Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế bảo vệ chống sét đánh trực tiếp trạm biến áp và tính toán bảo vệ
chống sóng quá điện áp khí quyển
HÀ NỘI, 2/2022
Mục lục
1. Phạm vi bảo vệ của cột thu sét và dây chống sét...................................................4
1.1 Phạm vi bảo vệ của cột thu sét........................................................................4
a) Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét độc lập..................................................4
b) Phạm vi bảo vệ của hai hay nhiều cột thu sét...............................................5
c) Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có độ cao khác nhau...............................6
d) Phạm vi bảo vệ của một nhóm cột (số cột >2)..............................................6
1.2. Phạm vi bảo vệ của dây thu sét:.....................................................................7
a) Phạm vi bảo vệ của một dây thu sét..............................................................7
b) Phạm vi bảo vệ của hai dây thu sét...............................................................8
1.3. Mô tả trạm biến áp cần bảo vệ........................................................................8
1.4 Tính toán các phương án bảo vệ chống sét đánh thẳng cho trạm biến áp.....10
a) Phương án 1.................................................................................................10
b) Phương án 2................................................................................................16
2. Lý thuyết tính toán nối đất...................................................................................21
2.1 Tính toán nối đất an toàn...............................................................................21
2.2. Tính toán nối đất chống sét..........................................................................22
2.3 Tính toán nối đất an toàn...............................................................................25
2.3.1 Nối đất tự nhiên......................................................................................25
2.3.2. Nối đất nhân tạo.....................................................................................26
2.4 Tính toán nối đất chống sét...........................................................................27
2.4.1. Tính toán nối đất chống sét và kiểm tra điều kiện phóng điện..............27
2.4.2. Nối đất bổ sung......................................................................................31
3.1. Lý thuyết tính toán điện áp trên cách điện của thiết bị có sóng truyền vào trạm
.................................................................................................................................39
3.1.1. Xác định điện áp trên Zx là điện dung......................................................42
3.1.2. Xác định điện áp và dòng điện trong chống sét van..................................43
3.2. Tính toán bảo vệ chống sóng quá điện áp truyền vào trạm..............................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................51
PHẦN 1: THIẾT KẾ HỆ THỐNG BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO TRẠM BIẾN
ÁP
Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét là miền được giới hạn bởi mặt ngoài của hình
chóp tròn xoay có đường kính xác định bởi công thức.
+ Nếu thì
+ Nếu thì
Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét.
Các công thức trên chỉ đúng với cột thu sét cao dưới 30m. Hiệu quả của cột thu
sét cao quá 30m có giảm sút do độ cao định hướng của sét giữ hằng số. Khi tính
toán phải nhân với hệ số hiệu chỉnh và trên hình vẽ dùng các hoành độ
0,75hp và 1,5hp.
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét kết hợp thì lớn hơn nhiều so với tổng phạm vi
bảo vệ của hai cột đơn. Để hai cột thu sét có thể phối hợp được thì khoảng cách a
giữa hai cột thì phải thoả mãn điều kiện a < 7h (h là chiều cao của cột).
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có cùng độ cao
- Khi hai cột thu sét có cùng độ cao h đặt cách nhau khoảng cách a (a < 7h) thì độ
cao lớn nhất của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu sét ho được tính như sau:
Sơ đồ phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có chiều cao bằng nhau.
+ Nếu thì
+ Nếu thì
Chú ý: Khi độ cao của cột thu sét vượt quá 30m thì ngoài các hiệu chỉnh như
trong phần chú ý của mục 1 thì còn phải tính ho theo công thức:
c) Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có độ cao khác nhau
Giả sử có hai cột thu sét: cột 1 có chiều cao h 1, cột 2 có chiều cao h2 và . Hai
cột cách nhau một khoảng là a.
Trước tiên vẽ phạm vi bảo vệ của cột cao h 1, sau đó qua đỉnh cột thấp h2 vẽ đường
thẳng ngang gặp đường sinh của phạm vi bảo vệ của cột cao tại điểm 3. Điểm này
được xem là đỉnh của cột thu sét giả định, nó sẽ cùng với cột thấp h 2, hình thành
đôi cột ở độ cao bằng nhau và bằng h 2 với khoảng cách là a’. Phần còn lại giống
phạm vi bảo vệ của cột 1 với
+ Nếu thì
+ Nếu thì
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét khác nhau.
Một nhóm cột sẽ hình thành 1 đa giác và phạm vi bảo vệ được xác định bởi toàn bộ
miền đa giác và phần giới hạn bao ngoài giống như của từng đôi cột
Phạm vi bảo vệ của dây thu sét là một dải rộng. Chiều rộng của phạm vi bảo vệ
phụ thuộc vào mức cao hx được biểu diễn như hình vẽ.
Phạm vi bảo vệ của một dây thu sét.
Mặt cắt thẳng đứng theo phương vuông góc với dây thu sét tương tự cột thu sét ta
có các hoành độ 0,6h và 1,2h.
+ Nếu thì
+ Nếu thì
Chú ý: Khi độ cao của cột lớn hơn 30m thì điều kiện bảo vệ cần được hiệu chỉnh
theo p.
Để phối hợp bảo vệ bằng hai dây thu sét thì khoảng cách giữa hai dây thu sét phải
thoả mãn điều kiện s < 4h.
Với khoảng cách s trên thì dây có thể bảo vệ được các điểm có độ cao.
so với đất.
1.3. Mô tả trạm biến áp cần bảo vệ
- Trạm biến áp: Trạm 220/110 kV.
+ Phía 220kV 8 lộ đường dây, sử dụng sơ đồ 2 thanh góp có thanh góp vòng
+ Phía 110kV 12 lộ đường dây, sử dụng sơ đồ 2 thanh góp có thanh góp
vòng
- Tổng diện tích trạm: 60478,43m2
- Độ cao xà đón dây 220 kV: 17 m; độ cao xà thanh góp 220 kV:10,5 m
- Độ cao xà đón dây 110 kV: 10,5 m; độ cao xà thanh góp 110 kV: 8 m;
- Khoảng cách pha phía 220 kV: 4,35 m; phía 110 kV: 2,5 m
Sơ đồ nối điện chính
Sơ đồ mặt bằng đơn giản
\
Sơ đồ mặt bằng đầy đủ của trạm
1.4 Tính toán các phương án bảo vệ chống sét đánh thẳng cho trạm biến áp
a) Phương án 1
- Phía 220kV dùng 12 cột trong đó cột 1-> 4 đặt trên xà đón dây cao 17m, cột 5-
>12 đặt - trên xà thanh góp cao 10,5m
- Phía 101kV dùng 12 cột trong đó cột 13->20 đặt trên xà thanh góp cao 8m, cột
21->24 đặt trên xà đón dây cao 10,5m
=> Chiều cao tính toán bảo vệ cho trạm 220 kV là hx = 17m và hx = 10,5m
Chiều cao tính toán bảo vệ cho trạm 110 kV là hx = 10,5m và hx = 8m.
Xét nhóm cột 9,10,13 có độ dài các cạnh lần lượt là: a=72m , b= 62,86m,
c=47,19m
72+ 62, 86+ 47 , 19
Nửa chu vi tam giác là: p = 2
= 91,02(m)
Tính toán tương tự cho các đa giác còn lại, ta có bảng kết quả sau:
Đường
kính vòng
ĐA GIÁC ha
tròn ngoại
tiếp (m)
(1, 2, 5, 6);
(3, 4, 7, 8), 79,62 9,95
(2, 3, 7, 6);
Phía 220
kV
(5, 6, 10, 9)
- Bán kính bảo vệ của các cột 24 m (các cột 13->24 phía 110kV)
Bán kính bảo vệ ở độ cao 10,5 m là:
2 2
Do hx =10,5m ≤ 3 h = 3 . 24= 16(m)
hx 10 , 5
Nên rx = 1,5. h.(1 - 0 , 8.h ) = 1,5. 24. (1 - 0 , 8.24 ) = 16,31 (m)
- Bán kính của khu vực giữa hai cột thu sét là:
+ Ở độ cao 17m:
2 2
Do hx =17m > 3 ho = 3 . 17,71= 11,80 (m)
hx 17
Nên rox = 0,75.ho.(1 - ho ) = 0,75. 17,71. (1 - 17 ,71 ) = 0,53 (m)
+ Ở độ cao 10,5m:
2 2
Do hx =10,5m < 3 ho = 3 . 17,71= 11,80 (m)
hx 10 ,5
Nên rox = 1,5.ho.(1 - 0 , 8.ho ) = 1,5. 17,71. (1 - 0 , 8.17 ,71 ) = 6,87 (m)
- Bán kính của khu vực giữa hai cột thu sét là:
+ Ở độ cao 8m
2 2
Vì hx =8m < 3 ho = 3 . 17,83 = 11,88 (m)
hx 8
Nên rox = 1,5.ho.(1 - 0 , 8.ho ) = 1,5. 17,83. (1 - 0 , 8.17 , 83 ) = 11,75
(m)
+ Ở độ cao 10,5 m
2 2
Vì hx =10,5m ≤ 3 ho = 3 . 17,83 = 11,88 (m)
hx 10 ,5
Nên rox = 1,5.ho.(1 - 0 , 8.ho ) = 1,5. 17,83. (1 - 0 , 8.17 , 83 ) = 7,06 (m)
Tính toán tương tự cho các cặp cột còn lại ta có bảng:
a h h0 hx r0x hx r0x
Cặp cột
(m) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
1-2; 2-3;
72.00 28.00 17.71 17.00 0.54 10.50 6.88
3-4
1-5; 4-8 29.20 28.00 23.83 17.00 5.12 10.50 16.06
Từ bảng số liệu trên ta vẽ được phạm vi bảo vệ đối với các độ cao khác nhau
như sau:
b) Phương án 2
- Phía 220kV dùng 12 cột trong đó cột 1-> 4 đặt trên xà đón dây cao 17m, cột 5-
>12 đặt - trên xà thanh góp cao 10,5m
- Phía 101kV dùng 8 cột trong đó cột 13->16 đặt trên xà thanh góp cao 8m, cột 17-
>20 đặt trên xà đón dây cao 10,5m
=> Chiều cao tính toán bảo vệ cho trạm 220 kV là hx = 17m và hx = 10,5m
Chiều cao tính toán bảo vệ cho trạm 110 kV là hx = 10,5m và hx = 8m.
Sơ đồ bố trí cột thu sét phương án 2
Tính toán độ cao hữu ích của cột thu lôi:
Tính toán tương tự như phương án 1 ta thu được kết quả tính toán được trình
bày trong bảng:
Độ cao hữu ích của cột thu sét phương án 2
Đường kính
vòng tròn
ĐA GIÁC ha
ngoại tiếp
(m)
(1, 2, 5, 6); (3, 4, 7,
79,62 9,95
8), (2, 3, 7, 6);
Phía 220
(5, 6, 10, 9)
kV
(7, 8, 12, 11) 68,35 8,54
(6, 7, 11, 10)
Phía 110 (13,14,17,18) 68,96 8,62
(14,15,18,19),
kV 76,52 9,56
(15,16,19,20)
(9,10,13) 61,2 7,65
(13,10,14) 53,50 6,68
Sân (10,14,11) 73,81 9,22
220/110
kV (14,11,15) 75,14 9,40
(11,15,16) 48,90 6,11
(11,12,16) 72,01 9,00
- Bán kính bảo vệ của các cột 24 m (các cột 13->24 phía 110kV)
Bán kính bảo vệ ở độ cao 10,5 m là:
2 2
Do hx =10,5m ≤ 3 h = 3 . 24= 16(m)
hx 10 , 5
Nên rx = 1,5. h.(1 - 0 , 8.h ) = 1,5. 24. (1 - 0 , 8.24 ) = 16,31 (m)
Trong đó: Rcs: điện trở tác dụng của dây chống sét trong một khoảng vượt.
Rc: điện trở nối đất của cột điện.
Nối đất nhân tạo
Xét trường hợp đơn giản nhất là trường hợp điện cực hình bán cầu.
Dòng điện chạm đất I đi qua điểm sự cố sẽ tạo nên điện áp giáng trên bộ
phận nối đất.
U = I.R
Trong thực tế nối đất có các hình thức cọc dài 2 3m bằng sắt tròn hay sắt
góc chôn thẳng đứng: thanh dài chôn nằm ngang ở độ sâu 0,5 0,8m đặt theo
hình tia hoặc mạch vòng và hình thức tổ hợp của các hình thức trên. Trị số
điện trở tản của hình thức nối đất cọc được xác định theo các công thức đã
cho trước.
Đối với nối đất chôn nằm ngang có thể dùng công thức chung để tính trị số
điện trở tản xoay chiều:
Tính toán nối đất phân bố dài không xét tới quá trình phóng điện trong đất.
Sơ đồ đẳng trị của nối đất được thể hiện như sau:
Trong mọi trường hợp đều có thể bỏ qua điện trở tác dụng R vì nó bé so với
trị số điện trở tản, đồng thời cũng không cần xét đến phần điện dung C vì
ngay cả trong trường hợp sóng xung kích, dòng điện dung cũng rất nhỏ so
với dòng điện qua điện trở tản. Lúc này sơ đồ đẳng trị có dạng thu gọn như
sau:
Do đó:
Gọi Z(x, t) là điện trở xung kích của nối đất kéo dài, nó là hàm số của không
gian và thời gian t
U(x, t), I(x, t) là dòng điện và điện áp xác định từ hệ phương trình vi phân:
Giải (2 – 14) ta được điện áp tại điểm bất kỳ và tại thời điểm t trên điện cực:
Từ đó ta suy ra tổng trở xung kích ở đầu vào của nối đất.
Đặt ta có:
Tính toán nối đất phân bố dài khi có xét quá trình phóng điện trong đất.
Việc giảm điện áp và cả mật độ dòng điện ở các phần xa của điện cực làm
cho quá trình phóng điện trong đất ở các nơi này có yếu hơn so với đầu vào
của nối đất. Do đó điện dẫn của nối đất (trong sơ đồ đẳng trị) không những
chỉ phụ thuộc vào I, mà còn phụ thuộc vào toạ độ. Việc tính toán tổng trở
sẽ rất phức tạp và chỉ có thể giải bằng phương pháp gần đúng.Ở đây trong
phạm vi của đề tài ta có thể bỏ qua quá trình phóng điện trong đất.
2.3 Tính toán nối đất an toàn
Trong phạm vi của đề tài ta chỉ xét nối đất tự nhiên của trạm là hệ thống
chống sét đường dây và cột điện 110kV và 220kV tới trạm.
Tính Rc:
+ Dây chống sét ta sử dụng loại C-70 có ro = 2,38
0 , 51.0,2321
Vậy RTN = 0 ,51+ 0,2321 = 0,1595
Nhận xét: RTN< 0,5 về mặt lý thuyết là đạt yêu cầu về nối đất an toàn. Tuy
nhiên nối đất tự nhiên có thể xảy ra biến động, vì vậy ta cần phải nối đất
nhân tạo.
Với trạm bảo vệ có kích thước hình chữ nhật có các chiều là:
l1 = 315,60 m và l2 = 191,63 m
Ta lấy lùi lại mỗi đầu 1 m để cách xa móng tường trạm.
Do đó ta sử dụng mạch vòng bao quanh trạm là hình chữ nhật ABCD có
kích thước như sau: l1 = 314,6 m và l2 = 190,63 m
: điện trở suất tính toán của đất đối với thanh làm mạch vòng chôn ở độ
sâu t : = . Kmùa
Tra bảng với thanh ngang chôn sâu 0,8 m ta có kmùa =1,6
l1/l2 1 1,5 2 3 4
l1 314 ,6
Ta có l2 = 190 ,63 = 1,65 . Giá trị này nằm trong khoảng (1,5;2).
Thay các công thức trên vào công thức tính RMV ta được
Kết luận: Hệ thống thiết kế nối đất trên đảm bảo an toàn cho TBA
110/220kV
2.4.1. Tính toán nối đất chống sét và kiểm tra điều kiện phóng điện
Khi thiết kế nối đất chống sét cho trạm biến áp 110/220kV cho phép nối đất
chống sét nối chung với nối đất an toàn. Do vậy nối đất chống sét sẽ là nối
đất phân bố dài dạng mạch vòng
Giá trị của L0 và G0 được xác định như sau:
+ Tính Lo: ( )
+Tính G0:
Trong đó:
kmùa at = 1,6 và kmùa set = 1,25
()
Vậy (1/.m)
+ Tính phân bố điện áp và tổng trở xung kích của hệ thống nối đất.
Chọn dạng sóng xiên góc của dòng điện sét có biên độ không đổi:
Is(A)
I = a.
t(s)
Đồ thị dạng sóng của dòng điện sét.
Do coi mạch vòng là sự ghép song song của hai tia nên
Chuỗi số:
Chuỗi số:
Ta có :
Trong chuỗi số này ta chỉ xét đến số hạng chứa e-4 (từ số hạng e-5 trở đi có
giá trị rất nhỏ so với các số hạng trước nên ta có thể bỏ qua). Tức là ta tính
đến k=7
τds
−
TK
0.986 0.236 0.098 0.050 0.028 0.016 0.010
e
2
k
Vậy: ( )
Nối đất mạch vòng kết hợp với cọc xung quanh mạch vòng.
Để giảm điện trở nối đất đồng thời đảm bảo được tiêu chuẩn theo yêu cầu
của nối đất chống sét ta chọn phương án đóng cọc bổ xung tạo thành mạch
vòng.
h
t = h +l/2
l/2
a a
Sơ đồ nối đất của thanh vòng cọc trong hệ thống nối đất của trạm
Điện trở nối đất nhân tạo của hệ thống được tính theo công thức sau:
RNT =
Trong đó: Rmv :điện trở nối đất của mạch vòng.
Rc: điện trở nối đất của cọc.
n: số cọc.
c ,mv: hệ số sử dụng của cọc và thanh.
Điện trở nối đất của cọc:
Rc =
Trong đó : l: chiều dài cọc, ta chọn l = 3 m, cọc được làm bằng thép tròn
40
tt: điện trở suất tính toán,với cọc ta tính được tt =
Rc = = 33,56()
Ở trên ta đã tính được điện trở của mạch vòng là Rmv = 0,39
Vì vậy ta cần tính n, c, mv.
Việc xác định các giá trị này được tiến hành như sau:
- Xét tỷ số a/l. Với a/l = 1 a = l = 3m
Vậy ta có số lượng cọc dọc theo chu vi mạch vòng là:
n= (cọc)
Lấy c= 0,35 và mv = 0,19.
Thay các giá trị Rmv, Rc, n, c, mv vào công thức ta có điện trở nối đất của hệ
thống nối đất mạch vòng – thanh – cọc như sau:
RMV-TC = = 0,297()
Tính tổng trở xung kích
Ta tính được T1 như sau: T1= = 138,1(s)
Ta chọn
Do ta coi hệ thống nối đất gồm có hai tia ghép song song nên tổng trở nối
đất tại thời điểm t = đs = 2s là:
τ ds
∞ −
∑ k12 . e
TK
Vậy ta có: và
Vậy:
Kiểm tra điều kiện an toàn cho máy biến áp:
Giá trị điện áp đầu vào trong đất là:
Uđ = Iz. ZXK (0,đs) = 150.6,23 = 934,5 kV
Như vậy: Uđ = 934,5kV > U50% MBA =460kV.
Ta thấy rằng phải tiến hành nối đất bổ sung để đảm bảo không có phóng
điện ngược.
Vì vậy ta cần tính n, c, mv.
Việc xác định các giá trị này được tiến hành như sau:
- Xét tỷ số a/l. Với a/l = 1 a = l = 3m. Ta có , tra sổ tay thu được
, và số cọc .
Thay các giá trị Rmv, Rc, n, c, mv vào công thức ta có điện trở nối đất của hệ
thống nối đất mạch vòng – thanh – cọc như sau:
RMV-TC = = 0,297()
Tính tổng trở xung kích
Ta tính được T1 như sau: T1= = 138,1(s)
Ta chọn
Do ta coi hệ thống nối đất gồm có hai tia ghép song song nên tổng trở nối
đất tại thời điểm t = đs = 2s là:
τ ds
∞ −
∑ k12 . e
TK
Vậy ta có: và
Vậy:
Kiểm tra điều kiện an toàn cho máy biến áp:
Giá trị điện áp đầu vào trong đất là:
Uđ = Iz. ZXK (0,đs) = 150.6,23 = 934,5 kV
Như vậy: Uđ = 934,5kV > U50% MBA =460kV.
Ta thấy rằng phải tiến hành nối đất bổ sung để đảm bảo không có phóng
điện ngược.
Nối đất mạch vòng kèm theo nối đất bổ sung cho trạm.
0,8m
3m
Vậy: RC = = 35,49( )
Điện trở bổ sung được tính theo công thức sau: RBS =
Trong đó n : số cọc.
T, c : hệ số sử dụng của thanh và cọc
Với: n = 6, lcọc = 3 m, a = 3 m, a/l = 1
Lấy c = 0,76, T = 0,77
ZXKBS(0,đs) = = A+B
B=
Xét chuỗi số , trong chuỗi số này ta chỉ tính đến e-4 (vì từ e-5 trở đi
có giá trị rất nhỏ) có nghĩa là ta tính với XK sao cho:
Xk 2. (XK> 0)
Do ta coi mạch vòng của hệ thống nối đất là sự ghép song song của hai tia
có cùng độ dài l = 505,23 m, nên ta có sơ đồ thay thế của hệ thống nối đất
như sau:
Trong đó: L’, G’ lần lượt là điện cảm và điện dẫn của 1 đơn vị dài
L’= L0/2; G’ = 2.G0.
Xk ≤ 2. = 52,18 (rad)
B
Ta giải phương trình tgXK + 0,064.XK = 0 bằng excel được các giá trị XK
như trong bảng:
Điện áp khi có dòng điện đi vào nối đất tại thời điểm t = (thời điểm dòng
điện sét đạt giá trị cực đại) là:
Với
l: khoảng cách từ nút m tới nút x
v: vận tốc truyền sóng
Từ các biểu thức trên ta có thể rút ra được quy tắc Petersen. Để tính toán trị số điện
áp và dòng điện ở nút ta có thể thay thế các tham số phân bố rải bằng các tham số
tập trung tạo thành mạch vòng bao gồm tổng trở Zđt và Zx ghép nối tiếp với nguồn
e(t)=2.Uđt có trị số bằng tổng các sóng khúc xạ tại điểm nút với giả thiết Zx= ∞.
Khi tổng trở Zx chỉ có điện dung C thì phương trình điện áp được viết như sau
2.Uđt(t) = UC(t) + Zđt.iC(t)
Trong đó : : điện áp trên tụ điện C
: tổng trở sóng đẳng trị của n đường dây tới nút x.
Ta có :
Thay vào công thức (3 – 3) ta có :
Miền II ứng với miền làm việc của chống sét van (có dòng điện I 1kA) thì điện áp
dư của loại chống sét van có điện trở phi tuyến làm bằng ZnO, thấp hơn loại chống
sét van có điện trở làm bằng SiC sẽ có độ an toàn cao hơn, ngoài ra nó còn đem lại
hiệu quả kinh tế do làm giảm thấp mức cách điện xung kích trong trạm.
Miền I ứng với khi không có quá điện áp, dòng điện rò trên điện trở gốc ZnO rất bé
so với dòng điện rò trên điện trở gốc SiC và bé đến mức có thể nối thẳng loại điện
trở này vào lưới điện mà không đòi hỏi phải cách ly bằng khe hở như chống sét
van cổ điển (dùng điện trở gốc SiC). Bởi vậy loại này không có khe hở, việc không
dùng khe hở chẳng những làm đơn giản hóa cấu trúc của thiết bị bảo vệ, thu gọn
kích thước, .. mà còn loại được dập hồ quang của dòng điện kế tục trên khe hở này,
một vấn đề phức tạp trong sản xuất, chế tạo cũng như thử nghiệm về khả năng dập
hồ quang.
Trạm cao áp phía 220 kV sử dụng chống sét van không khe hở có điện trở phi
tuyến là ZnO.
Từ sơ đồ Petersen hình (3- 4) ta có phương trình điện áp sau :
3.2. Tính toán bảo vệ chống sóng quá điện áp truyền vào trạm
Ta chọn:
NÚT 1:
Sơ đồ tính toán cho nút 1
Sơ đồ thay thế
Ta có:
NÚT 2:
Sơ đồ thay thế
Sơ đồ thay thế
Ta có:
Ta có bảng tính toán như sau:
Nút 1 Nút 2 Nút 3
t U'01 U'21 U'31 2Udt1 △U1 U1 U12 U13 U10 U'12 2Udt2 Icsv U2 U21 U'13 2Udt3 △U3 U3 U31
Sóng đến Sóng đến Sóng đến Sóng rời Sóng rời Sóng rời Sóng đến Sóng rời Sóng đến Sóng rời
0 0 0.00 0.00 0 0.00 0.00 0.00
0.08 33.6 22.40 10.54 10.54 10.54 10.54 -23.06
0.16 67.2 44.80 16.12 26.66 26.66 26.66 -40.54 10.54 21.08 0.0000 21.08 10.54 10.54 21.1 2.81 2.81 -7.73
0.24 100.8 10.54 -7.73 69.07 19.96 46.62 36.08 54.35 -54.18 26.66 53.33 0.0000 53.33 26.66 26.66 53.3 6.74 9.55 -17.12
0.32 134.4 26.66 -17.12 95.96 23.22 69.84 43.18 86.96 -64.56 36.08 72.16 0.0000 72.16 36.08 54.35 108.7 13.22 22.77 -31.58
0.4 168 36.08 -31.58 115.00 21.25 91.09 55.01 122.68 -76.91 43.18 86.36 0.0000 86.36 43.18 86.96 173.9 20.15 42.92 -44.04
0.48 201.6 43.18 -44.04 133.83 20.11 111.20 68.02 155.24 -90.40 55.01 110.02 0.0000 110.02 55.01 122.68 245.4 26.99 69.91 -52.76
0.56 235.2 55.01 -52.76 158.30 22.16 133.36 78.35 186.13 -101.84 68.02 136.05 0.0000 136.05 68.02 155.24 310.5 32.08 101.99 -53.25
0.64 268.8 68.02 -53.25 189.05 26.20 159.57 91.54 212.82 -109.23 78.35 156.71 0.0000 156.71 78.35 186.13 372.3 36.04 138.02 -48.11
0.72 302.4 78.35 -48.11 221.77 29.27 188.84 110.48 236.94 -113.56 91.54 183.09 0.0000 183.09 91.54 212.82 425.6 38.35 176.37 -36.45
0.8 336 91.54 -36.45 260.73 33.83 222.67 131.12 259.12 -113.33 110.48 220.97 0.0000 220.97 110.48 236.94 473.9 39.67 216.04 -20.90
0.88 369.6 110.48 -20.90 306.12 39.27 261.94 151.46 282.84 -107.66 131.12 262.25 0.0000 262.25 131.12 259.12 518.2 40.29 256.33 -2.78
0.96 403.2 131.12 -2.78 354.36 43.49 305.43 174.31 308.22 -97.77 151.46 302.91 0.0000 302.91 151.46 282.84 565.7 41.25 297.58 14.74
1.04 436.8 151.46 14.74 402.00 45.44 350.87 199.42 336.14 -85.93 174.31 348.61 0.0000 348.61 174.31 308.22 616.4 42.51 340.09 31.88
1.12 470.4 174.31 31.88 451.06 47.14 398.02 223.71 366.14 -72.38 199.42 398.83 0.0000 398.83 199.42 336.14 672.3 44.29 384.38 48.25
1.2 504 199.42 48.25 501.11 48.51 446.53 247.12 398.28 -57.47 223.71 447.42 0.0000 447.42 223.71 366.14 732.3 46.39 430.77 64.63
1.28 537.6 223.71 64.63 550.63 48.99 495.52 271.81 430.89 -42.08 247.12 494.23 0.0000 494.23 247.12 398.28 796.6 48.77 479.54 81.26
1.36 571.2 247.12 81.26 599.72 49.03 544.55 297.44 463.29 -26.65 271.81 543.61 0.0000 543.61 271.81 430.89 861.8 50.96 530.51 99.62
1.44 604.8 271.81 99.62 650.82 50.01 594.56 322.75 494.94 -10.24 297.44 594.88 0.0000 594.88 297.44 463.29 926.6 52.81 583.32 120.03
1.52 638.4 297.44 120.03 703.91 51.46 646.02 348.58 525.99 7.62 322.75 645.51 0.0000 645.51 322.75 494.94 989.9 54.21 637.53 142.59
1.6 672 322.75 142.59 758.23 52.80 698.82 376.07 556.24 26.82 348.58 697.16 0.0000 697.16 348.58 525.99 1052.0 55.26 692.79 166.80
1.68 705.6 348.58 166.80 813.98 54.19 753.02 404.44 586.22 47.42 376.07 752.14 0.0000 752.14 376.07 556.24 1112.5 55.96 748.75 192.51
1.76 739.2 376.07 192.51 871.85 55.92 808.94 432.87 616.43 69.74 404.44 808.87 0.0000 808.87 404.44 586.22 1172.4 56.49 805.24 219.02
1.84 772.8 404.44 219.02 930.84 57.36 866.30 461.87 647.28 93.50 432.87 865.74 0.0000 865.74 432.87 616.43 1232.9 57.02 862.25 245.83
1.92 806.4 432.87 245.83 990.06 58.24 924.54 491.67 678.72 118.14 461.87 923.73 0.0000 923.73 461.87 647.28 1294.6 57.64 919.90 272.61
2 840 461.87 272.61 1049.65 58.88 983.42 521.55 710.81 143.42 491.67 983.35 0.0003 983.21 491.54 678.72 1357.4 58.34 978.23 299.52
2.08 873.6 491.54 299.52 1109.77 59.46 1042.88 551.34 743.36 169.28 521.55 1043.10 0.0026 1042.06 520.50 710.81 1421.6 59.12 1037.35 326.55
2.16 907.2 520.50 326.55 1169.50 59.59 1102.47 581.96 775.92 195.27 551.34 1102.68 0.0137 1097.21 545.87 743.36 1486.7 59.92 1097.27 353.91
2.24 940.8 545.87 353.91 1227.05 58.63 1161.09 615.23 807.19 220.29 581.96 1163.92 0.0416 1147.26 565.30 775.92 1551.8 60.61 1157.88 381.96
2.32 974.4 565.30 381.96 1281.11 56.48 1217.57 652.27 835.61 243.17 615.23 1230.45 0.0940 1192.87 577.65 807.19 1614.4 60.87 1218.74 411.56
2.4 1008 577.65 411.56 1331.47 53.60 1271.17 693.52 859.61 263.17 652.27 1304.54 0.1760 1234.13 581.86 835.61 1671.2 60.33 1279.07 443.46
2.48 1041.6 581.86 443.46 1377.95 50.25 1321.42 739.56 877.96 279.82 693.52 1387.05 0.2850 1273.06 579.53 859.61 1719.2 58.69 1337.76 478.15
2.56 1075.2 579.53 478.15 1421.92 47.30 1368.71 789.18 890.56 293.51 739.56 1479.12 0.4194 1311.38 571.82 877.96 1755.9 55.75 1393.51 515.56
2.64 1108.8 571.82 515.56 1464.12 44.90 1413.61 841.79 898.05 304.81 789.18 1578.36 0.5743 1348.64 559.46 890.56 1781.1 51.68 1445.20 554.63
2.72 1142.4 559.46 554.63 1504.33 42.69 1456.30 896.84 901.67 313.90 841.79 1683.58 0.7471 1384.74 542.95 898.05 1796.1 46.79 1491.98 593.93
2.8 1176 542.95 593.93 1541.92 40.29 1496.59 953.64 902.66 320.59 896.84 1793.68 0.9336 1420.23 523.39 901.67 1803.3 41.51 1533.50 631.83
2.88 1209.6 523.39 631.83 1576.55 37.62 1534.22 1010.83 902.39 324.62 953.64 1907.28 1.1318 1454.57 500.93 902.66 1805.3 36.24 1569.74 667.08
2.96 1243.2 500.93 667.08 1607.47 34.47 1568.69 1067.76 901.61 325.49 1010.83 2021.65 1.3381 1486.41 475.59 902.39 1804.8 31.34 1601.08 698.69
3.04 1276.8 475.59 698.69 1634.05 30.76 1599.45 1123.86 900.76 322.65 1067.76 2135.52 1.5503 1515.40 447.64 901.61 1803.2 26.95 1628.03 726.42
3.12 1310.4 447.64 726.42 1656.31 26.76 1626.21 1178.56 899.79 315.81 1123.86 2247.72 1.7643 1541.99 418.13 900.76 1801.5 23.13 1651.16 750.40
3.2 1344 418.13 750.40 1675.02 22.97 1649.18 1231.05 898.77 305.18 1178.56 2357.13 1.9768 1566.39 387.83 899.79 1799.6 19.79 1670.95 771.17
3.28 1377.6 387.83 771.17 1691.06 19.71 1668.89 1281.06 897.72 291.29 1231.05 2462.10 2.1829 1588.93 357.88 898.77 1797.5 16.88 1687.83 789.06
3.36 1411.2 357.88 789.06 1705.43 17.19 1686.08 1328.20 897.03 274.88 1281.06 2562.12 2.3786 1610.67 329.61 897.72 1795.4 14.35 1702.18 804.46
3.44 1444.8 329.61 804.46 1719.25 15.61 1701.69 1372.08 897.23 256.89 1328.20 2656.40 2.5593 1632.70 304.50 897.03 1794.1 12.25 1714.43 817.40
3.52 1478.4 304.50 817.40 1733.53 14.99 1716.67 1412.18 899.27 238.27 1372.08 2744.16 2.7218 1655.45 283.38 897.23 1794.5 10.67 1725.10 827.87
3.6 1512 283.38 827.87 1748.83 15.13 1731.81 1448.43 903.94 219.81 1412.18 2824.36 2.8630 1679.15 266.97 899.27 1798.5 9.79 1734.89 835.62
3.68 1545.6 266.97 835.62 1765.46 15.84 1747.64 1480.68 912.02 202.04 1448.43 2896.86 2.9820 1704.05 255.62 903.94 1807.9 9.73 1744.62 840.69
3.76 1579.2 255.62 840.69 1783.67 16.95 1764.60 1508.98 923.91 185.40 1480.68 2961.35 3.0780 1730.17 249.49 912.02 1824.0 10.59 1755.21 843.19
3.84 1612.8 249.49 843.19 1803.66 18.38 1782.98 1533.49 939.79 170.18 1508.98 3017.95 3.1519 1757.18 248.20 923.91 1847.8 12.35 1767.56 843.65
3.92 1646.4 248.20 843.65 1825.50 20.01 1802.99 1554.79 959.34 156.59 1533.49 3066.97 3.2051 1784.91 251.43 939.79 1879.6 14.93 1782.50 842.71
4 1680 251.43 842.71 1849.43 21.85 1824.84 1573.41 982.13 144.84 1554.79 3109.58 3.2402 1813.50 258.71 959.34 1918.7 18.16 1800.65 841.31
4.08 1713.6 258.71 841.31 1875.75 23.96 1848.80 1590.08 1007.48 135.20 1573.41 3146.83 3.2594 1843.07 269.66 982.13 1964.3 21.81 1822.47 840.34
4.16 1747.2 269.66 840.34 1904.80 26.35 1875.15 1605.49 1034.81 127.95 1590.08 3180.17 3.2661 1873.74 283.65 1007.48 2015.0 25.67 1848.13 840.65
TÀI LIỆU THAM KHẢO