Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án-Phan Thanh Tuấn-Nguyễn Xuân Thông
Đồ Án-Phan Thanh Tuấn-Nguyễn Xuân Thông
Đà Nẵng, 7/2023
1
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
--------------------o0o--------------------
11m
b[m]
2b m
9m 9m
b[m]
11m
40 m 24m
9m
11m
28 m
9m
11m
40 40
m m
Hình 1: Sơ đồ mặt bằng trạm phân phối bố trí cột thu lôi
III. Nội dung thực hiện
Chương 1: Thiết kế chống sét đánh trực tiếp cho trạm biến áp
Chương 2: Thiết kế hệ thống nối đất cho trạm biến áp
Bản vẽ: - Phạm vi bảo vệ của hê thống bảo vê chống sét đánh trực tiếp
- Hệ thống nối đất trạm biến áp
Ghi chú: Tất cả các bản vẽ thực hiện trên khổ giấy A3
Thuyết minh đồ án được format theo tiêu chuẩn
3
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
MỤC LỤC
4
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
5
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
* Đối với các trạm phân phối có Uđm 35 kV thì hệ thống thu sét phải đặt
cách ly công trình. Khi đặt cách ly,giữa chúng phải có khoảng cách nhất định để không
gây phóng điện ngược từ hệ thống đến công trình.
c. Khi dùng cột đèn chiếu sáng để làm giá đỡ cho cột thu sét thì phải cho dây
dẫn điện đến đèn vào ống chì và chôn vào đất.
d. Khoảng cách trong không khí giữa kế cấu mà trên đó có đặt hệ thống thu sét
và bộ phận mang điện không được bé hơn độ dài chuỗi sứ.
e. Dây nối đất trong hệ thống thu sét có tiết diện phải đảm bảo điều kiện ổn định
nhiệt và chống ăn mòn.
f. Từ một hệ thống thu sét phải có nhiều dây nối đất (ít nhất là 2 dây) để phòng
trường hợp đứt dây.
1.3. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM PHÂN
PHỐI
Bước 1: Dựa vào mặt bằng của trạm phân phối bố trí cột thu sét thỏa mãn yêu cầu
kỹ thuật
A 11m
B C 22[m]
44 m
9m 9m
22[m]
D 11m E F
40 m 9m 24 [m]
11m
28 m
9m
H 11m I
G
40 40
m m
6
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Bước 2: Xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi cột chống
sét (D).
𝒂.𝒃.𝒄
- Với tam giác : 𝑫=
𝟐√𝒑(𝒑−𝒂)(𝒑−𝒃)(𝒑−𝒄)
7
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
2 ℎ𝑥
Khi ℎ𝑥 > ℎ ⇒ 𝑟𝑥 = 0,75ℎ (1 − ) . 𝑝 (1.2.2)
3 ℎ
Với p là hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều cao của cột thu sét
+ p = 1 khi h ≤ 30m
5,5
+𝑝= khi 30m < h ≤ 60m
√ℎ
1.3.2. Xác định phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có kích thước lớn hơn rất nhiều so với phạm
vi bảo vệ của 1 cột.
Bằng thực nghiệm xác suất 100% phóng điện vào cột chống sét có bán kính r =
3,5h (m). Như vậy, khi hai cột thu sét đặt cách nhau một khoảng a = 7h (m) thì mọi điểm
trên đường thẳng nối liền giữa hai chân cột sẽ không bị sét đánh, từ đó suy ra rằng nếu
hai cột thu sét đặt cách nhau một khoảng a < 7h thì sẽ bảo vệ được độ cao ho nằm giữa
hai cột…. điều kiện:
Trong đó: h0 là độ cao giả tưởng của cột thu sét nằm giữa hai cột.
8
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
a là khoảng cách giữa hai cột.
2 ℎ𝑥
Khi ℎ𝑥 > ℎ ⇒ 𝑟𝑥 = 0,75ℎ (1 − ) . 𝑝 (1.2.5)
3 ℎ
5,5 𝑎 𝑎
+𝑝= khi (30 − ) 𝑚 < ℎ < (60 − ) 𝑚
√ℎ 7 7
9
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Trong đó: D là đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu
sét.
h là độ cao cột thu sét (m).
hx là độ cao công trình cần bảo vệ (m).
ha là độ cao hiệu dụng của cột thu sét (m).
a1
rox1
C1 C2
D
rox2 a2
rox2
rox1
11
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Dây chống sét
Máy biến áp T1
12
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
i. Số liệu tính toán
Các số liệu trên mặt bằng phân phối với các độ cao công trình cần được bảo vệ là:
+ hx = 9 m
+ hx = 11 m
ii. Xác định độ cao của cột thu sét
1.4.1.1 Bố trí các cột thu sét đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Theo mặt bằng của trạm phân phối, ta bố trí 9 cột thu sét và kí hiệu trên sơ đồ là
CA, CB, CC, CD, CE, CF, CH, CI, CG.
Trong đó: + CA, CB, CC, CD, CE, CF: được bố trí trên bản thân công trình.
+ CH, CI, CG: được bố trí cách ly công trình.
1.4.1.2 Độ cao cột thu sét
Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật như trong tính toán ta chọn độ cao của 9 cột thu sét
như sau và có độ cao là h (m).
1. Đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét:
Từ sơ đồ bố trí cột thu sét trên mặt bằng thì đa giác hình thành bởi các cột thu sét
được xác định như sau:
+ Hình chữ nhật : CACBCECD
+ Hình chữ nhật : CBCCCFCE
+ Hình tam giác : CDCECH
+ Hình tam giác : CECFCG
+ Hình tam giác : CECHCI
+ Hình tam giác : CECICG
Ta sẽ xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp như sau:
+ D1,D2 lần lượt là đường kính vòng tròn ngoại tiếp hình chữ nhật: CACBCECD và
CBCCCFCE
+ D3,D4 lần lượt là đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác : CDCECH , CECFC G
, CECHCI , CECICG
Xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột (D).
𝑎.𝑏.𝑐
D=
2√𝑝.(𝑝−𝑎).(𝑝−𝑏).(𝑝−𝑐)
a,b,c làđộ dài cạnh của tam giác
13
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
𝑎+𝑏+𝑐
p= là nửa chu vi của tam giác
2
Nếu tam giác là tam giác vuông hoặc tứ giác hình chữ nhật,hình vuông thì
D = √𝑎2 + 𝑏 2
Xét nhóm cột CACBCECD được xác định như sau :
cAB = cDE = 44 (m) cAD = cBE = 44 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
CACBCECD
2 2
D = √𝑐𝐴𝐵 + 𝑐𝐴𝐷 = √442 + 442 = 62,23 (m)
𝐷 62,23
Với hx=9m thì D 8.(h - hx ) => h ≥ + hx = + 9 = 16,78 (m)
8 8
𝐷 62,23
Với hx=11m thì D 8.(h - hx ) => h ≥ + hx = + 11 = 18,78 (m)
8 8
14
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
𝑎×𝑏×𝑐 80,99x55x68,88
D= =
2√𝑝×(𝑝−𝑎)×(𝑝−𝑏)×(𝑝−𝑐) 2√102,435×(102,435−80,99)×(102,435−55)×(102,435−68,88)
= 82,04 (𝑚)
𝐷 82,04
Với hx= 9m thì D 8.(h - hx ) => h ≥ + hx = + 9 = 19,255 (m)
8 8
𝐷 69,82
Với hx= 11m thì D 8.(h - hx ) => h ≥ + hx = + 11 = 21,255 (m)
8 8
68,88x94,76x55
= = 95,99 (𝑚)
2√109,32×(109,32−68,88)×(109,32−94,76)×(109,32−55)
𝐷 95,99
Với hx= 11m thì D 8.(h - hx ) => h ≥ + hx = + 11 = 22,99(m)
8 8
𝐷 95,99
Với hx= 9m thì D 8.(h - hx ) => h ≥ + hx = + 9 = 20,99 (m)
8 8
16
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
a : khoảng cách giữa hai cột
17
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
+ Xét cặp cột CDCH và cặp CFCG :
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột CDCH :
𝑎
h0DH = h - = 23 – 68/7 = 13,28 (m)
7
2
Với h0DH = 13,28 (m), hx = 11 (m), ta có hx > h0DH, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột CDCH là
ℎ 11
r0DHx = 0,75.h0DH.(1 - 𝑥 ).p = 0,75.13,28.(1 - ).1 = 1,71 (m)
ℎ0𝐷𝐻 13,28
Tương tự, ta có bán kính bảo vệ của cột thu sét giả tưởng giữa hai cột CFCG là
r0FGx = 1,71 (m)
+ Xét cặp cột CHCI và cặp cột CICG
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột CHCI :
𝑎
h0HI = h - = 23 – 55/7 = 15,14 (m)
7
2
Với h0HI = 15,14 (m), hx = 11 (m), ta có hx > h0HI, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột CHCI là
ℎ 11
r0HIx = 0,75.h0HI.(1 - 𝑥 ).p = 0,75.15,14.(1 - ).1 = 3,105 (m)
ℎ0𝐻𝐈 15,14
+ Do khoảng cách giữa các cặp cột CHCI và cặp cột CICG bằng nhau nên ta xác
định phạm vi bảo vệ giữa hai cột CICG :
r089x = 3,105 (m)
Bảng 1.1: Bán kính bảo vệ của cột thu gia tưởng có độ cao 23m
18
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
* Nhận xét:
Trong khu vực trạm phía thiết bị và đường dây ở cấp điện áp 110 kV ta chọn các
cột thu sét có độ cao là 23m và 21m. Khoảng cách giữa các cột đã được xác định ở trên
đều đạt yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ chống sét đánh thẳng trực tiếp vào trạm.
Vậy để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như để thuận lợi cho thi công xây lắp mỹ
quan của trạm ta chọn chiều cao các cột chống sét có cấp điện áp 110 kV có độ cao h =
23 m
Hình 1.7. Phạm vi bảo vệ các cặp cột thu sét có hx = 9m và 11m
19
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN.
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG.
Tác dụng của nối đất là tản nhanh dòng điện và giữ mức điện thế thấp trên các vật
được nối đất khi có phóng điện sét hay khi cách điện của vật bị hư hỏng.
Trong hệ thống nối đất có ba loại:
- Nối đất làm viêc
- Nối đất an toàn( nối đất bảo vệ)
- Nối đất chống sét
- Nối đất làm việc: nhiệm vụ của nối đất này là đảm bảo sự làm việc bình thường của
thiết bị hoặc của một số bộ phận của thiết bị theo chế độ làm việc đã quy định sẵn.
Nối đất an toàn (bảo vệ): có nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho người khi cách điện bị hư
hỏng. Thực hiện nối đất an toàn bằng cách đem nối đất mọi bộ phận kim loại bình
thường không mang điện ( vỏ máy, thùng máy biến áp, máy cắt điện, các giá đỡ kim
loại, chân sứ…). Khi cách điện bị hư hỏng, trên các bộ phận này sẽ xuất hiện điện thế
nhưng do đã được nối đất nên giữ được mất điện thế thấp…do đó đảm bảo an toàn cho
người tiếp xúc với chúng.
- Nối đất chống sét: nhằm tản dòng điện sét trong đất (khi có sét đánh vào cột thu sét
hoặc trên đường dây) để giữ cho điện thế tại mọi điểm trên thân cột không quá lớn…do
đó hạn chế được các phóng điện ngược tới công trình cần bảo vệ.
- Ngoài ra , ở các nhà máy điện và trạm biến áp về nguyên tắc là phải tách rời hệ
thống nối đất làm việc và an toàn để đề phòng khi dòng điện ngắn mạch lớn( hay dòng
điện sét ) đi vào hệ thống nối đất làm việc sẽ không gây điện thế cao trên hệ thống nối
đất an toàn. Nhưng trong thực tế điều đó khó thực hiện vì nhiều lý do, cho nên thường
chỉ dung một hệ thống nối đất để làm hai nhiệm vụ. Do đó hệ thống nối đất chung ấy
phải thỏa mãn các yêu cầu của các thiết bị, cần có điện trở nối đất bé nhất. Điện trở nôi
đất của hệ thống này yêu cầu không quá 0,5Ω.
- Để đảm bảo về yêu cầu nối đất cũng như để giảm khối lượng kim loại trong việc
xây dựng hệ thống nối đất, nên tận dụng các loại nối đất tự nhiên như:
o Ống nước chôn dưới đất hay các ống kim loại khác( không chứa các chất dễ
nỗ, dễ cháy).
o Hệ thống dây chống sét, cột.
o Kết cấu kim loại của các công trình ( như ở các nhà máy thủy điện).
Khi dùng nối đất tự nhiên phải tuân theo những quy định. Nếu điện trở nối đất tự nhiên
đã thõa mãn các yêu cầu của thiết bị có dòng điện ngắn mạch, chạm đất bé thì không cần
làm them nối đất nhân tạo nữa. Nhưng đối với các thiết bị có dòng điện ngắn mạch, chạm
đất lớn thì cần phải nối đất nhân tạo và yêu cầu trị số điện trở nối đất nhân tạo vẫn phải
nhỏ hơn 1Ω.
2.2. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT AN TOÀN.
2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật của nối đất an toàn.
20
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Trị số điện trở nối đất càng bé thì tác dụng của nối đất càng cao.Nhưng việc giảm
trị số của điện trở nối đất sẽ làm giá thành xây dựng tăng lên nhiều vì số lượng kim loại
tăng, do trị số cho phép của điện trở nối đất được qui định như sau:
Đối với trạm phân phối có Uđm ≥ 110KV (mạng điện trung tính trực tiếp nối
đất) thì điện trở nối đất an toàn là :Rat ≤0,5Ω
Đối với trạm phân phối có Uđm ≤ 35KV (smạng điện trung tính cách điện đối
với đất) thì điện trở nối đất an toàn là:
Rat ≤ 250/Id (Ω): dùng cho thiết bị điện cao áp.
Rat≤ 150/Id (Ω): dùng cho cả thiết bị điện cao và hạ áp nhưng không được quá
10Ω.
Ngoài việc đảm bảo trị số điện trở nối đất đã qui định và giảm nhỏ điện trở nối
đất của trạm và nhà máy điện, còn phải chú ý đến việc cải thiện sự phân bố thế trên
toàn diện tích của trạm.
2.2.2. Số liệu dùng trong tính toán nối đất an toàn.
ρđo: điện trở suất của đất ( đo được )
Rc: điện trở nối đất của cột điện
Lkv: chiều dài khoảng vượt của đường dây( khoảng cách giữa hai cột)
số lượng dây chống sét trên các đường dây tải điện.
Loại dây chống sét.
2.2.3. Tính toán nối đất tự nhiên.
Trước khi tính toán nối đất an toàn phải lợi dụng nối đất tự nhiên có sẵn
trong đất, có thể là các ống nươc ngầm, các cáp ngầm võ kim loại chôn trong
đất, các móng của công trình, các điện trở nối đất ở các cột điện ở các đường
dây.
Nếu số lượng cột của đường dây n > 20( dùng cho trạm phân phối có Uđm ≥
110KV) thì khi đó Rcs-c được xát định bởi công thức
R
Rcs-c= 1 Rc 1 (Ω)
2
+√R c +4
cs
- Trong đó:
Rc là điện trở của hệ thống nối đất ở các cột điện (Ω)
Rcs-c là điện trở của dây chống sét trong một khoảng vượt (Ω)
Nếu số cột của đường dây n < 20( dùng cho trạm phân phối có Uđm ≤
35KV), thì khi đó Rcs-c được xát định bới công thức:
Rcs
Rcs-c= √R c . R cs . Coth√ .m (Ω)
Rc
- Trong đó:
Rc là điện trở của hệ thống nối đất ở các cột điện (Ω)
Rcs-c là điện trở của dây chống sét trong một khoảng vượt (Ω)
M: là số lượng cột trên một xuất tuyến đường dây tải điện.
21
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Chú ý:
- Rc là như nhau trên toàn tuyến đường dây.
- Có số lượng dây chống sét là như nhau.
- Ứng với mỗi cấp điện áp thì có khoảng vượt tương ưng là như nhau.
- Loại dây chống sét phải là cùng chủng loại.
- Nếu dùng hai dây chống sét thì điện trở giảm đi một nữa: Rcs/2.
2.2.4. Tính toán điện trở nối đất của các điện trở đơn giản.
Nếu là cọc chôn sâu trong đất:
22
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Khi đó điện trở tản của một thanh được xác định bởi:
ptt K.L2
Rt = ln (Ω)
2.π.L t.d
23
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
*chọn loại điện cực:
+ Nếu chọn thanh
Khi đó điện trở tản của thanh xát định bới công thức:
ρtt K. L2
Rt = ln (Ω)
2. π. L t. d
trong đó :
L : là chiều dài toàn bộ thanh nối( chu vi trạm phân phối)
d: là đường kín thanh nối (m)
k: là hệ số phụ thuộc hình dáng của hệ thống nối đât
ρtt: là điện trở suất tính toán và được xát định
ρtt=ρdo . K m (Ω.m)
K m là hệ số mùa ρdo (Ω.m).
Nếu Rt≤ 1[Ω] mà hệ thống nối đất nhân tạo có Rnt
≤ 0,5[Ω] thì hệ thống nối đất an toàn đạt yêu cầu kỷ thuật
Nếu chọn cọc:
Khi đó điện trở tản của cọc xác định bởi :
ρtt 2.l 1 4.t+l
Rc= [ln + ln ] [Ω ]
2π.l d 2 4.t−l
Tính số cọc:
Nếu chọn hệ thống nối đất nhân tạo gồm nhiều cọc và thanh nối
Khi đó trị số điện trở của hệ thống nối đất gồm n cọc liên kết với nhau bằng thanh
nằm ngang được xác định bởi công thức sau:
Rc .Rt
Rht=Rnt= [Ω ]
Rc .ηt +n.Rt .ηc
Mặt khác các xuất tuyến song song với nhau nên điện trở nối đất tự nhiên của trạm
phân phối được xác định cho một xuất tuyến là:
Rcs−c 1,61
R tn = = = 0,54 (Ω)
mxt 3
Nhận xét: Rtn = 0,54(Ω) ≥ 0,5Ω nên phải tiến hành nối đất nhân tạo .
Đây là mạng trung tính trực tiếp nối đất hay còn gọi là mạng điện có dòng chạm
đất lớn, nên phải thực hiện nối đất nhân tạo xung quanh mạch vòng của trạm và điện trở
nối đất của trạm thỏa mãn điều kiện Rnt ≤ 1 (Ω). Khi người vận hành đi lại trong trạm
đảm bảo điện áp bước và tiếp xúc không gây nguy hiểm cho người.
b) Nối đất nhân tạo.
Điện trở tản của một thanh được xác định bởi :
Xét hình chữ nhâ ̣t :
ρtt K.L2
Rt = ln [Ω ]
2π.L t.d
Tra phụ lục PL03: Trị số trung bình của hệ số Km ứng với các loại nối đất. Ở đây
đang tính ở nối đất an toàn và có thanh ngang chôn sâu 0,8 (m) nên Km = 1,6.(mùa khô)
Ta có: ρd = 120 [Ωm] =>ρtt = ρd x K muakho = 120.1,6 = 192 [Ωm]
Chu vi của mạch vòng: L = (l1 + l2). 2 = (112 +110 ). 2 = 444(m)
Bảng 2.1 Hệ số K phụ thuộc vào (l1,l2)
l1 112
= = 1,02 vâ ̣y K nằm trong khoảng 5,53 – 5,81.
l2 110
25
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
5,81−5,53
Ta dùng phương pháp nội suy để tìm K = 5,53+ (1,02 − 1) = 5,54
1,5−1
Chọn thanh tròn ∅50 => đường kính d = 0,05m, thanh ngang chôn sâu 0,8m,
chiều dài của thanh là chu vi của hình vuông 444 (m).
Vâ ̣y ta tính ra đươc̣
192 5,53.4442
Rt = ln =1,18[Ω]
2π.444 0,8.0,05
Nhận xét: Rt=1,18 > 1[Ω] nên hệ thống nối đất an toàn chưa đạt yêu cầu kỹ
thuật. Do đó ta phải đóng cọc dọc theo chu vi của thanh.
Điện trở tản của cọc xác định bởi :
ρtt 2.l 1 4.t+l
Rc = [ln + ln ] [Ω ]
2π.l d 2 4.t−l
Ta có khoảng cách giữa các co ̣c a=3(m) và chiề u dài co ̣c l=3(m)
Số cọc n= L/a = 444/3=143 cọc
Hê ̣ số sử du ̣ng giữa co ̣c và co ̣c Ta tra bảng PL05/245
a/l = 3/3 = 1 ứng với n=120 cọc => ηc =0,39
a/l = 3/3 = 1 ứng với n=160 cọc => ηc =0,37
0,37−0,39
ηc = 0,39 + . (143 − 120) = 0,35[Ω]
160−120
Hệ số sử dụng giữa thanh và cọc tra bảng PL07/246
=> ηt = 0,19
Vậy:
Rc .Rt
Rnt = [Ω ]
Rc .ηt +n.Rt .ηc
41,5.1,18
= = 0,73 [Ω]
41,5.0,19+143.1,18.0,35
Rnt .Rtn 0,73.0,54
Rht = = =0,31 [Ω]
Rnt +Rtn 0,73+0,54
Rnt≤ 1[Ω] mà Rtn> 0,5[Ω] và Rnt//Rtn≤0,5[Ω], hệ thống nối đất đạt yêu cầu kỹ thuật.
26
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
di
Sk .Ecpkk −L0 .hx . d s Sd .Ecpd
=> Sxk1 ≤ t
Sxk2 ≤
Is Is
27
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Trong dó: Zxk : là điện trở xung kích của nối đất phân bố dài(Ω)
Is là biên độ dòng điện sét (KA)
U50%MBA là điện áp 50% bé nhất của MBA (KV)
2.3.2 Số liệu dung trong tính toán nối đất chống sét:
Cường độ điện trường cho phép:
+ Trong không khí : Ecpkk = 483(KV/m)
+ Trong đất: Ecpđ = 293(KV/m)
Biên độ dòng điện sét: Is= 154 (KA)
Độ dốc dòng điện sét: a= 22 (KA/us)
Điện cảm trên đơn vị dài của dây nối đất: L0=1.7(uH/m)
Điện áp 50% bé nhất của máy biến áp: U50%MBA = 460(KV).
2.3.3 Xác định điện trở xung kích của nối đất tập trung
Khi cường độ điện trường trong đất đạt đến một trị số nào đó thì trong đất phát sinh
các quá trình lý hoá phức tạp làm cho điện trở suất của đất thay đổi nếu cường độ trường
đạt đến trị số tới hạn thì trong đất sẽ có hiện tượng phóng điện. Kết quả là xung quanh
điện cực hình thành khu vực có hồ quang, có tia lửa, do đó có thể xem là kích thước của
điện cực tăng lên và điện trở nối đất sẽ giảm. Điều này xảy ra khi dòng điện đi vào hệ
thống nối đất lớn, cụ thể là khi có dòng điện sét đi vào đất .
Điện trở nối đất ứng với trường hợp nêu trên gọi là điện trở nối đất xung kích và
quan hệ của nó với điện trở tần số công nghiệp như sau:
Rxk = αxk . R
Trong đó : R là điện trở nối đất ở tần số công nghiệp;
αxk là hệ số xung kích phụ thuộc vào : loại điện cực nối đất , điện trở suất , cường
độ dòng điện sét , cách bố trí cực ...
Như vậy, điện trở nối đất xung kích của hệ thống nối đất phức tạp sẽ được xác định
bởi công thức sau:
𝑹𝒙𝒌𝒄
𝒏
.𝑹𝒙𝒌𝒕 𝟏 𝑹𝒙𝒌𝒄 .𝑹𝒙𝒌𝒕 𝟏
Rxkht = 𝑹𝒙𝒌𝒄 . = . [𝜴 ]
+𝑹𝒙𝒌𝒕 𝜼𝒙𝒌 𝑹𝒙𝒌𝒄 +𝒏.𝑹𝒙𝒌𝒕 𝜼𝒙𝒌
𝒏
28
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Nối đất phân bố dài là dùng những thanh nối đất rất dài để làm điện cực. Đối với
nối đất phân bố dài khi có dòng điện sét đi vào thì quá trình xảy ra sẽ khác nhiều so với
nối đất tập trung do phải xét cả hai quá trình là:
Quá trình quá độ của sự phân bố điện áp dọc theo chiều dài điện cực.
Quá trình phóng điện trong đất.
Nhưng để đơn giản bỏ qua ảnh hưởng của quá trình phóng điện tia lửa trong đất và
coi như điện trở suất của đất là không đổi 𝝆 =const; do đó trong tính toán tổng trở xung
kích của nối đất phân bố dài thì sơ đồ thay thế tương tự như sơ đồ thay thế của đường
dây trên không . Mặt khác, điện trở bản thân điện cực bé hơn rất nhiều so với điện cảm
của nó và ảnh hưởng của điện dung C cũng rất nhỏ so với ảnh hưởng của điện dẫn G nên
bỏ qua R và C, vì vậy trong sơ đồ thay thế chỉ còn lại điện cảm L và điện dẫn G.
Sơ đồ thay thế nối đất phân bố dài
L0 R0 L0 R0 L0
G0 C0 G0 C0 G0 C0
G0 G0 G0
Trong đó : Rdc là điện trở tản của nối đất ổn định (𝛺).
Tổng trở xung kích của nối đất phân bố dài (Zxk):
Từ hệ phương trình vi phân :
29
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
dU di
= L0 . −
{ dx dt
di
− = G0 . U
dx
Giải hệ phương trình: (II.3.8) với dạng sóng của dòng điện ở đầu vào bộ phận nối
đất là dạng xiên góc i(0,t) = a.t, sẽ được điện áp tại điểm bất kỳ trên điện cực là:
∞
a 1 1 k. π. x
−T
U(x, t) = (t + 2. T1 ∑ 2 (1 − e k ) . cos )
G0 . L k L
k=1
𝑳𝒐 .𝑮𝒐 .𝑳𝟐 𝑻
Trong đó : T1 = và Tk = 𝟐𝟏.
𝝅𝟐 𝒌
Suy ra tổng trở xung kích ở đầu vào của nối đất :
x = 0 và tại thời điểm t = 𝝉𝒅𝒔 thì :
1
U(0,τds ) U(0,τds ) 1 1 −
Zxk (0, τds) = = = (t + 2. T1 ∑∞
k=1 2
(1 − e Tk
)) [Ω]
i(0,τds ) a.τds G0 .L k
1
Trong đó: + A 1 = ∑∞
𝑘=1 = 1,643
𝐾2
τds k 2 . τds 3. T1
= < 3 => k < √
Tk T1 τds
* Tính tổng trở xung kích tại thời điểm 𝝉𝒅𝒔 : Zxk(0,𝝉𝒅𝒔 )
* Điện áp xung kích của hệ thống nối đất : Uxk= Zxk(0,𝝉𝒅𝒔 ).Is
Nếu Uxk>U50%MBA thì phải thực hiện nối đất bổ sung phân bố dài trong nối đất
chống sét sao cho thoả mãn : Uxk= Zbs(0,𝜏𝑑𝑠 ).Is ≤U50%MBA
2.3.4. Trình tự tính toán nối đất chống sét.
* Xác định điện trở xung kích cho cột thu lôi độc lập:để không gây phóng điện
ngược từ cột thu lôi đến công trình, cần tìm Rxk theo yêu cầu.
* Chọn loại điện cực:
Đối với cọc: Rxkc = 𝛼.Rc
Đối với thanh: Rxkt = 𝛼.Rt
Đối với hệ thống gồm n cọc và thanh nối:
𝑅𝑥𝑘𝑐
.𝑅𝑥𝑘𝑡 1 𝑅𝑥𝑘𝑐 .𝑅𝑥𝑘𝑡 1
𝑛
Rxkht=𝑅𝑥𝑘𝑐 . = . [𝛺] < 𝑅𝑥𝑘𝑦𝑐 [𝛺]
+𝑅𝑥𝑘𝑡 𝜂𝑥𝑘 𝑅𝑥𝑘𝑐 +𝑛.𝑅𝑥𝑘𝑡 𝜂𝑥𝑘
𝑛
𝐿𝑜 .𝐺𝑜 .𝐿2 𝑇
Trong đó : T1 = và Tk = 12.
𝜋2 𝑘
Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực Lo được xác định theo công thức sau:
𝐿 𝐿 𝜇𝐻
Lo= 𝐴𝐵𝐶 =0,1.(𝑙𝑛 𝑑𝑐 − 0,31) ( ⁄𝑚 ).
2 𝑟
Điện dẫn trên đơn vị dài của điện cực Go được xác định theo công thức sau:
1
Go = (1⁄Ω. m)
Rdc .Ldc
Trong đó : Rdc là điện trở tản của nối đất ổn định (Ω).
Is
Thời gian đầu sóng: τds = [μs]
a
Với điều kiện cần thoả mãn : Zxk(0,τds).Is ≤U50%MBA , nếu không thoả thì
ta phải thực hiện nối đất bổ sung.
Xác định Zbs(0,𝜏𝑑𝑠 ):
Nối đất bổ sung dùng hình thức nối đất tập trung đặt ở tất cả các chân của cột thu
sét.
Khi đó sơ đồ thay thế của nối đất bổ sung phân bố dài có dạng:
L0 L0 L0
Rbs G0 G0 G0
Tổng trở xung kích tương đương được xác định theo công thức sau:
𝑥𝑘
𝑅𝑏𝑠 .𝑅 2.𝑅 −( .𝜏 )
Zbs(0,𝜏𝑑𝑠 ) = + ∑∞ .𝑒 𝐿0.𝐺0.𝐿2 𝑑𝑠
𝑅𝑏𝑠 +𝑅 K=1 1 𝑅
+
𝑐𝑜𝑠2 𝑥𝑘 𝑅𝑏𝑠
31
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
𝑅
Giá trị xk được xác định bởi phương trình : tgxk= − . 𝑥𝑘
𝑅𝑏𝑠
𝑅
Tức là hoành độ giao điểm của đường thẳng y = − . 𝑥𝑘 và hàm y = tgxk
𝑅𝑏𝑠
y = tgxk
X1 X2 x(rad)
0 1,57 4,71 7,85 10,99
R
y= .x k
Rbs
Bằng phương pháp đồ thị, xác định được các giá trị xk ( thường lấy 4 nghiệm xk).
2.3.5. Trình tự tính toán nối đất chống sét
Điện trở xung kích trong không khí:
dis
Sk . Ecpkk − L0 . hx .
dt
R xk1 <
Is
15.483−1,7.11.25
R xk1 < = 44,01 [Ω]
154
Sd . Ecpd
R xk2 <
Is
15.293
R xk2 < = 28,54 [Ω]
154
R xk yc = min {R xk1 , R xk2 } = 28,54 [Ω]
Tính toán nối đất chống sét phân bố dài dạng mạch vòng
Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực L 0 :
Lchuvi 444
- Chiều dài điện cực: Ldc = = = 222 [m]
2 2
32
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
- Bán kính điện cực: r 0 = 0,025 [m]
Ldc 222 μH
L0 = 0,2. (ln − 0,31) = 0,2. (ln − 0,31) = 1,81 ( )
r0 0,025 m
ρtt K.L2
Rt = ln [Ω ]
2π.L h.d
l1 112 5,81−5,53
= = 1,02 vâ ̣y K = 5,53+ (1,02 − 1) = 5,54
l2 110 1,5−1
Chọn thanh tròn ∅50 => đường kính d = 0,05m, thanh ngang chôn sâu 0,8m,
chiều dài của thanh là chu vi của hình vuông 444 (m).
Tra phụ lục PL03: Trị số trung bình của hệ số Kmset ứng với các loại nối đất. Ở đây
đang tính ở nối đất an toàn và có thanh ngang chôn sâu 0,8 (m) nên Kmset = 1,25)
Vâ ̣y ta tính ra đươc̣
150 5,53.4442
Rt = ln = 0,92 [Ω]
2π.444 0,8.0,05
1 1
G0 = = = 0,0079 (1/ Ωm)
Rdc .Ldc 0,57.222
Is 154
Thời gian đầu sóng : τds = = = 7 [μs]
a 22
Tính phân bố điện áp và tổng trở xung kích của hệ thống nối đất
Tổng trở xung kích của hệ thống nối đất nhân tạo:
1
1 T1 1 −T
Zxk (0, τds) = (1 + 2. ∑∞
k=1 k2 (1 − e k )) [Ω]
G0 .L τds
Để xác định được Zxk (0, τds) ta xét các chuỗi số sau:
1 1 1 1
+ Chuỗi số: ∑∞
k=1 = + + ⋯+ +⋯
k2 12 22 k2
33
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
τ τds τds
τ − ds − −
1 − ds e T1 e T2 e Tk
+ Chuỗi số: ∑∞
k=1 .e Tk
= + +⋯+ +⋯
k2 12 22 k2
k 1 2 3 4 5 6
τ
− ds 0,906 0,68 0,41 0,208 0,086 0,029
eTk
τ
− Tds 0,906 0,17 0,045 0,013 0,00344 0,0008
e k
k2
6
1 −τds
∑ 2 . e Tk = 1,13824
k
k=1
1
1 T1 1 −
Như vậy: Zxk (0, τds) = (1 + 2. ∑∞
k=1 2
(1 − e Tk
))
G0 .L τds k
1 71,4
= . [1 + 2. . (1,49 − 1,13824)] = 4,66 [Ω]
0,0079.222 7
34
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Uxk = Zxk (0, τds ). Is = 4,66. 154 = 717,64 [kV] >U 50%M B A
Vì để không có phóng điện ngược ta phải tiến hành nối đất bổ sung
- Chọn thanh nối đất bổ sung là loại thép dẹp có: chiều dài l =
12m, bề rộng b = 0,04 m.
- Dọc theo chiều dài thanh có chôn 20 cọc tròn có: chiều dài cọc l
= 3 m; đường kính d = 0,05.
ρtt K.l2
Rt = ln
2π.l h.d
150 1.122
Rt = ln = 18,11 [Ω]
2π.12 0,8.0,02
d = 0,05 [m]
150 2.3 1 4.2,3+3
Rc = [ln + ln ] = 33,16 [Ω]
2π.3 0,05 2 4.2,3−3
a
Ta có khoảng cách giữa các cọc = 2 và n=20
l
- Tra phụ lục PL04 Hệ số sử dụng của cọc bố trí theo dạng hình
tia:
a
+ Ta có khoảng cách giữa các cọc = 2 và n=20 (cọc):
l
nc = 0,7
nt = 0,8
35
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
R cS. R tS 33,16.18,11
R bs S = = = 2,14 [Ω]
R c S . nt + n. R t S . nc 33,16.0,8 + 20.18,11.0,7
Tính tổng trở xung kích của hệ thống nối đất khi có nối đất bổ sung:
Như trên ta có sơ đồ thay thế của hệ thống nối đất gồm điện cảm và
điện dẫn. Nhờ phép biến đổi Laplace ta tìm được giá trị của tổng trở sóng
đầu vào hệ thống nối đất bổ sung.
2
(x ) τ
Rbs .Rnt 2.Rnt − πK . Tds
Zbs (0, τds ) = + ∑∞
k=1 Rnt 1 .e 1 = A+B
Rbs +Rnt + 2
Rbs cosx k
0,371
tgxK = − ( ) . xk = −0,173xk
2,14
function tinhnghiem
n = 0;
for x = [0:0.00001:25];
y = tan(x)+0.173*x;
if abs(y)<1e-4
n = n+1;
x0(n)=x;
y0(n)=y;
end
end
e=1e-3;
for i = 1:n-1
for j = i+1:n
if abs(x0(i)-x0(j))<e
if abs(y0(i))>abs(y0(j))
x0(i)=0;
y0(j)=0;
else
x0(j)=0;
y0(j)=0;
end
36
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
end
end
end
for i=1:n
if ~(x0(i) == 0)
disp(x0(i));
end
end
Kết quả:
tinhnghiem
2.7040
5.5207
8.4537
11.4626
K 1 2 3 4
∑ B = 0,5016
k=1
37
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
Kiểm tra yêu cầu của nối đất chống sét:
Uxk = Zbs (0, τds ). Is = 0,818. 120 = 98,16 [kV] <U 50%M B A = 460 [kV]
Kết luận :
Sau khi thực hiện nối đất bổ sung cho các cột thu sét ta thấy hệ thống
nối đất có nối đất bổ sung đạt tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật nối đất chống
sét cho trạm biến áp 110 kV.
38
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA GVHD: TS.TRƯƠNG THỊ HOA
39