氨水量来自氨水输送管道。水量由流量仪检测,气动调
节阀控制。控制系统所需软水(与氨水混合前)由流速仪监测,气动调节阀控制。
混合还原剂压力由压力计控制。
该模块为每台锅炉配备一个或者每个喷射点配置一个。
Các công cụ đo của mô-đun phân phối hỗn hợp sẽ được sử dụng để xác nhận mức tiêu
thụ định mức. Lỗi đo lường chỉ định bởi nhà sản xuất và tiêu chuẩn cho mẫu thiết bị này
sẽ được tính đến.
Lượng nước amoniac cần thiết theo yêu cầu của bộ điều khiển NOx đến từ đường ống
dẫn nước amoniac. Lượng nước được đo bằng đồng hồ đo lưu lượng và được điều khiển
bằng van điều tiết khí nén. Nước mềm theo yêu cầu của hệ thống điều khiển (trước khi
trộn với amoniac) được theo dõi bằng đồng hồ đo lưu lượng và được điều khiển bằng van
điều tiết khí nén. Áp suất của chất khử hỗn hợp được kiểm soát bằng đồng hồ đo áp suất.
Mô-đun này được trang bị một cho mỗi nồi hơi hoặc một cho mỗi điểm phun.
The instrument of the mixed distribution module will be used to confirm the rated
consumption. The measurement error specified by the manufacturer and the standard of
this type of instrument will be taken into account.
The necessary ammonia quantity required by NOx controller comes from the
ammonia delivery pipeline. The water volume is monitored by flow meter and controlled
by pneumatic control valve. The soften water required by the control system (before
mixing with ammonia water) is monitored by a flow meter and controlled by a pneumatic
control valve. The pressure of mixed reductant is controlled by pressure gauge.
The module is equipped with one for each boiler or one for each injection point.
Súng phun sử dụng vòi phun hai chất lỏng để trộn bên trong. Mỗi súng phun bao gồm
một ống khí nén bên ngoài và một ống dung dịch amoniac bên trong. Các ống bên trong
được kết nối với ống bên ngoài, và ống bên ngoài được kết nối với vỏ súng phun thông
qua một khớp nối ferrule. Súng phun có xung lực cao và cũng có thể điều chỉnh hiệu ứng
phun và kích thước giọt nước. Đối với súng phun góc, góc phun có thể thay đổi trong quá
trình vận hành. Súng phun không có bộ phận chuyển động, chỉ có ống bên ngoài là có thể
di chuyển. Các hình thức phun khác nhau có thể đạt được bằng cách điều chỉnh các ống
bên ngoài.
Súng phun được lắp đặt cố định, phun chất khử vào lò thông qua một ống PTFE
(Teflon) bọc bằng thép không gỉ. Hình ảnh dưới đây là hình ảnh súng phun khử NOx
SNCR của công ty chúng tôi.
NOx, ammonia concentration and temperature signals are sent to PLC, which will
control and adjust the reductant injection section.
When the load and NOx concentration change, PLC controls the dilution module of
ammonia solution to a certain concentration, and adjusts the reductant injection quantity
in real time to ensure the economic and effective operation of the system.
Once the spray gun fails, the flowmeter and pressure gauge at the inlet will send an
alarm.
The spray gun adopts double liquid nozzle for internal mixing. Each spray gun
consists of an external compressed air pipe and an internal ammonia solution pipe. The
internal pipe is connected with the external pipe, and the external pipe is connected with
the spray gun sleeve through the ferrule joint. The spray gun has high impulse, and can
also adjust the spray effect and the droplet size. For angled spray guns, the spray angle
can be changed during operation. The spray gun has no movable parts, only the external
tube can move. Different spray forms can be obtained by adjusting the external tube at
the scene.
The fixed spray gun sprays reducing agent into the furnace through the
polytetrafluoroethylene hose wrapped with stainless steel. Below is a picture of our
SNCR denitration special spray gun.
喷枪安装时,调整好正确的插入深度和喷雾效果后,使用卡套接头在相应的位
置进行固定。需要维护喷枪时,打开快速接头即可卸下喷枪,重新插入时无需再次
调整。
每台锅炉初步设计安装 6 支喷枪。
Khi súng phun được lắp đặt, sau khi điều chỉnh độ sâu chèn chính xác và hiệu ứng
phun, sử dụng khớp nối ferrule để cố định nó tại vị trí tương ứng. Khi cần bảo trì súng
phun, có thể tháo súng phun bằng cách mở đầu nối nhanh và không cần điều chỉnh lại khi
lắp trở lại.
Mỗi nồi hơi ban đầu được thiết kế và lắp đặt với 6 súng phun.
When the spray gun is installed, adjust the correct insertion depth and spray effect,
and use the card sleeve connector to fix in the corresponding position. When it is
necessary to maintain the spray gun, the spray gun can be removed by opening the quick
connector, and it does not need to be adjusted again when reinserting.
Six spray guns are preliminarily designed and installed for each boiler.
4.7.6. SCR 反应器模块/ Mô-đun lò phản ứng SCR/ SCR reactor module
4.7.6.1. 反应器/ Lò phản ứng/ Reactor
反应器为板箱式结构,辅以各种加强筋和支撑构件可以满足防震、承载催化剂 、
密封、承受其它荷载和抵抗热应力的要求,并且保证与外界隔热。板箱式反应器外
设有加强型外壳并支撑在钢结构之上,另外催化剂的各模块中间和模块与墙壁间装
设的密封系统可保证烟气流经催化剂床,避免烟气短路。门孔、起重装置和单轨吊
用于装卸或拆卸反应器内各层的催化剂箱。人孔可用于定期检修、观察和停机时的
维护保养。同时考虑露天防雨设施。
反应器主要参数如下表所示。
Lò phản ứng có cấu trúc dạng hộp, được đỡ bởi nhiều thanh tăng cứng và các thành
phần hỗ trợ khác nhau, có thể đáp ứng các yêu cầu về khả năng chống sốc, chịu chất xúc
tác, làm kín và chịu các tải khác, chịu nhiệt và đảm bảo cách nhiệt từ bên ngoài. Các tấm
lò phản ứng kiểu hộp được thiết kế với lớp vỏ ngoài được gia cố và hệ đỡ kết cấu thép.
Ngoài ra, một hệ thống niêm phong được lắp đặt ở giữa mỗi mô-đun của chất xúc tác và
giữa mô-đun và tường đảm bảo rằng khói lò chảy qua lớp chất xúc tác, tránh ngắn mạch
khói. Lỗ cửa, thiết bị nâng và cần cẩu monorail được sử dụng để tải và dỡ hoặc tháo rời
các hộp xúc tác của mỗi lớp trong lò phản ứng. Các lỗ chui người được sử dụng để bảo
trì, quan sát và bảo trì thường xuyên trong quá trình tắt máy. Cũng xem xét cấu trúc che
mưa ngoài trời.
Các thông số chính của lò phản ứng được hiển thị trong bảng sau.
The reactor is a plate and box structure, supported by various stiffeners and
supporting members, which can meet the requirements of shockproof, catalyst bearing,
sealing, other load bearing and thermal stress resistance, and ensure thermal insulation
with the outside. The plate box reactor is equipped with reinforced shell and supported on
the steel structure. In addition, the sealing system installed between each module of
catalyst and between the module and the wall can ensure that the flue gas flows through
the catalyst bed and avoid short circuit of flue gas. The gate hole, lifting device and
monorail crane are used for loading and unloading or disassembling the catalyst box of
each layer in the reactor. The manhole can be used for regular maintenance, observation
and maintenance during shutdown. At the same time, outdoor rain proof facilities shall be
considered.
The main parameters of the reactor are shown in the table below.
表 3-1 反应器参数
Bảng 3-1 Tham số lò phản ứng
Table 3-1 Reactor parameters
序号 项目 单位 规范
TT Mục ĐV Thông số
No. Item Unit Spec.
选择性催化还原
Khử xúc tác chọn lọc
1 形式/Hình thức/Form
Selective catalytic
reduction
烟煤
燃料/Nhiên liệu/Fuel
2 Than bitum
Bituminous coal
催化剂类型 蜂窝式
3 Xúc tác Loại tổ ong
Catalyst type Honeycomb
烟气流量
4 Lưu lượng khí thải Nm3/h 45500
Flue gas flow
烟 气 温 度
Nhiệt độ ℃ 320~400
Temperature
反应器入口烟
气参数 NOx 浓度
ứng
NOx concentration at reactor 保 证 值 /Đảm bảo/
outlet Guarantee:≤50
反应器压力
7 Áp suất lò phản ứng kPa -7.5~+4.5
Reactor pressure
SCR 压降
8 Sụt áp SCR Pa <200
SCR pressure drop
烟气流方向 垂直
9 Hướng khói Dọc
Flue gas flow direction Vertical
材料 碳钢
10 Vật liệu Thép carbon
Material Carbon steel
一炉一台
反应器数量 台
Mỗi lò hơi một lò
11 Số lượng lò phản ứng Lò phản ứng
Number of reactors Set One furnace one
reator
催化剂层数 层
12 Số lớp xúc tác Lớp 1
Number of catalyst layers Layer
氨逃逸率
13 Tỷ lệ thoát amoniac mg/m3 ≤2.5
Ammonia escape rate
序号 项目 单位 数量
TT Mục ĐV Thông số
No. Item Unit Spec.
每台锅炉的反应器数量
1 Số lượng lò phản ứng trên mỗi lò hơi 1
Number of reactors per boiler
锅炉数量
2 Số lượng nồi hơi 1
Boiler quantity
反应器总数量
3 Tổng số lò phản ứng 1
Total number of reactors
催化剂床层数
4 Số lớp xúc tác 1
Number of catalyst beds
蜂窝式
催化剂类型
Tổ ong
5 Loại xúc tác
Honeycomb
Catalyst type
type
催化剂基材
V2O5-WO3-
6 Chất nền xúc tác
TiO2
Catalyst substrate
外壁厚
Độ dày tường ngoài mm 1.55
Outer wall thickness
内壁厚
Độ dày tường trong mm 1.1
Inner wall thickness
内径
尺寸
Đường kính trong mm 6.3
7 Kích thước
Internal diameter
Dimension
节距(pitch)
Độ cao mm 7.4
Pitch
催化剂单元截面尺寸
Kích thước mặt cắt đơn vị
mm×mm 150×150
xúc tác
Catalyst unit section size
8 物理性质 孔数
Tính chất Số lượng lỗ 20×20
vật lý Number of holes
Physical
几何比表面积
property
Diện tích bề mặt cụ thể
hình học m2/m3 448
Geometric specific surface
area
空隙率
Độ xốp rỗng % 71
Voidage
密度
Mật độ kg/m3 559
Density
轴 向 /
Trục/Axial >1.5
抗压强度 MPa
Cường độ nén
Compressive strength 径向/Xuyên
tâm/Radical >0.8
MPa
模块截面尺寸
Kích thước mặt cắt mô-
mm×mm 1760×970
đun
Module section size
模块高度
Chiều cao mô-đun mm 600
Module height
每一层的模块阵列
Mảng mô-đun cho mỗi lớp 2*2
Module array of each layer
反应器截面尺寸
Kích thước mặt cắt của lò
mm×mm 3700×2000
phản ứng
Reactor section size
9 催化剂模 模块重量 kg/模块
块 Trọng lượng mô-đun kg/mô đun 650
Mô đun xúc Module weight kg/module
tác
每台反应器中的催化剂
Catalyst
量
module
Lượng chất xúc tác trong
m3 4.1
mỗi lò phản ứng
Amount of catalyst in each
reactor
每台锅炉中的催化剂量 m3 4.1
单层的压降
Giảm áp suất một lớp
Pa 200
Pressure drop of single
layer
NH3 逃逸率
Tỷ lệ thoát NH3 ppm <2.5
NH3 escape rate
SO2 转化率
Tỷ lệ chuyển đổi SO2 % <1
SO2 conversion rate
最佳反应温度
10 Nhiệt độ phản ứng tối ưu ℃ 336
Optimum reaction temperature
最高允许温度
Nhiệt độ tối đa cho phép ℃ 420
Maximum allowable temperature
最低允许温度
Nhiệt độ tối thiểu cho phép ℃ 285
Minimum allowable temperature
化学寿命
Tuổi thọ hóa học h 24000
Chemical lifetime
11
机械寿命
Tuổi thọ cơ khí h 80000
Mechanical lifetime
本次方案设计采用声波吹灰器。吹灰器的进程按炉宽方向布置,露在反应器外
面的部分支撑在反应器的外侧平台上。
Thiết kế của sơ đồ này sử dụng một muội than âm thanh. Thổi muội được bố trí theo
chiều rộng của lò, và phần tiếp xúc bên ngoài lò phản ứng được hỗ trợ trên khung bên
ngoài của lò phản ứng.
In this scheme, acoustic soot blower is adopted. The process of soot blower is
arranged in the direction of furnace width, and the exposed part outside the reactor is
supported on the outer platform of the reactor.
4.7.7. 控制系统模块 / Mô-đun hệ thống điều khiển/ Control system module
根据从温度测量和 NOx 分析仪的信息,控制系统可以实时调整稀释浓度及喷射
位置。氨逃逸量也作为实时稀释浓度的依据之一。不正确的设置或设置值和实际值
出现高偏差时将发送报警。
下列信号需要 PLC 提供的用于 SNCR 正常运行的信号:
Dựa trên thông tin từ máy đo nhiệt độ và máy phân tích NOx, hệ thống điều khiển có
thể điều chỉnh nồng độ pha loãng và vị trí phun trong thời gian thực. Lượng amoniac
thoát ra cũng được sử dụng như một trong những cơ sở điều khiển nồng độ pha loãng
theo thời gian thực. Cài đặt không chính xác hoặc có sự chênh lệch cao giữa giá trị cài đặt
và giá trị thực sẽ kích hoạt cảnh báo.
Các tín hiệu sau đây yêu cầu các tín hiệu từ PLC cung cấp để SNCR hoạt động bình
thường:
According to the information from temperature measurement and NOx analyzer, the
control system can adjust the dilution concentration and injection position in real time.
The amount of ammonia escaping is also one of the basis of real-time dilution
concentration. An alarm will be sent when the setting is incorrect or when there is a high
deviation between the setting and the actual value.
The following signals need signals provided by PLC for normal operation of SNCR:
a.氨储存模块:
卸氨泵开启/关闭/故障报警
卸氨泵流量
氨罐液位、温度、压力
氨罐出料阀开启/关闭
氨气泄漏检测报警
b.氨水输送模块:
供氨泵开启/关闭/故障报警
供氨泵流量
供氨泵出口管道压力
Mô-đun phân phối nước Amoniac:
Cảnh báo bơm amoniac bật / tắt / báo lỗi
Lưu lượng bơm cấp amoniac
Áp suất đường ống ra của bơm ammonia
Ammonia delivery module:
Ammonia supply pump on / off / fault alarm
Flow of ammonia supply pump
Outlet pipe pressure of ammonia supply pump
c.稀释水模块:
稀释水罐液位
稀释水泵开启/关闭/故障报警
稀释水泵流量
稀释水泵出口管道压力
Mô đun nước pha loãng:
Mức bể nước pha loãng
Cảnh báo bơm pha loãng bật / tắt / báo lỗi
Lưu lượng bơm nước pha loãng
Áp suất đường ống ra bơm pha loãng
Dilution water module:
Liquid level of dilution water tank
Dilution water pump on / off / fault alarm
Flow of dilution water pump
Outlet pipe pressure of dilution water pump
d.混合分配模块:
混合器压力
混合器流量
Phân phối hỗn hợp:
Áp suất máy trộn
Lưu lượng trộn
Mixed distribution module:
Mixer pressure
Mixer flow
e.还原剂喷射模块
母管压力
母管流量
支管压力
支管流量
压缩空气管压力
Mô đun bơm chất khử
Áp suất ống chính
Xả ống chính
Áp suất ống nhánh
Lưu lượng ống nhánh
Áp suất đường ống nén
Reductant injection module
Mother pipe pressure
Mother pipe discharge
Branch pressure
Branch pipe flow rate
Compressed air pipe pressure
f.炉膛
炉膛温度(多点均布)
SNCR 进出口处 NOx 浓度
Buồng đốt
Nhiệt độ lò (phân bố đều ở nhiều điểm)
Nồng độ NOx ở lối vào và lối ra của SNCR
Boiler
Furnace temperature (multi-point uniform distribution)
NOx concentration at the inlet and outlet of SNCR
g.锅炉负荷
主系统模式
开启/关闭脱硝系统信号
分布式计算机控制模块经常布置在罐区,需要防尘、防水,但同时也可以布置
在专门的电气设备间,中控室或者锅炉间的给料和喷射设备附近。
运行模式可为当地或远程控制模式。远程运行模式操作命令通过 PLC 进行。控
制面板也可收集及存储工艺信息。
正常情况下,脱硝系统是全自动模式下进行的,即不需要人工介入控制。但是
该系统也可在手动模式下运行,即系统可以通过控制面板进行控制。
Mô-đun điều khiển máy tính phân tán thường được bố trí trong khu vực bể chứa, cần
được bảo vệ chống bụi và chống thấm nước, nhưng nó cũng có thể được bố trí gần phòng
thiết bị cấp liệu và phun trong phòng thiết bị điện đặc biệt, phòng điều khiển trung tâm
hoặc trong phòng nồi hơi.
Chế độ hoạt động có thể là chế độ điều khiển cục bộ hoặc từ xa. Các lệnh vận hành
chế độ hoạt động từ xa được thực hiện thông qua PLC. Bảng điều khiển cũng có thể thu
thập và lưu trữ thông tin quá trình hoạt động.
Trong trường hợp bình thường, hệ thống khử được thực hiện ở chế độ hoàn toàn tự
động, nghĩa là không cần can thiệp thủ công để kiểm soát. Nhưng hệ thống cũng có thể
được vận hành ở chế độ thủ công, nghĩa là hệ thống có thể được điều khiển thông qua
bảng điều khiển.
The distributed computer control module is often arranged in the tank farm, which
needs to be dustproof and waterproof, but it can also be arranged near the feeding and
spraying equipment in the special electrical equipment room, central control room or
boiler room.
The operation mode can be local or remote control mode. The remote operation mode
operation command is carried out through PLC. The control panel can also collect and
store process information.
Under normal circumstances, denitration system is carried out in full-automatic mode,
that is, manual intervention control is not required. However, the system can also operate
in manual mode, that is, the system can be controlled through the control panel.
4.7.8. 脱硝系统设备配置/ Cấu hình thiết bị của hệ thống khử NOx/ Equipment
configuration of denitration system
针对该项目情况,我方提供的脱硝装置主要包括:
Theo quan điểm của tình hình dự án, các thiết bị tố cáo do chúng tôi cung cấp chủ yếu
bao gồm:
In view of the project, the denitration device provided by us mainly includes:
1)1 个带稀释功能的氨水储罐储存系统;
1 hệ thống lưu trữ nước amoniac có chức năng pha loãng;
1 ammonia storage system with dilution function;
Spray guns (the final number of spray guns is determined according to the design data
and CFD flow field simulation);
Để đảm bảo độ tin cậy của hệ thống và cải thiện hiệu suất chi phí, hệ thống phân phối
và đo lường SNCR và hệ thống phun SNCR của trạm nước amoniac và của mỗi nồi hơi
được tích hợp vào hệ thống điều khiển DCS của nồi hơi.
Trong quá trình hoạt động bình thường, hệ thống đốt và dữ liệu điều kiện vận hành
SNCR được ghi lại mỗi khoảng thời gian khác, bao gồm các thông số vận hành nhiệt thời
gian thực và điều kiện vận hành thiết bị. Khi xảy ra lỗi, hệ thống sẽ ghi lại thông tin lỗi
kịp thời. Thiết bị đầu cuối của nhà điều hành có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin, tự
động tạo báo cáo công việc và hồ sơ lỗi và thông tin được lưu trữ có thể được truy vấn
thông qua khóa truy vấn.
SCR + SNCR denitration process is adopted in the project. Independent controller is
adopted for the control of the device, PLC is adopted as the control system, and
independent operator station is set up at the same time.
NOx/O2 analyzer is set on the outlet flue gas duct of denitration device, and the signal
is included in DCS system.
The control system can realize the automatic control of injection reducing agent and
SNCR supply system in the furnace, and ensure that the denitration system can change
with the change of boiler operation load. Make the denitration system of boiler run safely
and reliably for a long time.
In order to ensure the reliability and improve the cost performance of the system,
SNCR metering and distribution system and SNCR injection system of ammonia water
station and each boiler are incorporated into the boiler DCS control system.
During normal operation, record the data of combustion system and SNCR operation
condition every other time period, including thermal real-time operation parameters,
equipment operation conditions, etc. When the fault occurs, the system will record the
fault information in time. The operator terminal can store a large amount of information,
automatically generate work reports and fault records, and the stored information can be
queried through the query key.
4.8.2. 仪 表 和 控 制 系 统 配 电 原 则 / Nguyên tắc phân phối hệ thống đo và điều
khiển/ Distribution principle of instrument and control system
1) 采用的电压等级:AC 380/220V。
Cấp điện áp sử dụng: AC 380/220 V.
Adopted voltage level: AC 380 / 220V.
Thiết bị điện phụ trợ điện áp thấp sử dụng điện áp 380V và động cơ dưới 200kW sử
dụng điện áp 380V.
380V voltage is adopted for low-voltage auxiliary power and 380V voltage is adopted
for motors below 200kW.
设计功能
Hệ thống điều khiển PLC khu vực khử SNCR được tích hợp vào hệ thống điều khiển
DCS của nhà máy chính. Màn hình LCD và chuột (bàn phím) của trạm điều hành được sử
dụng làm phương tiện giám sát chính của thiết bị khử. Người vận hành có thể hoàn thành
việc giám sát, điều chỉnh, kiểm soát các hoạt động như thiết bị khởi động và dừng cùng
các chức năng điều khiển khác của hệ thống khử thông qua màn hình LCD và chuột (bàn
phím).
Chức năng thiết kế:
PLC control system in denitration SNCR area is incorporated into DCS control
system of the main plant. LCD display and mouse (keyboard) of operator station are used
as main monitoring means of denitration device. Operators can complete monitoring,
adjustment, equipment start and stop and other control operations of denitration device
through LCD and mouse (keyboard).
Design function:
2)脱硝控制系统能够以机组为单位独立运行,由机组脱硝控制系统操作员站操
作界面监控机组脱硝运行状态。从操作员站上能够通过通讯方式完全监视整个脱硝
系统所有的信号。
Hệ thống điều khiển khử NOx có thể hoạt động độc lập như một đơn vị trong đơn vị,
giao diện vận hành trạm vận hành hệ thống điều khiển khử giám sát trạng thái hoạt động
khử của thiết bị. Từ trạm điều hành, tất cả các tín hiệu của toàn bộ hệ thống khử có thể
được giám sát hoàn toàn thông qua các kết nối.
The denitration control system can operate independently in units of units, and the
unit's denitration control system operator station operating interface monitors the unit's
denitration operation status. From the operator station, all signals of the whole denitration
system can be fully monitored by means of communication.
3)脱硝岛有完善的保护系统,以确保在危险工况下自动安全停机或人工进行停
机,重要设备设就地事故按钮。
Đảo hệ thống khử có một hệ thống bảo vệ hoàn chỉnh để đảm bảo tự động tắt an toàn
hoặc tắt thủ công trong các điều kiện nguy hiểm. Thiết bị quan trọng được trang bị các
nút bấm khẩn cấp tại chỗ.
Denitration island has perfect protection system to ensure automatic and safe
shutdown or manual shutdown under dangerous conditions. Local emergency button is
set for important equipment.
4)低压电气设备进入脱硝控制系统控制。
Thiết bị điện hạ thế được điều khiển bởi hệ thống điều khiển khử.
The low-voltage electrical equipment is controlled by the denitration control system..
4.8.4. 脱 硝 公 用 区 域 控 制 方 案 / Đề án kiểm soát khu vực chung khử nitơ/
Denitration public area control proposal
脱硝公用区域采用 PLC 控制,新建一台操作员站。采用操作员站 LCD 显示器
和鼠标( 键盘) 作为脱硝公用区域装置主要监控手段,运行人员通过 LCD 和鼠标
(键盘)可以完成脱硝公用装置的监视、调整、设备启停等控制操作。
设计功能:
Khu vực chung khử NOx được điều khiển bởi PLC và một trạm vận hành mới được
bố trí. Màn hình LCD và chuột (bàn phím) của trạm vận hành được sử dụng làm phương
tiện giám sát chính của thiết bị khu vực chung khử NOx. Người vận hành có thể hoàn
thành các thao tác điều khiển như giám sát, điều chỉnh và dừng khởi động của thiết bị
chung khử NOx thông qua LCD và chuột (bàn phím).
Chức năng thiết kế:
The denitration public area is controlled by PLC and a new operator station is built.
The operator station LCD display and mouse (keyboard) are used as the main monitoring
means of denitration public area device. The operator can monitor, adjust, start and stop
the denitration public device and other control operations through LCD and mouse
(keyboard).
Design function:
1)PLC 主要功能包括:数据采集处理、模拟量控制、顺序控制。与脱硝
SNCR 系统的通讯采用冗余以太网通讯。
Các chức năng chính của PLC bao gồm: thu thập và xử lý dữ liệu, điều khiển analog
và điều khiển tuần tự. Giao tiếp với hệ thống khử SNCR sử dụng giao tiếp Ethernet dự
phòng.
The main functions of PLC include: data acquisition and processing, analog control,
sequence control. The communication with denitration SNCR system adopts redundant
Ethernet communication.
2)脱硝控制系统能够以机组为单位独立运行,由机组脱硝控制系统操作员站操
作界面监控机组运行状态。从操作员站上能够通过通讯方式完全监视脱硝公用系统
所有的信号。
Hệ thống điều khiển khử có thể được vận hành độc lập như một đơn vị trong đơn vị
và giao diện vận hành trạm điều khiển hệ thống điều khiển khử của đơn vị giám sát trạng
thái hoạt động của đơn vị. Từ trạm điều hành, tất cả các tín hiệu của hệ thống công cộng
tố cáo có thể được giám sát hoàn toàn thông qua giao tiếp.
The denitrification control system can operate independently with the unit in the unit,
and the operation status of the unit is monitored by the operator station operation
interface of the denitrification control system. From the operator station, all signals of
denitration utility system can be fully monitored through communication.
3)公用区域有完善的保护系统,以确保在危险工况下自动安全停机或人工进行
停机,重要设备设就地事故按钮。
Khu vực công cộng có hệ thống bảo vệ hoàn chỉnh để đảm bảo tự động tắt an toàn
hoặc tắt thủ công trong điều kiện nguy hiểm. Thiết bị quan trọng được cung cấp với các
nút dừng khẩn cấp tại chỗ.
There is a complete protection system in the public area to ensure automatic and safe
shutdown or manual shutdown under dangerous conditions. Local emergency button is
set for important equipment.
4)低压电气设备进入控制系统控制。
Các thiết bị điện hạ thế được điều khiển bởi hệ thống điều khiển.
The low-voltage electrical equipment is controlled by the control system.
4.8.5. 脱硝控制系统初步 IO 统计/ Thống kê IO sơ bộ của hệ thống kiểm điều
khiển khử/ Preliminary IO statistics of denitration control system
脱硝系统 I/O 点数
Điểm I/O của hệ thống khử
I/O points of denitration system
IO 类型 AI AO DI DO 总计
Kiểu IO
IO type
数量 30 6 30 10 76
SL
Q’ty
The local pressure gauge is generally made of stainless steel. The dial diameter is 150
and the accuracy is not less than 1.5. The pressure gauge shall be set at the position easy
to observe, and dust and corrosion prevention shall be considered for the pressure gauge.
The material of pressure sampling valve is 304.
4.8.8. 流量测量/ Đo lưu lượng/ Flow measurement
流量仪表选用电磁流量计,带有 4~20mADC 两线制信号输出及 HART 协议。
流量计根据介质特性、安装场合对稀释水、喷枪模块入口氨水等介质流量测量采用
电磁流量计;氨水密度测量采用质量流量计;烟气流量测量由烟气在线监测分析系
统 CEMS 完成。
Đồng hồ đo lưu lượng là lưu lượng kế điện từ với đầu ra tín hiệu hai dây 4-20mADC
và giao thức HART. Lưu lượng kế sử dụng lưu lượng kế điện từ để đo lưu lượng môi
trường như nước pha loãng và amoniac ở đầu vào của mô-đun súng phun theo đặc tính
của môi trường và dịp lắp đặt, lưu lượng kế khối lượng được sử dụng để đo mật độ của
nước amoniac; Việc đo lưu lượng khí thải được thực hiện bởi hệ thống phân tích và giám
sát trực tuyến CEMS.
Electromagnetic flowmeter with 4-20mADC two-wire signal output and HART
protocol is selected as flow meter. According to the medium characteristics and
installation occasions, the flowmeter adopts electromagnetic flowmeter to measure the
flow of dilution water, ammonia at the inlet of spray gun module, mass flowmeter to
measure the density of ammonia, and CEMS to measure the flow of flue gas.
4.8.9. 液位( 物位) 仪表 /Đo mức/Level instrument
本脱硝工程储罐的液位选用磁翻板液位计, 废液池液位计采用超声波液位计,
所有液位计均带远传信号。
Mức chất lỏng của bể chứa của dự án khử NOx dùng máy đo mức cánh từ tính. Máy
đo mức chất lỏng của bể chứa chất thải sử dụng máy đo mức siêu âm. Tất cả các máy đo
mức đều có tín hiệu truyền từ xa.
The liquid level of the tank of the denitration project is magnetic flap liquid level
gauge, and the liquid level gauge of the waste liquid pool is ultrasonic liquid level gauge,
all of which have remote signal.
4.8.10. 电缆 / Cáp/Cables
Tất cả các thiết bị đo đạc và cáp điều khiển đều dùng loại chống cháy. Tất cả các cáp
vào PLC là cáp được bọc chống nhiễu bằng nhựa PVC chống cháy với tiết diện dây dẫn
tối thiểu là 1.0mm2. Cặp nhiệt điện sử dụng cáp bù mở rộng.
All instrument and control cables shall be flame-retardant. All cables entering PLC
shall be flame-retardant PVC insulated shielded cables with a minimum conductor
section of 1.0mm2. The thermocouple adopts the extended compensation cable.
脱硝岛仪表、阀门用气源引自脱硝界区外 1 米,仪表用气,连接设计工作由投
标方负责。
Nguồn khí cho dụng cụ đo và van của đảo khử đặt cách 1 mét bên ngoài khu vực ranh
giới hệ thống khử. Nhà thầu chịu trách nhiệm thiết kế khí sử dụng cho thiết bị đo và kết
nối.
The air supply for instruments and valves of denitration island is 1 meter away from
the denitration battery limit. The bidder shall be responsible for the design of instrument
air and connection.
本烟气脱硝处理站为连续性用电负荷,两台炉配电动力一览表详见下表:
Trạm xử lý khử NOx khí thải là một tải điện liên tục. Danh sách phân phối điện của
hai lò được trình bày trong bảng sau:
The flue gas denitration treatment station is a continuous power load. See the
following table for the power distribution list of two boilers:
两台炉配电动力一览表/ Danh sách phân phối điện của hai lò/Power distribution
list of two boilers
数量 运行功 运行时
SL 单机功 率 间 运行耗电量
装机功
序 率 Công Tiêu thụ
单 Q’ty 率 Thời
号 Công suất gian năng lượng
设备 位 备 Công
总 suất độc hoạt hoạt vận hành
T 用 suất lắp
Thiết bị ĐV 数 lập động động
T Operating
Equip. Uni Ph Installe Operat power
N Tổ Unit Operat
t ụ d power ing consumptio
o ng power ing
Sp (kW) power time n ( kWh/d
To (kW) ( kW )
ar
tal ) (h)
e
氨水卸载
泵
台
Bơm dỡ
1 amoniac Cái 2 1 4 8 4 1 4
Ammonia PCS
unloading
pump
氨水投加
泵
Bơm định 台
lượng nước
2 Cái 3 1 0.75 2.2 1.5 24 36
amoniac
PCS
Ammonia
dosing
pump
3 稀释水泵 台 3 1 0.75 2.2 1.5 24 36
Bơm nước Cái
pha loãng
数量 运行功 运行时
SL 单机功 率 间 运行耗电量
装机功
序 率 Công Tiêu thụ
单 Q’ty 率 Thời
号 Công suất gian năng lượng
设备 位 备 Công
总 suất độc hoạt hoạt vận hành
T 用 suất lắp
Thiết bị ĐV 数 lập động động
T Operating
Equip. Uni Ph Installe Operat power
N Tổ Unit Operat
t ụ d power ing consumptio
o ng power ing
Sp (kW) power time n ( kWh/d
To (kW) ( kW )
ar
tal ) (h)
e
Dilution
PCS
pump
仪表 台
4 Thiết bị đo Cái 30 0 0.1 3 3 24 72
Meter PCS
合计
5 Tổng 15.4 10 148
Total
注:照明、检修、仪控、压缩空气、阀门、空调等的用电未计入。
Lưu ý: Không tính đến điện để thắp sáng, bảo trì, điều khiển dụng cụ đo, khí nén, van,
điều hòa, v.v.
Note: power consumption for lighting, maintenance, instrument control, compressed
air, valves, air conditioning, etc. is not included.
取氨氮摩尔比 1.5,则每台炉需要消耗的氨的数量为:
2.275× 17
× 1.5=1.93 Kg/h
30
Khi amoniac được sử dụng làm chất khử, 1 mol amoniac về mặt lý thuyết có thể làm
giảm 1 mol NO. Theo các thông số được cung cấp bởi nhà sản xuất nồi hơi, nếu nồng độ
NOX ban đầu được là 100mg / Nm³ và hiệu quả loại bỏ là 50%, lượng NOX cần loại bỏ
là:
45500 * 50/1000000 = 2.275Kg / giờ;
Lấy tỷ lệ mol amoniac-nitơ 1,5, lượng amoniac cần thiết cho mỗi lò là:
2.275× 17
× 1.5=1.93 Kg/h
30
In theory, 1 mol ammonia can reduce 1 mol NO when ammonia is used as reducing
agent. According to the parameters provided by the boiler manufacturer, it is set that the
initial concentration of NOx is 100mg / nm3 and the removal efficiency is 50%. Then the
amount of NOx to be removed is:
45500*50/1000000=2.275Kg/h;
If the molar ratio of ammonia to nitrogen is 1.5, the quantity of ammonia needed to be
consumed for each furnace is:
2.275× 17
× 1.5=1.93 Kg/h
30
若 采 用 氨 水 作 为 还 原 剂 , 氨 水 的 比 例 为 20% , 则 氨 水 消 耗 量 为
1.93÷20%=9.65Kg/h
两台炉每天消耗的氨水数量为:9.65×24×2=463.2Kg
稀 释 成 5% 的 氨 水 溶 液 , 需 要 消 耗 除 盐 水 463.2×0.2÷0.05-
463.2×0.8=1482Kg/d。
Nếu nước amoniac được sử dụng làm chất khử, tỷ lệ nước amoniac là 20%, thì mức
tiêu thụ nước amoniac là 1,93÷20% = 9,65Kg / giờ
Lượng nước amoniac tiêu thụ của hai lò mỗi ngày là: 9,65×24×2 = 463,2Kg
Nước khử khoáng pha loãng vào dung dịch amoniac 5%, cần tiêu thụ
463,2×0,2÷0,05-463,2×0,8 = 1482Kg/ngày.
If ammonia water is used as reducing agent and the proportion of ammonia water is 20%,
the consumption of ammonia water is 1.93 ÷ 20% = 9.65kg/h
The quantity of ammonia water consumed by two boilers per day is:
9.65×24×2=463.2kg
When diluted to 5% ammonia solution, the desalted water consumption is
463.2×0.2÷0.05-463.2×0.8 = 1482kg/d.
日运行费用
合 计
序 耗量
单价 Chi phí (元)
号 项目 单位 单位
Tiêu hoạt động
Đơn giá Tổng
ST Hạng mục thụ ĐV ĐV hàng ngày
(NDT)
T Unit
Item Consu Unit Unit Daily
price Total
No. mp. operation
(CNY)
cost
电力消耗
Tiêu thụ điện 148 kWh/ CNY/
1 0.8 118.4 35520
năng/Power d kWh
consumption
氨水
CNY /
2.1 Amoniac/ 0.463 t /d 700 323 96900
t
Ammonia (20%)
稀释水
CNY /
2.2 Nước pha loãng/ 1.482 t /d 5.0 7.4 2220
t
Diluted water
小计
3 Tổng —— —— —— —— 2179 134640
phụ/Suptotal
年运行费用
脱硝装置按年运行 300 天算
Chi phí hoạt
Thiết bị khử nitơ được vận hành
động hàng năm
5 trong 300 ngày mỗi năm
Annual
Denitration unit is calculated by 300
operating
days of annual operation
expenses
4.10. 设备一览表(两台锅炉)/ Danh sách thiết bị (hai nồi hơi)/ Equipment list
(two boilers)
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
供氨系统
Hệ thống cung
I cấp amoniac
Ammonia supply
system
氨水储罐
套 立式圆柱体,20m3
Bồn chứa
1 amoniac Bộ Xy lanh thẳng đứng 1 304
Ammonia Set Vertical cylinder
storage tank
2 氨水卸载泵 台 25t/h, H=25m 2 304 一用一备
Bơm dỡ nước Cái Một chạy,
amoniac một dự
PCS
phòng
Ammonia
unloading pump One use
and one
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
standby
磁翻板液位计
套
Máy đo mức
3 cánh từ tính Bộ DN25,4-20mA 1 304
Magnetic flap Set
level gauge
氨水罐备用喷
淋、通风设备
Thiết bị phun và
thông gió dự 含喷嘴、电磁阀
phòng cho bể 套
Có vòi phun, van
chứa nước
4 Bộ điện từ 1 304
amoniac
Set Including nozzle and
Standby spray
solenoid valve
and ventilation
equipment of
ammonia water
tank
洗眼器 台 立式
5 Rửa mắt Cái Dạng đứng 1 304
Eyewash PCS Vertical
防雷装置
批
扁钢
Thiết bị chống
Bộ
6 sét Thép dẹt 1 304
Batc
Lightning Flat steel
h
protection device
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
氨浓度报警装置
Thiết bị báo
台
động nồng độ
7 amoniac Cái 0-100ppm,4-20mA 1
Ammonia PCS
concentration
alarm device
氨水输送系统
Hệ thống cung
cấp nước
II
amoniac
Ammonia
delivery system
两用一备
Bơm chuyển 台 流 量 / Lưu lượng
Chuẩn bị sử
dung dịch /Flow 2m3/h , 扬
1 Cái 3 304 dụng kép
程 /Đẩy cao/Head
delivery pump PCS 100m Dual-use
preparation
就地压力表
台
Đồng hồ đo áp
表 盘 /Mặt số/ Dial
2 suất tại chỗ Cái 3 304
100
Local pressure PCS
gauge
3 输送模块 套 按图制作 2 304
Mô đun truyền Bộ Làm như bản vẽ
tải
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
氨水流量计 304
Đồng hồ đo lưu 台
lượng nước
4 Cái 0-5m3,4~20ma 2
amoniac
PCS
Ammonia
flowmeter
管道、阀门 批 304
Ống và van Bộ
5 1
Pipeline and Batc
valve h
计量分配系统
Hệ thống đo
lường và phân
III phối
Measurement
and distribution
system
浮子流量计 台
口 径 /Cỡ/ Caliber
1 Đồng hồ đo nổi Cái DN15 ; 量 程 /Dải 12 PE
đo/Range:0-300L/h
Rotameter PCS
2 手动调节阀 台 DN15 12 304
Van điều khiển Cái
bằng tay
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
Manual control
PCS
valve
指针压力表
台
Đồng hồ đo áp
3 suất con trỏ Cái 0-1Mpa 12 304
Pointer pressure PCS
gauge
分配模块
套
Mô đun phân bổ
4 Bộ 2 304
Distribution
Set
module
炉膛温度传感器
Cảm biến nhiệt 台
độ lò Kiểu K, K 型 , K
5 Cái 2
type,1500°
Furnace
PCS
temperature
sensor
静态混合器 套
304 , 不 锈 钢 / Thép
6 Bộ trộn tĩnh Bộ không gỉ/Stainless 2 304
steel
Static mixer Set
管道、阀门 批
Ống và van Bộ
7 1 304
Pipeline and Batc
valve h
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
稀释系统
Hệ thống pha
IV
loãng
Dilution system
两用一备
稀释水计量泵
Hai chạy,
台
Bơm định lượng một dự
1 nước pha loãng Cái Q=2m3/h,H=100m 3 304 phòng
Dilution water PCS Two for use
metering pump and one for
standby
工艺水箱
台
Bể nước xử lý
2 Cái 10m³ 1 304
Process water
PCS
tank
就地压力表
只
Đồng hồ đo áp
3 suất cục bộ Cái 2 304
Local pressure PCS
gauge
稀释水流量计
只
Đồng hồ đo lưu
4 lượng nước Cái 0-5m3,4~20ma 2 304
Dilution water PCS
flowmeter
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
管道、阀门 批
304 , 不 锈 钢 / Thép
Ống và van Bộ
5 không gỉ/Stainless 1 304
Pipeline and Batc steel
valve h
喷射系统
V Hệ thống phun
Injection system
脱硝专用双流体
喷枪
Súng phun hai 只
chất lỏng khử
1 Cái TX3-H/S150 14 310S
nitơ
PCS
Special dual
fluid spray gun
for denitration
软管及接头 套
2 Ống và phụ kiện Bộ 28
Hose and fittings Set
压缩空气软管及
接头
套
Ống khí nén và
3 Bộ 28
phụ kiện
Set
Compressed air
hose and fittings
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
SCR 反 应 器 系
统
Hệ thống lò phản
VI
ứng SCR
SCR reactor
system
碳钢
反应器本体
台 Thép
Thân lò phản
1 Cái 2 Cacbon
ứng
PCS Carbon
Reactor body
steel
催化剂
2 Chất xúc tác M³ 8.2
Catalyst
声波清灰器
台
Loại bỏ bụi âm
3 thanh Cái 2
Acoustic dust PCS
remover
电动葫芦 台
4 Palăng điện Cái 2T 2
Electric hoist PCS
VII 热控、电气
Điều khiển nhiệt,
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
điện
Thermal control,
electrical
两台炉共
PLC 控制系统 用
套
Hệ thống điều Hai lò dùng
1 khiển PLC Bộ S7-SMART 1 chung
PLC control Set Shared by
system two
furnaces
满足工艺要求
批
动力电缆
Đáp ứng yêu cầu quy
Bộ
2 Cáp điện trình 1
Batc
Power cable Meet process
h
requirements
变频控制柜 变频控制柜
Tủ điều khiển 台 Tủ điều khiển biến
biến tần tần
3 Cái 2
Frequency Frequency
PCS
conversion conversion control
control cabinet cabinet
4 控制电缆 批 满足工艺要求 1
Cáp điều khiển Bộ Đáp ứng yêu cầu quy
trình
Control cable Batc
h Meet process
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
requirements
安装材料 批 管道附件、平台
Vật tư lắp đặt Bộ Phụ kiện ống, giá đỡ
5 1
Installation Batc Pipeline fittings,
materials h platform
DCS 上位机
套
Máy chủ DCS
6 Bộ 1
DCS host
Set
computer
压缩空气系统
Hệ thống khí nén
VIII
Compressed air
system
空压机 台
1 Máy nén khí Cái 30Kw 1
Air compressor PCS
过滤器 台
3 Bộ lọc Cái 2
Filter PCS
单 规格/型号 材质
序号 名 称 数量 备注
位
Thông số/Model VL
TT Thiết bị SL Ghi chú
ĐV
Specification / Materi
No. Equipment Q’ty Remark
Unit model number al
立式减压阀
台
Van giảm áp dọc
4 Cái 1
Vertical pressure
PCS
reducing valve
空气储罐 台
5 Bình khí nén Cái V=1.5m3 1
Air storage tank PCS
压缩空气管道
项
Ống dẫn khí nén
6 Bộ 1
Compressed air
Set
pipe
Boiler model
锅炉数量
Số lượng nồi hơi
2 No. of boiler 台 2
烟气量(单台)
Lượng khí khói
(đơn chiếc)
Flue gas volume
3 (single boiler) m3/h 57366 140℃时
进入脱硫塔温
烟气温度
度
Nhiệt độ khí khói
Nhiệt độ vào
4 Flue gas temp. ℃ 140 tháp thoát lưu
烟气 SO2 含量
Hàm lượng SO2
trong khí khói
SO2 content in
5 flue gas Mg/Nm3 1600
除尘器前粉尘
Bụi trước bộ lọc
bụi
Dust content
before dust
6 remover Mg/Nm3 <50
单台炉耗煤量
Lượng tiêu hao
than của 1 chiếc
Coal consumption
7 of a single boiler t/h 5.209
煤含硫量
Hàm lượng lưu
huỳnh trong than
Sulphur content of
8 coal % 0.6
序号 项目 单位 数值 备注
STT Hạng mục Đơn vị Giá trị Ghi chú
No. Item Unit Parameter Remark
锅炉数量
Số lượng nồi hơi 台
1 No. of boiler Chiếc 2
处理量烟气量(单台)
140℃时
Lượng xử lý khí thải (đơn
chiếc) Tại 140℃
Treatment capacity flue gas At 140 degrees
2 volume (single unit) m3/h 57366 centigrade
3 标况烟气量 Nm³/h 45500 取 1.2 裕量系数
Lượng khói tiêu chuẩn Lấy hệ số dư 1.2
Standard flue gas volume Take a 1.2 margin
factor
烟气 SO2 含量
Hàm lượng SO2 khói thải
4 SO2 content of flue gas mg/Nm3 1600
设计脱硫效率
Hiệu suất thoát lưu theo thiết
kế
Designed desulfurization
5 efficiency % >98
设计 SO2 排放浓度
Nồng độ thải SO2 theo thiết
kế
Design SO2 emission
6 concentration mg/Nm3 ≤27.5
保证 SO2 排放浓度
Nồng độ thải SO2 được đảm
bảo
Guaranteed SO2 emission
7 concentration mg/Nm3 ≤35
钙硫比
Tỷ lệ canxi-lưu huỳnh
8 Calcium sulfur ratio Ca/S 1.03
液气比
Tỷ lệ dung dịch-khí
9 Liquid gas ratio L/m3 10
1)脱硫工艺采用成熟工艺。脱硫系统的设计脱硫效率满足当前国家排放标准和
地方环保局的要求,并考虑满足今后 10~20 年内不断趋于严格的 SO2 排放标准,
设备要长期稳定运行;
Công nghệ thoát lưu chọn loại công nghệ thành thục. Thiết kế của hệ thống thoát lưu
đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn khí thải quốc gia và của cục bảo vệ môi trường địa
phương hiện nay, đồng thời cũng phải đáp ứng các tiêu chuẩn thải SO2 ngày càng nghiêm
ngặt trong 10 đến 20 năm tới. Thiết bị phải được vận hành ổn định lâu dài.
Mature desulfurization process is adopted. The design desulfurization efficiency of the
desulfurization system meets the requirements of the current national emission standards
and local environmental protection bureau, and considers to meet the SO2 emission
standards that are becoming more and more strict in the next 10-20 years. The equipment
shall be operated stably for a long time;
(2)充分考虑场地要求,使整套脱硫系统结构紧凑,减少占地面积
Xem xét đầy đủ các yêu cầu của hiện trường để cho kết cấu toàn bộ hệ thống thoát lưu
nhỏ gọn và tiết kiếm diện tích.
Fully consider the site requirements, make the whole desulfurization system compact and
reduce the floor area.
(3)脱硫系统装置能适应锅炉工况的变化,当负荷发生一定量变化时,能满足
脱硫除尘要求;
Thiết bị hệ thống thoát lưu có thể thích ứng với sự thay đổi của điều kiện làm việc của
nồi hơi. Khi phụ tải có sự thay đổi nhất định thì nó có thể đáp ứng các yêu cầu khử khử
bụi thoát lưu.
The desulfurization system can adapt to the changes in parallel with boiler working
conditions, and meet the requirements of desulfurization and dust removal when the load
changes in a certain amount;
(4)脱硫除尘系统的设计尽可能降低对锅炉的影响;
Thiết kế hệ thống thoát lưu và loại bỏ bụi giảm thiểu tác động đối với nồi hơi;
The design of desulfurization and dust removal system should reduce the influence on
the boiler as much as possible;
(5)脱硫除尘系统不设置烟气旁路、脱硫塔排尘进水平烟道从烟囱排出;
Hệ thống khử bụi thoát lưu không đặt đường ống khí thải không, bụi tháp thoát lưu đi
vào đường khói ngang và thải ra từ ống khói;
The flue gas bypass is not provided in the desulfurization and dust removal system,
and the desulfurization tower dust is discharged into the horizontal flue and discharged
from the chimney;
(6)脱硫剂来源可靠,价格低廉;
Nguồn chất thoát lưu đáng tin cậy và giá thấp;
The desulfurizer has reliable source and low price;
(8)脱硫除尘系统观察、监视、维护简单,保证人员和设备安全
Việc quan sát, giám sát và bảo trì hệ thống lọc bụi thoát lưu rất đơn giản, đảm bảo an
toàn cho nhân viên và thiết bị.
The observation, monitoring and maintenance of the desulfurization and dust removal
system are simple, ensuring the safety of personnel and equipment
(9)投资少、运行成本低;
Đầu tư thấp và chi phí vận hành thấp;
Low investment and low operating cost;
The desulfurization and dust removal process principle scheme includes: supply,
installation, and commissioning of a lime-gypsum wet flue gas desulfurization device for
a 35t/H boiler at 110% operating condition, a public system, and its auxiliary facilities.
脱硫塔平均烟气温度:60℃
脱硫塔内工况烟气量:55500m³/h
Lượng khí khói trong tháp thoát lưu: 55500m³/h
Flue gas volume in desulfurization tower: 55500m³/h
单台炉每小时产生 SO2 量/ Lượng SO2 của 1 lò sinh ra trong 1 giờ/ SO2 output per
hour of single boiler
64
: 32 × 0.85 ×5209 ×0.006=53 Kg/h
设计除尘效率 98%,单台炉需要脱除的 SO2 量为/Hiệu suất khử bụi theo thiết kế/ The
design dust removal efficiency is 98% ,Lượng SO2 1 lò cần lọc ra là/ SO2 output per
hour of single boiler: 53×0.98=52Kg/h
单台炉石灰耗量/ Lượng tiêu hao vôi của 1 lò/ Lime consumption of single boiler :
56
× 52=45.5 Kg /h
64
两台炉石灰耗量/Lượng tiêu hao vôi của 2 lò/ Lime consumption of two boilers :
45.5×2=91Kg/h
两台炉 7 天消耗量/ Lượng tiêu hao của 2 lò trong 7 ngày/7-day consumption of two
boilers:91×168=15288Kg=15.288t
按照石灰纯度 85%计算,7 天需要物料/ TÍnh theo độ tinh khiết của vôi 85%,vật
liệu cần dùng trong 7 ngày / Calculated according to the purity of 85% of lime, 7 days
need material: 15.288÷0.85=17.98t
两台炉制取石灰浆液量/ Lượng bùn vôi được sản xuất bởi hai lò /Quantity of lime
slurry produced by two boilers:45.5×2÷0.2÷1150=0.395m³/h
单台炉生成石膏量/ Lượng thạch cao được sản xuất bởi một lò duy nhất:/Gypsum
172
produced by a single boiler: 64 ×52=140 Kg /h
4.13.3. 循环系统计算 Tính toán hệ thống tuần hoàn Cycle system calculation
单台炉需要喷淋量/Lượng phun ẩm cần cho 1 lò/ Spray amount required for a single
boiler:10×45500÷1000=455m³/h
单台炉浆液池容量/Dung lượng bể chứa dịch lỏng của 1 lò/ Capacity of single boiler
slurry tank :455×6(停留时间/Thời gian dừng/ Retention period)min ÷60=45.5m³
单 台 炉 氧 化 曝 气 量 /Lượng khí sục oxy hóa của 1 lò/ Oxidation aeration of single
boiler:5.26Nm³/min
4.13.4. 脱硫塔计算 Tính toán tháp thoát lưu Calculation of desulfurization tower
塔内烟气量/ Lượng khí khói trong tháp / Flue gas volume in the tower:55500m³/h
设计烟气流速为/Tốc độ dòng khói thiết kế/ Designed flue gas flow rate:3.5m/s
经 计 算 脱 硫 塔 直 径 为 /Đường kính tháp thoát lưu qua tính toán/ The calculated
diameter of desulfurization tower is:2.36m,取值/Giá trị lấy/Selected value: 2.5m
校核塔内烟气流速为/Tốc độ dòng khói trong tháp kiểm tra/ The velocity of the flue
gas in the check tower:3.14m/s
塔内液面高度:1 米
Độ cao mặt dung dịch trong tháp: 1m
Liquid level in tower: 1 meter
液面至进风烟道高度:1 米
Chiều cao từ bề mặt chất lỏng đến đường khói đầu vào: 1 mét
Height from liquid surface to flue gas duct inlet: 1 meter
烟道高度:1.5 米
Chiều cao ống khói: 1,5 mét
Flue gas duct height: 1.5m
第一层喷淋至进风口高度:3 米
Chiều cao từ tầng phun ẩm 1 vào cửa vào khí: 3 mét
Height from the first spray layer to the air inlet: 3M
四层喷淋高度:6 米
Chiều cao phun bốn lớp: 6 mét
Four-layer spray height: 6 meters
上层喷淋至一层除雾器高度:3 米
Độ cao phun ẩm tầng trên đến bộ khử sương tầng 1: 3 mét
Spray from the upper layer to the demister on the first layer: 3M
两层除雾器间距:2 米
Khoảng cách bộ khử sương giữa 2 tầng: 2m
Distance between two layers of demister: 2 meters
除雾器至出口高度:2 米
Độ cao từ bộ khử sương đến cửa ra: 2 mét
Height from demister to outlet: 2m
出口烟道高度:1.5 米
Độ cao đường khói đầu ra: 1,5 mét
Outlet flue gas duct height: 1.5m
脱硫塔合计高度:21 米
Tổng chiều cao của tháp thoát lưu: 21 mét
Total height of desulfurization tower: 21 meters
本期工程烟气脱硫技术采用石灰-石膏湿法烟气脱硫,该工艺技术经广泛应用证
明是十分成熟可靠的,目前全世界 95%以上的脱硫工程均采用该工艺。脱硫剂为
石灰石 (CaO)与水配制的悬浮浆液,由于石灰粉具有良好的化学活性及低廉的价格
因素而成为目前世界上湿法脱硫广泛采用的脱硫剂制备原料。SO2 与石灰反应后生
成的亚硫酸钙, 就地强制氧化为石膏,石膏经二级脱水处理可作为副产品外售。
Công nghệ thoát lưu khí thải của dự án này áp dụng phương pháp thoát lưu khí kiểu
ướt vôi-thạch cao. Công nghệ xử lý này đã được ứng dụng rộng rãi và chứng minh là rất
chín muồi và đáng tin cậy. Hiện tại, hơn 95% các công trình thoát lưu trên thế giới sử
dụng công nghệ này. Chất thoát lưu là dịch tương được điều chế từ đá vôi (CaO) và nước.
Bởi vì bột vôi có hoạt tính hóa học tốt, giá cả thấp nên nó đã được coi là nguyên liệu chế
chất thoát lưu được sử dụng rộng rãi trong thoát lưu kiểu ướt trên thế giới hiện nay.
CaSO3 được tạo ra sau phản ứng của SO2 với vôi bị cưỡng chế oxy hóa tại chỗ thành
thạch cao. Thạch cao qua xử lý khử nước 2 cấp có thể được bán dưới dạng sản phẩm phụ.
The flue gas desulfurization technology of this project adopts lime gypsum wet flue
gas desulfurization, which has been widely used and proved to be very mature and
reliable. At present, more than 95% of the world's desulfurization projects adopt this
technology. The desulfurizer is the suspension slurry prepared by limestone (CAO) and
water. Because of the good chemical activity and low price of lime powder, it has become
a widely used desulfurizer in the world. The calcium sulfite produced by the reaction of
SO2 and lime is forced oxidized to gypsum in situ, which can be sold as a by-product
after secondary dehydration treatment.
本工程烟气脱硫采用传统的单回路喷淋空塔, 将装有氧化空气管道的浆液池直
接布置在吸收塔塔体下部,吸收塔塔体上部设置有四层喷淋层,从锅炉来的原烟气,
在吸收塔内进行脱硫反应,脱硫效率不小于 97%,生成的亚硫酸钙悬浮颗粒,通
过强制氧化,亚硫酸钙在浆池中氧化生成石膏颗粒。烟气中其他有害的物质,如飞
灰、HCI 和 HF 等大部分被去除。
Công nghệ thoát lưu khí thải trong dự án này sử dụng tháp phun ướt đường hồi đơn
theo truyền thống. Bể chứa dịch tương có đường ống không khí oxy hóa được bố trí trực
tiếp ở phần dưới của tháp hấp thụ. Phần trên của tháp hấp thụ được đặt 4 lớp phun ẩm.
Khí lò ban đầu từ lò hơi ra và tiến hành phản ứng thoát lưu trong tháp hấp thụ và hiệu
suất thoát lưu không dưới 97%. Các hạt CaSO3 lơ lửng được tạo ra sẽ qua oxy hóa cưỡng
chế và CaSO3 bị oxy hóa trong bể dịch tương để tạo ra các hạt thạch cao. Hầu hết các
chất có hại khác trong khí thải như bụi bay, HCI và HF đều được loại bỏ.
In this project, the flue gas desulfurization uses a traditional single-loop spray air
tower. The slurry tank equipped with the oxidizing air pipeline is directly arranged at the
lower part of the absorption tower. The raw flue gas undergoes a desulfurization reaction
in the absorption tower, and the desulfurization efficiency is not less than 97%. The
suspended calcium sulfite particles are generated by forced oxidation, and the calcium
sulfite is oxidized in the slurry tank to generate gypsum particles. Most of the other
harmful substances in the flue gas, such as fly ash, HCI and HF, are removed.
脱硫剂石灰粉通制浆系统配成 20%的浆液通过石灰浆液泵不断地补充到吸收塔
内。脱硫副产品石膏通过石膏排出泵从吸收塔浆液池抽出,输送至石膏旋流站 (一
级脱水系统),经过一级脱水后的底流石膏浆液其含水率约为 50%左右,直接送至
真空皮带过滤机进行过滤脱水(二级脱水系统)。石膏被脱水后含水量降到 10%以下。
在第二级脱水系统中还对石膏滤饼进行冲洗以去除氯化物,保证成品石膏中的氯化
物含量低于 100ppm,以用于石膏板或用作生产水泥填加料(掺合物)的优质原料。
Bột vôi chất thoát lưu được đưa qua hệ thống chế tạo ra 20% dịch tương, sau đó qua
bơm bổ sung liên tục vào tháp hấp thụ. Thạch cao- phụ phẩm thoát lưu được lấy từ bể
dịch tương của tháp hấp thụ thông qua bơm xả thạch cao, sau đó được vận chuyển đến
trạm xoáy ốc thạch cao (hệ thống khử nước giai đoạn đầu). Sau khi thạch cao được khử
nước cấp1, hàm lượng nước giảm xuống dưới 50%, dịch này trực tiếp đưa vào boojlocj
băng tải chân không để tiến hành lọc khử nước (hệ thống khử nước thứ cấp). Sau khi
thạch cao được khử nước, hàm lượng nước giảm xuống dưới 10%. Trong hệ thống khử
nước giai đoạn hai, bánh lọc thạch cao cũng được rửa để loại bỏ clorua đảm bảo hàm
lượng clorua trong thạch cao thành phẩm được đảm bảo dưới 100 ppm để dùng cho tấm
thạch cao hoặc dùng làm nguyên liệu chất lượng tốt sản xuất xi măng.
The desulfurizer lime powder pulping system is composed of 20% slurry which is
continuously added to the absorption tower through the lime slurry pump. Gypsum, the
by-product of desulfurization, is pumped out from the slurry tank of the absorption tower
by the gypsum discharge pump and transported to the gypsum cyclone station (primary
dehydration system). The water content of the underflow gypsum slurry after primary
dehydration is about 50%, which is directly sent to the vacuum belt filter for filtration and
dehydration (secondary dehydration system). After gypsum is dehydrated, the water
content is reduced to less than 10%. In the second stage dehydration system, the gypsum
filter cake is also washed to remove chloride, so as to ensure that the chloride content in
the finished gypsum is less than 100ppm, which can be used as gypsum board or high-
quality raw material for production of cement filler (admixture).
the flue gas duct for desulfurization reaction. In the absorption tower, the original flue gas
and limestone gypsum slurry are fully contacted to react, so as to remove SO2. The
temperature of the original flue gas is reduced to the saturation temperature (about 50 ℃),
and the net flue gas after desulfurization is demisted by the tower top demister, and then
enters the wet electrostatic precipitator through the net flue gas duct for further treatment.
烟道采用普通钢制圆形烟道与矩形烟道相结合,烟道的走向、形状和内部构件
(导流板和转弯处导向板)经过优化设计。烟道采用普通钢制烟道,玻璃鳞片树脂涂
层防腐处理。烟道内部导流板和导向板、水收集装置采用碳钢+玻璃鳞片树脂涂层
来制造。
Ống khói chọn dùng kết hợp giữa ống khói tròn bằng thép thông thường và ống khói
hình chữ nhật. Hướng, hình dạng và cấu kiện bên trong của ống khói (tấm dẫn dòng và
tấm dẫn hướng ngã rẽ) được thiết kế tối ưu hóa. Ống khói dùng loại ống khói thép thông
thường, dùng lớp phủ nhựa flake thủy tinh để xử lý chống ăn mòn. Tấm dẫn dòng và tấm
dẫn hướng và thiết bị thu nước trong ống khói được làm bằng thép carbon + lớp phủ nhựa
thủy tinh.
The flue gas duct adopts a combination of ordinary steel round duct and rectangular
duct. The direction, shape and internal components of the flue gas duct (baffle and guide
at the turn) are optimized. The flue gas duct adopts ordinary steel duct and glass flake
resin coating for anti-corrosion treatment. The inner deflector and guide plate of the flue
gas duct and the water collection device are made of carbon steel + glass flake resin
coating.
4.14.3. SO2 吸收系统 Hệ thống hấp thu SO2 SO2 absorption system
SO2 吸收系统是烟气脱硫系统的核心,主要包括吸收塔、喷淋层、除雾器、浆
液循环泵和氧化风机等设备。在吸收塔内,烟气与喷淋层喷嘴雾化产生的吸收浆液
逆流接触,烟气中的 SO2 与浆液中的 Ca(OH)2 发生反应生成亚硫酸钙,亚硫酸
钙在吸收塔底部浆液池内被氧化风机鼓入的空气氧化,生成石膏,由石膏排出泵排
出并送入石膏处理系统脱水。烟气经过二级除雾器,除去脱硫后烟气带出的细小液
滴,使烟气在含液滴量低于 65mg/ Nm3(干态)下,并从吸收塔顶出来。
Hệ thống hấp thụ SO2 là cốt lõi của hệ thống thoát lưu khí thải. Nó chủ yếu bao gồm
các thiết bị như tháp hấp thụ, lớp phun ẩm, bộ khử sương, bơm tuần hoàn tương và quạt
oxy hóa. Trong tháp hấp thụ, khí khói tiếp xúc ngược dòng với tương hấp thụ được tạo ra
bởi quá trình sương hóa vòi phun lớp phun ẩm. SO2 trong khí thải phản ứng với Ca (OH)
2 trong tương để tạo thành CaSO3. CaSO3 trong bể tương đáy tháp hấp thụ được oxy hóa
bởi không khí thổi từ quạt oxy hóa tạo ra thạch cao, được xả ra bằng bơm xả thạch cao và
đưa đến hệ thống xử lý thạch cao để khử nước. Khí thải đi qua bộ khử sương cấp 2 để
loại bỏ các giọt nhỏ do khí thải mang ra sau khi thoát lưu làm cho khí thải có hàm lượng
giọt thấp hơn 65 mg / Nm3 (trạng thái khô) ra ngoài từ đỉnh tháp hấp thụ.
The SO2 absorption system is the core of the flue gas desulfurization system. It
mainly includes equipment such as absorption tower, spray layer, demister, slurry
circulation pump and oxidation fan. In the absorption tower, the flue gas is in
countercurrent contact with the absorption slurry produced by the atomization of the
spray layer nozzle. The SO2 in the flue gas reacts with the Ca(OH)2 in the slurry to form
calcium sulfite. CaSO3 in the tank is oxidized by the air blown by the oxidizing fan to
generate gypsum, which is discharged by the gypsum discharge pump and sent to the
gypsum treatment system for dehydration. The flue gas passes through the secondary
demister to remove the fine liquid droplets brought out by the flue gas after the
desulfurization, so that the flue gas has a droplet content lower than 65 mg/Nm3 (dry
state) and comes out of the top of the absorption tower.
本工程脱硫装置吸收塔为逆流式喷淋圆柱吸收塔,吸收塔塔高约为 21m,直径
为 2.5m,上部主要部分为喷淋洗涤区,布置了四层喷淋层,其中一层为备用,每
层喷淋层对应 1 台循环泵。烟气在喷淋区自下而上流过,经洗涤脱硫后经吸收塔顶
部排出。
吸收塔体为钢结构,采用优质进口的玻璃鳞片环氧树脂内衬。每座吸收塔采用
4 台离心式循环浆泵,3 用 1 备。
Tháp hấp thụ của thiết bị thoát lưu trong công trình này là tháp hấp thụ hình trụ tròn
phun ẩm kiểu ngược dòng. Chiều cao của tháp hấp thụ khoảng 21m, đường kính là 2,5m.
Phần chính trên là khu vực rửa phun ẩm, bố trí 4 lớp phun ẩm trong đó có 1 lớp dự
phòng, mỗi lớp phun ẩm tương ứng với một bơm tuần hoàn. Trong khu phun ẩm, khí thải
chảy qua từ dưới lên trên và được thải qua đỉnh tháp hấp thụ sau khi được rửa sạch và
thoát lưu.
Thân tháp hấp thụ là một cấu trúc thép và được lót bằng nhựa epoxy flake thủy tinh
nhập khẩu chất lượng cao. Mỗi tháp hấp thụ sử dụng 4 máy bơm dịch tương tuần hoàn ly
tâm, 3 cái dùng và 1 cái dự bị.
The absorption tower of the desulfurization unit of the project is an upstream spray
cylindrical absorption tower, with a height of about 21m and a diameter of 2.5m. The
main part of the upper part is the spray washing area. Four spray layers are arranged, one
of which is for standby, and each spray layer corresponds to one circulating pump. The
flue gas flows through the spray area from bottom to top and is discharged through the
top of the absorption tower after being washed and desulfurized.
The absorption tower is made of steel structure and is lined with high quality imported
glass flake epoxy resin. Each absorption tower adopts 4 centrifugal circulating slurry
pumps, 3 for use and 1 for standby.
脱硫浆液采取塔外循环形式,两台脱硫塔共用一座循环池,采用钢砼结构,有
效容积 100m³。循环池设置三台氧化风机,两用一备。氧化风机流量 5.26Nm³/
min。
循环池中设置 4 台搅拌器,垂直布置,以使浆液保持流动状态,防止固体颗粒沉积,
保证浆液对 SO2 的吸收和反应能力。
在吸收区,烟气中的水蒸汽处于饱和状态, 循环池的损耗通过加入新鲜的工艺
水(通过除雾器的冲洗设备),及循环水(滤液水)得以补偿。以上两种方法都可调节
循环池液位。
Dịch tương thoát lưu bằng hình thức tuần hoàn bên ngoài tòa tháp. Hai tháp thoát lưu
có chung một bể tuần hoàn và sử dụng kết cấu bê tông thép, dung tích hữu hiệu 100m³.
Bể tuần hoàn được trang bị ba quạt oxy hóa, hai cái dùng và 1 cái dự phòng. Lưu lượng
quạt oxy hóa là 5,26Nm³ / phút. Trong bể tuần hoàn đặt 4 máy khuấy bố trí theo chiều
dọc để giữ cho dịch tương chảy và ngăn các hạt rắn lắng đọng, đảm bảo khả năng hấp thụ
và phản ứng với SO2 của dịch tương.
Trong vùng hấp thụ, hơi nước trong khí thải ở trạng thái bão hòa, bể tuần hoàn bị hao và
được bù lại bằng cách thêm nước sạch (qua bộ thiết bị rửa của bộ khử sương) và nước
tuần hoàn (nước lọc). Cả hai phương pháp trên đều có thể điều chỉnh mức độ của bể tuần
hoàn.
The desulfurization slurry adopts the form of circulation outside the tower. The two
desulfurization towers share a circulation pool and adopt a steel concrete structure with
an effective volume of 100m³. The circulation tank is equipped with three oxidizing fans,
two for one use and one for standby. Oxidation fan flow is 5.26Nm³ / min.
There are 4 agitators in the circulation tank, which are arranged vertically to keep the
slurry flowing, prevent solid particles from depositing, and ensure the ability of the slurry
to absorb and react to SO2.
In the absorption zone, the water vapor in the flue gas is in a saturated state, and the
loss of the circulation tank is compensated by adding fresh process water (through the
rinsing device of the demister) and circulating water (filtrate water). Both methods can
adjust the level of the circulating pool.
吸收塔浆液池中的 pH 值通过加入石灰石浆液来控制,在吸收塔浆液池中的反
应需足够长的时间以使石膏能产生良好的石膏结晶 (CaSO4.2H2O)。
Độ pH trong bể dịch tương tháp hấp thụ được kiểm soát bằng cách thêm dịch tương
đá vôi. Phản ứng trong bể tương tháp hấp thụ cần đủ dài để thạch cao tạo ra tinh thể thạch
cao tốt (CaSO4.2H2O)
The pH value in the slurry tank of the absorption tower is controlled by adding
limestone slurry. The reaction in the slurry tank of the absorption tower needs enough
time to make the gypsum produce good gypsum crystal (CaSO4.2H2O).
能耗
项目 值 SO2 脱除率
Tiêu hao năng
Hạng mục Giá trị Mức khử SO2 lượng
Item Value SO2 removal rate Energy
consumption
吸收塔循环流量
Lưu lượng tuần hoàn tháp
hấp thu
Circulating flow of
absorption tower
PH 值
Giá trị PH =
PH value
吸收塔中 CaCO3
CaCO3 trong tháp hấp thu =
CaCO3 in absorption tower
石灰活性
Hoạt tính vôi =
Lime activity
烟气流量
Lưu lượng khí khói
Flue gas flow rate
烟气中 Cl 含量
Hàm lượng Cl trong khí khói =
Cl content in flue gas
FGD 系统的吸收塔采用空喷淋塔,内有搅拌器、氧化空气分布系统、喷淋层、
除雾器及防腐内衬。设计寿命 30 年。其有关技术参数如下:
Tháp hấp thụ của hệ thống FGD sử dụng là loại tháp phun khí, bên trong có máy
khuấy, hệ thống phân phối không khí oxy hóa, lớp phun ẩm, bộ khử sương và lớp lót
chống ăn mòn. Tuổi thọ theo thiết kế là 30 năm. Các thông số kỹ thuật liên quan của nó
như sau:
The absorption tower of FGD system adopts air spray tower, which includes agitator,
oxidation air distribution system, spray layer, demister and anticorrosive lining. The
design life is 30 years. The relevant technical parameters are as follows
吸收塔主要性能参数 Thông số tính năng chính của tháp hấp thu Main performance
parameters of absorption tower
项目 单位 数值
Hạng mục Đơn vị Giá trị
Item Unit Parameter
-吸收塔型式(喷淋塔/液柱塔)
KIểu tháp hấp thu (tháp phun ẩm/tháp trụ
喷 淋 Phun ẩm Spray
dung dịch)
tower
Type of absorption tower (spray tower /
liquid column tower)
-流向(顺流/逆流)
逆 流 Ngược dòng
Hướng dòng (Thuận/ngược dòng)
Upstream
Flow direction (downstream / upstream)
-设计压力
Áp lực thiết kế Pa 3000
Design pressure
-浆液循环停留时间
Thời gian dừng tuần hoàn dịch tương min --
Slurry circulation restention time
-浆液全部排空所需时间 h --
-液/气比(L/G)
TỶ lệ dịch/khí L/m3 10
Liquid/gas ratio
-烟气流速
Tốc độ chảy khí khói m/s 3.14
Flue gas flow rate
-烟气在吸收塔内停留时间
Thời gian khói dừng trong tháp hấp thu
S 4
Retention time of flue gas in absorption
tower
-浆池固体含量:最小/最大
Hàm lượng thể rắn trong dịch tương: nhỏ
Wt% 15/20
nhất/lớn nhất
Solid content of slurry tank: min. / max
-浆液 pH 值
Giá trị pH trong dịch tương 6.5~7
pH value of slurry
-吸收塔吸收区直径
Đường kính khu hấp thu tháp hấp thu
m 2.5
Diameter of absorption area of absorption
tower
-吸收塔吸收区高度
Độ cao khu hấp thu của tháp hấp thu
m 12.8
Height of absorption zone of absorption
tower
-吸收塔总高度
Tổng độ cao tháp hấp thu m 21
Total height of absorption tower
-材质
Vật liệu
Material
·吸收塔壳体/内衬
Q235/玻璃鳞片
Vỏ ngoài và lót của tháp hấp thu
Q235 / Glass scale
Absorber shell / liner
·入口烟道材质/厚度
Vật liệu/độ dầy ống khói vào 衬 C276/2mm
Material / thickness of flue gas inlet duct
·喷淋层/喷嘴
Lớp phun ẩm/mỏ phun FRP/SIC
Spray layer/nozzle
-喷淋层数,层间距 层,m
Số lớp phun ẩm, khoảng cách lớp Lớp, m 4,2
Spray layer number, layer spacing Layer, m
-每层喷嘴数
Số mỏ phun mỗi lớp 个 8
Number of nozzles per layer
-喷嘴型式 三匝螺旋型
Kiểu mỏ phun Ba vòng xoắn ốc
Nozzle type Triple helix
-除雾器位置 塔顶
Vị trí bộ khử sương Đỉnh tháp
Demister position Tower top
-除雾器级数
Số cấp bộ khử sương 级 cấp level 2
Number of emister level
·吸收塔烟气阻力(含除雾器)
Trở lực khói tháp hấp thu (Gồm bộ khử
sương) Pa 1200
Flue gas resistance of absorption tower
(including demister)
4.14.3.4.2. 浆液循环泵 Bơm tuần hoàn dịch tương Slurry circulating pump
浆液循环泵采用无堵塞离心叶轮机械密封泵,室外布置,每台循环浆泵与各自
的喷淋层连接,把吸收塔浆液池内的吸收剂浆液循环送给喷嘴。
Bơm tuần hoàn dịch tương sử dụng bơm kín cơ khí cánh ly tâm không chặn và được
bố trí ngoài trời. Mỗi bơm dịch tương tuần hoàn được kết nối với lớp phun ẩm riêng để
lưu thông tuần hoàn dịch tương chất hấp thụ trong bể dịch tương của tháp hấp thụ đến vòi
phun.
The slurry circulating pump adopts the non blocking centrifugal impeller mechanical
seal pump, which is arranged outdoors. Each circulating slurry pump is connected with
its own spray layer to circulate the absorbent slurry in the slurry tank of the absorption
tower to the nozzle.
浆液循环泵主要性能参数 Thông số tính năng chính của bơm tuần hoàn dịch tương
Main performance parameters of slurry circulating pump
项目 单位 数量
Hạng mục Đơn vị Số lượng
Item Unit Q’ty
- 外 壳 材 质 Vật liệu vỏ
合金 Hợp kim Alloy
ngoài Shell material
- 防 磨 损 材 质 Vật liệu
chống ăn mòn Anti wear 合金 Hợp kim Alloy
material
-介质含固量
Hàm lượng chất rắn trong
% 20
môi chất
Solid content of medium
-密封系统型式 Kiểu hệ
thống làm kín 机械密封 Làm kín cơ khí Mechanical
seal
Type of sealing system
- 吸 入 侧 阀 门 材 质 Vật
liệu van cạnh hút vào
SAF2507
Valve material at suction
side
-排出侧阀门材质
无
Vật liệu van cạnh thải ra
Không
Discharge side valve
No
material
氧化风机是提供空气使亚硫酸钙在浆液池中被氧化成石膏的设备。氧化风机选
用罗茨型风机,系统有 1 座 100m³ 循环池,在正常情况下,设置三台氧化风机,两
用一备。
氧化风机主要性能参数
Quạt oxy hóa là một thiết bị cung cấp không khí để oxy hóa CaSO3 thành thạch cao
trong bể dịch tương. Quạt oxy hóa là quạt loại Roots và hệ thống có bể tuần hoàn 100m³.
Trong điều kiện bình thường, đặt ba quạt oxy hóa, 2 cái dùng và 1 cái dự phòng.
Thông số tính năng chính của quạt oxy hóa
Oxidation fan is a device that provides air to oxidize calcium sulfite into gypsum in
slurry tank. Roots type fan is selected as the oxidation fan, and the system has a 100 m3
circulating tank. Under normal conditions, three oxidation fans are set, two for use and
one for standby.
Main performance parameters of oxidation fan
项目 单位 数量
Hạng mục Đơn vị Số lượng
Item Unit Q’ty
台 3
-数量 Số lượng Quantity
Chiếc
罗茨
-型式 HÌnh thức Type
Roots
本期工程不设制粉系统,只设制浆系统,脱硫所需的石灰粉采用外购的方式运
至脱硫岛制浆区,石灰石粉仓按 7 天的设计耗量进行设计。
Công trình ở giai đoạn này không có hệ thống chế bột, chỉ có hệ thống chế dạng
tương. Bột vôi cần thiết cho quá trình thoát lưu được mua ngoài vận chuyển đến khu vực
chế tương ở bệ khử thoát lưu. Kho bột đá vôi được thiết kế dựa trên mức tiêu thụ thiết kế
trong 7 ngày
This phase of the project does not have a pulverizing system, but only a pulping
system. The lime powder required for desulfurization is transported to the pulping area of
石灰浆液制备区设置一个石灰粉仓,石灰石粉仓的有效容量为 20m3,在燃用设
计煤种时,可满足两台 35t/h 烟气脱硫 7 天的耗量。石灰石粉经仓底回转式卸料阀
排出,进入石灰石浆液箱制浆,浆液箱内石灰石粉与循环水混合至密度为
1150kg/m3(含固量 20%)的石灰浆液。用 2 台石灰浆液泵(1 运 1 备)将浆液打到循环
池,根据烟气负荷、吸收塔烟气入口的 SO2 浓度和 pH 值来控制喷入吸收塔的浆液
量,剩余部分返回浆液箱循环,以防止浆液沉降、结块和管道堵塞。
Tại khu vực chế dịch tương đặt một silo bột vôi. Dung lượng hữu hiệu của silo bột đá
vôi là 20m3. Khi thiết kế than dùng đốt, nó có thể đáp ứng lượng tiêu hao trong 7 ngày để
thoát lưu khí than hainooif hơi 35t/h. Bột đá vôi được thải qua van xả quay ở đáy silo, sau
đó đi vào bể dịch tương đá vôi để chế tương. Bột đá vôi và nước tuần hoàn trong bể dịch
tương được trộn vào nhau đạt đến dịch tương vôi có mật độ 1150 kg / m3 (hàm lượng
chất rắn 20%). Sử dụng hai máy bơm dịch tương (1 dùng 1 dự phòng) để đưa dịch tương
vào bể tuần hoàn và kiểm soát lượng dịch tương phun vào tháp hấp thụ theo phụ tải khí
thải, nồng độ SO2 và giá trị pH ở đầu vào khí thải của tháp hấp thụ. Phần còn lại được
đưa quay lại vào bể chứa dịch tương để ngăn chặn lắng đọng, kết tụ và đường ống bị tắc
A lime powder storage is set in the lime slurry preparation area, with an effective
capacity of 20m3. When the designed coal is used, the consumption of two 35t/h FGD
units for 7 days can be met. The limestone powder is discharged through the rotary
discharge valve at the bottom of the silo and enters the limestone slurry tank for pulping.
The limestone powder in the slurry tank is mixed with the circulating water to the lime
slurry with the density of 1150Kg / m3 (solid content of 20%). Two lime slurry pumps
(one for operation and one for standby) are used to pump the slurry into the circulation
tank. The amount of slurry injected into the absorption tower is controlled according to
the flue gas load, SO2 concentration and pH value at the flue gas inlet of the absorption
tower. The remaining part is returned to the slurry tank for circulation to prevent slurry
settling, caking and pipeline blocking.
4.14.5. 石膏脱水系统 Hệ thống khử nước thạch cao Gypsum dewatering system
在吸收塔浆液池中石膏不断产生,为了使浆液密度保持在适宜的运行范围内,
需将石膏浆液(18%到 22%固体含量)从循环池中抽出。浆液通过石膏排出泵排至石
膏浆液缓冲箱,再经石膏浆液缓冲泵将石膏浆液打入石膏旋流站,进行石膏一级脱
水使底流石膏固体含量达 50%左右,底流石膏浆液直接送至真空皮带过滤机进一
步脱水至含水量 10%以下。溢流液含 3-6%的细小固体微粒在重力作用下流入滤液
水池。
Thạch cao được sản xuất liên tục trong bể dịch tương của tháp hấp thụ. Để giữ mật độ
dịch tương trong phạm vi vận hành phù hợp thì cần hút dịch tương thạch cao (hàm lượng
chất rắn 18% đến 22%) từ bể tuần hoàn. Dịch tương được xả vào bể hoãn xung dịch
tương thạch cao thông qua bơm xả thạch cao, sau đó dịch tương thạch cao được dẫn vào
trạm xoáy ốc thạch cao bằng bơm hoãn xung dịch tương thạch cao, tiến hành khử nước
cấp 1 cho thạch cao để hàm lượng chất rắn thạch cao chảy dưới đáy đạt khoảng 50%,
dịch tương thạch cao chảy dưới đáy đưa vào bộ lọc băng tải chân không tiếp tục khử
nước đến khi hàm lượng nước dưới 10%. Chất lỏng tràn chứa 3-6% các hạt rắn mịn chảy
vào bể lọc dưới tác dụng của trọng lực.
Gypsum is produced continuously in the slurry tank of the absorption tower. In order
to keep the slurry density within the appropriate operation range, gypsum slurry (18% to
22% solid content) needs to be extracted from the circulating tank. The slurry is
discharged to the gypsum slurry buffer tank through the gypsum discharge pump, and
then the gypsum slurry is pumped into the gypsum cyclone station through the gypsum
slurry buffer pump to carry out the primary dehydration of the gypsum so that the solid
content of the underflow gypsum reaches about 50%, and the underflow gypsum slurry is
directly sent to the vacuum belt filter for further dehydration to less than 10% of the
water content. The overflow liquid contains 3-6% fine solid particles which flow into the
filtrate pool under the action of gravity.
石 膏脱 水系统的主要 子系统有 :/Các hệ thống con chính của hệ thống khử nước
thạch cao có: / The main subsystems of gypsum dehydration system include:
石膏浆液排出系统
Hệ thống xả dịch tương thạch cao
石膏旋流器站(一级脱水系统)
Trạm thiết bị xoáy dòng thạch cao (hệ thống khử nước cấp 1)
Gypsum cyclone station (primary dehydration system)
真空皮带过滤机(二级脱水系统)
Bộ lọc đai chân không (hệ thống khử nước thứ cấp)
Vacuum belt filter (secondary dehydration system)
石膏浆液通过石膏浆液缓冲泵将石膏浆液输送到石膏旋流站,每座吸收塔配一
套石膏旋流站,石膏浆液通过离心旋流而脱水分离,使石膏浆液水分含量从 80%
降到 50%左右。旋流站安装在石膏脱水车间上部。
Dịch tương thạch cao được vận chuyển đến trạm xoáy dòng thạch cao bằng máy bơm
hoãn xung dịch tương thạch cao. Mỗi tháp hấp thụ được trang bị một bộ các trạm xoáy
dòng thạch cao. Dịch tương thạch cao được xoáy dòng ly tâm và phân ly tách nước làm
cho dịch tương thạch cao từ hàm lượng nước 80%% giảm xuống 50%. Trạm xoáy dòng
lắp ở phía trên gian khử nước thạch cao.
Gypsum slurry is delivered to gypsum cyclone station by gypsum slurry buffer pump.
Each absorption tower is equipped with a set of gypsum cyclone station. Gypsum slurry
is dehydrated and separated by centrifugal cyclone, which reduces the moisture content
of gypsum slurry from 80% to about 50%. The cyclone station is installed in the upper
part of gypsum dehydration workshop.
在石膏旋流站,石膏浆液进入分配器,被分流到单个的旋流子中,旋流子利用
离心力加速沉淀,离心力使浆液流在旋流器进口切向上被分离,使浆液形成环形运
行。粗颗粒被抛向旋流器的环状面,细颗粒留在中心,澄清的液体通过没入式管从
上部抽取出来,含固量较大的浆液从底部流走,而石膏浆液较稀的部分进入溢流。
含粗石膏微粒的浓缩的旋流器底流直接流入真空皮带脱水机进行二级脱水,而含固
量为 3%到 6%左右的溢流液则进入滤液水池。
Tại trạm xoáy dòng thạch cao, dịch tương thạch cao đi vào bộ phân phối và được chia
thành các dòng riêng lẻ. Các dòng xoáy tăng tốc lắng đọng bằng lực ly tâm, lực ly tâm
làm cho dòng chảy dịch tương được tách ra hướng lên trên tại cửa vào bộ xoáy dòng làm
cho dịch tương vận hành theo hình vòng tròn. Các hạt thô được ném vào bề mặt hình
khuyên của bộ xoáy dòng. Các hạt mịn vẫn ở trung tâm. Chất lỏng được hút ra từ phần
trên qua ống chìm. Phần dịch tương có hàm lượng chất rắn lớn chảy ra từ đáy, còn phần
loãng hơn của dịch tương thạch cao đi vào chảy tràn. Dòng chảy đáy bộ xoáy dòng cô đặc
chứa các hạt thạch cao thô chảy trực tiếp vào máy khử nước băng tải chân không để khử
nước thứ cấp; Chất lỏng chảy tràn có hàm lượng chất rắn khoảng 3% đến 6% thì đi vào
bể nước lọc
In the gypsum cyclone station, gypsum slurry enters into the distributor and is divided
into invidual cyclone. The cyclone uses centrifugal force to accelerate the precipitation.
The centrifugal force makes the slurry flow be separated in the tangential direction of the
hydrocyclone inlet, so that the slurry forms a circular operation. The coarse particles are
thrown to the ring-shaped surface of the hydrocyclone, while the fine particles stay in the
center. The clarified liquid is extracted from the upper part through the immersed tube.
The slurry with larger solid content flows away from the bottom, while the part with
thinner gypsum slurry flows into the overflow. The bottom flow of the hydrocyclone
containing coarse gypsum particles flows directly into the vacuum belt dehydrator for
secondary dehydration, while the overflow with solid content of 3% to 6% flows into the
filtrate pool.
从一级脱水系统来的石膏旋流器底流液,直接进入真空皮带脱水机进行过滤、
冲洗,得到主要副产物——石膏。真空皮带脱水机在设计上考虑每台真空皮带脱水
机出力为锅炉在 BMCR 工况燃用设计煤种时产生石膏的 150%,共设置 1 台。脱水
后石膏的品质按湿度为≤10%,含 Cl-量≤100 ppm。在真空皮带脱水机的下部设置
有石膏仓库,脱水产生的石膏直接掉入至石膏仓库存放。
Dòng chảy đáy bộ xoáy dòng thạch cao đến từ hệ thống khử nước cấp 1 trực tiếp đi
vào máy khử nước đai chân không để lọc và rửa để thu được phụ phẩm chính là thạch
cao. Trên thiết kế, đầu ra máy khử nước đai chân không mỗi chiếc là 150% thạch cao tạo
ra khi nồi hơi dùng than thiết kế để đốt ở trạng thái BMCR , vậy nên sẽ đặt 1 máy
. Sau khi tách nước, chất lượng thạch cao là: độ ẩm ≤10% ,hàm lượng Cl- là ≤100 ppm. Ở
phần dưới của máy khử nước đai chân không được đặt một kho thạch cao, thạch cao được
tạo ra sau khi tách nước được thả trực tiếp vào kho lưu trữ thạch cao.
The underflow of gypsum hydrocyclone from the primary dehydration system directly
enters the vacuum belt dehydrator for filtration and washing, and the main by-product
gypsum is obtained. In the design of vacuum belt dehydrator, the output of each vacuum
belt dehydrator is considered to be 150% of the gypsum produced when the boiler burns
the designed coal under BMCR condition, with a total of 1 set. The quality of dehydrated
gypsum is ≤ 10% according to the humidity, and the content of Cl- is ≤ 100 ppm. The
lower part of the vacuum belt dehydrator is provided with a gypsum warehouse, and the
gypsum produced by dehydration is directly dropped into the gypsum warehouse for
storage.
从电厂主体工程的工业水系统将工艺水引接至脱硫区,为脱硫工艺系统提供工
艺用水。主要用于:
Hệ thống nước công nghiệp của công trình chính của nhà máy điện đưa nước dùng
trong xử lý công nghệ dẫn vào khu vực thoát lưu để cung cấp nước xử lý cho hệ thống xử
lý thoát lưu. Chủ yếu được sử dụng cho:
From the industrial water system of the main project of the power plant, the process
water is led to the desulfurization area to provide process water for the desulfurization
process system. Mainly used for:
氧化风机和其他设备的冷却水及密封水;
Nước làm mát và làm kín cho quạt oxy hóa và các thiết bị khác;
Cooling water and sealing water of oxidation fan and other equipment;
石灰浆液制备系统用水; Nước cho hệ thống chuẩn bị dịch tương vôi; Water for
lime slurry preparation system;
石膏二级脱水系统用水;Nước cho hệ thống khử nước thứ cấp thạch cao; Water for
gypsum secondary dehydration system;
所有浆液输送设备、输送管路、贮存箱的冲洗水;
Nước dùng rửa cho tất cả các thiết bị vận chuyển dịch tương, đường ống và bể chứa;
Flushing water for all slurry conveying equipment, pipelines and storage tanks;
脱硫工程用气 Khí dùng cho công trình thoát lưu Air for desulfurization project
脱硫系统用气量约 1Nm3/min,用气量较少,设置一个仪用压缩空气罐,接入厂
区仪用压缩空气系统。
仪表气输送到 FGD 装置区内的各个仪表用气点,还用作清洗净烟气烟道上的净
烟气流量测量装置和分析装置的冲洗气。
杂用气可用于吹扫、设备检修等。
Lượng tiêu hao khí của hệ thống thoát lưu là khoảng 1Nm3 / phút; mức tiêu hao khí
tương đối nhỏ. Lắp đặt một bình khí nén dùng cho các thiết bị đo và nối vào hệ thống khí
nén dùng cho các thiết bị đo trong khu nhà máy.
Khí dùng cho đồng hồ đo được phân phối đến các điểm dùng khí cho đồng hồ đo
trong khu vực thiết bị FGD, ngoài ra còn sử dụng làm khí xả để làm sạch thiết bị đo lưu
lượng khí thải và thiết bị phân tích trên ống khói sạch.
Khí khác có thể được sử dụng để thổi làm sạch, bảo trì thiết bị, vv
The air consumption of desulfurization system is about 1Nm3/min, a relatively small
air consumption amount. A compressed air tank for instrument is set up to connect to the
compressed air system for instrument in the plant area.
The instrument gas is transmitted to each instrument gas point in FGD unit area, and
also used as flushing air for cleaning the net flue gas flow measurement device and
analysis device on the net flue gas flue.
Miscellaneous gas can be used for purging, equipment maintenance, etc.
规格/型号/材质 单位
序号 设备名称 数量 备注
Quy cách/model/ vật Đơn
STT Tên thiết bị SL Ghi chú
liệu vị
No Equipment Q’ty Remark
Spec/Model/Material Unit
钢制,容积 20m3
石灰存储罐 座
Chế tạo bằng thép, dung Chiếc
1 Thùng chứa vôi 1
tích 20m3
Lime storage tank PCS
Steel, volume 20m3
仓顶布袋除尘器
Bộ lọc bụi túi vải 座
2 đỉnh kho DMC-36 Chiếc 1
Bag filter on the top PCS
of the storage
3 真空压力释放阀 508 座 1
Chiếc
罗茨风机 台
4 Quạt Roots MFSR-50 Chiếc 1
Roots Blower PCS
电加热器
台
Bộ gia nhiệt bằng Chiếc
5 10Kw 1
điện
PCS
Electric heater
气化板 块
6 Tấm khí hóa 100*300 Tấm 4
Vapourizer Plate
手动插板阀
台
Van tấm cắm thủ Chiếc
7 φ300 1
công
PCS
Manual gate valve
高、低料位计
Bộ đo mức dung 台
8 dịch cao, thấp FR8800 Chiếc 2
High and low level PCS
meters
变频给料机
Máy cấp liệu biến 台
9 tần φ240 Chiếc 2
Variable frequency PCS
feeder
螺旋输送机
台
Máy băng tải xoáy Chiếc
10 φ240 2
ốc
PCS
Screw conveyor
消化水箱 座
10 Thùng nước tôi vôi 2m³ Chiếc 1
Digestion tank PCS
消化水箱搅拌器
Thiết bị khuấy thùng 台
11 nước tôi vôi 2.2Kw Chiếc 1
Digestion tank PCS
agitator
石灰乳液池 座
5m³
12 Bể nhũ vôi Chiếc 1
φ1800*2000
Lime emulsion tank PCS
功 率 为 /công suất:
乳液池搅拌器 2.2kW
台
Bộ khuấy bể nhũ 搅 拌 轴 及 搅 拌 叶 材 质 Chiếc
13 1
为不锈钢
Emulsion tank PCS
agitator Vật liệu trục khuấy và
cánh trộn là inox
两用一备
浆液输送泵
Two for
Bơm chuyển tải dịch 流 量 /lưu lượng: 台 operation,
14 tương Q=5m3/h, Chiếc 3 01 standby
Slurry delivery 扬程/hành trình: 15m PCS 2 cái dùng
pump và 1 cái dự
bị
制备系统给排水管
道及阀门
ống và van cấp thoát
批
nước
15 / Lô 1
Water supply and Batch
drainage pipes and
valves of preparation
system
4.15.2. 烟气与吸收系统 Hệ thống khí khói và hấp thu Flue gas and absorption
system
规格/型号/材质 单位
序号 设备名称 数量 备注
Quy cách/model/ vật Đơn
STT Tên thiết bị SL Ghi chú
liệu vị
No Equipment Q’ty Remark
Spec/Model/Material Unit
脱硫塔进口烟道
Ống khói đầu vào
套
tháp thoát lưu
1 Q235B Bộ 2 φ1400
Inlet flue gas duct of Set
desulfurization
tower
进口烟道支架
Khung đỡ ống khói 套
2 đầu vào Q235B Bộ 2
Set
Inlet flue gas duct
support
3 脱硫塔出口烟道 Q235B+防腐 套 2 φ1400
Bộ
ống khói đầu ra tháp Q235B+ anticorrosion
Set
thoát lưu
Outlet flue gas duct
of desulfurization
tower
出口烟道支架
Khung đỡ ống khói 套
4 đầu ra Q235B Bộ 2 φ1400
Set
Outlet flue gas duct
support
Q235B 钢结构
内衬玻璃鳞
脱硫吸收塔本体 直径 2.5m,高度 20m 片防腐
Thân tháp hấp thu Kết cấu thép Q235B Lót bằng
套
thoát lưu Đường kính 2.5m , độ Bộ mảnh thủy
5 2
cao 20m tinh
Desulfurization Set
absorption tower Q235B steel structure Anticorrosion
body of inner glass
Diameter 2.5m, height scale
20m
土建
循环水池 6*6*3 米,100m³
套 Phần xây
6 Bể nước tuần hoàn 6*6*3m,100m³ Bộ 1 dựng
Set
Circulating tank 6*6*3m,100m³ Civil
engineering
7 搅拌器 功率为 5.5kW 套 4
Bộ
Máy khuấy 搅拌轴及搅拌叶材质为
Set
Agitator 不锈钢
Công suất là 5.5kW
Vật liệu trục khuấy và
cánh khuấy bằng inox
Power is 5.5kw
The mixing shaft and
blade are made of
stainless steel
喷淋管为玻璃钢,
喷嘴为碳化硅 6用2备
喷淋层 Ống phun là FRP, 层 Dùng 6, chờ
8 Lớp phun ẩm lớp 8 2
Vòi phun là silicon
Spray layer carbon hóa layer 6 use 2
The spray pipe is FRP, stanby
碳钢+玻璃钢防腐
喷淋管支架
THép carbon+ FRP 层
Khung đỡ ống phun lớp
9 chống ăn mòn 8
ẩm
Carbon steel + FRP Anti layer
Spray pipe support
corrosion
平板式、材质:PP
除雾器 层
Kiểu tấm phẳng, vật lớp
10 Máy khử sương 4
liệu: PP
Demister layer
Flat type, material: PP
碳钢+玻璃钢防腐
除雾器支架
THép carbon+ FRP 层
Khung đỡ máy khử lớp
11 chống ăn mòn 4
sương
Carbon steel + FRP Anti layer
Demister bracket
corrosion
除雾器冲洗管
Ống rửa máy khử 层
材 质 /vật liệu/Material: lớp
12 sương 4
PP
Demister flushing layer
pipe
13 平台、爬梯 / 套 2
4.15.3. 浆液循环系统 Hệ thống tuần hoàn dịch tương Slurry circulating system
单位
序号 设备名称 规格/型号/材质 数量 备注
Đơn
STT Tên thiết bị Quy cách/model/ vật liệu SL Ghi chú
vị
No Equipment Spec/Model/Material Q’ty Remark
Unit
流量 150m3/h
扬程 20~26m
脱硫液循环泵 功率 30kW
Bơm tuần hoàn Lưu lượng: 150m3/h 6用2备
台
dịch thoát lưu Chiếc 8 6 cái dùng
1 Hành trình: 20~26m
Desulfurization và 2 cái dự
Công suất 30kW PCS
liquid circulating phòng
pump Flow 150m3 / h
Head 20~26m
Power 30kW
塔外循环
主管道
ống chính tuần 套
2 hoàn ngoài tháp FRP,DN150 Bộ 2
Set
Tower external
circulation main
pipe
3 管道支架 钢制 套 2
Bộ
Khung đỡ ống Chế tạo bằng thép
Set
阀门和配件 钢制
套
4 Van và phụ kiện Chế tạo bằng thép Bộ 2
Set
Valves and fittings Made of steel
电动阀门 台
材 质 /vật liệu/Material : Chiếc
5 Van điện 8
316L,DN150
Electric valve PCS
工艺水箱 个
1 Bể nước xử lý 20m3 cái 1
Process tank PCS
两用一备
2 cái dùng
工艺水泵 台 1 cái dự
Q=35m3/h,H=45m phòng
2 Bơm nước xử lý cái 3
P=5.5Kw Two
Process pump PCS
operation,
one
standby
工艺水管件 套
3 ống nước xử lý bộ 2
Process water pipe set
2用1备
氧化空气管道、管
件
批
ống khí oxy hóa và Lô
2 / 1
phụ kiện ống
Batch
Oxidation air pipes
and fittings
1用1备
1 cái dùng
石膏泵 台 và 1 cái dự
Q=20m3/h,H=20m phòng
3 Bơm thạch cao Chiếc 2
P=2.2Kw One
Gypsum pump PCS
operation,
one
standby
4 石膏旋流器 台 1
Chiếc
Máy xoáy dòng
thạch cao
PCS
Gypsum cyclone
3m2
真空皮带机 含真空泵、滤布冲洗泵等
Máy băng tải chân Có bơm chân không và 套
5 không Bộ 1
bơm rửa vải lọc
Vacuum belt Including vacuum pump, Set
conveyor filter cloth washing pump,
etc
管道、管件
批
ống và phụ kiện
6 / Lô 1
ống
Batch
Pipes and fittings
滤液泵 台
7 Bơm lọc P=2.2Kw Chiếc 1
土建
集液池 座
Chiếc 1 Xây dựng
8 Bể thu dịch 5m³
PCS Civil
Collecting tank
engineering
单位
序号 设备名称 规格/型号/材质 数量 备注
Đơn
STT Tên thiết bị Quy cách/model/ vật liệu SL Ghi chú
vị
No Equipment Spec/Model/Material Q’ty Remark
Unit
测量脱硫循环浆液 pH 值\
Đo lượng bùn tuần hoàn
pH 计 套
giá trị pH Bộ
1 Máy đo pH 3
Measure desulfurization Set
PH meter
circulating slurry
PH value.
测量脱硫塔进出口
阻力\
差压计
Đo trở lực đầu ra vào tháp 台
Máy đo chênh áp thoát lưu Chiế
2 c 2
Differential Measuring the inlet and
pressure gauge outlet of desulfurization PCS
tower
Resistance
就地压力表
不锈钢表盘 批
Đồng hồ áp lực tại Lô
3 chỗ Đĩa đồng hồ inox 1
Batc
Local pressure Stainless steel dial h
gauge
进线、联络柜 台
GGD 型
Tủ nối dây, liên lạc Chiế
4 Kiểu GGD c 1
Incoming line,
Type GGD PCS
contact cabinet
5 循环水泵控制柜 GGD 型 台 2
Chiế
Tủ điều khiển bơm Kiểu GGD
c
nước tuần hoàn
Type GGD
PCS
Circulating water
pump control
cabinet
制浆、工艺水系统
控制柜
Tủ điều khiển hệ 台
GGD 型
thống nước chế và Chiế
6 nước xử lý công Kiểu GGD c 1
nghệ
Type GGD PCS
Control cabinet of
pulping and process
water system
石膏处理系统控制
柜
Tủ điều khiển hệ GGD 型 台
thống xử lý thạch Chiế
7 Kiểu GGD c 1
cao
Type GGD PCS
Gypsum treatment
system control
cabinet
控制柜(PLC) 西门子 S7 系列
Tủ điều khiển Simen series S7 套
8 (PLC) Bộ 1
Siemens S7 Series Set
Control cabinet
(PLC)
系统内动力
电缆 批
国标
Cáp điện trong hệ Tiêu chuẩn Quốc gia Lô
9 1
thống Batc
National standard
Power cable in the h
system
10 信号电缆 国标 批 1
Lô
Cáp điện tín hiệu Tiêu chuẩn Quốc gia
Batc
Signal cable National standard
h
电缆桥架 镀锌 批
Lô
11 Khung cáp điện Mạ kẽm 1
Batc
Cable tray Galvanized h
数量
装 机
SL 运 行 运行耗
单 机 功率
功率 运 行 电量
Numbe 功率 Công
时间\
r suất Công Lượng
Công
序 Thời tiêu hao
单 备 suất 1 lắp suất
号 设备 gian điện vận
位 用 máy máy vận
ST Thiết bị 总 hành vận hành
ĐV 数 D Unit Installe hành
T
Equipment d Runnin Operatin
Unit Tổ ự powe Runnin
No. bị r power g g power
ng power g time consump
St ( k ( kW
To ( kW (h) tion ( k
an W) ) ) Wh/d)
tal
db
y
1 消化池搅 台 1 0 2.2 2.2 2.2 2 4.4
拌器 Chiế
c
Máy khuấy
bể tôi vôi PCS
Digestion
tank
agitator
石灰浆液
池搅拌器
Máy khuấy 台
bể dịch Chiế
2 c 1 0 2.2 2.2 2.2 2 4.4
tương vôi
Lime slurry PCS
tank
agitator
仓顶除尘
器
Máy lọc 台
bụi nóc Chiế
3 c 1 0 2.2 2.2 2.2 4 8.8
kho
Storage top PCS
dust
remover
变频给料
机
Máy cấp 台
liệu biến Chiế
4 c 2 1 1.1 2.2 1.1 2 2.2
tần
Variable PCS
frequency
feeder
5 螺旋输送 台 2 1 2.2 4.4 2.2 2 4.4
机 Chiế
c
Máy băng
tải xoáy ốc PCS
Screw
conveyor
罗茨风机 台
Quạt roots Chiế
6 c 1 0 2.2 2.2 2.2 4 8.8
Roots
Blower PCS
电加热器
台
Máy gia Chiế
7 nhiệt điện c 1 0 10 10 10 4 40
Electric PCS
heater
石灰浆液
泵 台
Bơm dịch Chiế
8 c 3 1 0.75 2.25 1.5 2 3
tương vôi
Lime slurry PCS
pump
循环池搅
拌器
Máy khuấy 台
bể tuần Chiế
9 c 4 0 5.5 22 22 24 528
hoàn
Circulating PCS
tank
agitator
10 脱硫循环 台 8 2 30 240 180 24 4320
泵 Chiế
c
Bơm tuần
hoàn thoát PCS
lưu
Desulfuriza
tion
circulating
pump
工艺水泵
台
Bơm nước Chiế
11 công nghệ c 3 1 5.5 16.5 11 4 44
Process PCS
pump
氧化风机
台
Quạt ô xy Chiế
12 hóa c 2 1 11 22 11 24 264
Oxidation PCS
fan
石膏泵
台
Bơm thạch Chiế
13 cao c 2 1 2.2 4.4 2.2 4 8.8
Gypsum PCS
pump
真空皮带
脱水机
Máy khử 台
nước băng Chiế
14 tải chân c 1 0 30 30 30 4 120
không
PCS
Vacuum
belt
dehydrator
合计 Tổng
15 362.55 279.8 5360.8
Total
91×24×300÷1000≈655 吨/ tấn/tons
湿式静电除尘器利用高压电场使颗粒和雾滴粒子在经过电场时荷电,在电场力
的作用下趋向阳极,液雾和颗粒混合形成悬浮液体附着在阳极表面呈液膜,在重力
作用下自流,设水清洗装置,定期清洗两极。
Bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt sử dụng điện trường cao áp để tích điện cho các hạt và
hạt sương khi chúng đi qua điện trường, chúng có xu hướng cực dương dưới tác động của
lực điện trường. Dịch lỏng có lẫn hạt tạo thành từ hỗn hợp sương và thể hạt sẽ bám vào
bề mặt cực dương tạo thành màng chất lỏng sau đó tự chảy dưới tác động của trọng lực.
Đặt thiết bị rửa nước để định kỳ làm sạch 2 cực
The wet electrostatic precipitator uses high-voltage electric field to charge particles
and droplet particles when they pass through the electric field. Under the action of
electric field force, they tend to the anode. The liquid mist and particles mix to form a
suspension liquid attached to the anode surface and form a liquid film. Under the action
of gravity, they flow by themselves. A water cleaning device is set up to regularly clean
the two poles.
工作原理图
Bản vẽ sơ đồ nguyên lý làm việc
Working principle diagram
5.1.1 湿 式 电 除 尘 器 工 作 原 理 Nguyên lý làm việc của bọ lọc bụi điện kiểu ướt/
Working principle of wet ESP
静电除尘器的除尘过程可分为四个阶段:气体的电离;粉尘获得离子而荷电;
荷电粉尘向电极移动;将电极上的粉尘清除。
Quá trình khử bụi của bộ lọc tĩnh điện có thể được chia thành bốn giai đoạn: ion hóa
khí, bụi lấy ion và tích điện; bụi tích điện di chuyển về phía điện cực, bụi trên điện cực
được loại bỏ.
The dedusting process of electrostatic precipitator can be divided into four stages: gas
ionization; dust getting ion and charged; charged dust moving to the electrode; dust
removal on the electrode.
湿式静电除尘脱除的对象是粉尘和雾滴,但是由于雾滴与粉尘的物理特性存在
差别,其工作原理也有所差异。由于水滴的存在,水的电阻相对较小,水滴与粉尘
结合后,使得高比电的粉尘比电阻下降,因此湿式静电除尘的工作状态会更加稳定;
另外由于湿式静电除尘器采用水流冲洗,没有振打装置,所以不会产生二次扬尘。
Đối tượng của quá trình khử tĩnh điện kiểu ướt là bụi và giọt sương. Tuy nhiên, do sự
khác biệt về tính chất vật lý giữa các giọt sương và bụi nên nguyên lý làm việc của chúng
cũng khác nhau. Do sự hiện diện của các giọt nước, điện trở của nước tương đối nhỏ. Sau
khi kết hợp giữa các giọt nước và bụi thì mức điện trở bụi giảm, do đó mà trạng thái làm
việc của lọc bụi tĩnh điện ướt sẽ ổn định hơn; Ngoài ra do bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt
dùng dòng nước để xúc rửa mà không có thiết bị làm rung nên khoongsinh ra bụi bay lần
2.
The object of wet electrostatic precipitator is dust and fog droplet, but its working
principle is different because of the difference of physical characteristics between fog
droplet and dust. Due to the existence of water drops, the resistance of water is relatively
small. After the combination of water drops and dust, the specific resistance of dust with
high specific electricity will decrease, so the working state of wet electrostatic
precipitator will be more stable; in addition, because the wet electrostatic precipitator is
washed by water flow, there is no rapping device, so secondary dust will not be produced.
5.1.2 影响湿式静电除尘器除尘效率的主要因素
Nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu suất lọc bụi của bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt
Main factors affecting the efficiency of wet electrostatic precipitator
静电电压值、水量、粉尘浓度三因素对湿式静电除尘效率随着电压的升高、水
量的增大、粉尘浓度的加大而上升。其中电压对除尘效率的影响最为显著,其次是
水量,粉尘浓度的影响最小。静电和水雾相结合可显著地提高了除尘效率。
Ba yếu tố là giá trị điện áp tĩnh, lượng nước và nồng độ bụi ảnh hưởng đối với hiệu
quả loại bỏ bụi tĩnh điện kiểu ướt sẽ tăng lên cùng với sự tăng lên của điện áp, lượng
nước và nồng độ bụi. Trong đó, ảnh hưởng của điện áp đối với hiệu quả lọc bụi là rõ rệt
nhất, tiếp theo là lượng nước và nồng độ bụi thì ảnh hưởng nhỏ nhất. Sự kết hợp giữa tĩnh
điện và sương mù nước có thể cải thiện đáng kể hiệu quả loại bỏ bụi.
With the increase of voltage, water and dust concentration, the efficiency of wet
electrostatic precipitator increases. Among them, voltage has the most significant effect
on the efficiency of dust removal, followed by water quantity and dust concentration. The
combination of static electricity and water mist can significantly improve the efficiency
of dust removal.
5.1.3 湿式静电除尘中水的作用
Tác dụng của nước trong lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt
The function of water in wet electrostatic precipitator
湿式静电除尘器中的水主要以雾化的水滴存在,根据研究水雾对湿式电除尘的
除尘效率的提高有一系列的影响,主要机理:
Nước trong bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt chủ yếu tồn tại dưới dạng giọt nước được
sương hóa. Theo nghiên cứu, sương mù nước có một loạt các tác động đến việc cải thiện
hiệu quả loại bỏ bụi của lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt:
The water in the wet electrostatic precipitator mainly exists as atomized water
droplets. According to the research, the water mist has a series of effects on the
improvement of the efficiency of wet electrostatic precipitator. The main mechanism is as
follows:
水滴可以保持放电极清洁,使电晕一直旺盛;雾粒击打在集尘极上形成薄而均
匀的水膜,它可以阻止低比电阻粉尘的“二次飞扬”对高比电阻粉尘起到调质作用
而防止了“反电晕”现象的发生;对粘滞性强的粉尘又可防止粘挂电极;它还适合
于收集那些易燃、易爆的粉尘。
Các giọt nước có thể giữ cho điện cực phóng điện sạch, làm cho phóng điện luôn
mạnh, Các hạt sương mù va vào cực tích bụi tạo thành màng nước mỏng và đồng nhất.
Nó có thể ngăn "bụi bay thứ hai" của bụi mức điện trở thấp có tác dụng xử lý nhiệt bụi
điện trở cao và tránh gây ra hiện tượng “phóng điện ngược”; Ngoài ra còn có thể tránh
điện cực dính đối với các bụi có tính dính mạnh; Nó cũng thích hợp cho việc tập trung
bụi dễ cháy nổ.
The water drop can keep the discharge electrode clean and keep the corona vigorous
all the time; the mist particles hit the dust collecting electrode to form a thin and uniform
water film, which can prevent the "secondary flying" of the low specific resistance dust
from tempering the high specific resistance dust and prevent the occurrence of the
"reverse corona"; for the dust with strong viscosity, it can prevent the electrode from
sticking; it is also suitable for collecting those inflammable and explosive dust.
雾滴在集尘极上形成水流流下,使集尘极始终保持清洁,省去了振打装置,同
时避免了干式除尘由于振打清灰带来的一系列问题。
Những giọt sương trên điện cực thu bụi tạo thành dòng nước và chảy xuống giúp giữ
cho điện cực thu bụi luôn sạch, bớt bỏ thiết bị làm rung và tránh một loạt vấn đề gây ra
do cách làm sạch kiểu rung lắc.
The droplets form water flow on the dust collecting pole, which keeps the dust
collecting pole clean all the time, eliminating the rapping device, and avoiding a series of
problems caused by the rapping of dry dust removal.
锯齿线电极能产生很强的静电场,同时具有很好的电晕放电能力,静电和水雾
协同作用,具有很高的除尘效率。
Điện cực dây răng cưa có thể tạo ra trường tĩnh điện mạnh và có khả năng phóng điện
rất tốt. Điện tĩnh và sương mù nước phối hợp với nhau để đạt hiệu quả loại bỏ bụi cao.
Sawtooth wire electrode can produce strong electrostatic field, and has good corona
discharge ability. Electrostatic and water mist work together, and has high dust removal
efficiency.
5.1.4 湿式静电除尘器对各种污染物去除能力
Khả năng khử các vật chất ô nhiễm của bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt
Removal capacity of wet electrostatic precipitator for various pollutants
据国外相关文献表明,湿式静电除尘器对酸雾、有毒重金属以及 PM10,尤其
是 PM2.5 的微细粉尘有良好的脱除效果。可以使用湿式静电除尘器来控制电厂的
SO3 酸雾,具有联合脱除的前景。根据国外湿式静电除尘器的研究和应用表明,在
湿法脱硫系统后布置湿式电除尘器可以有效地去除烟气中的 PM2.5 粉尘、SO3 和
汞及氧化物等污染物。
Theo các tài liệu nước ngoài có liên quan thì các bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt có hiệu
quả khử tốt đối với sương mù axit, kim loại nặng độc hại và bụi mịn PM10, đặc biệt là
PM2,5. Chúng ta có thể sử dụng bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt để kiểm soát sương mù axit
SO3 trong nhà máy điện, có khả năng loại bỏ liên hợp. Theo nghiên cứu và ứng dụng các
bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt ở nước ngoài, việc bố trí các bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt
sau hệ thống thoát lưu kiểu ướt có thể loại bỏ bụi PM2.5, SO3, thủy ngân và chất oxy hóa
trong khí thải một cách hiệu quả.
According to relevant foreign literature, wet electrostatic precipitator has good
removal effect on acid mist, toxic heavy metals and PM10, especially PM2.5 fine dust.
Wet electrostatic precipitator can be used to control SO3 acid mist in power plant, which
has the prospect of joint removal. According to the research and application of wet
electrostatic precipitator abroad, it is shown that the arrangement of wet electrostatic
precipitator after the wet desulfurization system can effectively remove PM2.5 dust, SO3,
mercury and oxides in flue gas.
with diameter less than 5 μm, diffusion charge is the main role. Submicron particles
collide with negative ions in random motion and are charged. The current density injected
is the most important factor affecting diffusion discharge. In the wet electrostatic
precipitator, because the discharge electrode is soaked by water, the electrons are easy to
overflow. At the same time, the water mist is further broken and refined by the powerful
electric spark at the tip of the discharge electrode, so that there are a large number of
charged droplets in the electric field, which greatly increases the probability of submicron
particles colliding with electricity, and the movement speed of charged particles in the
electric field is dozens of times of Brown's operation, which greatly improves submicron
particles The velocity of micrometer particles moving to the collector can capture more
particles at a higher velocity of flue gas.
electrostatic precipitator has a high capture rate of submicron particles, which can play
the same role in the micro droplets of SO3.
5.1.6 湿式静电除尘对石膏粉尘和液滴作用
Tác dụng của lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt đối với bột thạch cao và giọt dung dịch
Effect of wet electrostatic precipitator on gypsum dust and liquid drop
国内已投运吸收塔的除雾器出口雾滴浓度设计为 75mg/Nm3,而运行时往往还
高于设计值,造成吸收塔出口有大量的石膏液滴带出,针对湿式静电除尘器对石膏
以及石膏液滴的去除机理,可以作如下分析:
Nồng độ giọt sương ở đầu ra của bộ khử sương của tháp hấp thụ đã được đưa vào hoạt
động ở Trung Quốc được thiết kế là 75mg / Nm3 và khi vận hành thì nó thường cao hơn
giá trị thiết kế khiến cho một lượng lớn các giọt thạch cao ở đầu ra của tháp hấp thụ được
lấy ra. Căn cứ vào cơ chế loại bỏ thạch cao và các giọt thạch cao của bộ lọc bụi tĩnh điện
kiểu ướt, có thể phân tích như sau:
In China, the mist concentration at the demister outlet of the absorption tower which
has been put into operation is designed as 75mg/Nm3, which is often higher than the
design value during operation, resulting in a large number of gypsum droplets at the
outlet of the absorption tower. In view of the removal mechanism of wet electrostatic
precipitator for gypsum and gypsum droplets, the following analysis can be made:
The removal of droplets is usually based on wet dedusting technology, and the water
spray function of wet electrostatic precipitator can be regarded as a gravity spray wet
dedusting.
序号 项 目 名 称 单 位 数据 备注
STT Tên hạng mục Đơn vị Thông số Ghi chú
No. Item Unit Parameter Remark
湿式电除尘入口烟气数据
单机组
Thông số khói đầu vào lọc bụi tĩnh
1 tổ máy
1.1 điện kiểu ướt
Single machine
Flue gas parameter at the inlet of
group
wet electrostatic precipitator
·烟气量(工况,湿基,实际
氧) 含 20% 裕 量 系
数
Lượng khí khói (trạng thái vận
hành, hàm lượng nước, oxy thực Gồm hệ số
m3/h 55500
tế) lượng dư 20%
Flue gas quantity (working With 20%
condition, wet basis, actual margin factor
oxygen)
·正常烟气烟温
Nhiệt độ khói khí bình thường ℃ 40-60
Normal flue gas temperature
1.2 湿式电除尘入口处污染物浓度
序号 项 目 名 称 单 位 数据 备注
STT Tên hạng mục Đơn vị Thông số Ghi chú
No. Item Unit Parameter Remark
(标态,干基,6%含氧量)
Nồng độ vật ô nhiễm khu vực cửa
vào lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt
( tráng thái tiêu chuẩn, hàm lượng
nước, lượng ô xy 6%)
Pollutant concentration at the inlet
of wet electrostatic precipitator
(standard state, dry basis, 6%
oxygen content)
·SO2 mg/m3 <35
·HF as F mg/m3 -
·烟尘浓度
NỒng độ bụi khói mg/m3 <50
Soot concentration
湿式电除尘出口污染物浓度(标
态,干基,6%含氧量)
Nồng độ vật ô nhiễm khu vực cửa
vào lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt
(trạng thái tiêu chuẩn, hàm lượng
1.3
nước, lượng ô xy 6%)
Pollutant concentration at the
outlet of wet electrostatic
precipitator (standard state, dry
basis, 6% oxygen content)
序号 项 目 名 称 单 位 数据 备注
STT Tên hạng mục Đơn vị Thông số Ghi chú
No. Item Unit Parameter Remark
-出口雾滴含量
Hàm lượng giọt sương cửa ra mg/Nm3 75
Droplet content at outlet
5.3 湿式静电除尘器主要设计参数
Thông số thiết kế chính của máy lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt
Main design parameters of wet electrostatic precipitator
数 值 Giá trị
序号 项目名称 单位 Parameter 备 注
STT Tên hạng mục Đơn vị Ghi chú
圆形 Hình tròn
No. Item Unit Remark
Circular
处理烟气量
1 Lượng xử lý khí khói
Flue gas treatment capacity
·烟气量(标况,湿基,实际
氧)
Hàm lượng khí khói (trạng thái
tiêu chuẩn, hàm lượng nước,
Nm3/h 45500
lượng ô xy thực tế)
Flue gas volume (standard
condition, wet basis, actual
oxygen)
数 值 Giá trị
序号 项目名称 单位 Parameter 备 注
STT Tên hạng mục Đơn vị Ghi chú
圆形 Hình tròn
No. Item Unit Remark
Circular
入口烟气温度
2 Nhiệt độ khí khói cửa vào ℃ 40-60
Inlet flue gas temperature
本体阻力
3 Trở lực thân chính Pa <300
Body resistance
本体漏风率
4 Mức lọt gió ở thân chính % 0
Air leakage rate of main body
本体外形尺寸 长×宽×高
5 KÍch cỡ ngoài của thân chính Dài x rộng x cao -
Overall dimension of body LxWxH
6 烟气实际流通面积(阳极管总 m2 7.616
有效截面)
Diện tích lưu thông thực tế của
khí khói (Tiết diện hữu hiệu ở
ống cực dương)
数 值 Giá trị
序号 项目名称 单位 Parameter 备 注
STT Tên hạng mục Đơn vị Ghi chú
圆形 Hình tròn
No. Item Unit Remark
Circular
电场内烟气流速
Tốc độ dòng khí trong điện
7 m/s 2
trường
Flue gas velocity in electric field
烟气流经电场时间
THời gian dòng khí qua điện
8 trường s 3
Time of flue gas flowing
through electric field
阳极管有效高度
Độ cao hữu hiệu của ống cực
9 m 6
dương
Effective height of anode tube
阳极管数量 根
Số lượng ống cực dương Chiếc 68
Number of anode tubes PCS
10
除尘器内的有效长度
Độ dài hữu hiệu trong bộ lọc bụi m 6
Effective length in precipitator
数 值 Giá trị
序号 项目名称 单位 Parameter 备 注
STT Tên hạng mục Đơn vị Ghi chú
圆形 Hình tròn
No. Item Unit Remark
Circular
出口粉尘排放浓度
Nồng độ phóng thải bụi cửa ra
12 mg/Nm3 10
Outlet dust emission
concentration
阳极管型式 蜂窝
13 Kiểu ống cực dương Tổ ong
Anode tube type Honeycomb
柔性钛合金芒刺线
阴极线型式
Dây gai hợp kim
Kiểu dây cực âm Titan mềm
Cathode line type Flexible titanium
14 alloy barbed wire
阴极线数量
Số lượng dây cực âm 根 Chiếc PCS 68
Number of cathode lines
阳极喷淋方式
顶部喷淋
PHương thức phun ẩm cực
15 Phun ẩm phần nóc
dương
Top spray
Anode spray mode
16 高压直流电源 恒流源
数 值 Giá trị
序号 项目名称 单位 Parameter 备 注
STT Tên hạng mục Đơn vị Ghi chú
圆形 Hình tròn
No. Item Unit Remark
Circular
数量
Số lượng 台 Chiếc PCS 1
Number
整流变压器型式(油浸式或干
式)及重量
油浸式/0.5
Kiểu bộ biến áp chỉnh lưu (kiểu
ngâm dầu và kiểu khô) và trọng Kiểu ngâm dầu/0.5
17 /t
lượng Oil immersed / 0.5
Type (oil immersed or dry type)
and weight of rectifier
transformer
本工程设备总功耗
kW(装机)
Tổng công suất điện thiết bị của
18 công trình kW (lắp máy) 50.5
Total power consumption of the kW (installed)
project equipment
序号 部件 材质 规格 备注
STT Bộ phận Vật liệu Quy cách Ghi chú
No. Item Material Specification Remark
单根阳极管厚度
3 mm,六边形内
切 圆 直 径
Φ350mm , 长 度
6m。
Độ dầy của ống
cực dương 3mm,
导电玻璃钢 hình lục giác
阳极管
đường kính cắt
FRP dẫn điện
1 Ống cực dương trongΦ350mm, dài
Conductive 6m
Anode tube
FRP
The thickness of a
single anode pipe
is 3 mm, the
diameter of
hexagon inner
tangent circle is Φ
350mm, and the
length is 6m.
柔性针刺线
钛合金
阴极线
Dây kim châm
Hợp kim
2 Dây cực âm mềm
TITAN
Cathode line Flexible
Titanium alloy
acupuncture wire
3 阴极框架 碳钢防腐
Khung cực âm THép carbon
chống ăn mòn
Cathode frame
Anticorrosion
序号 部件 材质 规格 备注
STT Bộ phận Vật liệu Quy cách Ghi chú
No. Item Material Specification Remark
of carbon steel
阴极吊杆
4 Thanh treo cực âm 2205
Cathode hanger
冲洗(喷淋)水喷嘴
Mỏ phun nước rửa (phun
5 ẩm) 2205
Flushing (spraying)
water nozzle
本体内冲洗水管
Ống nước rửa trong thân
6 chính 2205
Flushing water pipe in
the body
外部冲洗水管
ống nước rửa bên ngoài
7 304
External flushing water
pipe
热风管
8 Ống gió nóng 304
Hot air pipe
9 均布板 PP 板厚 10mm
Tấm phân bố đều Độ dầy tầm 10mm
Air distribution plate Plate thickness
序号 部件 材质 规格 备注
STT Bộ phận Vật liệu Quy cách Ghi chú
No. Item Material Specification Remark
10mm
碳钢衬鳞片防
腐
壳体 Thép carbon lót
vỏ chống ăn
10 Vỏ
mòn
Housing
Anti corrosion
of carbon steel
lining scale
水箱 碳钢
11 Thùng nước Thép carbon
Water tank Carbon steel
5.3.3 除尘器设备本体部分 Bộ phận thân chính của thiết bị lọc bụi Dust collector
equipment body part
5.3.3.1 本产品自主研发、设计。具有:设备长期运行稳定可靠;除尘效率高;
维护简便等特点。
Sản phẩm này được phát triển, thiết kế riêng, nó gồm có các tính năng: vận hành thiết
bị ổn định và an toàn lâu dài, hiệu quả loại bỏ bụi cao, bảo trì dễ dàng
The product is independently developed and designed. It is characterized by stable
and reliable long-term operation, high dust removal efficiency and simple maintenance.
壳体是电除尘器主要的钢结构件,其结构是由型钢、钢板等部件构成的框架式
整体结构。
Thân vỏ là cấu trúc thép chính của bộ lọc bụi tĩnh điện, cấu trúc của nó là cấu trúc
hoàn chỉnh kiểu khung bao gồm các phần như thép hình và thép tấm.
House is the main steel structure of ESP, and its structure is a frame type integral
structure composed of section steel, steel plate and other components.
为保证其结构的可靠性、合理性,利用计算机进行优化设计,保证在给定负压 、
温度的条件下结构不变形,强度和刚度保留一定的裕度。设计时充分考虑避免了死
角处积灰。
壳体内壁采用涂装玻璃鳞片的方式防止腐蚀。
Để đảm bảo độ an toàn, hợp lý của cấu trúc của nó, dùng máy tính để tối ưu hóa thiết
kế đảm bảo cấu trúc không bị biến dạng dưới các điều kiện áp suất âm và nhiệt độ nhất
định. Cần để lại một biên độ nhất định cho độ bền và độ cứng. Khi thiết kế phải xem xét
tránh lắng đọng tro trong góc chết.
Vách trong của thân vỏ được dùng cách phủ Glass-flake để chống ăn mòn
In order to ensure the reliability and rationality of the structure, the computer is used
to optimize the design to ensure that the structure does not deform under the given
negative pressure and temperature conditions, and the strength and stiffness reserve a
certain margin. In the design, the ash deposition at the dead corner is avoided.
The inner wall of the house is coated with glass flakes to prevent corrosion.
在扩散段内设置气流分布板:用导流板调节气流,比以往在现场用粘板或割孔
的方法来调节气流更可靠,更方便,而且阻力小。根据 CFD 拟试验确定导流装置,
使气流分布均匀性达到最佳状态。
Một tấm phân phối dòng khí được bố trí trong phần khuếch tán: lưu lượng khí được
điều chỉnh bằng tấm dẫn dòng đáng tin cậy hơn, thuận tiện hơn và có ít lực cản hơn so
với phương pháp điều chỉnh lưu lượng khí bằng tấm dính hoặc lỗ cắt tại hiện trường.
Theo thử nghiệm mô phỏng CFD xác định thiết bị dẫn dòng để cho tính đồng nhất của
phân phối luồng khí đạt đến trạng thái tối ưu.
Air distribution plate is set in the diffusion section: it is more reliable, more
convenient and less resistance to adjust the air flow with the guide plate than with the
method of sticking plate or cutting holes in the field in the past. According to the CFD
simulation test, the guide device is determined to make the air distribution uniformity
reach the best state.
阳极管束根据尺寸定做,整体吊装。阳极管上悬吊形式,使极板铅垂于电场
内。
Các bó ống cực dương được đặt theo kích thước và cẩu lắp cả bộ. Các ống cực dương
được treo để chì tấm cực ngập trong điện trường.
The anode tube bundle is customized according to the size and hoisted as a whole.
The anode tube is suspended so that the plate is plumb in the electric field.
阴极框架采用上、下框架构成整体笼状构架形式,结构稳定可靠,现场安装方
便、准确。
Khung cực âm tạo thành một cấu trúc lồng hoàn chỉnh thông qua các khung trên và
dưới. Cấu trúc này ổn định và an toàn, lắp đặt tại hiện trường thuận tiện và chính xác.
The cathode frame adopts the upper and lower frames to form an integral cage frame,
which is stable and reliable in structure and convenient and accurate in site installation.
5.3.2.6.1.人孔门圆形,其直径为 600mm;
Cửa lỗ chui có hình tròn và đường kính của nó là 600mm;
The manhole door is round with a diameter of 600mm
5.3.2.6.2.密封性能好,减小电除尘器的漏风率;
Khả năng bịt kín tốt, giảm mức rò rỉ không khí của bộ lọc bụi tĩnh điện;
Good sealing performance to reduce the air leakage rate of ESP;
5.3.2.6.3.开启灵活方便;
Mở linh hoạt và thuận tiện;
Flexible and convenient opening;
5.3.2.6.4.人孔门上带有与高压控制的连锁装置,确保安全;
Phía trên cửa lỗ chui được trang bị các thiết bị liên kết điều khiển điện áp cao để đảm
bảo an toàn;
The manhole door is equipped with interlock device with high pressure control to
ensure safety;
5.3.2.6.5.压紧螺杆具有防水、防锈功能。
Vít nén có chức năng chống thấm nước và chống gỉ.
The pressing screw has the functions of waterproof and rust proof.
阴极吊挂保温箱内都增加了电加热器,确保了绝缘件不易爬电,有效的保证使
用寿命。安装维修都很方便。
Trong hộp bảo ôn treo cực âm có thêm bộ gia nhiệt điện để đảm bảo các bộ phận cách
nhiệt không dễ bị rão, đảm bảo tuổi thọ sử dụng. Dễ dàng lắp đặt và duy tu
The electric heater is added in the cathode hanging insulation box to ensure that the
insulation parts are not easy to creep and the service life is effectively guaranteed.
Installation and maintenance are convenient.
设除尘器检修平台,安全,均能直达各维修点,且留有足够的操作空间。设备
照明布局合理,使内部检修方便。除尘器外部走台、爬梯均采用平面花纹钢板制作,
具有防滑作用;并在所有人员通行部位设有可靠的防护栏杆。
Đặt bệ thao tác kiểm tra của thiết bị lọc bụi, an toàn và có thể trực tiếp đến từng điểm
bảo trì, đồng thời có đủ không gian thao tác. Bố trí thiết bị chiếu sáng hợp lý giúp cho
việc bảo trì bên trong thuận tiện. Giàn và thang vịn bên ngoài của bộ lọc bụi được làm
bằng thép tấm có tác dụng chống trượt; Tại các vị trí đi lại của nhân viên đều có lan can
bảo vệ an toàn.
The maintenance platform of dust remover is set, which is safe, can reach all
maintenance points directly, and has enough operation space. The lighting layout of the
equipment is reasonable, which makes the internal maintenance convenient. The external
walking platform and ladder of the dust remover are made of flat checkered steel plate,
which has the function of anti-skid; and reliable protective railings are set at the passing
parts of all personnel.
共用脱硫系统的工艺水箱,设置三台冲洗水泵(两用一备),出力为 20m³/h,
压扬程 50 米。
Bể chứa nước xử lý của hệ thống thoát lưu được đặt ba máy bơm rửa (hai cái dùng và 1
cái dự phòng), với công suất 20m³/h và đầu áp suất 50 mét
The process water tank of the shared desulfurization system is equipped with three
washing water pumps (two for use and one for standby), with the output capacity of 20
m3/h and the pressure high head of 50 m.
湿式静电除尘器共 1 个供电分区,配置一台高频电源。高频高压电源发生装置
能独立控制、运行,高频高压电源发生装置的运行状态(运行参数设置、显示、故
障状态)均能在上位机集中控制和显示。对电除尘持续优化服务有科学仪器及数据
库支持。
Bộ lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt có 1 khu cấp điện và được trang bị nguồn cấp điện cao
tần. Thiết bị tạo nguồn điện cao áp cao tần có thể điều khiển và vận hành độc lập; Trạng
thái hoạt động (cài đặt thông số vận hành, hiển thị và trạng thái lỗi) của thiết bị tạo điện
cao áp cao tần đều có thể diều khiển tập trung và hiển thị qua máy tính chủ. Việc ưu hóa
dịch vụ lọc bụi điện được các công cụ khoa học và kho dữ liệu hỗ trợ.
The wet electrostatic precipitator has a total of 1 power supply area, equipped with a
high-frequency power supply. The high-frequency and high-voltage power generation
device can control and operate independently, and the operation state (operation
parameter setting, display, fault state) of the high-frequency and high-voltage power
generation device can be controlled and displayed in the host computer. It has scientific
instrument and database support for continuous optimization service of ESP.
5.4.3 电负荷清单 Danh mục phụ tải điện Electrical load list
单 台 功 连 接 工 作 台 转换系数 湿电 400V 段
率
台数
CÔng
suất 1 Số
chiếc máy Đoạn lọc bụi điện kiểu ướt 400V
liên
Single kết Wet ESP 400V section
unit
Numb 数
KW/ er Hệ số đổi
KVA Số máy
làm việc Conversi
on 工作容
Operatin coefficien 量
连接容量
g t Dung 计算容量
number Dung
lượng
lượng Dung lượng
làm
KW liên kết tính toán
việc
Connecti Computatio
Workin
on nal capacity
g
capacity
capacit
y
电源
Nguồn
điện 41 1 2 0.7 41 41 28.7
Power
Supply
风机
Quạt
5.5 1 1 0.7 5.5 5.5 3.85
Blowe
r
加 热 10 1 1 0.6 10 10 6
器
Bộ gia
nhiệt
Heater
水泵
Bơm
nước 4 1 1 0.1 4 4 0.4
Water
pump
合计
Tổng 57.5 38.95
Total
型号/规格/材质
数量
序号 位号 产品名称 单位
Model/ Quy cách/
Số
STT Vị trí Tên sản phẩm vật liệu Đơn vị
lượng
No. Position Name Model/Spec./ Unit
Q’ty
Material
cực âm
thủy tinh
Anode support
upper and lower Carbon steel + FRP
beams
阳极管
CFRP,内切圆/ cắt
根 Chiếc
4 ống cực dương tròn trong /Inscribed 68
PCS
circle/ 350,6m
Anode tube
上阴极小梁框架
Khung xà nhỏ cực
套 Bộ
5 âm trên 2205 1
Set
Upper cathode
beam frame
下阴极小梁框架
Khung xà nhỏ cực
套 Bộ
6 âm dưới 2205 1
Set
Lower cathode
beam frame
钛合金材质+重锤
气体均布装置
Thiết bị phân bố
层 lớp
8 khí PP 1
Layer
Air distribution
plate
9 绝缘箱 套 Bộ 4
冲洗内部管道
ống rửa trong 套 Bộ
1 2205 1
Set
Internal flush
piping
喷雾系统
Hệ thống phun 套 Bộ
2 PP 1
sương Set
Spray system
水系统
喷嘴
Hệ thống 1/4 材 质 / vật 个 Chiếc
3 Mỏ phun 12
nước liệu/Material :PP PCS
Injector
Water
system 水泵
台 Chiếc
4 Bơm nước 20m³/h, H50m 1
PCS
Water pump
阀门及仪表 套 Bộ
6 1
Van và đồng hồ đo Set
热风系统 风机
Q=2000m3/ 台 Chiếc
1 Hệ thống Quạt 1
h,4000Pa PCS
gió nóng
Blower
Hot air
2 空气加热器 2000m3/h,10KW 台 Chiếc 1
system
PCS
Bộ gia nhiệt không
khí
Air electric heater
管道含保温
套 Bộ
3 ống và bảo ôn 1
Set
Pipe and insulation
高压隔离开关箱
三点式
Tủ công tắc cách ly
台 Chiếc
3 cao áp Kiểu 3 điẻm 1
PCS
High voltage Three-point
isolation box
高压穿墙套管
陶瓷
Ống chụp xuyên
个 Chiếc
4 tường cao áp Sứ 1
PCS
High voltage wall Ceramic
bushing
安全联锁箱
Tủ liên kết an toàn 个 Chiếc
5 1
PCS
Safety interlock
box
6 电缆、桥架及照 套 Bộ 1
明系统
- 数据采集功能(DAS)
Chức năng thu thập dữ liệu (DAS)
Data collection function (DAS)
- 模拟量控制功能( MCS)
Chức năng thu thập dữ liệu (DAS)
Data collection function (DAS)
- 顺序控制功能( SCS)
Chức năng điều khiển trình tự (SCS)
Sequence control function (SCS
- 锅炉主燃料切断保护( MFT)
Bảo vệ cắt nhiên liệu chính của nồi hơi (MFT)
Main fuel cutting protection of boiler (MFT)
- 信息管理功能
Chức năng quản lí thông tin
Information management function
- 报表打印功能
Chức năng in báo cáo
Report printing function
- 系统组态功能
Chức năng trạng thái hệ thống
System status function
- 诊断和测试功能
Chức năng chẩn đoán và xét nghiệm
可连续采集和处理所有与机组有关的重要测点信号及开关量点状态信号,
及时向运行人员提供有关的运行信息,清除零漂、温度补偿、线性化校正、
数字滤波、越限报警。 通过 CRT 显示汉化后的字符和图象信息,一旦机组
发生异常情况及时报警,记录进历史数据库,实现机组安全、经济运行。
Nó có thể liên tục thu thập và xử lý tất cả các tín hiệu đo quan trọng và tín hiệu
trạng thái trọng điểm công tắc liên quan đến tổ máy, Cung cấp thông tin hoạt động
liên quan cho nhân viên vận hành một cách kịp thời, xóa độ lệch bằng không, bù
nhiệt độ, hiệu chỉnh tuyến tính, lọc kỹ thuật số và báo động quá giới hạn. Hiển thị
thông tin kí tự và hình ảnh đã hoàn thành thông qua CRT, Một khi tổ máy phát
sinh tình huống bất thường, nó sẽ báo động kịp thời, Ghi vào cơ sở dữ liệu lịch sử
để thực hiện hoạt động an toàn và kinh tế của tổ máy.
It can continuously collect and process all important measuring signals and
switch key state signals related to the unit. Provide relevant operational
information for employees to operate in a timely manner, clear zero deviation,
temperature compensation, linear correction, digital filtering and overlimit alarms.
Display completed character information and images via CRT. When the unit
arises an
unusual situation, it will alert in time, Write to the historical database to carry out
the safe and economic operation of the unit.
DAS 系统至少应具有以下功能:
a、采集和显示:具有操作显示、成组显示、棒状图显示、报警显示及趋
势显示等。
Thu thập và hiển thị: Nó có hiển thị hoạt động, hiển thị nhóm, hiển thị biểu đồ
thanh, hiển thị cảnh báo và hiển thị xu hướng.
Collection and display: It has activity display, group display, bar chart
display, alert display and trend display.
b、 显示与操作:通过画面显示,对相关设备进行操作。
Hiển thị và vận hành: Vận hành các thiết bị liên quan thông qua màn hình hiển
thị.
Display and operation: Operating related devices via the display.
c、制表打印功能:定期记录、运行人员操作记录、跳闸追忆记录、事故
追忆记录、跳闸一览记录、设备运
行记录。
Chức năng in bảng: Ghi chép thường xuyên, hồ sơ vận hành nhân viên vận
hành, hồ sơ ghi chép chuyến đi, hồ sơ ghi chép tai nạn, hồ sơ danh sách chuyến đi,
hồ sơ vận hành thiết bị.
Table printing function: Regular recording, operating staff records, trip record
records, accident record files, trip list records, equipment operation records
d、历史数据储存和检索功能:每根曲线可在运行区间发达与压缩显示,
并能通过打印机打 印,代替记录仪表。
Khả năng lưu trữ và truy xuất dữ liệu lịch sử: Mỗi đường cong có thể được
phát triển và nén trong phạm vi chạy, Và có thể được in bằng máy in thay vì dụng
cụ ghi chép.
Storage and retrieval of historical data: Each curve can be developed and
compressed in the running range, and can be printed with a printer instead of a
recording tool.
e、报警功能:当运行参数越限时,不但能在显示器自动弹出报警画面,
同时也可通过多媒体设备,以人工语音提示运行人员。
Chức năng cảnh báo: Khi tham số đang chạy vượt quá giới hạn, không chỉ màn
hình báo động có thể tự động bật chuông trên màn hình, đồng thời cũng có thể
thông qua thiết bị đa chức năng, lấy ngữ âm của nhân viên nhắc nhở nhân viên vận
hành.
Warning function: When the parameter is running beyond the limit, not only
the alarm screen can automatically turn on the screen on the screen, but also
through the multifunction device, pick up the staff's phonetic remind staff to
operate.
控制系统包括由微处理器构成的各个子系统,这些子系统全面实现对锅
炉的自动调节,并能长期、稳定、安全和经济运行,绝对杜绝控制系统误动
作。
Hệ thống điều khiển bao gồm các hệ thống con khác nhau do bộ vi xử lí tạo
thành. Các hệ thống con này hoàn toàn thực hiện điều tiết tự động đối với nồi hơi,
Và có thể hoạt động lâu dài, ổn định, an toàn và tiết kiệm. Tuyệt đối ngăn chặn hệ
thống điều khiển khỏi sự cố.
The control system consists of various subsystems composed of
microprocessors. These subsystems fully realize the automatic adjustment of the
boiler, and can operate in a long-term, stable, safe and economical manner,
absolutely preventing the control system from malfunctioning.
控制系统应保证机组快速和稳定地适应热负荷的变化及煤种的变化,并
保证稳定的运行。
Hệ thống điều khiển phải đảm bảo rằng thiết bị thích ứng nhanh và ổn định với
những thay đổi về tải nhiệt và thay đổi trong các loại than, và bảo đảm vận hành
ổn định.
The control system shall ensure that the unit adapts quickly and steadily to
changes in heat load and changes in coal types and ensures stable operation
控制系统划分为若干子系统,子系统设计应遵守“独立完整”的原则,
以保证数据通信总线上的信息交换量最小。
Hệ thống điều khiển được chia thành nhiều hệ thống con, Thiết kế hệ thống
con phải tuân theo nguyên tắc “độc lập và hoàn chỉnh”, Để đảm bảo lượng trao đổi
thông tin tối thiểu trên dây tổng truyền dữ liệu.
Control system is divided into many subsystems, Subsystem design must follow
the principle of "independent and complete", To ensure the minimum amount of
information exchange on the total data transmission line.
控制系统应具有联锁保护功能,防止控制系统错误以及危险的动作。
Hệ thống điều khiển nên có bảo vệ khóa liên động, ngăn chặn lỗi hệ thống
kiểm soát và các hành động nguy hiểm.
Control system should have interlock protection, prevent system control errors
and dangerous actions.
控制系统任何部分运行方式的切换,不论是人为的还是自动的切换,均
应平滑无扰动进行。
Chuyển đổi giữa bất kỳ phần nào của hệ thống điều khiển, Cho dù đó là chuyển
đổi nhân tạo hay tự động, đều phải tiến hành một cách trơn tru không xáo trộn.
Switching between any part of the control system, whether it is an artificial or
automatic switch, must proceed smoothly without disturbance
若系统某一部分必须具备的条件不满足时,联锁逻辑将阻止给该部分投
自动方式,同时在条件不具备或系统故障时系统受影响部分不再继续自动运
行。
Nếu các điều kiện cần thiết cho một phần nhất định của hệ thống không được
đáp ứng. Logic khóa đan xen sẽ ngăn việc bỏ phiếu tự động cho phần này. Đồng
thời, khi điều kiện không có sẵn hoặc hệ thống bị lỗi, phần bị ảnh hưởng của hệ
thống sẽ không tiếp tục chạy tự động.
If the conditions required for a certain part of the system are not met, the
interlocking Logic will prevent automatic voting for this section, at the same time,
when conditions are not available or the system fails, the Affected by the system
will not continue to run automatically
在控制电源全部或部分故障时,被控装置应保持原位。
Khi kiểm soát tất cả nguồn điện hoặc một phần sự cố bộ phận, lắp đặt kiểm
soát phải được giữ nguyên vị trí.
When controlling all power supplies or part of a unit fault, the control
installation must be kept in place.
风机、给煤机、泵等跳闸时,将与之对应的控制系统切换至手动运行方
式,并报警。
Khi quạt, máy cấp than, máy bơm, v.v. Chuyển hệ thống điều khiển tương ứng
sang chế độ vận hành thủ công và báo động.
When fans, coal feeders, pumps, etc. Switch the corresponding control system
to manual operation and alarm mode.
对某些仅次于关键参数的重要参数,采用双重冗余变送器测量,若这两
个信号的偏差 超出一定的范围,则有报警,并将受影响控制系统的切换至
手动,运行人员可手动任选两个变 送器中一个信号用于投自动控制。
Đối với những tham số quan trọng nào đó chỉ đứng thứ hai sau các tham số
chính, Đo bằng các máy phát dự phòng kép, Nếu độ lệch của hai tín hiệu này vượt
quá một phạm vi nhất định, thì có báo động, và chuyển hệ thống điều khiển bị ảnh
hưởng sang thủ công, người vận hành có thể chọn thủ công một
trong hai máy phát để điều khiển tự động.
For some important parameters that are second only to the main parameters,
measured by dual standby generators, If the deviation of these two signals exceeds
a certain range, then there is an alarm, and Switching the affected control system
to manual, the operator can manually select one of the two transmitters for
automatic control.
MCS 系统有如下调节子回路:
a 给水调节
b、送风调节
c、引风调节
d、 给煤机燃料量调节
e、 过热蒸汽出口温度调节
f、炉膛温度调节
当运行中锅炉出现下列情况时,作如下联锁:
Khi lò hơi trong quá trình vận hành xuất hiện các loạt hiện tượng dưới đây, thì
làm khóa liên động như sau:
When the following conditions occur in the boiler of the boiler plant, the
following interlocks are required to perform:
运行中引风机掉闸时,立即停止一次风机、二次风机、给煤机。
Trong quá trình vận hành quạt hút bị nhảy attomat, lập tức dừng quạt gió cấp 1,
quạt gió cấp 2, máy cấp than.
When the induced fan is turned off during operation, the primary & secondary
fan together with the coal feed unit will stop immediately.
运行中一次风机、二次风机掉闸时,立即停止给煤机。
Trong lúc vận hành quạt gió cấp 1, quạt gió cấp 2 bị nhảy attomat, lập tức dừng
máy cấp than. Khi quạt chính bị tắt trong khi vận hành, nên ngừng cấp liệu than.
When the primary fan and the secondary fan are turned off during operation, the
coal feeder is stopped
immediately.
当运行中锅炉出现下列情况时,立即停止一次风机、 二次风机、给煤机:
Khi lò hơi đang vận hành xuất hiện các tình huống sau, lập tức dừng quạt gió
cấp 1, quạt gió cấp 2, máy cấp than:
When the following conditions occur while the boiler is running, fan and coal
supply must be stopped immediately:
锅筒水位过低
锅筒压力过高
Each sub-group item and its associated device status, Start licensing
conditions, operation sequence and operating mode can display the required
system screen and user habits on the screen. Figure CRT diagram, visual beauty
easy to modify.
2.5. 信息管理功能/Chức năng quản lí thông tin/Information management function
各种信息自动存入相应的文件中,操作人员通过键盘可随时调阅储存的
信息。事故信息可保存半年,并能自动更新。重要历史信息满足日报、月报、
年报的要求, DCS 系统提供 ZIP 备份,并配备光盘刻录机,将历史信息存
入光盘,归档保存。信息包括历史数据、操作记 录、报警记录等。
Thông tin khác nhau được tự động lưu trữ trong tệp tương ứng và người vận
hành có thể truy cập thông tin được lưu trữ bất cứ lúc nào thông qua bàn phím.
Thông tin sự cố có thể được lưu trong nửa năm và có thể được cập nhật tự động.
Thông tin lịch sử quan trọng đáp ứng các yêu cầu của báo cáo hàng ngày,
hàng tháng và hàng năm. Hệ thống DCS cung cấp sao lưu ZIP và được trang bị ổ
ghi CD. Lưu thông tin lịch sử vào đĩa và lưu nó trong kho lưu trữ. Bao gồm dữ
liệu lịch sử, hồ sơ hoạt động, hồ sơ báo động.
Different information is automatically stored in the corresponding file and the
operator can access the stored information at any time via the keyboard. Incident
information can be saved for half a year and can be updated automatically.
Important historical information meets the requirements of daily, monthly
and annual reports, DCS System provides ZIP backup and is equipped with a CD
burner, Save historical information to disk and save it in archive. Includes
historical data, activity records, alarm profiles
Hệ thống DCS phải cung cấp mối nối cho hệ thống MIS, bố trí thẻ mạng
Ethernet (thỏa thuận TCP/IP) (10/100MBPS) và phần mềm trình điều khiển tương
ứng. Thực hiện hệ thống MIS để truyền tải thông tin dữ liệu, Xem xét các vấn đề
truyền hình hai trong một và tương thích với hệ thống Giai đoạn I, để thuận tiện
cho việc quản lí tầng quản lí.
DCS system must provide connection for MIS system, Ethernet network card
layout (TCP / IP agreement) (10 / 100MBPS) and corresponding driver software.
Implement the MIS system to transmit data information, Consider television issues
two in one and be compatible with Stage I systems, to facilitate management layer
management.
报表打印功能
随机打印功能
Chức năng in ngẫu nhiên
Random printing function
定时报表打印
事故打印
Sự cố in
Printing problem
系统组态功能
DCS 系统应具备完善的组态功能,必须具有在线修改、下装程序功能,
下装程序时不能影响在 线设备的运行。 当组态中发生局部逻辑错误时,程
序不能下装,同时弹出对话框提示组态人员 修改,不能影响设备的正常运,
更不能造成死机。
Hệ thống DCS nên có chức năng trạng thái hoàn chỉnh, Phải có chức năng sửa
đổi trực tuyến và tải chương trình, Việc tải xuống chương trình không ảnh hưởng
đến hoạt động của thiết bị trực tuyến. Khi xảy ra lỗi logic cục bộ trong quản lí cấu
hình, chương trình không thể được tải xuống, Đồng thời, một hộp thoại bật lên
nhắc nhân viên quản lí cấu hình sửa đổi.
DCS system should have a complete status function, it must have online
modification and program download function, Program download does not affect
the operation of the online device. When a local logic error occurs in
configuration management, the program cannot be downloaded, At the same time,
a popup dialog prompts the staff to manage the configuration changes.
诊断和测试功能
DCS nên có chức năng gỡ lỗi chẩn đoán của hệ thống bên trong và ngoại vi.
Cung cấp điện, mạng truyền thông, bộ điều khiển chính, I / O bên trong hệ thống
DCS
DCS should have diagnostic debugging function of internal and external
systems. Power supply, communication network, main controller, I / O inside of
DCS system
模块及某一通道发生故障或外部热电阻、热电偶、变送器等断路、短路
及其它故障时,系统能正确判断并在屏幕上弹出对话框,进行声光报警,提
示操作人员注意,予以确认,并记入事故库。
Khi một phần hoặc kênh bị hỏng hoặc điện trở nhiệt bên ngoài, cặp nhiệt điện,
máy phát, v.v. bị hở, chập hoặc các lỗi khác, Hệ thống có thể đánh giá chính xác
và bật lên một hộp thoại trên màn hình, Báo động âm thanh và ánh sáng, nhắc
người vận hành chú ý, xác nhận và ghi lại trong thư viện sự cố.
When a part or channel is broken or an external thermal resistor,
thermocouple, transmitter, etc is openned, short-circuited or other errors, the
system can accurately assess and pop up a dialog box on the screen, sound and
light alarms, prompt the operator for paying attention, confirming and recording
in the incident library.
离线虚拟调试功能
DCS 应具有离线虚拟调试功能,此功能在硬件系统安装调试完成前,即
可进行软件模拟现场调试。
DCS nên có khả năng chạy thử giả thuyết cách dây, Chức năng này được hoàn
thành trước khi hệ thống phần cứng được cài đặt và gỡ lỗi. Phần mềm mô phỏng
lĩnh vực chạy thử hiện trường.
DCS should have a capacity of trial run with wire insulation hypothesis, This
function is completed before the hardware system is installed and debugged. The
software simulates trial run on the scene.
无主站结构
各个操作员站或工程师站均可保存所有数据,当某一台操作员发生故障
时,其余的工作站均可正常工作。当一台炉的系统瘫痪时,应考虑兼容性,
以确保故障机组尽快投入安全运行。分 A、B、 C 网运行,当 A 网交换机故
障时只有报警框弹出, B 网继续运行, B 网交换机有故障时同样道理,每
台锅炉最少有两台电脑监控(分主副盘), C 网只做传输功能。
Tất cả dữ liệu có thể được lưu bởi các trạm vận hành riêng lẻ hoặc trạm kỹ
thuật,khi nhân viên vận hành nào đó phát sinh sự cố, các trạm công việc còn lại
vẫn hoạt động bình thường. Khi hệ thống của lò bị đập vỡ, Nên xem xét khả năng
tương thích, Để đảm bảo rằng bộ phận bị lỗi được đưa vào hoạt động an toàn càng
sớm càng tốt. Chạy trong các mạng A, B và C, Khi chuyển đổi mạng A không
thành công, chỉ có hộp báo động bật lên, Mạng B tiếp tục chạy, Điều tương tự
cũng đúng khi chuyển đổi mạng B bị lỗi, Có ít nhất hai màn hình máy tính (mỗi
đĩa chính và đĩa phụ) cho mỗi nồi hơi, Mạng C chỉ thực hiện chức năng truyền.
All data can be saved by individual operating stations or technical stations,
when some operator has problems, the remaining work stations still operate
normally. When the furnace system is smashed, compatibility should be considered
to ensure that defective parts are put into safe operation as soon as possible. For
running in networks A, B and C, when switching network A fails, only the alarm
box is turned on, Network B continues to run, the same is true when switching
network B fails, there are, at least, two computer monitors (each main disk and
auxiliary disk) for each boiler, network C only performs transmission function
DCS 应具有并完成本招标书规定的数据采集与处理功能、模拟量控制功
能,顺序控制功能、信息管理功能、报表打印功能、系统组态功能、诊断与
测试功能、离线虚拟调试功能、无主站结构功能等,并按工艺系统分配到各
处理器内,以满足各种运行工况的要求,确保机组安全、高效运行。
DCS sẽ có và hoàn thành các chức năng thu thập và xử lý dữ liệu, chức năng
kiểm soát số lượng tương tự, chức năng kiểm soát chuỗi, chức năng quản lý thông
tin, chức năng in báo cáo, chức năng cấu hình hệ thống, chức năng chẩn đoán và
kiểm tra, chức năng gỡ lỗi ảo ngoại tuyến và không có chủ được chỉ định trong
RFP này. Các chức năng cấu trúc trạm, v.v., được phân phối cho mỗi bộ xử lý theo
hệ thống quy trình để đáp ứng các yêu cầu của các điều kiện vận hành khác nhau
để đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả của thiết bị.
DCS will have and complete functions of data collection and processing,
analog quantity control, chain control, information management, report printing,
system configuration, diagnostics and testing and function of debugging for offline
and not mastered virtual errors specified in this RFP. Station structure functions,
etc., are distributed to each processor according to the process system to meet the
requirements of different operating conditions in order to ensure safe and efficient
operation of the device.
DCS 具有先进可靠的硬件和软件,成熟有效的高级应用软件包。
DCS có phần cứng và phần mềm tiên tiến và đáng tin cậy, các gói phần mềm
ứng dụng tiên tiến và hiệu quả.
DCS has advanced and reliable hardware and software, advanced and
efficient application software packages.
由分散处理单元、数据通讯系统和人—机接口组成
Do phân chia xử lý đơn nguyên, hệ thống truyền dữ liệu và giao diện người
một máy.
Because a dispersed processing unit, a data communication system and a human-
machine interface are available
DCS 系统易于组态,易于使用,易于扩展,可采用任意搭建的模块化编
程。
DCS dễ kết cấu, dễ sử dụng và dễ mở rộng, Bất kỳ lập trình mô-đun có thể
được sử dụng.
DCS is easy to structure, use and expand. Any module programming can be
used.
DCS 的设计应采用合理的冗余配置和诊断至模块级的自诊断技术并通过
人—机接口进 行提示,使其具有高度的可靠性和安全性。系统内任一组件
发生故障,均不应影响整个系统的 工作。
DCS nên được thiết kế với các kỹ thuật tự chẩn đoán dự phòng và mô-đun hợp
lý và được nhắc nhở thông qua giao diện người-máy để có độ tin cậy và an toàn
cao. Bất kỳ một thành phần thất bại trong hệ thống, nó không ảnh hưởng đến toàn
bộ hệ thống.
DCS should be designed with reasonable predictive and modular self-
diagnosis techniques and be reminded through the human-machine interface for
high reliability and safety. Any component failed in the system does not affect the
entire system.
DCS nên thực hiện các biện pháp hiệu quả để ngăn chặn sự xâm nhập của các
loại vi-rút máy tính khác nhau và mất dữ liệu trong mỗi bộ nhớ trong DCS. Bộ
nhớ chính của trạm điều khiển trường sử dụng SRAM tĩnh hoàn toàn với bảo vệ
tắt nguồn để bảo vệ dữ liệu khi hệ thống bị tắt nguồn.
DCS should take effective measures to prevent the infection of various types of
computer viruses and the loss of data in each memory in the DCS. The main
memory of the field control station uses fully static SRAM with power-down
protection to protect data when the system is powered off.
系统必须具有信息管理的扩展性,配置相应的网卡及软件,提供 MIS 接
口,以便于领 导层管理。
Hệ thống phải có khả năng mở rộng quản lý thông tin, định cấu hình card mạng
và phần mềm tương ứng và cung cấp giao diện MIS cho quản lý lãnh đạo.
The system must be able to expand information management, configure
network card and corresponding software and provide MIS interface for
leadership management.
DCS 系统应有完善的冗余技术和彻底诊断至模块通道级的自诊断功能,
具有高度的可靠 性。系统内任一组件发生故障,均不影响整个系统的工作。
Hệ thống DCS cần có công nghệ dự phòng hoàn hảo và chức năng tự chẩn
đoán để chẩn đoán kỹ lưỡng mức kênh mô-đun với độ tin cậy cao. Lỗi của bất kỳ
thành phần nào trong hệ thống không ảnh hưởng đến hoạt động của toàn bộ hệ
thống.
The DCS system needs perfect backup technology and self-diagnosis function
to thoroughly diagnose the module channel level with high reliability. Error of any
component in the system does not affect the operation of the entire system.
Bộ điều khiển chính (CPU) của hệ thống DCS, nguồn điện bên trong của trạm I
/ O (bao gồm: nguồn điện trường, nguồn hệ thống) và mạng hệ thống đều dự
phòng.
Main controller (CPU) of the DCS system, internal power supply of the I/O
station (including field power supply, system source) and system network are
backup.
Việc giám sát và báo động hệ thống nên tập trung cao độ vào CRT. Hệ thống
điều khiển nên được phân tán về chức năng và vật lý càng nhiều càng tốt. Ngoài
cảnh báo hiển thị CRT, có thể cung cấp đầu ra cảnh báo âm thanh và ánh sáng.
System monitoring and alarming should be highly focused on CRT. The control
system should be dispersed in function and physics as much as possible. In
addition to the CRT display warning, sound and light warning output can be
provided.
Tính khả dụng của DCS tổng thể ít nhất là 99,9%. DCS đấu thầu phải có ít nhất
ba năm và hiệu suất ứng dụng thành công của các dự án tương tự.
The overall availability of DCS is at least 99.9%. DCS for bidding must have
at least three years andsuccessful application performance of similar projects.
3.2. DCS 硬件配置及功能要求
Cấu hình phần cứng DCS và các yêu cầu chức năng
Functional requirements and hardware layout of DCS
3.2.1. 硬件配置
Cấu hình phần cứng
Hardware configuration
Trạm vận hành : 6 chiếc, màn hình LED 24 , độ phân giải 1920 * 1080, bộ xử
lý Intel i7980X, tốc độ xung nhịp 2.8G, bộ nhớ 16GB, ổ cứng 1000GB, ổ đĩa
quang tốc độ 48 lần, khe cắm PCI, card âm thanh, loa, bàn phím chuyên dụng, bi
xoay Với chức năng ghi đĩa.
Operating station: 6 pieces , 24 LED screens, 1920 * 1080 resolution, Intel
i7980X processor,2.8G clock speed, 16GB memory, 1000GB hard drive, 48-time
speed optical drive, PCI slot , sound card, speaker, dedicated keyboard, trackball
with disc burning function.
A3 喷墨打印机(惠普) 1 台(报表打印、实时打印所有报警点的位号,
时间及报警工况)
1 Máy in phun A3 (HP) (in báo cáo, in thời gian thực số bit của tất cả các điểm
báo động, thời gian và điều kiện báo động)
01 A3 inkjet printer (HP) (printing reports, bytes real-time of all alarm points,
time and alarmconditions)
工 程 师 站 ( 兼 操 作 站 ) : 1 台 , 24″LED 显 示 器 , 其 分 辨 率 为
1920*1080, Intel i7980X 处理器,主频 2.8G,内存 16GB,硬盘 1000GB,
Trạm kỹ sư (kiêm trạm thao tác): 1 bộ, màn hình LED 24, độ phân giải là 1920
* 1080, bộ xử lý Intel i7980X, tốc độ xung nhịp 2.8G, bộ nhớ 16GB, ổ cứng
1000GB, ổ đĩa quang tốc độ 48 lần, khe cắm PCI, card âm thanh , loa, bàn phím
chuyên dụng, trackball, với chức năng ghi đĩa
Engineer station (and operating station): 01 set, 24 inch LED screen,
resolution of 1920 * 1080, Intel i7980X processor, 2.8G clock speed, 16GB
memory, 1000GB hard drive, 48-time speed optical drive , PCI slot, sound card,
speaker, dedicated keyboard, trackball, with burning function.
A4 激光打印机(惠普) 1 台(组态打印。组态功能应包括操作员站监视
和控制站控制功 能的组态,生成和修改。 )
Máy in ti la re A4 (HP) 1 chiếc (in cấu hình. Các chức năng cấu hình phải bao
gồm cấu hình, tạo và sửa đổi các chức năng điều khiển trạm giám sát và điều khiển
trạm vận hành.)
01 A4 Laser Printer (HP) (printing configuration. Configuration functions
must include configuration, creation and modification of monitoring station
control functions and operating stationcontrol.)
操作员站,工程师站,打印机均需操作台。
Trạm điều hành, trạm kỹ thuật và máy in đều cần bàn điều khiển.
Operating stations, technical stations and printers all need a console.
Cấu hình kép truyền thông powerbus , có tải chờ 50% và tốc độ liên lạc ít nhất
là 2 megabit / bit và tính mở rộng.
Powerbus communication dual configuration has standby load of 50% and
communication speed with at least 2 megabit / bit and augmentability.
要备两个足够容量的移动硬盘用于保存好系统备份,移动硬盘由工程师
保管,不可与 外界设备连接。
Hai đĩa cứng di động có dung lượng đủ được yêu cầu để lưu bản sao lưu hệ
thống. Đĩa cứng di động được kỹ sư giữ và không thể kết nối với các thiết bị bên
ngoài.
Two portable hard disks with sufficient capacity are required to save the
system backup. Portable hard disks are kept by engineers and cannot be
connected to external devices.
3.2.2. Công năng sử dụng
系统硬件采用有现场运行业绩的、先进可靠的可使用以微处理器为基础
的分散型的硬件。
Phần cứng hệ thống sử dụng phần cứng phi tập trung tiên tiến, đáng tin cậy,
dựa trên bộ vi xử lý với hiệu suất trường.
System hardware uses advanced, reliable, decentralized hardware based on
microprocessor with field performance.
系统内所有模件均是固态电路、标准化、模件化和插入结构。各元件有
识别及 LED 诊 断指示。
Tất cả các mô-đun trong hệ thống là các mạch trạng thái rắn, cấu trúc tiêu
chuẩn, mô-đun và trình cắm thêm. Mỗi thành phần có một nhận dạng và chỉ định
chẩn đoán LED.
All modules in the system are solid-state circuits, standard structures, modules
and plug-ins. Each component has an LED identification and diagnostic
designation.
机柜内的模件能带电插拔而不损坏,且不影响其它模件正常工作。模件
的插拔有导轨和联锁,以免造成损坏和引起故障。模件的编址不受在机柜内
的插槽位置所影响,而是在机柜内的任何插槽位置上都将能执行其功能。
Các mô-đun trong tủ có thể được cắm và rút ra mà không bị hư hại, và các mô-
đun khác không bị ảnh hưởng. Các mô-đun được chèn và gỡ bỏ với đường ray dẫn
hướng và khóa liên động để tránh thiệt hại và trục trặc. Địa chỉ của mô-đun không
bị ảnh hưởng bởi vị trí của các khe trong tủ, nhưng sẽ thực hiện chức năng của nó
tại bất kỳ vị trí khe nào trong tủ.
Modules in the cabinet can be plugged and drawn without damage, and other
modules are not affected. The modules are inserted and removed with guide rail
and interlock to avoid damage and malfunction. The address of the module is not
affected by the position of the slots in the cabinet, but will perform its function at
any slot position in the cabinet.
系统允许在线修改软件,对某一模件的切除、修改和恢复投运,均不影
响其它处理器模件的运行。
Hệ thống cho phép phần mềm được sửa đổi trực tuyến và việc cắt, sửa đổi và
khôi phục một mô-đun nhất định không ảnh hưởng đến hoạt động của các mô-đun
bộ xử lý khác.
The system allows software to be modified online and cutting, modifying and
restoring a certain module does not affect the operation of other processor
modules.
Bộ điều khiển bên trong hệ thống cần có nhiều chức năng: như điều khiển PID,
điều khiển tuần tự, điều khiển khóa liên động khẩn cấp, hoạt động toán học, tuyến
tính hóa phân đoạn, chuyển đổi tay / tự động, dẫn / trễ, lựa chọn cao / trung bình /
thấp, tốc độ thay đổi, Tính toán bù dòng chảy, tích lũy, lấy trung bình, lấy mẫu và
giữ, kiểm soát lô, v.v. Các bộ điều khiển thực hiện bảo vệ khóa liên động đơn vị
và các chức năng điều khiển tương tự quan trọng nên được cấu hình dự phòng để
chuyển đổi nhanh mà không bị xáo trộn và báo động tại trạm vận hành.
The controller inside the system needs many functions, such as: PID control,
sequential control, emergency interlock control, mathematical operation, segment
linearization, manual / automatic switching, in advance/ later, high / medium / low
selection, speed change, calculation of flow compensation, accumulation,
averaging, sampling and keeping, batch control, etc. Controllers that perform unit
interlock protection and important analog control functions should be
implemented
standby configuration for rapid switching without disturbance and alarm at the
operating station.
电源故障应属系统的可恢复性故障,一旦重新受电,处理器模件应能自
动恢复正常工作而无需运行人员的任何干预。
Sự cố mất điện phải là lỗi hệ thống có thể phục hồi. Sau khi được cấp nguồn
lại, mô-đun bộ xử lý sẽ tự động tiếp tục hoạt động bình thường mà không cần bất
kỳ sự can thiệp nào từ nhà điều hành.
A power failure must be an error that the system can restore. After being re-
powered, the processor module will automatically resume normal operation
without any intervention from the operator.
所有控制器均冗余配置,一旦某个工作的处理器模件发生故障,除操作
员站报警外,系统能自动的以无扰动方式、 快速切换至与其冗余的处理器
模件,不影响联锁及控制系统的正常工作。
Tất cả các bộ điều khiển đều được cấu hình dự phòng. Một khi mô-đun bộ xử
lý hoạt động không thành công, ngoài cảnh báo trạm vận hành, hệ thống có thể tự
động chuyển sang mô-đun bộ xử lý dự phòng theo cách không có tác dụng mà
không ảnh hưởng Hệ thống khóa và điều khiển hoạt động đúng.
All controllers are implemented standby configuration. Once the processor
module fails, in addition to operating station warning, the system can
automatically switch to the standby processor module in a orderly way without
affecting the locking system but controlling operation properly.
冗余配置的处理器模件与系统均有并行接口,即均能接受系统对它们进
行的组态和组态修改,处于后备状态的处理模件将能不断更新其自身获得的
信息。
Các mô-đun bộ xử lý của cấu hình dự phòng có giao diện song song với hệ
thống, nghĩa là chúng có thể chấp nhận sửa đổi cấu hình và cấu hình của hệ thống
và mô-đun xử lý ở trạng thái sao lưu sẽ có thể liên tục cập nhật thông tin thu được
từ chính nó.
The processor modules of the backup configuration have a parallel interface to
the system, meaning they can accept configuration modification and the
configuration of the system and processing modules in the backup state can
continuously update information obtained from itself.
Hệ thống xử lý I / O phải "thông minh" để giảm tải xử lý trên hệ thống điều
khiển. Hệ thống xử lý I / O sẽ có thể thực hiện các chức năng như quét, điều chỉnh
dữ liệu, đầu vào và đầu ra kỹ thuật số, tuyến tính hóa, bù điểm lạnh cặp nhiệt điện,
đánh giá chất lượng điểm quá trình và chuyển đổi đơn vị kỹ thuật.
I / O processing system must be "smart" to reduce the processing load on the
control system. The I / O processing system will be able to perform functions such
as scanning, adjusting digital input and output data , linearizing, thermocouple
cold junction compensation, evaluating process score quality and converting
engineering unit
Cần được cung cấp cho việc ngắt kết nối và ngắn mạch của cặp nhiệt điện,
nhiệt điện trở và tín hiệu 4 ~ 20mA và chức năng phát hiện tín hiệu đầu vào vượt
quá phạm vi có thể của quá trình, chức năng này phải được hoàn thành trong mỗi
lần quét.
It is necessary to provide for the disconnection and short-circuit of
thermocouple, thermistor and signal 4 ~ 20mA and input signal detection function
beyond the possible range of process, this function must be completed in every
scan.
所有接点输入模件都应有防抖动滤波处理。如果输入接点信号在 4 毫秒
之后仍抖动,模件不应接受该接点信号。
Tất cả các mô-đun đầu vào tiếp xúc nên có bộ lọc chống rung. Nếu tín hiệu tiếp
xúc đầu vào vẫn bị giật sau 4 mili giây, mô-đun không được chấp nhận tín hiệu
tiếp xúc.
All contact input modules should have an anti-vibration filter. If the input
contact signal is still jerky after 4 milliseconds, the module is not allowed to
accept the contact signal.
处理器模件的电源故障不应造成已累积的脉冲输入读数丢失。
Một sự cố mất điện của mô-đun bộ xử lý sẽ không dẫn đến việc mất các số đọc
xung tích lũy.
A power failure of the processor module will not result in the loss of
accumulated pulse readings.
采用相应的手段,自动地和周期性地进行零飘和增益的校正。
Việc điều chỉnh độ lệch và độ lệch bằng 0 được thực hiện tự động và định kỳ
bằng các phương tiện thích hợp.
Adjusting the deviation and 0 deviation is done automatically and periodically
by appropriate means.
系统电源丧失时,执行器机构应保持失电前的位置。(应在标书中说明
采取的措施)
Khi hệ thống mất nguồn điện, bộ điều hành cơ cấu cần giữ ở vị trí trước khi
mất điện.( biện pháp sử dụng cần giải thích trong sách mời thầu)
When the system loses power, the structure operator must keep in a position as
before the power fails. (Using measures need be explained in the bids)
Tất cả phụ kiện I/O cần đảm bảo khi điện áp một chiều hoặc điện áp xoay
chiều sai lệch 250 vôn, không tổn hại đến hệ thống và phụ kiện.
All I / O accessories need to be guaranteed when DC voltage or AC voltage
has a 250 volt deviation, without damage to the system and accessories.
Mô phỏng lượng vào: tín hiệu 4~20mA ( tiếp đất hoặc không tiếp đất), trở
kháng lượng vào lớn nhất là: 250Ω, Hệ thống cần cung cấp nguồn điện 24VDC
của máy phát hai dây. Đối với 1~5VDC lượng vào, trở kháng nhập vào không nhỏ
hơn 500KΩ.
Mô phỏng lượng ra: có thể chọn 4~20mA hoặc 1-5V, có trở kháng mạch trở lại
năng lực tải >600Ω. Đầu tải cần nối lên tín hiệu trên đất của cách li. Hệ thống cần
cung cấp nguồn điện mạch trở lại của 24VDC.
Output simulation: It is possible to choose 4 ~ 20mA or 1-5V, with return
circuit impedance of load capacity > 600ut simulation: It is possible to choose 4
~ 20mA or 1-5e ground of isolation. The system needs to supply return circuit
power of 24VDC.
Lượng chữ số nhập vào: Điểm tiếp đóng là :trạng thái 1”, điểm tiếp cắt mở là
“trạng thái 0”. Đầu tải cần tiếp đến cách li trên đất. “ Tra vấn” điệp áp 24V-120V.
Digital input: Close contact as "state 1" and open contact as "state 0". The
negative terminal should be connected to the isolated ground and the system
should provide a “query” voltage to the field input contacts. "Query" voltage is
24V-120V
数字量输出:数字量输出模件应采用电隔离输出,隔离电压≥250V,并
具有 5A,220VAC 或 1A, 110VDC 的分析能力,能直接驱动控制用电动
机或任何中间继电器。 在后一种情况,乙方应提供中间继电器或继电器柜,
并提供其可靠的工作电源。根据甲方运行情况,DCS 系统中的继电器必须使
用高品质、稳定可靠的产品。
Lượng chữ số xuất ra: Modun xuất ra lượng tín hiệu số cần sử dụng xuất ra
điện cách li, điện áp cách li ≥250V, đồng thời phải có năng lực phân tích 5A,
220VAC hoặc 1A, 110VDC. Có thể dùng Rơle trung gian bất kỳ hoặc động cơ
điện khống chế mạch trực tiếp.Trong tình trạng sau, bên B cần cung cấp tủ Rơle
trung gian hoặc Rơle trung gian, đồng thời cần cung cấp nguồn điện làm việc tin
cậy khác. Dựa
theo tình trạng vận hành của bên A, Rơle trong hệ thống DCS nhất thiết phải sử
dụng loại sản phẩm chất lượng tốt, ổn định và đáng tin cậy.
Digital output: The digital output module should be electrically isolated, with
an isolation voltage ≥250V, and with 5A, 220VAC or 1A, 110VDC analysis
capability, can directly drive the control motor or any intermediate relay. In the
latter case, Party B shall provide an intermediate relay or relay cabinet
and provide its reliable working power. According to the operation of Party A, the
relays in the DCS system must use high quality, stable and reliable products.
Nhập vào lõi thiết giáp cảm biến nhiệt(RTD) : có năng lực trực tiếp nhận
tín hiệu của các loại cảm biến nhiệt Cu50Ω、 Cu100Ω、 Pt10Ω、 Pt100Ω của
hệ thống 3 dây, 4 dây và 2 dây ( không kèm máy phát) …đồng thời cung cấp
nguồn điện màcác loại cảm biến nhiệt này cần.
Input of Resistance Temprature Detector (RTD) core: can directly accept
signals of Cu50Ω, Cu100Ω, Pt10Ω and Pt100Ω thermal sensors of 3-wire, 4-wire
and 2-wire systems (without generator), etc. at the same time, provide the power
that these thermal sensors need.
Nhập vào cặp nhiệt điện(T/C): có khả năng trực tiếp nhận tín hiệu cặp nhiệt
điện số chỉ mục là E、J、 K、 T、 R và S( không kèm máy phát) . cặp
nhiệt điện dây tính hóa trong toàn bộ hoạt động, cần hoàn thành trong trạm của
quá trình, không phải thông qua số liệu dây tổng.
Nhập vào lượng xung: mỗi một giây có thể nhận 6600 mạch xung.
Nhập vào tín hiệu tốc độ (MCP): Thông qua biểu tốc độ, nhận tín hiệu tốc độ
4-20mA, đồng thời có sẵn công năng xuất ra tín hiệu bảo vệ vượt tốc độ.
Speed signal Input (MCP): Through the speed schedule, receive 4-20mA speed
signal, and also have the function to output over-speed protection signal.
串行 I/O 接口:系统应能通过串行借口与其他计算机系统或其它设备的
连接。串行接口要支持 RS-232 速率可为 2400, 4800, 9600 以及 19.2K
波特,同时也应提供 RS-485 接口。根据甲方需要可提供多路串行接口,所
有接口在指定处都可支持冗余组态。
Giao diện nối tiếp I/O: Hệ thống cần có thể thông qua liên kết của giao diện nối
tiếp cùng các hệ thống tính toán khác hoặc các thiết bị khác . Giao diện nối tiếp
cần hỗ trợ RS-232 tỷ lệ là 2400, 4800, 9600 và 19.2K . đồng thời cần cung
cấp giao diện RS-485. Dựa theo nhu cầu của bên A cần cung cấp được nhiều
đường giao diện nối tiếp, tất cả các giao diện trong vị trí chỉ định đều có thể hỗ trợ
cấu hình dự
phòng.
I / O serial interface: The system needs to be able to adopt the serial interface
link with other computing systems or other devices. Serial interface needs to
support RS-232 with ratio of 2400, 4800, 9600 and 19.2K, at the same time,
provide RS-485 interface. Based on Party A, it is necessary to provide multiple
serial interfaces, all interfaces in the specified location can support standby
configuration.
传感器及各类输入、输出信号和屏蔽,应满足其系统设计要求,系统应
能接受采用普通控制电缆(即不加屏蔽)的数字量输入和输出。
Bộ cảm biến và các loại nhập vào khác, tín hiệu nhập vào và chống nhiễu, cần
đáp ứng yêu cầu hệ thống cài đặt, hệ thống cần tiếp nhận lượng chữ số nhập vào
và xuất ra của sử dụng cáp điện khống chế phổ thông ( không cần thêm chống
nhiễu).
Sensors and other types of inputs, input signals and anti-noise need to meet the
requirements of the installation system, the system needs to receive the amount of
input and output digits of universal controlled power cables (no additional anti-
noise required).
提供的模拟量、数字量和脉冲量通道应满足本招标书规定的型式和数量
要求。
Cung cấp băng thông của lượng mô phỏng, lượng số, lượng mạch xung cần
thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu về số lượng và hình thức trong bản mời thầu này.
The analog, digital and pulse channels provided shall meet the type and
quantity requirements specified in this RFP.
分散处理单元之间用于跳闸、重要联锁及超驰控制的信号,应直接采用
硬接线,而不可通过数据通讯总线发送。
Giữa các đơn vị xử lý phân tán được dùng nhảy cầu giao, các tín hiệu khống
chế vượt trì và khóa liênkết quan trọng, cần sử dụng nối dây cứng, không được gửi
đi thông qua dây tổng truyền dữ liệu.
Signals for tripping, important interlocking and override control between
decentralized processing units should be directly hardwired and not sent over the
data communication bus.
所有输入、输出模件(交流输入模件除外)抗共模电压能力 250V,差模
电压 60V。
Tất cả phụ kiện nhập vào, xuất ra (trừ phụ kiện nhập vào trao đổi) khả năng
chống điện áp chế độ chung 250V, chế độ vi sai điện áp 60V。
All input and output modules (except AC input modules) have a common-mode
voltage capability of 250V and a differential mode voltage of 60V
Tất cả phụ kiện nhập vào, xuất ra (trừ phụ kiện nhập vào trao đổi) Tỷ lệ loại bỏ
chế độ phổ biến là 120, Tỷ lệ loại bỏ chế độ vi sai 60 dB.
All input and output modules (except AC input modules) have a common mode
rejection ratio of 120 dB and a differential mode rejection ratio of 60 dB.
除提供规定的输入输出通道外,还应满足系统对输入输出信号的要求,
如模拟量与数字量之间转换的检查点、冷端补偿、电源电压检测及各子系统
之间的硬接线联接点。
Ngoài cung cấp kênh nhập vào xuất ra của quy định, vẫn cần đáp ứng yêu cầu
của tín hiệu hệ thống, như điểm kiểm tra chuyển đổi giữa lượng mô phỏng và
lượng chữ số. bù đầu lạnh , điểm kết nối dây cứng giữa các hệ thống con và đo
kiểm điện áp nguồn điện.
In addition to providing the input channel to the output of the regulation, it still
needs to meet the requirements of the system signal, such as converting test point
between the simulation and the number of digits, cold head compensation,
hardwire connection point among sub-systems and power supply voltage testing.
所有电子装置机柜、操作员站和工程师站,应能接受二路交流
220V±10%, 50Hz±1 Hz 的单相电源。这两路电源中的一路来自不停电电源(
UPS), UPS 电源容量不小于 10kVA/2h,另一路来自厂用电源。设有专用蓄电
池房,且通风良好,便于观察单个电池运行状况,旁边房间存放 UPS 主机。
Tất cả các tủ máy thiết bị điện tử, trạm nhân viên thao tác và trạm kỹ sư thao
tác , cần có thể nhạn trao đổi 2 đường 220V±10%, nguồn điện một pha của
50Hz±1 Hz. Giữa hai đường điện này một đường đến từ nguồn điện không ngắt
điện (UPS), nguồn điện UPS dung lượng không nhỏ hơn 10kVA/2h, đường điện
khác đến từ nguồn điện xưởng dùng. Không có phòng chuyên dùng chứa pin, và
thông gió
tốt , càng tiện cho việc quan sát trạng thái vận hành của pin đơn, bên cạnh phòng
để máy chủ UPS.
All electronic equipment cabinets, operator stations and engineering stations
should be able to accept two-way AC 220V ± 10%, 50Hz ± 1 Hz single-phase
power. One of the two power sources comes from the uninterruptible power supply
(UPS), the UPS power supply capacity is not less than 10kVA/2h, and the other is
from the factory power supply. It has a dedicated battery room and is well
ventilated for easy observation of the operation of a single battery. The UPS main
unit is stored in the adjacent room.
乙方所供设备除能够接受上述两路电源外,应在各个机柜和站内配置相
应的冗余电源 切换装置和回路保护设备。并用这两路电源在机柜内馈电
(在标书中应附电源配置图)。
Bên B cung cấp thiết bị ngoài việc có thể nhận hai nguồn điện nêu trên, ở các
tủ máy và trong trạm cần lắp thiết bị tương ứng đổi nguồn điện dự phòng và bảo
vệ thiết bị. đồng thời dùng hai đường điện này hồi điện trong tủ điện máy (trong
sách mời thầu cần kèm bản vẽ lắp đặt điện)
Party B provides equipment in addition to being able to receive the two power
sources mentioned above, in the cabinets and in the station, it is necessary to
install the corresponding equipment to change the backup power source and
protect the equipment. At the same time, these two electric lines are used to
restore electricity in the electrical cabinet (installation drawing in the bidding
document is required).
乙方应提供机柜内的二套冗余直流电源。这二套直流电源都应具有足够
的容量和适当的电压,能满足设备负载的要求。二套直流电源分别来自二套
不同的交流电源。
Bên B cần cung cấp hai bộ nguồn điện trực lưu dự phòng của trong tủ máy. Hai
bộ nguồn điện trực lưu này đều cần có đủ dung lượng và điện áp phù hợp. Có thể
đáp ứng đủ tải trọng của thiết bị. Hai bộ nguồn điện trực lưu nguồn điện phân biệt
đến từ hai nguồn điện trao đổi khác nhau.
Party B shall provide two sets of redundant DC power supplies in the cabinet.
Both sets of DC power supplies should have sufficient capacity and appropriate
voltage to meet the equipment load requirements. Two sets of DC power supplies
come from two different AC power sources
任一路电源故障都将报警,当一路电源故障时应可靠的自动切换到另一
路,保证任何一路电源的故障均不会导致系统的任一部分失电。
Một trong các nguồn điện gặp sự cố đều cảnh báo, khi một nguồn điện gặp sự
cố, cần tự động cắt đổi sang nguồn điện còn lại, đảm bảo đường điện nào hỏng đều
không dẫn đến việc mất điện của hệ thống.
One of the malfunctioning power sources warns, when a power source has a
problem, it is necessary to automatically switch to the remaining power source,
ensuring that any power line fails, not leading to a power outage of the system.
Lắp đặt hồi điện của thiết bị điện tử trong tủ điện của máy, cần lắp đặt phân
tán, để có được tính tin cậy cao nhất.đối với phụ kiện I/O, phụ kiện bộ xửa lý, phụ
kiện kênh và máy phát ... đều cần cung cấp nguồn điện dự phòng.
For installation of the electronic recovery of electronic equipment in the
electrical cabinet of the machine, it is necessary to install in a dispersed way to
obtain the highest reliability. For I/O accessories, accessories of processors,
accessories of channel and generators, etc. all need to provide backup power
supply.
接受变送器输入信号的所有模拟量输入通道,当任一输入墙短路时,都
不应影响其它输入通道,否则,应有单独的单极开关进行保护。
Tất cả các kênh nhập lượng mô phỏng của tín hiệu nhận từ máy phát, khi một
tường nhập nào đó bị đứt đoạn, đều không được ảnh hưởng đến nhập các kênh
khác, bằng không, cần có công tắc của cực đơn độc lập để bảo vệ.
All channels enter the simulated amount of the signal received from the
generator, when a certain logis interrupted, it must not affect the input of other
channels, otherwise, a switch of the single pole isrequired to protect.
每一路变送器的供电回路应有单独的单极开关,单极开关断开时应报警。
在机柜内,单极开关的更换应很方便
Mỗi một đường máy phát điện cấp điện đều cần có công tắc cực đơn độc lập,
khi tắt mở công tắc cực đơn cần cảnh báo. Trong tủ điện của máy, cần rất thuận
tiện để thay đổi công tắc cực đơn
Each line of generator for power supply needs to have a single pole switch,
when turning off or on the single pole switch, it should be warned. In the electrical
cabinet of the machine, changing the single pole switch must be very convenient
Bất luận là xuất ra 4-20mA hay xuất ra tín hiệu mạch xung, đều cần phải qua
biện pháp bảo vệ tải. Ngoài ra, cần cung cấp biện pháp cách li điện cho tất cả các
thiết bị cần bảo vệ trong tủ máy hệ thống. Bất kỳ ngắt nguồn điện của thiết bị
khống chế nào, đều cần cảnh báo, đồng thời cắt các đường đường khống chế bị
ảnh hưởng sang khởi động thủ công .
Regardless of whether 4-20mA output or pulse signal output, all load
protection is required. In addition, it is necessary to provide electrical isolation
measures for all equipment to be protected in the system's machine cabinet. Any
interruption of the power supply of any control device, it is required to warn and
cut the affected control lines in a manual way
每一数字量输入、输出通道都应有单独的开关或其它相应保护措施
Mỗi một lượng chữ số nhập vào, xuất ra kênh đều cần có công tắc đơn độc
hoặc các biện pháp bảo vệ tương ứng.
Each number of digits for input and output of the channel requires a single
switch or corresponding protection measures.
系统应能在电子噪声、射频干扰及振动都很大的现场环境中连续运行,
且不降低系统的性能。
Hệ thống trong môi trường hiện trường tiếng ồn điện tử, nhiễu sóng tần và độ
dung lớn vẫn vận hành liên tục, và không giảm tính năng của hệ thống.
The system in the electronic noise field environment, frequency interference
and large capacitance still operates continuously, and does not reduce the
functionality of the system.
系统设计应采用各种噪声技术,包括光电隔离,高共模抑制比、合理的
接地和屏蔽。
Hệ thống cài đặt cần sử dụng các tiếng ồn kỹ thuật, bao hàm cách li ánh điện,
tiếp đất và màn chắn bảo vệ hợp lý.
System design should use a variety of noise technologies, including opto-
isolation, high common-mode rejection ratio, reasonable earthing and shielding.
Ở cách thiết bi điện tử ngoài 1.2m, phát ra tần xuất công việc đạt 470MHz、
công xuất xuất ra đạt 5W nhiễu tần và nhiễu điện từ , không ảnh hưởng đến công
việc của hệ thống.
Electromagnetic interference and radio frequency interference with a working
frequency of 470MHz and a power output of 5W from 1.2m away from the
electronic equipment shall not affect the normal operation of the system.
电子装置机柜的外壳防护等级,机柜的防护等级为 IP52,其它场所为
IP56。
Cấp độ vỏ bảo vệ ngoài của máy lắp đặt điện tử , bảo vệ tủ máy là cấp IP52,
các nơi khác là IP56。
The enclosure rating of the electronics cabinet is IP52 for the cabinet and IP56
for other locations.
机柜的设计满足电缆由柜底引入的要求。
Thiết kế tủ máy phải đáp ứng được yêu cầu cáp điện dẫn từ đáy tủ lên.
The cabinet is designed to meet the requirements for cable entry from the
bottom of the cabinet.
Đầu trong tủ máy phân bố ở vị trí dễ lắp đặt nối dây, cách đáy tủ trên 300mm
và cách đỉnh tủ trên 150mm.
The top of the cabinet is located in an easy-to-install position for wiring, at the
distance of over 300mm from the bottom of the cabinet and at the distance of over
150mm from the top of the cabinet.
机柜内的每个端子排和端子都有清晰的标志,并与图纸和接线表相符,
端子排、电缆夹头、电缆走线槽、接线槽均有“非燃烧”型材料制造。
Mỗi một đầu cốt cắm và khối thiết bị đầu cốt cắm cần phải kí hiệu rõ dàng, và
phải khớp với bản vẽ và biểu nối dây, khối thiết bị đầu cốt cắm, đầu kẹp cáp điện,
rãnh đi cáp điện, rãnh nối dây đều làm bằng chất liệu “không đốt cháy”
Each terminal block and terminal in the cabinet has clear signs and conforms
to the drawings and wiring diagram. The terminal blocks, cable clamps, cable
routing slots, and wiring slots are all made of "non-combustible" materials.
Liên kết giữa tổ kiện, phụ kiện bộ xử lý và phụ kiện I/O đều do cáp điện chế
sẵn liên kết.
The connections between the components, the processor module, and the I/O
modules are connected by prefabricated cables.
机柜内预留充足的空间,以方便地接线、汇线和布线。
Trong tủ máy để không gian trống đầy đủ, tiện cho việc nối dây đất, dây tổng
và phân bố dây.
Ample space is reserved in the cabinet for easy wiring, earthing and
distributing wires.
机柜房内地板要求为防静电地板,地板表面要求铺地毯防尘。机房内温
室度按照国家实验室要求。
Nền nhà trong phòng máy yêu cầu nền chống tĩnh điện, bề mặt nền yêu cầu dải
thảm chống bụi. Nhiệt độ trong phòng yêu cầu dựa theo nhiệt độ phòng thực
nghiệm quốc gia quy định.
An antistatic floor is required in the floor in the machine room; the floor
surface must have dust-proof carpet. Temperature in the room is required
according to the National laboratory room temperature regulation.
Mỗi một điểm đo lường I/O của trong tủ máy, đều có15% lượng dùng dự bị ,
đồng thời phân bố hợp lý.
Each measurement point of I/O in the cabinet has 15% of the reserve use, and
is distributed reasonably.
每个机柜内有 10%-15%的模块插槽备用量,并合理分布。
Trong mỗi tủ máy có 10%-15% rãnh cắm Mô-đun dự bị, đồng thời phân bố
hợp lý.
In each cabinet, there are 10% -15% of the reserve module slot and reasonable
distribution.
控制站的处理器处理能力有 40%的余量,操作站的处理器处理能力有
60%的余量。
Bộ xử lý của trạm khống chế cần có 40% lượng dư năng lực xử lý, Bộ xử lý
của trạm thao tác cần có 60% lượng dư năng lực xử lý.
The processor of the control station needs 40% of the processing capacity
residues, the operation station's processor needs 60% of the processing capacity
residues.
Bộ lưu giữ số liệu xử lý cần có 50% lượng dư, bộ lưu giữ bên ngoài cần có
60% lượng dư.
The data storage unit requires 50% of the residues, the external storage needs
60% of the residues.
通信总线的负荷率:以太网不大于 20%。
Tốc độ tải của dây truyền thông tổng : mạng YITAI ( 以 太 ) không lớn hơn
20%.
Load speed of total communication wire: YITAI network (以太) is not greater
than 20%.
电源余量不小于 30%。
3.3. 软件指标与要求
Yêu cầu và chỉ tiêu phần mềm
Software requirements and targets
系统可用率: 99.9%
Độ chính xác của hệ thống: tín hiệu nhập vào >0.1%, tín hiệu xuất ra >
0.25%
System accuracy: input signal >0.1%, output signal >0.25%
事故顺序记录分辨率: 1~2ms
抗干扰能力
系统实时性和响应速度
Tính thực thời của hệ thống và tốc độ phản hồi
System real-time and response speed
Kho số liệu quét mới lượng mô phỏng không lớn hơn 1.5 giây, lượng đóng mở
không lớn hơn 1 giây.
The new scanning data warehouse of the simulation amount does not exceed
1.5 seconds, the amount of opening and closing is not more than 1 second.
Thời gian ảnh hưởng lệnh thao tác bàn phím đối với hình vẽ nổi CRT: hình vẽ
nổi thông thường không lớn hơn 1 giây, hình vẽ nổi phức tạp không lớn hơn 2
giây.
CRT screen response time to keyboard operation command: normal screen is
no more than 1 second, complex screen is no more than 2 seconds
③ CRT 画面数据刷新周期 1 秒
1 giây chu kỳ làm mới số liệu hình vẽ nổi CRT
CRT screen data refresh has a one-second cycle
⑤ 系统平均无故障时间大于 20 万小时,系统支持卡件热插拔,平均修
复时间小于 5 分钟。
Thời gian bình quân hệ thống không bị lỗi lớn hơn 200000 tiếng, hệ thống hỗ
trợ rút cắm thẻ nhiệt , thời gian khôi phục bình quân nhỏ hơn 5 phút.
The average time of the system without failure is larger than 200,000 hours,
the system supports thermal card withdrawal, the average recovery time is less
than 5 minutes.
Bên B cần phụ trách toàn bộ cấu hình DCS, đồng thời đảm bảo tất cả hệ thống
cung cấp sử dụng phương pháp cấu hình đồng nhất.
Party B needs to be in charge of the entire DCS configuration, and at the same
time, ensure that all systems provided use a synchronous configuration method.
乙方应提供一套完整的满足本协议书要求的程序软件包,包括实时操作
系统程序、应用程序及性能计算程序以及维护、检测故障诊断程序。
Bên B cần cung cấp một bộ hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu chọn gói trình tự phần
mềm của hiệp định này. Bao hàm trình tự hệ thống thao tác thời gian thực, trình tự
ứng dụng và tính tự tính năng tính toán cùng với bảo trì, trình tự chẩn đoán kiểm
tra sự cố.
Party B needs to provide a complete set to meet the requirements of the
software sequence package of this agreement, including a sequence of real-time
operation system, application sequences and selfcalculation feature sequence
together with maintenance and diagnostic sequence of incident check.
所有的算法和系统整定参数应贮存在各处理器模件的非易失性存储器内,
执行时不需重新装载。
Tất cả các phương pháp tính và cài đặt tham số hệ thống cần lưu trong bộ lưu
giữ có tính không dễ thất lạc của các phụ kiện bộ xử lý, khi chấp hành không cần
tải cài lại mới.
All algorithm and system tuning parameters should be stored in the non-
volatile memory of each processor module and do not need to be reloaded during
execution.
应控制语言丰富,可提供类梯形图语言块编辑语言及顺序控制语言,以
满足用户工程师开发应用软件的需要。
Cần phong phú ngôn ngữ khống chế, có thể cung cấp sơ đồ hình thang, mảng
ngôn ngữ biên soạn và ngôn ngữ khống chế thứ tự, để đáp ứng nhu cầu của các kỹ
sư khai thác ứng dụng phần mềm.
It should be rich in control language, and can provide ladder-like language
block editing language and sequential control language to meet the needs of user
engineers to develop application software.
一个处理器模件完成其所指定任务的最大执行周期不应超过 200ms(模
拟量)和 100ms(开关量).DCS 厂商应提供检测和验证手段。对需快速处理
的模拟和顺序控制回路,其处理 能力应分别为每 125ms 和 50ms 执行一次。
Chu kỳ chấp hành lớn nhất của một phụ kiện bộ xử lý chỉ định nhiệm vụ không
được vượt quá 200ms (lượng mô phỏng) và 100ms (lượng đóng mở). Nhà cung
ứng DCS cần cung cấp biên pháp nghiệm chứng và đo kiểm. Đối với vòng khống
chế tuần tự và mô phỏng cần xử lý nhanh, năng lực xử lý này cần phân biệt mỗi
125ms và 50ms chấp hành 1 lần.
The maximum execution period for a processor module to perform its assigned
task should not exceed 200ms (analog) and 100ms (switch). DCS supplier should
provide means of testing and verification. For analog and sequential control loops
that require fast processing, the processing capacity should be performed every
125ms and 50ms, respectively.
在工程师工作站上应对系统组态进行修改,不论该系统是在线或离线均
能对该系统的组态进行修改。系统内增加或变换测点,应不必重新编译整个
系统的程序。
Trên trạm công việc của kỹ sư, cần tiến hành sửa đổi đối với cấu hình hệ
thống, cho dù hệ thống này đang sử dụng hoặc đã tắt đều có thể tiến hành sửa đổi
cấu hình của hệ thống. Trong hệ thống thêm hoặc thay đổi điểm đo lường, không
cần biên soạn lại trình tự của toàn bộ hệ thống.
The system configuration should be modified on the engineer's workstation,
and the configuration of the system can be modified whether the system is being
used or turned off. In this system, when adding or changing measurement points,
recompiling the sequence of the entire system program is not necessary.
在程序编辑或修改完成后,应能通过数据通讯总线将系统组态程序装入
各有关的处理器模件,而不影响系统的正常运行。
Sau khi sửa đổi hoặc biiên soạn trình tự, cần có thể thông qua số liệu dây tổng
đưa trình tự lắp đặt hệ thống lắp vào các phụ kiện bộ xử lý có liên quan, mà không
ảnh hưởng vận hành bình thường của hệ thống.
After modifying or compiling the sequence, it should be possible to use the
master wire data to put the system installation sequence into the relevant
processor accessories without affecting the normal operation of the system.
顺序控制的所有控制、监视、报警和故障判断等功能,均应由处理器模
件提供。
Toàn bộ công năng của thứ tự khống chế, giám sát, cảnh báo, phán đoán lỗi ...
đều cần do phụ kiện bộ xử lý cung cấp .
All functions of the order of control, supervision, warning, error diagnosis, etc.
are required by the processor accessories.
顺序逻辑的编程应使顺控的每一步顺控逻辑、频序时间、执行情况和被
控设备及工艺流 程的状态都能在 CRT 上显示。
Việc lập trình logic tuần tự sẽ làm cho mỗi bước của logic khống chế trình tự,
thời gian chuỗi tần số, tình trạng chấp hành và thiết bị bị khống chế và trạng thái
lưu trình công nghệ đều có thể hiển thị trên CRT.
Sequential logic programming will cause each step of sequence control logic,
frequency sequence time, execution status and device controlled and technology
flow status can be displayed on the CRT.
数据库刷新周期:模拟量≤250ms,普通开关量≤0.1s,事故追忆开关量
≤1ms
Chu kỳ làm mới số liệu: lượng mô phỏng ≤250ms , lượng đóng mở bình
thường ≤0.1s, lượng đóng mở truy tìm sự cố ≤1ms.
Data refresh cycle: simulated amount ≤250ms, normal switching
amount≤0.1s , the switching amount for problem detection ≤1ms
所有顺序控制逻辑的组态都应在系统内完成,而不采用外部硬接线、专
用开关或其它可替代的输入等手段来代替组态逻辑。
Toàn bộ trạng thái lắp đặt của tuần tự khống chế đều cần hòan thành trong hệ
thống, không cần sử dụng dây nối ngoài, không cần đóng mở chuyên dụng hoặc
các biện pháp nhập vào thay thế khác để thay thế cấu hình logic.
The entire installation state of the control sequence needs to be completed in
the system, no need to use external wiring, no dedicated closing and opening or
other alternative input methods to replace the logical configuration.
顺序控制逻辑应采用熟悉的功能符号,以逻辑图或梯形图格式进行组态,
并可在工程师站上按指令要求,以逻辑图或梯形图形式打印出已记的逻辑。
Tuần tự khống chế cần dùng các phù hiệu thông thuộc, lấy cách thức bản vẽ
hoặc bản vẽ bậc thang để tiến hành lắp đặt trạng thái, đồng thời có thể yêu cầu chỉ
lệnh trên trạm kỹ sư, dùng cách thức bản vẽ hoặc bản vẽ bậc thang in ra .. đã ghi
chép.
Sequential control needs to use the familiar badges, taking the way of drawing
or ladder-like drawing to install the status, and it is possible to request the
command on the engineer station, using the method of printed drawings or ladder-
like drawing, etc. as recorded.
查找故障的系统自诊断功能应能诊断至模件级故障。报警功能应使运行
人 能方便地辨别和解决各种问题。乙方应明确定义系统自诊断的特征。
Công năng tìm sự cố của hệ thống cần có thể thăm rò phụ kiện và sự cố, công
năng cảnh báo cần khiến người sử dụng dễ dàng nhận diện và giải quyết các loại
vấn đề. Bên B cần định nghĩa chính xác đặc trưng tự chẩn đoán của hệ thống.
The system self-diagnosis function for finding faults should be able to diagnose
to a module-level fault. The alarm function should allow the operator to easily
identify and solve various problems. Party B should clearly define the
characteristics of the system self-diagnosis
乙方所提供的操作系统及应用软件均为正版软件。
Bên B cung cấp hệ thống thao tác và phần mềm ứng dụng đều phải là bản
chính.
The operating system and application software provided by Party B must be
genuine.
定期记录
定期记录包括交接班记录、日报和月报。对交接班记录和日报,系统在
每一小时的时间间隔内,提供 300 个预选变量的记录,并保存 7 天。而对月
报,则在每一天的时间间隔内,提供 300 个预选的记录。在每一天交接班后,
或每一天结束时,或每一个月结束时,应自动进行记录打印。
Hồ sơ thường xuyên bao gồm hồ sơ bàn giao, báo cáo hàng ngày và hàng
tháng. Đối với hồ sơ thay đổi và báo cáo hàng ngày, hệ thống cung cấp bản ghi
300 biến được chọn trước cho mỗi ngày trong giờ và lưu trong 7 ngày. Đối với
báo cáo hàng tháng, 300 hồ sơ được chọn trước được cung cấp trong mỗi khoảng
thời gian mỗi ngày. Ghi âm phải được thực hiện tự động sau mỗi ngày bàn giao,
hoặc vào cuối mỗi ngày hoặc vào cuối mỗi tháng.
Regular documents include handover documents, daily and monthly reports.
For daily change documents and reports, the system provides a record of 300 pre-
selected variables for each day of the hour and stored for 07 days. For monthly
reports, 300 pre-selected profiles are provided each day. Recording must be done
automatically after each day of handover, or at the end of each day or at the end
of each month.
运行人员操作记录
系统记录运行人员在集控室进行的所有操作项目及每次操作的精确时
间。通过对运行人员操作行为的准确记录,可便于分析运行人员的操作意
图,分析机组事故的原因。
Hệ thống ghi lại tất cả các hạng mục vận hành được thực hiện bởi người vận
hành trong phòng điều khiển tập trung và thời gian chính xác của mỗi thao tác.
Bằng cách ghi lại chính xác hành vi hoạt động của nhân viên vận hành, thật dễ
dàng để phân tích ý định hoạt động của nhân viên vận hành và phân tích nguyên
nhân của các sự cố của thiết bị.
The system records all operating items performed by the operator in the
centralized control room and the exact time of each operation. By accurately
recording operator behavior, it is easy to analyze the operator's intentions and
analyze causes of the unit's problems.
跳闸记录
提供跳闸后的分析记录。一旦检测到机组某一主设备跳闸,程序立即打
印出表机组主设备变量的完整记录,记录按跳闸前 10 分钟和跳闸后 5 分钟
进行记录,跳闸记录分为一般和快速记录两种,快速记录周期为 1 秒, 记
录运行参数 20 个、一般跳闸记录周期可按 3-5 秒。跳闸记录可以自动打印
或按运行人员指令打印。
Cung cấp một hồ sơ phân tích sau chuyến đi. Khi phát hiện chuyến đi thiết bị
chính của một đơn vị, chương trình sẽ ngay lập tức in ra bản ghi đầy đủ các biến
đơn vị chính của đơn vị. Bản ghi được ghi 10 phút trước chuyến đi và 5 phút sau
chuyến đi. Chu kỳ là 1 giây và 20 thông số vận hành được ghi lại và chu kỳ ghi
hành trình chung có thể là 3-5 giây. Bản ghi chuyến đi có thể được in tự động hoặc
in dưới dạng lệnh chạy.
Provide an analytical profile after the trip. When detecting a unit's main
equipment trip, the program will immediately print out a complete record of the
unit's main unit variables. The record is recorded 10 minutes before the trip and 5
minutes after the trip. The cycle is 1 second and 20 operating parameters are
recorded and the common recording cycle can be 3-5 seconds. Trip logs can be
printedautomatically or printed as a run command
Hồ sơ nhân viên thao tác
Documents of operators
操作员记录可按要求进行。可预先选择记录打印的时间间隔或立即由打
印机打印出来。操作员记录可由 20 个组构成,每组 16 个参数。所有具体地
址的点均可设置到操作员记录中。
Hồ sơ điều hành có thể được thực hiện theo yêu cầu. Khoảng thời gian để ghi
bản ghi có thể được chọn trước hoặc in ngay lập tức bởi máy in. Bản ghi toán tử
có thể bao gồm 20 nhóm mỗi 16 tham số. Tất cả các điểm của một địa chỉ cụ thể
có thể được đặt thành bản ghi toán tử.
Operator records can be made as required. The time interval for recording the
log can be pre-selected or printed immediately by the printer. The operator record
can consist of 20 groups of 16 parameters each. All points of a specific address
can be set to the operator record.
设备运行记录
在每天结束时,应打印出泵、风机等主设备的累计运行小时数。
Vào cuối mỗi ngày, nên in giờ hoạt động tích lũy của các thiết bị chính như
máy bơm và quạt.
At the end of each day, it is advisable to print the cumulative operating hours
of main equipment such as pumps and fans
历史数据的存储和检索( HSR)
Mục đích của việc thiết lập HSR là bảo tồn dữ liệu vận hành chi tiết dài hạn.
Hệ thống HSR được cung cấp phải phù hợp với thiết kế DCS. Công suất tối thiểu
có thể đảm bảo dữ liệu lịch sử được tạo bởi hoạt động 90 ngày. Ít nhất 300 điểm
đầu vào phải được lưu trữ để ghi lại các thay đổi trạng thái quan trọng và thay đổi
tham số bất cứ lúc nào. Tìm kiếm HSR có thể được in theo chỉ dẫn hoặc hiển thị
trên
màn hình.
The purpose of setting up HSR is to preserve long-term detailed operational
data. The supplied HSR system must conform to the DCS design. Minimum
capacity can ensure historical data generated by 90- day operation. At least 300
input points must be stored to record important status changes and change
parameters at any time. HSR search can be printed as directed or displayed on the
screen.
Cáp truyền thông (tức là cáp chuyên dụng) giữa phần cứng DCS phải được
cung cấp bởi nhà sản xuất DCS (bao gồm đầu ra UPS cho mỗi cáp nguồn phần
cứng) và viện thiết kế chịu trách nhiệm cung cấp sơ đồ sàn phòng điều khiển.
Communication cables (ie dedicated cables) among DCS hardwares must be
supplied by the DCSmanufacturer (including the UPS output for each hardware
power cable) and the design institute is responsible for providing the floor plan of
the control room.
变送器应采用知名品牌(霍尼韦尔) ,安装时均采用安装箱集中安装,
并配置手操器一台,单层布置,利于检修校验。
Máy phát phải là nhãn hiệu nổi tiếng (Honeywell), được cài đặt trong hộp cài
đặt và được trang bị một trình điều khiển tay, bố trí một lớp, thuận tiện cho việc
kiểm tra và xác minh.
The transmitter must be a well-known brand (Honeywell), installed in the
installation box and equipped with a hand driver, one-layer layout, convenient for
inspection and verification.
3.6. 备品备件和专用工具
Tất cả các phụ tùng nên được kiểm tra và chứng nhận trước khi giao hàng để
đảm bảo hoạt động bình thường trong DCS. Số lượng phụ tùng nên có ít nhất 10%
phụ tùng (bao gồm cả rơle) cho mỗi loại mô- đun.
All spare parts should be inspected and certified before shipment to ensure
normal operation in DCS. The number of spare parts should be at least 10% of
spare parts (including relays) for each module type
Các công cụ đặc biệt: Cung cấp tất cả các công cụ đặc biệt bạn cần để sửa chữa
và cài đặt DCS
Dedicated tools: Provides all the special tools you need to repair and install
DC