You are on page 1of 37

lOMoARcPSD|10804335

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÁO CÁO CUỐI KÌ HỌC PHẦN MARKETING CĂN BẢN

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Phương Thảo


Nhóm: F.G.F.B Lớp: 46K22.2
Đối tượng phân tích: M.O.I Comestics

Đà Nẵng, ngày 01 tháng 07 năm 2021

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

Mục lục:
I. Tổng quan về công ty.........................................................................................................................3
1. Giới thiệu về công ty......................................................................................................................3
2. Giới thiệu về nhãn hàng................................................................................................................3
2.1. Thông tin chung.....................................................................................................................3
2.2. Tầm nhìn và sứ mệnh............................................................................................................3
2.3. Các sản phẩm.........................................................................................................................4
II. Phân tích môi trường Marketing..................................................................................................4
1. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố trong môi trường Marketing............................................4
1.1. Môi trường vi mô...................................................................................................................4
1.2. Môi trường vĩ mô...................................................................................................................6
2. Phân tích môi trường tiếp thị thông qua mô hình SWOT..........................................................9
III. Chiến lược Marketing mục tiêu..................................................................................................12
1. Thị trường mục tiêu.....................................................................................................................12
1.1. Phân khúc thị trường theo địa lí.........................................................................................12
1.2. Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học........................................................................12
1.3. Phân khúc thị trường theo tâm lí........................................................................................12
1.4. Phân khúc thị trường theo hành vi.....................................................................................12
2. Định vị và khác biệt hoá..............................................................................................................13
2.1. Xác định tập hợp các lợi thế cạnh tranh............................................................................13
2.2. Lựa chọn lợi thế cạnh tranh phù hợp.................................................................................13
2.3. Lựa chọn chiến lược định vị tổng quát...............................................................................14
2.4. Truyền thông và phân phối các định vị..............................................................................14
IV. Phân tích chính sách Marketing (4P).........................................................................................16
1. Chính sách sản phẩm (Product)..................................................................................................16
1.1. Chiến lược về nhãn hiệu......................................................................................................16
1.2. Chiến lược về tập hợp sản phẩm.........................................................................................16
1.3. Chiến lược về dòng sản phẩm.............................................................................................21
1.4. Chiến lược cho từng sản phẩm............................................................................................22
2. Chính sách giá (Price).................................................................................................................22
2.1. Chiến lược định giá cao.......................................................................................................22
2.2. Chiến lược định giá tâm lý..................................................................................................22

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

2
2.3. Chiến lược định giá theo gói................................................................................................23
3. Chính sách phân phối (Place/Distribution)................................................................................23
3.1. Chiến lược về chiều dài kênh phân phối............................................................................24
3.2. Chiến lược về chiều rộng kênh phân phối..........................................................................24
4. Chính sách truyền thông.............................................................................................................24
4.1. Hợp tác với những người có sức ảnh hưởng và thương hiệu nổi tiếng............................24
4.2. Tổ chức các chiến dịch lớn, có ý nghĩa...............................................................................29
4.3. Sử dụng hiệu quả các nền tảng mạng xã hội......................................................................33

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

3
I. Tổng quan về công ty
1. Giới thiệu về công ty
 Tên đầy đủ: Công ty TNHH M.O.I Comestics
 Founder: Hồ Ngọc Hà
 CEO: Lâm Thành Kim, Mai Lan Lê
 Thành lập: 21/20/2017
 Trụ sở: Lầu 9 Tòa REE, 9 Đoàn Văn Bơ, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ
Chí Minh
 Thông tin liên hệ:
 Website: http://www.moicosmetics.vn/
 Email: info@moicosmetics.vn
 Điện thoại: 1900 5757 29
 Sản phẩm, dịch vụ:
 Làm đẹp
 Mỹ phẩm
 Chăm sóc cá nhân
2. Giới thiệu về nhãn hàng
2.1. Thông tin chung
 M.O.I Cosmetics là thương hiệu mỹ phẩm trang điểm chuyên nghiệp
đầu tiên tại Việt Nam với tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và giá hợp lý
dành cho phụ nữ Việt. Tất cả sản phẩm M.O.I Cosmetics đều đạt chứng
nhận tiêu chuẩn chất lượng tại Hàn Quốc, Việt Nam và phân phối toàn
quốc và quốc tế.
 Được sáng lập bởi ca sĩ Hồ Ngọc Hà và CEO hiện tại của công ty TNHH
M.O.I cosmetics - Lâm Thành Kim.
 M.O.I là viết tắt của cụm từ “Make Over Image” có thể hiểu với nghĩa
“Ngoài sức tưởng tượng” hay “Hơn cả mong đợi”.
 Ngày ra mắt: 04/03/2019
2.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
a. Tầm nhìn thương hiệu:
 M.O.I Comestics sẽ trở thành thương hiệu mỹ phẩm Việt hội tụ
các yếu tố về chất lượng, uy tín và thời trang, là ưu tiên lựa chọn
hàng đầu của mọi phụ nữ Việt Nam.
 Mục tiêu của M.O.I Comestics sẽ đạt sản lượng tiêu thụ 1.000.000
sản phẩm trong năm đầu tiên.
 M.O.I Comestics sẽ là niềm tự hào của người Việt trên thị trường
mỹ phẩm thế giới.

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

4
b. Sứ mệnh thương hiệu:
 M.O.I Comestics mong muốn truyền đạt cảm hứng cho phụ nữ
Việt Nam luôn yêu thương bản thân và cập nhật các xu hướng thời
trang thế giới.
 Với tư duy kinh doanh mang tính nhân văn, M.O.I Comestics cam
kết tạo ra hàng triệu việc làm cho cộng đồng, cơ hội khởi nghiệp
cho thế hệ trẻ, sinh viên, học sinh, cũng như những phụ nữ luôn ưu
tiên thời gian cho việc chăm sóc gia đình có thể kiếm thêm thu
nhập.
2.3. Các sản phẩm
 Phấn nước
 Phấn phủ
 Son thỏi
 Son ken lì
 Mặt nạ
 Chì kẻ mày
II. Phân tích môi trường Marketing
1. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố trong môi trường Marketing
1.1. Môi trường vi mô
a. Nhà cung cấp
 Các sản phẩm, nguyên liệu sản xuất của M.O.I đều được cung cấp
và sản xuất ở Hàn Quốc (YET GROUP KR)
b. Các trung gian tiếp thị
 Hiện nay, M.O.I Comestics có hơn 250 đại lý bán lẻ trong nước và
hơn 10 đại lý bán lẻ phân bố rộng rãi khắp Châu Âu và Châu Á
 Độ bao phủ thị trường của M.O.I Comestics khá lớn
 Hệ thống phân phối của M.O.I Comestics đang hoạt động rất hiệu
quả theo kiểu kênh phân phối 1 cấp: Nhà sản xuất – Đại lý – Người
tiêu dùng. Hệ thống phân phối này trải dài ở đại đa số các tỉnh
thành đồng thời được đặt ở những khu đông dân cư, mặt bằng tốt,
trang nhã.
 M.O.I Comestics là doanh nghiệp rất chú trọng đến truyền thông
và tiếp cận khách hàng. Giới trẻ hiện nay chắc cũng khá quen thuộc
với hình ảnh của M.O.I Comestics khi được cái Youtuber,
BeautyBlogger hay các Influencer lăng xê.
 Để bắt kịp xu hướng mua hàng từ khách hàng, M.O.I Comestics đã
đa dạng hóa hình thức mua hàng để đem lại sự tiện lợi cho khách

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

5
hàng như bán hàng qua Website, các kênh thương mại điện tử như
Tiki, Lazada, Shopee,... Bên cạnh đó Biti’s còn liên kết với các
ngân hàng để có thể áp dụng nhiều loại hình thức thanh toán khác
nhau theo nhu cầu và sở thích của khách hàng như có thể thanh
toán trực tiếp hoặc thanh toán qua ví điện tử.
c. Doanh nghiệp (Bộ phận Marketing)
 Gia tăng mức độ nhận biết:
 Chiến dịch tài trợ
 Xuất hiện đồng loạt trên cách tranh báo điện tử Kenh14,
TheAnh28,...
 Viral video của các Celeb, Youtuber, Beauty Blogger, Influencer
 Gia tăng thích thú:
 Chiến dịch review trên mạng xã hội
 Trải nghiệm thực tế
 Kích thích mong muốn sở hữu:
 Thông điệp viral “người Việt dùng hàng Việt” đồng bộ trên
mạng xã hội
 Chuỗi bài PR trên các sàn TMĐT, phương tiện truyền thông đại
chúng
 Thúc đẩy bán hàng:
 Giảm giá, ưu đãi lớn
 Collab với nhiều Celeb cho ra những mẫu sản phẩm đặc trưng
d. Các đối thủ cạnh tranh
 M.O.I Comestics hướng tới nhóm đối tượng mục tiêu là giới trẻ
tầm trung
 Đánh vào phân khúc mỹ phẩm vốn có sự cạnh tranh khốc liệt giữa
các thương hiệu cả trong và ngoài nước:
o Trong nước:

 Lemonade
 Vedette
 Sao Thái Dương
 Đại Việt Hương
o Ngoài nước:

 L’Oreal
 M.A.C

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

6
 Maybeline
 Bioderma
 La Roche – Posay
 Vichy
 Paula’s Choice
 The Odinary
 Innissfree
 The Face Shop
 Shu Uemura
 Bên cạnh các thương hiệu lớn và đình đám, M.O.I Comestics còn
phải đối mặt với các đối thủ đến từ thị trường nội địa Trung Quốc –
vốn là thị trường với những sản phẩm giá rẻ.
e. Công chúng
 Về nguồn tài chính của M.O.I Comestics có tiềm lực lớn, không
cần vay vốn từ bên ngoài
 Về báo chí, phương tiện truyền thông: bản thân founder của M.O.I
Comestics là Hồ Ngọc Hà – một Celeb có ảnh hưởng lớn. Đa số
đều phán ánh tốt về thương hiệu này.
 M.O.I Comestics đạt tiêu chuẩn chứng nhận chất lượng tại cả Hàn
Quốc và Việt Nam
1.2. Môi trường vĩ mô
a. Môi trường kinh tế
 Theo Mintel, công ty nghiên cứu thị trường có trụ sở tại London,
thị trường mỹ phẩm Việt Nam trị giá 2,3 tỷ USD vào cuối năm
2018. Đây là một thị trường đầy tiềm năng, khi mà tầng lớp trung
lưu Việt Nam năm 2021 dự kiến khoảng 33 triệu người.
 Kim ngạch nhập khẩu mỹ phẩm của Việt Nam đã tăng hơn gấp đôi,
từ khoảng 355 triệu USD năm 2010 lên hơn 790 triệu USD trong
năm 2018.
 Năm 2007, Tập đoàn L’Oréal (Pháp) đã quyết định mở công ty chi
nhánh tại Việt Nam, mang các thương hiệu Lancome, L’Oréal Paris
và Maybelline New York. Thương hiệu này cho biết, trong khi
doanh thu sản phẩm L’Oreal ở một số thị trường khác chỉ 7-
8%/năm, thì tại Việt Nam, có thời điểm doanh thu tăng đến
17%/năm.

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

7
 Theo khảo sát được thực hiện bởi Q&Me, số tiền trung bình mà
phụ nữ Việt chi tiêu cho mỹ phẩm chăm sóc da là 436.000 VNĐ
mỗi tháng:
 51% chi 200-300 nghìn đồng mỗi tháng
 8% chi 50 nghìn đồng mỗi tháng
 7% chi nhiều hơn 1 triệu đồng
 Son môi, phấn nền, mascara, che khuyết điểm, phấn mắt có sức tiêu
thụ cực khủng trên các trang thương mại điện tử như Shopee,
Lazada, Sendo… đặc biệt trong những chiến dịch khuyến mãi.
b. Môi trường công nghệ
 Thiết bị, công nghệ là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng lớn đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Công nghệ phù hợp cho
phép rút ngắn thời gian sản xuất, giảm mức tiêu hao năng lượng,
tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tạo ra lợi thế quan trọng đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
Công nghệ còn tác động đến tổ chức quản lý doanh nghiệp, nâng
cao trình độ cơ khí hóa, tự động hóa của doanh nghiệp.
 Để có công nghệ phù hợp, doanh nghiệp cần có thông tin về công
nghệ, chuyển giao công nghệ, tăng cường nghiên cứu cải tiến công
nghệ, hợp lý hóa sản xuất, tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, đầu tư đổi mới công nghệ. Đồng thời, doanh nghiệp cần đào tạo
nâng cao trình độ tay nghề để sử dụng có hiệu quả công nghệ hiện
đại.
 Hiện nay, ngành gia công và sản xuất mỹ phẩm của Việt Nam vẫn
còn nhiều khó khăn trong giai đoạn thiết lập, vận hành và kiểm soát
đầu ra sản phẩm. Rất nhiều thương hiệu mới được tạo dựng đã mất
uy tín với người dùng chỉ trong thời gian ngắn. Nhiều doanh nghiệp
vẫn đang loay hoay tìm kiếm cho mình một giải pháp gia công mỹ
phẩm trọn gói chuyên nghiệp để đem những sản phẩm có tính ứng
dụng cao và an toàn ra thị trường, đảm bảo cho hướng đi lâu dài và
bền vững.
 Xu hướng thế giới đang thay đổi và cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 đã có sự thay đổi thần tốc về nâng cao năng suất lao động và
khoa học công nghệ, cạnh tranh về nhân công giá rẻ không còn là
lợi thế mà chuyển dần sang nền kinh tế tri thức.
 Chuyển đổi máy móc, dây chuyền tự động hoá 100%, trang bị, đổi
mới máy móc công nghệ mới phục vụ cho phát triển mẫu và sản

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

8
xuất. Việc này giúp doanh nghiệp giảm được giá thành, tăng năng
suất lao động và hạn chế rủi ro trong một vài công đoạn sản xuất
cho nhân công.
c. Môi trường tự nhiên
 Nhiều năm qua, thị trường mỹ phẩm trong nước không ngừng phát
triển lớn mạnh
 Trên thế giới, xu hướng tiêu thụ sản phẩm hữu cơ đang có mức tăng
trung bình từ 20%, có quốc gia tăng đến 50% mỗi năm. Nắm bắt
được nhu cầu này, các công ty mỹ phẩm trên thế giới nói chung và
ở Việt Nam nói riêng cũng đã sản xuất ngày càng nhiều các dòng
mỹ phẩm có nguồn gốc thiên nhiên.
 Sản phẩm mỹ phẩm của Việt Nam hiện vẫn đang loay hoay tìm
kiếm chỗ đứng trên thị trường đầy cạnh tranh. Việc thay đổi hành vi
tiêu dùng và đổi mới công nghệ sẽ đòi hỏi khả năng thích ứng và
chiến lược phát triển hợp lý. Vì vậy, các thương hiệu mỹ phẩm Việt
cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm và tìm kiếm giải pháp
truyền thông thích hợp để gia tăng lợi thế cạnh tranh ngay trên sân
nhà.
d. Môi trường nhân khẩu học
 Tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người, trong đó, dân số
nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8% và dân số nữ là 48.327.923
người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong
khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-li-pin) và thứ 15
trên thế giới. Sau 10 năm, quy mô dân số Việt Nam tăng thêm 10,4
triệu người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009 – 2019
là 1,14%/năm, giảm nhẹ so với giai đoạn 1999 – 2009
(1,18%/năm).
 Tỷ số giới tính của dân số là 99,1 nam/100 nữ. Trong đó, tỷ số giới
tính khu vực thành thị là 96,5 nam/100 nữ, khu vực nông thôn là
100,4 nam/100 nữ. Tỷ số giới tính có sự khác biệt theo các nhóm
tuổi, tuổi càng cao tỷ số giới tính càng thấp, cao nhất ở nhóm 0-4
tuổi (110,3 nam/100 nữ) và thấp nhất ở nhóm từ 80 tuổi trở lên
(48,6 nam/100 nữ). Tỷ số giới tính gần như cân bằng ở nhóm 45-49
tuổi (100,2 nam/100 nữ) và bắt đầu giảm xuống dưới 100 ở nhóm
50-54 tuổi (95,9 nam/100 nữ).
 Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam là 73,6 tuổi; trong đó, tuổi
thọ của nam giới là 71,0 tuổi, của nữ giới là 76,3 tuổi. Từ năm 1989

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

9
đến nay, tuổi thọ trung bình của Việt Nam liên tục tăng, từ 65,2 tuổi
năm 1989 lên 73,6 tuổi năm 2019. Chênh lệch về tuổi thọ trung
bình giữa nam và nữ qua hai cuộc Tổng điều tra gần nhất hầu như
không thay đổi, duy trì ở mức khoảng 5,4 năm.
(Theo ESCAP, FRB, https://www.gso.gov.vn/ /
http://statisticstimes.com/demographics/countries-by-population-
density.php)
e. Môi trường văn hoá – xã hội
 Kinh tế càng phát triển, đời sống và thu nhập ngày càng cao thì con
người càng chú trọng đến sản phẩm phục vụ tiêu dùng, trong đó có
làm đẹp. Thêm vào đó, xu hướng thị hiếu thẩm mỹ của người tiêu
dùng đối với các sản phẩm mỹ phẩm cũng có sự biến đổi liên tục.
Nếu các doanh nghiệp không chú trọng đầu tư đúng thực cho công
tác thiết kế sẽ nhanh chóng trong tụt hậu trong cuộc cạnh tranh
khốc liệt này. Các thị trường nước ngoài như Mỹ, Pháp, Đức, Nhật,
Hàn, Trung,… đang dần chiếm lĩnh thị trường mỹ phẩm nội địa.
Tuy nhiên người Việt Nam vẫn đang có tâm lý ăn chắc mặc bền nên
những sản phẩm chất lượng tốt của các doanh nghiệp trong nước
vẫn được nhiều người Việt Nam tin dùng. Và thêm vào đó là việc
hưởng ứng khẩu hiệu “người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt” đã
tạo lợi thế cho hàng hoá mỹ phẩm trong nước.
f. Môi trường chính trị - pháp luật
 Về việc điều tiết kinh doanh cơ bản, cơ quan nhà nước được củng
cố và sự phát triển của các nhóm bảo vệ lợi ích quan trọng. Có thể
khẳng định rằng, Việt Nam là một nước ổn định chính trị hàng đầu
thế giới
 Những chính sách phát triển, hỗ trợ, đầu tư có lợi cho các doanh
nghiệp, nhà kinh doanh Việt.
2. Phân tích môi trường tiếp thị thông qua mô hình SWOT
a. Khai thác điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức:

Strengths (S) Weaknesses (W) Opportunities (O) Threats (T)

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

10

 Xuất phát điểm:  Giá cả: khá cao  Xu hướng: ngày  Cạnh tranh thị
founder – Hồ  Chất lượng còn càng nhiều người trường với nhiều
Ngọc Hà nhận nhiều ý kiến có nhu cầu trang hãng mỹ phẩm
 Phân phối: nhiều trái chiều điểm trong và ngoài
mall, đại lý, đối  Thị trường mỹ  Sức khoẻ người nước
tác phẩm bão hoà tiêu dùng được đề  Sựa lựa chọn, thói
 Cung ứng khó cao quen tiêu dùng
 Xu hướng “Người
 Chiến lược  Phát triển thương của khách hàng
Việt dùng hàng
Marketing vẫn còn mại qua các sàn  Nhà cung ứng
Việt” lỗ hổng khi chưa TMĐT, đưa ra thị  Luật hiện hành
 Chiến lược đưa thương hiệu trường quốc tế làm thuế tăng
Marketing: đến với đông đảo khiến giá tăng
KOLs, Beauty người tiêu dùng
Blogger,
Collabrations
 Công nghệ sản
xuất hiện đại

b. Mô hình SWOT

Factorial Opportunities (O) Threats (T)


Strengths (S)  Các thương hiệu mỹ phẩm ngoại địa
 Có lợi thế về xuất phát điểm với đã có chỗ đứng vững chắc trong thị
founder là Hồ Ngọc Hà – Celeb có trường mỹ phẩm Việt  Sửu dụng
ảnh hưởng rộng tại thị trường Việt các kênh truyền thông đa dạng, mang
sức lan toả lớn đến khách hàng
 Nhiều Mall, đại lý, đối tác  nên rất
dễ tìm mua.  Tâm lý sính ngoại vẫn đang tồn tại áp
đảo trong tư duy người Việt
 Xu hướng hiện hành “Người Việt
dùng hàng Việt”, nhu cầu trang điểm  Dễ mất thị phần nếu không có những
tăng cao cải tiến thị phần thích hợp nên đầu tư
và mở rộng cơ cấu sản phẩm
 Chiến lược marketing nổi bật khi
hợp tác với nhiều KOLs,  Suy thoái nền kinh tế/ Dịch bệnh có
BeautyBlogger, Collabrations,… thể xảy ra bất cứ lúc nào nên phải cân
bằng giữa việc xuất nhập mỹ phẩm

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

11
 Hợp tác với chuyên gia hàng đầu
trong ngành mỹ phẩm  nghiên cứu
để phù hợp với làn da người Việt

 Sản xuất bằng công nghệ hiện đại và tại nội địa
tối ưu tại Hàn Quốc

 Được cấp giấy phép chứng nhận tại 2


quốc gia Việt Nam, Hàn Quốc

 Ngày càng có nhiều nhu cầu về trang


điểm nên chỉ cần cho ra các dòng sản
phẩm đánh vào các phân khúc giá
 Giá cả còn hơi cao so với thị trường
khác nhau sẽ có khả năng đánh bại
mỹ phẩm nội địa nên làm ra nhiều
đối thủ trên thị trường
nmaaux mã, giá cả để đánh vào nhiều
phân khúc khách hàng hơn
 Đánh vào điểm tâm lý khi có nghiên
cứu phù hợp với làn da hay khí hậu
 Vẫn còn nhận được một số trải
Weakness (W) Việt Nam sẽ gây được tiếng vang lớn
nghiệm chưa tốt, phản hồi thiếu tích
trong thị trường nội địa giải quyết
cực từ một số lượng Beauty Blogger
được vấn đề vẫn chưa tiếp cận được
nhiều phân khúc khách hàng
 Khai thác những thế mạnh về truyền
thông đang có để cải thiện cũng như
 Đầu tư vào việc nghiên cứu và sản
đem đến cái nhìn tích cực hơn
xuất sản phẩm ngay tại nội địa để
gây dựng niềm tin lớn hơn cho khách
hàng.

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

12
III. Chiến lược Marketing mục tiêu
1. Thị trường mục tiêu
1.1. Phân khúc thị trường theo địa lí
 Với hơn 80% sản phẩm được tiêu thụ ở Việt Nam, M.O.I Comestics
xác định thị trường nội địa là thị trường phát triển bền vững.
1.2. Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học
 M.O.I Comestics đánh vào đại đa số đối tượng có độ tuổi từ 22-30
tuổi và sở hữu thu nhập tầm trung
 Phụ nữ trẻ: đây là đối tượng mục tiêu của M.O.I Comestics bởi sở
thích làm đẹp của phái nữ hiện tại. Không những thế sở thích này còn
dễ bị ảnh hưởng bởi các phương tiện thông tin đại chúng. Những mẫu
mã đẹp lại càng được ưa chuộng
 Doanh nhân, dân văn phòng: đây là đối tượng bền vững bởi nhu cầu
công việc hằng ngày cầ dùng mỹ phẩm, họ quan tâm đến chất lượng và
kiểu dáng của sản phẩm. Với yêu cầu hơi khắt khe rằng phải có giá cả
phải chăng, chất lượng ổn đồng thời phải thuận lợi, phù hợp với mọi
hoàn cảnh.
1.3. Phân khúc thị trường theo tâm lí
 M.O.I Comestics tận dụng tâm lý yêu nước của đại đa số người dân
với tuyên ngôn “người Việt dùng hàng Việt”  đánh vào tâm lí khiến
người dùng có hứng thú và muốn phát triển sản phẩm nội địa
 M.O.I Comestics còn gắn liền với thông điệp “Hãy thể hiện sự tự tin,
thành đạt của những người phụ nữ hiện đại”, sự góp mặt của hàng loạt
KOLs là những người thuộc phái nữ và họ đang thành công, có tự chủ
tài chính ở nhiều mảng khác nhau trong xã hội, đánh đến tâm lý của
những người phụ nữ có tư duy hiện đại.
1.4. Phân khúc thị trường theo hành vi
 Mua do nhu cầu cá nhân: Khi mua sản phẩm, mỹ phẩm khách hàng
thường để ý đến chất lượng, màu sắc, kiểu dáng, phong cách mà sản
phẩm mang lại. Đôi khi đồ mỹ phẩm họ mang bên mình cũng đại diện
cho tích cách và làm nổi bật phong cách cá nhân.
 Mua do nhu cầu công việc: Sản phẩm mỹ phẩm có độ ứng dụng cao
với môi trường hiện nay. Sản phẩm được yêu cầu phải phù hợp nhưng
cũng đề cao sự thuận tiện và đa chức năng của sản phẩm (VD: son môi
có thể làm cả má hồng hay kem chống nắng có thể làm kem lót thậm
chí là cushion)

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

13
 Mua do nhu cầu giao tiếp: Đây là sản phẩm mang tính đại diện không
chỉ cho người dùng mà còn có thể đại diện cho một tập thể. Người sử
dụng sẵn sàng bỏ ra một mức giá cao để mua mỹ phẩm hay nói cách
khác là thương hiệu phù hợp, nổi tiếng. Sản phẩm phải mang lại tính
lịch sự, tao nhã, quý phái cho người sử dụng.
2. Định vị và khác biệt hoá
2.1. Xác định tập hợp các lợi thế cạnh tranh
 Khác biệt về sản phẩm: So với các đối thủ cạnh tranh trong nước, về
mặt lý thuyết M.O.I Comestics có chất lượng sản phẩm vượt trội khi
được sản xuất tại Hàn Quốc và có giấy chứng nhận của cả 2 quốc gia
Việt Nam và Hàn Quốc
 Khác biệt về nhân sự: Đội ngũ đại lý, nhân viên,… trẻ tuổi, đầy tinh
thần và nhiệt huyết cũng như sở hữu trí tưởng tượng và sáng tạo khó
lường.
 Khác biệt về kênh phân phối: M.O.I Comestics sở hữu hơn 250 đại
lý tại thị trường nội địa và hơn 10 đại lý trên thế giới
2.2. Lựa chọn lợi thế cạnh tranh phù hợp
 Các thương hiệu ngoại đang thắng thế bởi sức mạnh về vốn và kênh
phân phối nhưng không thể thống trị thị trường mỹ phẩm Việt Nam khi
nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng đa dạng và việc điều chỉnh sản
phẩm để đáp ứng chính xác “insight” của người Việt không dễ để thực
hiện. M.O.I Cosmetics đã mang đến một thương hiệu Việt chất lượng
quốc tế nhưng đáp ứng đúng nhu cầu của người Việt. Thương hiệu liên
tục cho ra các dòng son, phấn nền, má hồng, mặt nạ được nghiên cứu
dựa trên làn da của người Việt và sản xuất với quy trình hiện đại gồm
các công đoạn khép kín tại Hàn Quốc.
 M.O.I Cosmetics xác định ngoài việc tập trung vào chất lượng và màu
sắc của sản phẩm thì phần thiết kế bao bì phải được đặt một tiêu chuẩn
về thẩm mỹ, tính thời trang và tinh tế cao nhất. Không chỉ kĩ lưỡng với
bao bì sản phẩm mà thương hiệu còn đầu tư bài bản vào từng hình ảnh
trên kênh social của thương hiệu, các chiến dịch Marketing để đảm bảo
sự thu hút và khác biệt nhất.
 Ngoài việc tập trung vào sản phẩm, chất lượng hay bao bì, M.O.I
Cosmetics luôn đi đầu trong việc tạo ra “trend” khi kinh doanh mỹ
phẩm. Startup này xác định 1 chu kỳ ra mắt sản phẩm trong vòng 6
tháng đến 1 năm, đây là khoảng thời gian để công ty nghiên cứu, thực
hiện và tung ra sản phẩm mới, nhằm bắt kịp xu hướng toàn cầu song

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

14
song cập nhật công nghệ mới từ nhà máy. Do đó các sản phẩm của
M.O.I Cosmetics luôn bắt kịp các trend trên thế giới mà vẫn đảm bảo
“phù hợp với người Việt”.
 Sự đón nhận của công chúng: Ngay khi ra mắt, bộ sưu tập Hongocha’s
Secret của thương hiệu mỹ phẩm trang điểm chuyên nghiệp đầu tiên
của Việt Nam – M.O.I Cosmetics đã nhận được sự đón nhận rất lớn.
Hàng ngàn người chấp nhận chờ 3 tiếng đồng hồ để sở hữu cây son
này. Sau 2 ngày ra mắt, M.O.I Cosmetics đã thông báo tạm ngưng
hoạt động trong 24 giờ vì quá tải đơn đặt hàng. Fanpage chính thức của
hãng tăng hơn 30.000 người theo dõi trong vòng 1 tuần. Các beauty
blogger cũng thực hiện rất nhiều các clip review về dòng son mới của
Hồ Ngọc Hà. Đến nay vẫn có rất nhiều người săn lùng với mong muốn
sở hữu dòng son này.
 Mỗi sản phẩm khi ra mắt đều gắn liền với một câu chuyện, truyền tải
một thông điệp. M.O.I Cosmetics tìm cách kể chuyện bằng rất nhiều
cách khác nhau và kết hợp với người nổi tiếng để cùng ra mắt sản
phẩm là một trong số đó. Đơn cử như dòng son kem lì S.Girls với 7
màu sắc đa dạng trẻ trung thì việc kết hợp với Hoa hậu Hương Giang –
một người có sức ảnh hưởng tới bộ phận lớn giới trẻ là một sự lựa
chọn tốt, giúp quảng bá hình ảnh, xây dựng câu chuyện xung quanh
sản phẩm. Thương hiệu đã cho thấy chính họ là sự kết nối của các câu
chuyện và được kể theo một cách thức sáng tạo, thú vị khiến người
xem tò mò, hào hứng.
2.3. Lựa chọn chiến lược định vị tổng quát
 Sự nghiên cứu kĩ lưỡng của Hà Hồ được thể hiện cực kỳ rõ khi nhận
thấy rằng thị trường nội địa đang chịu sự áp đảo của những dòng son
tầm trung như Lemonade, 3CE, Bonjours, … Chính vì vậy, với tâm lý
hàng nội địa là một điểm cộng đầu tiên trong tổng thể chiến lược của
M.O.I Cosmetics. Hãng tự định vị mình là một brand mỹ phẩm trang
điểm chuyên nghiệp đầu tiên từ Việt Nam và đạt những tiêu chuẩn
quốc tế, phù hợp với khí hậu và nước da của phụ nữ Á Đông.
2.4. Truyền thông và phân phối các định vị
 Việc khéo léo tận dụng hình ảnh và sức ảnh hưởng của một “fashion
icon” như Hồ Ngọc Hà đã giúp M.O.I Cosmetics giữ được thế chủ
động trong Marketing và tiết kiệm được ngân sách cho các chiến dịch
quảng bá lâu dài. Năm 2019, Hà Hồ còn đích thân đi khắp cả nước
cùng chiến dịch “Chuyến xe sắc đẹp” của M.O.I Cosmetics, khởi hành

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

15
từ Cà Mau đến đầu Hải Phòng để có thể tận tay hướng dẫn cách trang
điểm cho những bạn gái, phụ nữ bình dân với sứ mệnh thay đổi suy
nghĩ của phần lớn phụ nữ Việt trong việc làm đẹp và chăm sóc bản
thân.
 Kết hợp với những người nổi tiếng, có sức ảnh hưởng, thu hút sự chú ý
của công chúng:
 Ra mắt dòng son kem lì S.Girls với 7 màu sắc đa dạng trẻ trung thì
việc kết hợp với Hoa hậu Hương Giang – một người có sức ảnh
hưởng tới bộ phận lớn giới trẻ với bảng màu son bắt trend và phù
hợp với làn da của phụ nữ Việt, chất lượng – màu son đẹp – an
toàn cùng với thiết kế thông minh giúp các nàng đánh viền môi
nhanh chóng, dễ dàng.
 Với BST Love M.O.I, công ty lại quyết định “chọn mặt gửi vàng”
cho hai siêu mẫu hàng đầu của làng mốt Việt là Võ Hoàng Yến và
Lan Khuê. Những thỏi son đầy mê hoặc nay đã trở lại với diện
mạo hoàn toàn đẳng cấp, thiết kế cá tính với viền đen huyền bí,
mang khí chất quyền lực thể hiện đúng tinh thần nữ quyền không
bị ràng buộc bởi bất cứ giới hạn nào cùng chất lượng tốt hơn.
 M.O.I ra mắt BST son thỏi phiên bản giới hạn và kết hợp với một
nhân vật có tiếng tăm nữa trong làng thời trang: NTK Nguyễn
Công Trí. BST son được ra mắt với 6 màu đẹp ngất ngây, hợp tông
da châu Á. Dựa trên cảm hứng thời trang nên mỗi thỏi son đặt tên
theo từng tên gọi chất liệu vải, vừa thân thuộc, vừa dễ nhớ nhưng
cũng thể hiện sự sáng tạo, sang trọng vô cùng. Không chỉ mang
những cái tên khác biệt, mới mẻ mà bộ son giới hạn lần này còn
đặc biệt ở chỗ thiết kế vỏ ngoài làm bằng chất liệu da, khiến thỏi
son được nâng cấp, trở nên sang chảnh, quý phái hơn vài lần.
 Đáng kể nhất là sự kết hợp giữa M.O.I Cosmetics và thương hiệu
danh giá quốc tế – Disney cho ra mắt bộ sưu tập Mickey’s Magic
phiên bản giới hạn vào tháng 9/2020. Việc các “gã khổng lồ” trên
thế giới bắt tay nhau tạo ra sản phẩm “collaboration” đầy sức hút
dường như không còn quá xa lạ với các tín đồ thời trang. Và có lẽ
M.O.I Cosmetics cũng không nằm ngoài các cuộc chơi mang tính
quốc tế này. Để khẳng định vị thế của một thương hiệu Việt, M.O.I
Cosmetics đã hợp tác với “gã khổng lồ” Disney. Đây có thể sẽ là
tiền đề cho nhiều sự hợp tác quốc tế sau này.

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

16
 Điều cuối cùng và chốt hạ cho thành công trong chiến lược marketing
của M.O.I Cosmetics chính là thương hiệu này chọn hướng đi mạng
xã hội để lập các kênh phân phối của mình. Nhiều người không hề hay
biết rằng, chiến lược này của Hồ Ngọc Hà lấy cảm hứng cực lớn từ
Kylie Jenner – Một nữ doanh nhân thành công về mỹ phẩm trên thế
giới. Hà Hồ tận dụng triệt để mạng xã hội đang thâu tóm rất nhiều
mảng của khách hàng Việt Nam. Xây dựng thương hiệu và bán sản
phẩm, việc sản xuất đặt bên ngoài. Thông tin từ chính công ty cho biết
hiện đang lựa chọn nhà sản xuất Hàn Quốc đồng thời yêu cầu thiết kế
phù hợp với phụ nữ Việt Nam. Cô nàng thường xuyên sử dụng hình
ảnh thương hiệu M.O.I Cosmetics vào trong các MV âm nhạc của
mình như: Destiny, Girl’s Night, Keep me in love, My baby, What is
love.
IV. Phân tích chính sách Marketing (4P)
1. Chính sách sản phẩm (Product)
Sản phẩm của M.O.I Comestics có nhiều phân loại sản phẩm để khách hàng
lựa chọn, trong đó có một số sản phẩm nổi bật như son kem lì, son thỏi, phấn
nước, chì kẻ mày.
1.1. Chiến lược về nhãn hiệu
 Đặt tên riêng biệt
Ví dụ: Mặt nạ gạo tinh khiết, Phấn nước 5M Baby Skin Cushion, Chì
kẻ mày Eyebrow Magic Brow Pencil, Phấn má hồng Glowing Cheeks
 Đặt tên theo từng dòng sản phẩm
Ví dụ: Dòng son kem lì S.Girls
 Kết hợp thương hiệu của doanh nghiệp với tên riêng của từng sản
phẩm
Ví dụ: Son thỏi Love M.O.I, M.O.I x Công Trí
1.2. Chiến lược về tập hợp sản phẩm

DANH MỤC SẢN CÁC DÒNG SẢN PHẨM


PHẨM
SON MÔI SON THỎI M.O.I x CÔNG TRÍ

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

17

SON THỎI LOVE M.O.I

SON THỎI MINI GOLDEN GIFT

SON THỎI LOVE M.O.I SPECIAL EDITION

SON THỎI LOVE M.O.I GOLDEN WOMEN

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

18

SON THỎI LOVE M.O.I HOLIDAY LOVE

SON KEM LÌ S.GIRLS

SON DƯỠNG MICKEY’S LIPS

SON DƯỠNG MAGIC LIPS

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

19

PHẤN NƯỚC PHẤN NƯỚC 5M BABY SKIN CUSHION


BABY SKIN

PHẤN NƯỚC BABY SKIN CUSHION

PHẤN PHỦ KIỀM PHẤN PHỦ BABY SKIN POWDER


DẦU

MẶT NẠ MẶT NẠ GẠO TINH KHIẾT

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

20

PHẤN MÁ HỒNG PHẤN MÁ HỒNG GLOWING CHEEKS

CHÌ KẺ MÀY CHÌ KẺ MÀY EYEBROW MAGIC BROW PENCIL

COMBO SET M.O.I LOVE BOX FROM HỒ NGỌC HÀ WITH LOVE

SET 1 SON DƯỠNG MAGIC LIPS VÀ 1 PHẤN MÁ


HỒNG GLOWING CHEEKS

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

21

 M.O.I Comestics đã dùng chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm bằng
cách mở thêm dòng sản phẩm mới để phục vụ thêm nhóm đối tượng
khác.
Ví dụ: gần đây nhất là mở bán dòng sản phẩm mới Phấn phủ baby skin,
phấn phủ kiềm dầu.
 M.O.I Comestics còn kéo dài các dòng sản phẩm, chủ yếu là tập trung
vào dòng son môi.
Ví dụ: trong dòng sản phẩm son môi ngoài son thỏi, M.O.I đã bổ sung
thêm son dưỡng và son kem lì giúp dòng sản phẩm son môi được hoàn
chỉnh hơn.
 M.O.I Comestics còn tăng về chiều sâu: bổ sung các mẫu biến thể
Ví dụ: son thỏi có nhiều mẫu biến thể như son thỏi LOVE M.O.I,
GOLDEN WOMEN, HOLIDAY LOVE và SPECIAL EDITION.

1.3. Chiến lược về dòng sản phẩm


 Dãn xuống: M.O.I dùng chiến lược này chiếm lĩnh thị trường cấp cao
trước rồi bổ sung sản phẩm thấp hơn của thị trường.

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

22
Ví dụ: từ những dòng son phân khúc cao có thiết kế bắt mắc, sang trọng
như SON THỎI LOVE M.O.I GOLDEN WOMEN VÀ LOVE M.O.I
HOLIDAY LOVE bổ sung thêm sản phẩm thấp hơn có giá rẻ hơn như
SON THỎI LOVE M.O.I và LOVE M.O.I SPECIAL EDITION

 Bổ sung dòng sản phẩm: M.O.I đã bổ sung mặt hàng mới vào các dòng
sản phẩm để tăng thêm sự lựa chọn cho người tiêu dùng và cản trở sự
phát triển của đối thủ cạnh tranh
Ví dụ: Trong dòng sản phẩm son môi từ son thỏi bổ sung thêm son kem
lì và son dưỡng
1.4. Chiến lược cho từng sản phẩm
 Yếu tố hữu hình:
 Thiết kế: dầu tư vào hình ảnh sản phẩm, bố trí, dàn dựng chụp ảnh
chuyên nghiệp. Kiểu dáng, màu sắc, mẫu mã riêng biệt cho từng sản
phẩm
 Chất lượng: được kiểm duyệt về chất lượng, độ an toàn cho người
dùng. Sản phẩm được cấp giấy phép của cơ quan có thẩm quyền
 Nắm bắt xu hướng thị trường: cách phối, chọn màu sắc. Chuyên
nghiệp trong cách chọn sản phẩm “mũi nhọn” cho thương hiệu.
 Các dịch vụ và lợi ích khách hàng nhận được khi mua sản phẩm
của M.O.I Comestics:
 Chính sách đổi trả: khách hàng được đổi trả sản phẩm nếu thuộc
về lỗi của nhà sản xuất hoặc từ công ty theo chính sách mà M.O.I
Comestics đưa ra
 Chính sách bảo mật: M.O.I Comestics tôn trọng và cam kết bảo
mật những thông tin mang tính riêng tư của khách hàng (Họ tên, Số
điện thoại, Địa chỉ,…)
 Thanh toán và giao nhận: thanh toán bằng cách chuyển khoản trực
tiếp và được giao hàng tận nhà, thanh toán trực tiếp tại đại lý.

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

23
2. Chính sách giá (Price)
Chiến lược định giá của M.O.I Comestics là các nhóm chiến lược định giá
cho sản phẩm:
2.1. Chiến lược định giá cao
 Định giá cao hơn hẳn mức giá phổ thông của thị trường, phục vụ trong
phân khúc khách hàng cao cấp. Ngoài yếu tố sản phẩm, các yếu tố khác
trong Marketing như truyền thông, trưng bày, vị trí cửa hàng hoặc trung
tâm,… cũng phải thể hiện được yếu tố cao cấp, nâng cao giá trị cảm
nhận của khách hàng.
2.2. Chiến lược định giá tâm lý
 Tạo cảm giác ảo làm cho khách hàng thấy “giá có vẻ mềm hơn” so với
thực tế bằng cách điều chỉnh các con số, từ đó làm tăng nhu cầu mua

2.3. Chiến lược định giá theo gói


 Gom nhiều mặt hàng vào cùng một gói, khách hàng khó có thể xác
định mức giá cụ thể của từng món hàng. Chiến thuật giá này giúp
khách hàng tiết kiệm tiền hơn nếu mua cùng lúc nhiều sản phẩm được
quy định trong một gói. Về phía doanh nghiệp sẽ bán được nhiều hơn,
tạo thúc đẩy dùng thử sản phẩm mới (nếu có trong combo).

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

24

3. Chính sách phân phối (Place/Distribution)


3.1. Chiến lược về chiều dài kênh phân phối
 M.O.I Comestics sử dụng hình thức phân phối kép khi sử dụng cả hai
hình thức phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp để mở rộng nhiều
điểm tiếp xúc người tiêu dùng
 Phân phối trực tiếp: trực tiếp tổ chức hoạt động bán/mua hàng
ngay tại trên website của M.O.I Comestics. Các khách hàng sẽ tiếp
xúc trực tiếp với đội ngũ tư vấn khách hàng của riêng công ty được
kiểm soát chặt chẽ về năng lực, kinh nghiệm và thông tin chính xác.
 Phân phối gián tiếp: M.O.I Comestics sử dụng cấu trúc kênh
phân phối 1 cấp khi kí hợp đồng với các đại lý để cung cấp mỹ
phẩm ra thị trường
3.2. Chiến lược về chiều rộng kênh phân phối
 M.O.I Comestics sử dụng hai hình thức phân phối là phân phối đại trà
và phân phối chọn lọc
 Phân phối đại trà:
o Hiện nay trong thị trường nội địa, hệ thống phân phối của M.O.I
Comestics gồm 1 trụ sở chính cùng hơn 250 đại lý - cửa hàng
trải dài khắp cả nước. Với thị trường nước ngoài, M.O.I
Comestics phân bố rộng rãi cả thị trường Châu Âu lẫn Châu Á
với 11 đại lý (Sydney, Texas, Mississauga, Sherwood Park AB,
XinZhuang, Chicago, Ohio, LiverPool, California, Stockholm,
Mississippi)
MARKETING TERMINAL REPORT
F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

25
o M.O.I Comestics cũng rất đón đầu xu hướng khi phát triển hình
ảnh của mình trên các sàn thương mại điện tử và bán hàng online
(Web, Facebook, Instagram)
 Tạo nên lợi thế về sự bao phủ rộng lớn, dễ dàng đưa được
hình ảnh thương hiệu đến với người tiêu dùng
 Phân phối chọn lọc: M.O.I Comestics chọn lọc các nhà đại lý kĩ
càng trước khi kí kết hợp đồng với những tiêu chí rõ ràng để chọn
lọc ra một số trung gian có khả năng phân phối tốt trông những khu
vực.
4. Chính sách truyền thông
4.1. Hợp tác với những người có sức ảnh hưởng và thương hiệu nổi tiếng
 Hoa hậu Hương Giang x Son kem lì S.Girls:
 Chủ yếu hướng đến khách hàng là thế hệ các cô gái trẻ yêu cái đẹp,
tự tin thể hiện phong cách của bản thân và dẫn đầu xu hướng.
 Tên gọi mỗi màu son được đặt theo tên từng tính cách của một cô
gái trẻ hiện đại mà theo Hồ Ngọc Hà chia sẻ chính Hương Giang là
hình mẫu và các từ đều bắt đầu bằng chữ S  giúp thông điệp, giá
trị sản phẩm trở nên sâu sắc hơn, kích thích khách hàng mục tiêu
mua sản phẩm
 Hoa hậu Hàn Quốc 2018 Kim Soo Min đã đăng tải video review
về BST này trên trang cá nhân của mình cho thấy rằng S.Girls
không chỉ gây sốt với giới làm đẹp Việt Nam mà còn vươn ra quốc
tế

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

26

 Siêu mẫu Võ Hoàng Yến & Lan Khuê x BST Son thỏi Love M.O.I:
 Cả 3 từng là HLV trong một chương trình khá nổi ở Việt Nam
“The Face” nên sự hợp tác lần này tác động rất mạnh mẽ tới công
chúng.
 Thông điệp: “Tình yêu và một thỏi son đẹp sẽ giúp các cô gái luôn
rạng rỡ, tràn đầy sức sống”
 Tên gọi của từng màu son đặt theo tên bài hát của những nữ ca sĩ
nổi tiếng trên thế giới

 Công Trí x BST M.O.I:

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

27
 Công Trí là một cái tên quen thuộc trong ngành thời trang của Việt
Nam đã gặt hái được nhiều thành tựu trong và ngoài nước. Sự hợp
tác của anh với M.O.I trong BST M.O.I x Công Trí gây được tiếng
vang lớn
 “Một tuyệt tác được tạo ra từ sắc đẹp và thời trang”
 "Phụ nữ đại diện cho sắc đẹp và thời trang. Và khi phụ nữ tô son,
thì đó là khoảnh khắc đẹp nhất"
 Mỗi màu son được đặt theo tên của từng chất liệu vải  tạo sự
khác biệt cho sản phẩm, gây ấn tượng nơi khách hàng và làm cho
sản phẩm có chỗ đứng trong tâm trí khách hàng

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

28

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

29

 Beauty Blogger Trinh Phạm, Call Me Duy cùng chuyên gia da liễu
Nguyễn Phương Thảo

 Livestream trực tiếp mời cả dàn beauty blogger đình đám tới đối
chất, "soi" sản phẩm để đánh dấu sự trở lại đột phá của mặt nạ gạo
tinh khiết M.O.I.

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

30
 Cho thấy Hà Hồ và M.O.I luôn lắng nghe, tiếp nhận ý kiến khách
quan của những tín đồ để ngày càng hoàn thiện sản phẩm, tạo
niềm tin nơi khách hàng.
 Thương hiệu Disney
 Disney đã từng hợp tác với các thương hiệu lớn trên thế giới như
Gucci, Adidas, MLB,…
 M.O.I đã đáp ứng các tiêu chuẩn hàng đầu của Disney để cho ra
BST Mickey’s Magic do đó tạo nên hình ảnh đáng tin cậy và đẳng
cấp hơn trong mắt người tiêu dùng, gợi lên niềm tự hào “người
Việt dùng hàng Việt”.

4.2. Tổ chức các chiến dịch lớn, có ý nghĩa


 Chiến dịch “Make Over Image”
 Chiến dịch hướng đến đối tượng nữ doanh nhân, dân văn phòng, độ
tuổi từ 22-30.
 Một quyết định khá tham vọng khi triển khai campaign launching
hướng đến cộng đồng và mang tính emotional.
 Mang thông điệp truyền cảm hứng sống tích cực lạc quan, khuyến
khích phải đẹp chăm sóc vẻ ngoài và cập nhật các xu hướng thời
trang thế giới làm đẹp cho bản thân.
 M.O.I tận dụng tiếng nói của KOLs là những người phụ nữ đang
thành công trong mọi lĩnh vực xã hội để viral thông điệp. (Giám
đốc truyền thông Huyền Trần, Nhà văn - Biên kịch Mỹ Trang, Đầu

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

31
bếp Tôn Nữ Quỳnh Như, Chuyên viên thiết kế đồ họa Thanh Trúc
và nữ sinh viên chuyên ngành Mỹ thuật công nghiệp Hoàng Tuyết)
 Chiến dịch M.O.I (Make Over Image) bắt đầu với việc kết hợp
cùng ca sĩ Hồ Ngọc Hà, tung ra bộ sưu tập son mang tên
Hongocha’s secret.
 Việc kết hợp này là có thể tận dụng được hình ảnh của celeb để thu
hút sự chú ý của đối tượng mục tiêu, thông qua đó tăng doanh số
nhanh trong thời gian mở bán.
 Hồ Ngọc Hà rất phù hợp với thông điệp mà brand đang hướng tới,
một phụ nữ thành công, có cá tính, có sắc đẹp và biết chăm lo cho
sắc đẹp của mình. Bên cạnh đó, Hồ Ngọc Hà cũng đứng đầu trong
danh sách những sao Việt “biết” trang điểm nhất hiện nay

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

32

 Chiến dịch “Chuyến xe sắc đẹp”


 Mang sứ mệnh truyền cảm hứng làm đẹp cho phụ nữ, Hồ Ngọc Hà
thực hiện chiến dịch “Chuyến xe sắc đẹp” đến 63 tỉnh thành và tư
vấn làm đẹp cho phái nữ tại từng địa phương.
 Trong sự kiện này, Hà Hồ cũng tranh thủ tuyển chọn các gương mặt
mới, tiềm năng, có tố chất để cùng cô quay clip quảng bá cho dòng
sản phẩm mới của thương hiệu M.O.I Cosmetics.
 Hoạt động này đã thu hút được sự chú ý, quan tâm của rất nhiều
bạn trẻ tại địa phương đến tham gia với mong muốn được cùng “nữ
hoàng giải trí” xuất hiện trong đoạn phim quảng cáo cho thương
hiệu mỹ phẩm trang điểm chuyên nghiệp đầu tiên tại Việt Nam.
 Cùng Hồ Ngọc Hà xuất hiện tại trạm dừng chân đầu tiên của
“Chuyến xe sắc đẹp”, nam ca sĩ điển trai S.T 365 và MC Minh Xù
đã khuấy đảo bầu không khí náo nhiệt hơn bao giờ hết.

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

33
 Chiến dịch với mong muốn mang chuyến xe đến khắp cả nước để
các bạn nữ một khi bước vào sẽ trở ra với một diện mạo xinh đẹp
và tràn đầy sức sống

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

34

4.3. Sử dụng hiệu quả các nền tảng mạng xã hội


 Hiện nay số người dùng mạng xã hội rất lớn do đó M.O.I đã rất tích
cực tương tác với khách hàng trên các nền tảng mà người Việt sử dụng
nhiều là Facebook, Instagram, Tik tok, Youtube với các hoạt động như:
 Quảng cáo sản phẩm
 Thông báo các chương trình khuyến mãi
 Đăng tải các tip sử dụng sản phẩm của M.O.I, lời khuyên chăm sóc
cơ thể,…
 Livestream giới thiệu sản phẩm mới và tổ chức minigame
 Tư vấn khách hàng và xác nhận đặt hàng
 Nhận phản hồi về sản phẩm

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

35

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)


lOMoARcPSD|10804335

M.O.I Comestic

36

---------Hết---------

MARKETING TERMINAL REPORT


F.G.F.B – 46K22.2

Downloaded by Con Ca (concaconlonton01@gmail.com)

You might also like