You are on page 1of 2

Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Có rất nhiều cách để trả lời cho câu hỏi ” What time is it?”. Thông th ường thì
cách đọc giờ cũng khá đơn giản, ai cũng cảm th ấy nh ư r ất quen thu ộc. Tuy
nhiên, chúng ta vẫn còn sai trong trả lời câu h ỏi v ề gi ờ h ơn và kém. Bài vi ết này
sẽ đưa ra những cách đọc giờ trong tiếng Anh chính xác nhất.
Cách đọc giờ hơn
Có 2 cách an có thể sử dụng để đọc giờ hơn trong tiếng Anh
Cách 1: Đọc giờ + số phút
Ví dụ:
8:25 => It’s eight twenty-five. (Bây giờ là tám giờ hai lăm.)
2:39 => It’s two thirty-nine. (Bây giờ là hai giờ ba mươi chín.)
Cách 2: số phút + past + số giờ
Ví dụ:
8:25 => It’s twenty five past eight. (-> Bây giờ là tám giờ hai mươi lăm phút)
2:39 => It’s thirty-nine past two. (Bây giờ là hai giờ ba mươi chín.)
* Lưu ý:
Khi giờ là phút 15 hơn, ta có thể sử dụng: (a) quarter past
Ví dụ:
 5:15 => It’s a quarter past five. (Bây giờ là năm giờ mười lăm.)
 9:15 => It’s a quarter past nine. (Bây giờ là chín giờ mười lăm.)
Cách đọc giờ kém
Ta đọc giờ kém khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông th ường chúng ta s ẽ
nói số phút trước
Công thức: số phút + to + số giờ

Ví dụ:
 10:40 => It’s twenty to eleven. (Bây giờ là mười giờ kém hai mươi.)
 7:50 => It’s ten to eight. (Bây giờ là tám giờ kém mười.)
Cách đọc giờ chẵn
Giờ chẵn có lẽ là dễ đọc nhất. Khi muốn nói giờ một cách chính xác, chúng ta
sử dụng từ “o’clock” với mẫu câu:
It’s + number (số giờ) + o’clock
Ví dụ:
 It’s 9 o’clock. (Bây giờ là chín giờ.)
 See you at 11 o’clock. (Hẹn gặp bạn lúc mười một giờ.)

Một số trường hợp đặc biệt khi đọc giờ tiếng


Anh
Bên cạnh những cách đọc giờ tiếng Anh mà Step Up đã li ệt kê thì v ẫn còn m ột
số cách đọc giờ khác bạn có thể lưu ý:
Khi giờ là phút 15 hơn, sử dụng: (a) quarter past
Ví dụ:
 4:15 => It’s quarter past four. (Bây giờ là bốn giờ mười lăm.)
 8:15 => It’s quarter past eight. (Bây giờ là tám giờ mười lăm.)
Khi giờ là phút 15 kém, chúng ta sử dụng: (a) quarter to
Ví dụ:
 10:45 => It’s quarter to eleven. (Bây giờ là mười một giờ kém mười lăm.)
 3:45 => It’s quarter to four. (Bây giờ là bốn giờ kém mười lăm.)
Khi giờ là phút 30 hơn chúng ta sử dụng: half past
Ví dụ:
7:30 => It’s half past seven.(Bây giờ là bảy rưỡi.),10:30 => It’s half past
ten. (Bây giờ là mười rưỡi.)

 Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh


 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây:
1. Bây giờ là 11 giờ.
A. It’s half past eleven
B. It’s eleven o’clock
C. It’s twelve o’clock
2. Bây giờ là 4h45′
A.It’s five past three
B. It’s five past four
C. It’s quarter to five
3. Bây giờ là 11h15′.
A. It’s a quarter past eleven
B. It’s half past eleven
C. It’s a quarter to eleven
4. Bây giờ là 11h50′
A. It’s ten past eleven
B. It’s ten to twelve
C. It’s ten past twelve
5. Bây giờ là 4h30.
A. It’s half past two
B. It’s half past three
C. It’s half past four

You might also like