Professional Documents
Culture Documents
UEH UNIVERSITY
SCHOOL OF MANAGEMENT
MỤC LỤC
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO (ERM) CỦA VINAMILK ................ 3
2.5. Giải pháp cho Quy trình Quản trị rủi ro của Vinamilk .............................................. 34
ii
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán Vinamilk giai đoạn 2016-2020 ........................................ 39
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk giai đoạn 2016-2020.... 45
PHỤ LỤC 2: MÔ PHỎNG RỦI RO DOANH NGHIỆP TRƯỚC ĐIỀU CHỈNH ..... 46
Bảng 2.1: Mô phỏng khả năng giá trị cơ sở công ty bị giảm .............................................. 46
Bảng 2.4: Định nghĩa các biến rủi ro theo phân phối ......................................................... 48
PHỤ LỤC 3: MÔ PHỎNG SỐC TỔN THƯƠNG TRƯỚC ĐIỀU CHỈNH RỦI RO . 52
Bảng 3.1: Mô phỏng khả năng giá trị cơ sở công ty bị giảm hơn 20% ............................. 52
Bảng 3.3: Mô phỏng EPS giảm nhiều hơn 100 đồng/CP .................................................... 53
PHỤ LỤC 4: MÔ PHỎNG RỦI RO DOANH NGHIỆP SAU ĐIỀU CHỈNH ........... 55
PHỤ LỤC 5: MÔ PHỎNG SỐC TỔN THƯƠNG SAU ĐIỀU CHỈNH RỦI RO ....... 58
Bảng 5.1: Mô phỏng khả năng giá trị DN giảm nhiều hơn 20% ....................................... 58
Bảng 5.2: Khả năng EPS giảm nhiều hơn 100 đ/cp ............................................................ 58
Bảng 5.3: Mô phỏng khả năng %DT giảm nhiều hơn 2% ................................................. 59
1
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk, là công ty sản xuất, kinh doanh sữa và sản
phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Vinamilk được thành lập vào
20/8/1976, và chính thức niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào năm
2006, mã chứng khoán HOSE: VNM.
Vinamilk hiện chiếm hơn 54,5% thị phần sữa nước, 40,6% thị phần sữa bột, 33,9% thị
phần sữa chua uống, 84,5% thị phần sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc trên toàn quốc. Là
doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa.
Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới hơn 220.000 điểm bán hàng phủ
đều 63 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới như Mỹ,
Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật Bản khu vực Trung Đông, Đông Nam Á…
Theo Thời báo Tài chính Việt Nam, tổng doanh thu hợp nhất của Vinamilk năm 2021 lần
đầu vượt mốc 60.000 tỷ đồng, cụ thể đạt 61.012 tỷ đồng, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm 2020. Kỷ
lục doanh thu này được đóng góp bởi sự tăng trưởng từ cả 3 mảng: Nội địa, xuất khẩu và chi nhánh
nước ngoài. Theo đó, tổng sản lượng sữa tươi cung cấp trong năm 2021 đạt mức cao nhất từ trước
đến nay, xấp xỉ 380 ngàn tấn.
Về tầm nhìn chiến lược dài hạn, Vinamilk phấn đấu trong tương lai trở thành 1 trong 30
công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu.
• 2020, Giải thưởng CSR Toàn cầu (Pinnacle Group - TPGI 2020, năm thứ 3 liên tiếp giữ
vững vị trí số 1 trong Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (Tổ chức cộng đồng mạng
nghề nghiệp Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage)
• …
3
Mỗi năm công ty đều phải trải qua những biến động liên tục về kinh tế-chính trị và khí
hậu, những sự thay đổi này tác động không chỉ đến doanh nghiệp mà còn tác động đến những cá
nhân. Chính vì vậy việc doanh nghiệp thực hiện quy trình quản trị rủi ro là một việc hết sức quan
trọng để duy trì tính ổn định của doanh nghiệp. Hoạt động quản trị rủi ro giúp nhận dạng, phân
tích và đưa ra giải pháp nhằm khắc phục hậu quả của rủi ro từ đó tối ưu các nguồn lực của công
ty. Các hoạt động nhằm quản trị rủi ro của Vinamilk đã được cải thiện theo nhiều cách để mang
lại hiệu quả cao hơn và đặc biệt là sự kết hợp của quản trị rủi ro và quản trị phát triển bền vững.
• Rủi ro chiến lược: cạnh tranh, kinh tế chính trị toàn cầu, phương tiện truyền thông, nhân
sự kế thừa, mất khách hàng quan trọng
• Rủi ro điều hành: nguyên vật liệu không đáp ứng kịp thời, sản phẩm không đạt chất lượng,
dịch bệnh đàn bò, triển khai kế hoạch kinh doanh, bảo mật thông tin
• Rủi ro tài chính: biến động tỉ giá
Cơ cấu QTRR cho phép các cấp từ Hội đồng quản trị đến chủ sở hữu rủi ro có thể nhận
diện, nắm bắt. QTRR được thực hiện từ dưới lên trên theo sơ đồ. Trước tiên, chủ sở hữu rủi ro sẽ
trao đổi với chuyên gia công nghiệp trong ngành để nắm bắt sơ bộ về rủi ro, cập nhật quy trình,
báo cáo quản lý rủi ro. Tiếp đến họ làm việc với giám đốc quản lý rủi ro về giám đốc kiểm toán
nội bộ để đánh giá, phân tích rủi ro sâu hơn. Sau đó, rủi ro được Hội đồng QLRR xem xét và
chuyển lên tiểu ban Kiểm toán, tiểu ban sẽ phối hợp với Giám đốc QLRR để xác nhận và làm rõ
các thông tin chi tiết của rủi ro. Mặt khác, Giám đốc KTNB có thể tự báo cáo lên Tiểu ban Kiểm
toán mà không cần thông qua Hội đồng QLRR. Sau khi tiếp nhận báo cáo rủi ro, Tiểu ban Kiểm
toán sẽ báo cáo lên Hội đồng quản trị để thảo luận phương án giải quyết. Cuối cùng, bức tranh rủi
ro tổng thể sẽ được công bố tại Đại hội đồng cổ đông.
5
Rủi ro tại công ty được xử lý theo quy trình (1) nhận diện rủi ro – (2) đánh giá rủi ro –
(3) giám sát rủi ro và (4) báo cáo. Bằng cách này, các rủi ro sẽ được các phòng ban tiếp nhận theo
quy trình và giải quyết từng bước một, điều này giúp tối ưu thời gian và giảm sai sót trong quá
trình xử lý, đồng thời, việc giám sát của các cấp quản lý cũng sẽ thuận tiện hơn vì các báo cáo đã
ghi rõ quá trình xử lý.
Để quản trị rủi ro của công ty, các nhà điều hành đi theo quy trình gồm bốn bước: nhận
dạng rủi ro, đo lường rủi ro, quyết định rủi ro và truyền thông rủi ro.
Công ty Vinamilk, các rủi ro được liệt kê và phân nhóm. Đầu tiên, năm 2019, Vinamilk
đã phân 11 rủi ro thành 3 nhóm chính: rủi ro chiến lược, rủi ro hoạt động và rủi ro tài chính. Bảng
thông tin dưới đây sẽ chỉ rõ ba nhóm rủi ro và các rủi ro cụ thể có tác động đến quá trình kinh
doanh của Công ty.
Quản lý các rủi ro quan trọng: Năm 2019, Vinamilk thực hiện quản lý 11 rủi ro quan trọng
với các biện pháp kiểm soát chính (Nguồn: Báo cáo thường niên Vinamilk 2019)
1 Rủi ro cạnh Công ty giảm hoặc mất lợi thế cạnh tranh Nhận diện và phân tích kịp
tranh so với các đối thủ. thời các thay đổi của môi
trường, đặc biệt là xu hướng
tiêu dùng để từ đó xây dựng
và triển khai các chương
trình, dự án để củng cố, gia
tăng lợi thế cạnh tranh và thị
phần.
2 Rủi ro môi Không nhận diện và thích nghi kịp thời Thường xuyên, liên tục cập
trường kinh với những thay đổi về kinh tế, chính trị, nhật các thay đổi của môi
6
tế chính trị xã hội dẫn tới những ảnh hưởng tiêu cực trường kinh tế, chính trị, đánh
quốc tế cho Công ty tại các thị trường mà Công giá và phân tích các ảnh
ty có đầu tư hoặc xuất khẩu. hưởng đến Công ty để có các
kế hoạch hành động kịp thời.
3 Rủi ro Không ngăn chặn, xử lý kịp thời và hợp Liên tục cập nhật và theo dõi
truyền lý các thông tin tiêu cực bị phát tán trên các thông tin truyền thông
thông các phương tiện thông tin đại chúng. trên các phương tiện thông tin
đại chúng để có các cảnh báo
và kế hoạch hành động kịp
thời, đặc biệt là trong bối
cảnh công nghệ 4.0 hiện nay.
4 Rủi ro nhân Các vị trí quan trọng không có nhân sự Duy trì thực hiện các chương
sự kế thừa đảm nhiệm phù hợp và kịp thời. trình nhân sự cho các vị trí
quan trọng, thực hiện đánh
giá và có phương án thay thế
phù hợp, kịp thời.
5 Rủi ro mất Mất các mối quan hệ với các khách hàng Duy trì mối quan hệ với
khách hàng quan trọng ở cả thị trường nội địa và xuất khách hàng, thường xuyên
quan trọng khẩu đánh giá doanh thu bán hàng,
và có các chính sách tương
ứng đối với các khách hàng
quan trọng.
6 Rủi ro NVL đầu vào cho quá trình sản xuất Quản lý tồn kho an toàn, đánh
nguyên vật không đầy đủ hoặc không được cung cấp giá và quản lý Nhà cung cấp,
liệu đầu kịp thời. có kế hoạch mua hàng một
vào không cách hợp lý, trong sự cân
nhắc tới các biến động về môi
7
7 Rủi ro sản Sản phẩm không đáp ứng các tiêu chuẩn Thiết lập các tiêu chuẩn đánh
phẩm về chất lượng (đặc biệt là an toàn vệ sinh giá riêng hệ thống kiểm soát
không đạt thực phẩm) theo các chuẩn mực, yêu cầu của rủi ro xuyên suốt chuỗi
chất lượng mà Vinamilk cam kết tuân thủ (luật định, cung ứng để đảm bảo các
khách hàng và các bên liên quan có ký kiểm soát luôn hiệu quả và tối
kết hợp đồng/thỏa thuận, yêu cầu nội bộ). ưu. Hệ thống cảnh báo được
Thiết lập và thường xuyên kiểm tra các xác lập để nhận diện kịp thời
kiểm soát theo yêu cầu của các tiêu các sự kiện và có hướng xử
chuẩn. lý.
8 Rủi ro dịch Nguy cơ xảy ra dịch bệnh trên đàn bò Áp dụng vệ sinh an toàn sinh
bệnh đàn dẫn tới bò chết hoặc giảm chất lượng học cho các trang trại, chăm
bò sữa. sóc sức khỏe đàn bò, có biện
pháp xử lý y tế phù hợp đối
với các trường hợp phát sinh.
9 Rủi ro triển Thất bại trong việc triển khai các kế Các kế hoạch kinh doanh
khai kế hoạch kinh doanh. được triển khai thực hiện,
hoạch kinh giám sát, đánh giá và báo cáo
doanh theo đúng các quy trình.
10 Rủi ro an Gián đoạn hệ thống, bảo mật thông tin và Tiếp tục duy trì áp dụng hệ
ninh thông bị tấn công từ các tội phạm công nghệ thống An ninh thông tin ISO
tin thông tin. 27000, các hệ thống bảo vệ
máy tính, người dùng.
Thường xuyên đánh giá mối
nguy an ninh thông tin từ bên
trong và bên ngoài.
11 Biến động Những biến động trong tỷ giá hối đoái Lập nhu cầu ngoại tệ, chuẩn
tỷ giá gây ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động và bị ngoại tệ dự trữ, dự báo theo
lợi nhuận của doanh nghiệp. dõi và phân tích các biến
động tỷ giá để cân đối nhu
cầu và điều chỉnh kế hoạch
tương ứng.
Bên cạnh đó, Công ty cũng xác định các đầu mục rủi ro trong chương trình Phát triển bền
vững, từ đó, đưa ra các mục tiêu và chỉ số cụ thể phục vụ mục đích đo lường, cụ thể trong bảng
bên dưới (Nguồn: Báo cáo thường niên Vinamilk 2019).
3 Rủi ro hoạt động Rủi ro sản phẩm không đạt chất lượng
14 Rủi ro tuân thủ Rủi ro tuân thủ quy định pháp luật
Mỗi loại rủi ro trên đều có những các tác động khác nhau đến công ty và có một mức độ
ảnh hưởng khác nhau tùy vào trường hợp cụ thể. Trong đó, nhóm rủi ro chiến lược và nhóm rủi ro
hoạt động được xem là nhóm khó đưa ra số liệu cụ thể, do vậy, chỉ có thể ước chừng và dự báo.
Còn nhóm rủi ro tài chính thì có thể dựa trên số liệu được ghi chép trong báo cáo thường niên của
Công ty Vinamilk. Trong báo cáo này sẽ chỉ tập trung vào rủi ro tài chính và tạm giả định các
nhóm rủi ro khác gồm rủi ro chiến lược, rủi ro hoạt động và rủi ro tuân tuân thủ đã được báo cáo
đầy đủ trong báo cáo tài chính thường niên của công ty.
Để tính toán giá trị cơ sở của công ty, dữ liệu đầu vào cần phải chính xác và đến từ dữ
liệu được công trên trang web chính thức của Vinamilk. Trong báo cáo này, dữ liệu đầu vào chính
là dữ liệu bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
4 năm: 2016, 2017, 2018, 2019
Để dự báo xu hướng của dòng tiền trong năm năm từ 2021-2025 thì nhóm nghiên cứu sử
dụng dữ liệu quá khứ trong 5 năm từ 2016-2020 để làm cơ sở tính toán.
Để tính giá trị doanh nghiệp, có nhiều phương án có thể được áp dụng tuỳ vào trường hơp
vì mỗi lựa chọn đều có ưu điểm và nhược điểm để cân nhắc. Trong báo cáo này, để tính toán dòng
tiền tương lai của Vinamilk, nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp tỷ phần doanh thu. Phương
10
pháp này khá đơn giản để thực hiện, tuy nhiên, trong quá trình tính toán, cần phải lập dự báo doanh
thu, một vấn đề quan trọng nhưng dự báo này lại chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như tương lai của
nền kinh tế, năng lực cạnh tranh, chính sách giá, chính sách tiếp thị, lạm phát,.. Do vậy, phương
pháp này có thể không thực sự chính xác. Việc lập dự báo doanh thu cũng là tiền đề để ước lượng
các khoản mục cho các năm trong những năm tiếp theo. Trong báo cáo này, nhóm nghiên cứu sẽ
dự báo khoảng thời gian 5 năm từ 2021 đến 2025.
• Xác định cơ cấu vốn, chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số
(WACC)
• Xác định dòng ngân lưu tự do hàng năm (FCFt)
• Tính giá trị hoạt động của công ty năm 2020
• Tính giá trị cơ sở công ty và giá cổ phần của công ty vào ngày 31.12.2020
Xác định cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn của Vinamilk
Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) là chi phí sử dụng vốn, chỉ số này được tính
dựa trên tỉ trọng các loại vốn đã và đang sử dụng của Công ty. Chỉ số này cũng được sử dụng để
tính toán dòng tiền tự do FCF và giá trị hoạt động của Vinamilk. Chi tiết về vốn và chi phí sử dụng
vốn WACC của Vinamilk nằm trong bảng 2.1 và bảng 2.2.
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn của Vinamilk năm 2019-2020 (ĐVT: VNĐ)
KHOẢN
MỤC
STT TÍNH 2016 2017 2018 2019 2020
NỢ
NGẮN 1.332.666.200.200 268.102.046.087 1.060.047.652.329 5.351.461.260.191 7.316.497.078.307
1 HẠN
NỢ DÀI
326.970.398.182 274.949.439.387 215.798.919.361 122.992.982.893 167.421.748.884
2 HẠN
11
TỔNG
1.659.636.598.382 543.051.485.474 1.275.846.571.690 5.474.454.243.084 7.483.918.827.191
3 NỢ
VỐN
CHỦ SỞ 22.405.949.288.585 23.873.057.813.861 26.271.369.291.927 29.731.255.204.364 33.647.122.229.822
4 HỮU
TỔNG
5 NGUỒN 24.065.585.886.967 24.416.109.299.335 27.547.215.863.617 35.205.709.447.448 41.131.041.057.013
Trong đó:
Wd: Tỷ lệ vốn vay trên tổng nguồn rs: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
Ws: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn T%: Tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổng nợ của Công ty có sự biến động qua các năm, hầu hết là tăng, kể từ 2016 đến 2020,
tổng nợ đã tăng gấp 4,5 lần. Vốn chủ sở hữu tăng từ 22.405 tỷ đến 33.647 tỷ tức tăng 50% trong 5
năm. Điều này dẫn đến tổng nguồn tăng gấp 1,7 lần. Như vậy, tình hình kinh doanh của công ty
trong giai đoạn này là có sự tăng trưởng khá tốt.
Bảng 2.2: Bảng tính tỷ trọng các loại vốn và chi phí vốn bq WACC của Vinamilk
năm 2016-2020 (ĐVT: VNĐ)
KHOẢN MỤC
STT TÍNH 2016 2017 2018 2019 2020
1 Wstd 80,30% 49,37% 83,09% 97,75% 97,76%
2 Wd 19,70% 50,63% 16,91% 2,25% 2,24%
Wd = tổng
6,90% 2,22% 4,63% 15,55% 18,20%
3 nợ/nguồn vốn
12
WS = VCSH/nguồn
93,10% 97,78% 95,37% 84,45% 81,80%
4 vốn
5 Chi phí lãi vay 46.499.350.049 29.438.568.563 51.367.418.852 108.824.893.987 143.818.465.177
rd (lãi suất vay vốn
bq) = cp lãi
6 vay/tổng nợ 2,80% 5,42% 4,03% 1,99% 1,92%
Thuế TNDN phải
7 trả 1.883.267.418.844 1.967.066.705.229 1.874.905.225.483 2.238.365.796.113 2.310.674.009.890
8 T% 16,76% 16,09% 15,56% 17,49% 17,09%
9 Lợi nhuận sau thuế 9.363.829.777.490 10.278.174.553.166 10.205.629.711.239 10.554.331.880.891 11.235.732.234.125
10 VCSH 22.405.949.288.585 23.873.057.813.861 26.271.369.291.927 29.731.255.204.364 33.647.122.229.822
rs = ROE = LNsau
41,79% 43,05% 38,85% 35,50% 33,39%
11 thuế/VCSH
WACC = wD*Kd
39,07% 42,20% 37,21% 30,23% 27,61%
12 (1-thuế) + ws*roe
Trong bảng 2.2, ta thấy từ 2016 đến 2018, tỉ lệ nợ của Vinamilk chỉ rơi vào dưới 7%, còn
đối với năm 2019 và 2020 thì chỉ số lần lượt là 15,55% và 18,2%. Như vậy, khoản nợ tăng lên và
vốn chủ sở hữu cũng tăng lên 50% kể từ 2016 đến 2020. Nhìn chung, cơ cấu vốn của Vinamilk đã
có sự thay đổi đáng kể.
WACCbq = 35,26%
Ngân lưu tự do (FCFt) hay ngân lưu ròng chính là dòng tiền thực tế chảy về những đơn
vị có quyền lợi trong dự án chính là các nhà đầu tư gồm các cổ đông và chủ nợ sau khi công ty đã
hoàn thành các khoản đầu tư vào tài sản cố định, sản phẩm mới và vốn lưu động cần thiết để duy
trì hoạt động của công ty, cách tính ngân lưu ròng (FCFt):
• Dòng tiền hoạt động NOPAT = Thu nhập trước lãi suất và thuế EBIT*(1 – T%)
• NOWC = Tài sản ngắn hạn hoạt động thuần – Nợ ngắn hạn hoạt động thuần
13
Trong báo cáo này, nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp tỷ phần doanh thu để tính
toán chỉ số dự báo dòng ngân lưu ròng hàng năm (FCFt) của Vinamilk trong 5 năm từ 2021 đến
2025. Do đó, trước hết, cần tính tỷ lệ các khoản mục trong BCTC theo doanh thu.
Bảng tính khoản mục điều chỉnh và tỷ lệ % theo DT được thể hiện trong Bảng 2.3 và 2.4
sau:
Bảng 2.3: Bảng tính một số các khoản mục điều chỉnh
KHOẢN
MỤC
STT TÍNH 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Tổng thu
nhập
1 (doanh thu 40.908.537.467.383 47.715.700.491.578 52.137.607.231.716 53.794.548.412.130 57.369.169.138.303 61.433.647.264.675
+ thu nhập
khác)
Tổng chi
phí (GVBH
2 36.431.574.570.633 39.879.223.279.017 41.691.484.727.155 44.464.634.605.759 47.771.292.712.474
+
CPHĐ+...)
Các khoản
3 3.843.346.968.129 8.015.858.752.450 7.800.642.776.776 6.733.674.998.475 4.326.385.236.496
phải trả
Chi phí tích
lũy (thuế
4 phải nộp + 1.281.484.814.565 1.911.602.028.455 1.778.901.580.357 2.357.715.574.694 2.569.763.970.672
Trong báo cáo này, để dự báo ngân lưu trong năm năm 2021 đến 2025, nhóm nghiên cứu
sử dụng dữ liệu từ năm 2016 đến 2020 và lấy giá trị trung bình của số liệu thống kê.
14
Tình huống cơ bản trong cơ sở dự báo được thể hiện trong bảng 2.4. Xem xét dự báo cơ
sở theo bối cảnh kinh tế hiện tại và mục tiêu chiến lược của 2021-2025:
• Tỷ lệ tăng doanh thu: tỷ lệ này biến động theo chiều hướng giảm theo các năm. Năm 2016,
con số này là 16,64% và đạt giá trị cao nhất trong 5 năm. Đến 2018, tỷ lệ này suy giảm
13,46% và còn 3,18%, đây là chỉ số tăng trưởng doanh thu thấp nhất trong 5 năm. Nhưng
đến 2019 và 2020, tỉ lệ tăng doanh thu đã biến chuyển theo chiều hướng tích cực, tăng từ
3,18% lên 7,08%. Nhìn chung, chỉ số này giảm đi đáng kể so với thời điểm đầu của giai
đoạn được nghiên cứu. Chỉ số trung bình của tỉ lệ này là 8,56%, cao hơn so với năm 2020.
• Tỷ lệ chi phí/DT: Tỉ lệ duy trì ổn định qua các năm và là tỉ lệ ổn định nhất so với các khoản
mục khác khi biến động trên dưới 1%. Trung bình của khoản mục này là 77,12%, chọn dự
báo của chỉ số này là 76%.
• Tỷ lệ tiền mặt/DT: Chỉ số này tăng lên qua các năm, cho thấy Vinamilk nâng cao tỉ lệ tiền
mặt. Trung bình giai đoạn là 2,83% cũng là chỉ số dự báo
• Tỷ lệ khoản phải trả/DT: Trung bình của khoản mục là 11,34%, chọn mức dự báo là 13%
• Tỷ lệ tồn kho/DT: Dự báo khoản mục là 8,83%, đúng bằng khoản trung bình 5 năm.
• Tỷ suất thuế doanh nghiệp: khoản mục này chọn mức 20% là mức quy định theo thông tư
45/BTC/2013
• Các khoản mục còn lại được tính dựa theo mức trung bình 5 năm.
Dự báo các khoản mục theo phần trăm doanh thu với tình huống rủi ro cơ bản, bi quan và
lạc quan được thể hiện ở Bảng 2.5.
Bảng 2.5: Dự báo các khoản mục theo % DT với tình huống rủi ro
Trong bảng 2.6, các khoản mục trong bảng được dự báo từ 2021 đến 2025. Khoản mục
tiền mặt và chi phí tích lũy năm 2021 thấp hơn 2020 vì tỉ lệ phần trăm dự báo thấp hơn năm 2020,
với những khoản mục khác, các chỉ số năm sau đều cao hơn năm trước trong giai đoạn 2020 đến
2025.
Bảng 2.6: Kế hoạch ngân lưu của Vinamilk giai đoạn 2020 – 2025
KẾ HOẠCH
NGÂN LƯU 2020 2021 2022 2023 2024 2025
16
B. Một phần
Báo Cáo Thu
Nhập
C. Một phần
Bảng CĐKT
Nợ hoạt động
Chi phí tích lũy 2.569.763.970.672 2.394.255.992.192 2.599.204.305.124 2.821.696.193.642 3.063.233.387.818 3.325.446.165.815
Tổng nợ ngắn
hạn hoạt động 6.896.149.207.168 9.957.170.463.350 10.809.504.255.013 11.734.797.819.242 12.739.296.512.569 13.829.780.294.045
17
Giá trị hoạt động của công ty được tính theo công thức:
𝐹𝐶𝐹
𝑽𝑶𝒑 = ∑0𝑡=1 (1+𝑊𝐴𝐶𝐶)
𝑡
𝑡
𝐹𝐶𝐹
1 2 𝐹𝐶𝐹 𝑁 𝐹𝐶𝐹 𝑁 𝑇𝑉
2 +…+ (1+𝑊𝐴𝐶𝐶)𝑁 + (1+𝑊𝐴𝐶𝐶)𝑁
𝑽𝒐𝒑 = (1+𝑊𝐴𝐶𝐶) + (1+𝑊𝐴𝐶𝐶)
𝐹𝐶𝐹𝑁 ∗(1+g)
𝑻𝑽𝑵 = (𝑊𝐴𝐶𝐶−𝑔)
Trong đó:
t: số năm của dự án N: năm cuối của dự báo WACC: suất chiết khấu (chi phí vốn bình
quân tỷ trọng của công ty)
FCFt: dự án phân phối ngân lưu tự do năm t
g: tỷ lệ tăng trưởng
TVN: giá trị cuối cùng vào cuối năm N (khi
ngân lưu ổn định)
Bảng 2.7 trình bày kết quả dự báo dòng ngân lưu năm 2020 – 2025 và giá trị hoạt động
tại thời điểm 31/12/2020 của Vinamilk. Do tỷ lệ tăng trưởng của ngân lưu ở các năm cuối là không
đổi và bằng 8.65%, do đó chúng ta giả định rằng từ năm 2025 trở đi Vinamilk có tăng trưởng ổn
định ở mức 8.65%. Áp dụng công thức để tính, ta có kết quả giá trị cuối cùng (hay giá trị thời
điểm):
𝐹𝐶𝐹2025 ∗(1+g)
𝑇𝑉2025 = = 85.421.297.451.372 (đồng)
(𝑊𝐴𝐶𝐶−𝑔)
81.255,170.583 (đồng)
2.2.1.4. Tính giá nội tại, giá cổ phần và Thu nhập sau thuế/CP của Vinamilk
Từ giá trị hoạt động công ty, ta tính được giá trị nội tại cơ sở của công ty và giá một cổ
phần thường theo công thức:
𝑽𝑽𝒊𝒏𝒂𝒎𝒊𝒍𝒌
P0 = 𝒏
Trong đó:
V vinamilk: giá trị nội tại của Vinamilk n: tổng số cổ phần thường đang lưu hành bình
quân
Thu nhập sau thuế trên một cổ phiếu (EPS) được tính như sau:
Theo số liệu báo cáo thực tế cho thấy năm 2020 thu nhập sau thuế trên một cổ phiếu của
Vinamilk là 4770 đồng/CP, chênh lệch so với kết quả dự báo là -8,8% (4770/5230-1=-8,8%)
Kết quả tính ở Bảng 2.8 cho thấy giá nội tại của một cổ phiếu của Vinamilk là 33.095
đồng/CP. So với giá thị trường cổ phiếu của Vinamilk tại thời điểm 31/12/2020 là 108800
đồng/CP.
Giá thị trường cao hơn giá nội tại 329%, hay giá trị vốn hóa thị trường 33.095 đồng/cp
*2.089.955.445 CP= 69.167.075.452.275,00 VNĐ cao hơn giá nội tại của vốn cổ phần của
Vinamilk (69.166.670.345.338 đồng) là 0.000586%
Giá trị cơ sở của Vinamilk năm 2020 là 69.166.670.345.338 đồng, đây là cái giá mà các
nhà đầu tư phải trả vào ngày 31.12.2020 nếu họ tin rằng Vinamilk sẽ thực hiện đúng kế hoạch
chiến lược và mọi thứ đều đi đúng hướng như kế hoạch đã định.
19
Chúng ta giả định rằng từ năm 2025 trở đi tỷ lệ tăng trưởng là không đổi (do tốc độ tăng
trưởng của FCF = g =8.65% là không đổi) để tính toán tác động của các rủi ro riêng lẻ lên giá trị
cơ sở của Vinamilk.
Dữ liệu đầu vào để tính toán tác động của các rủi ro riêng lẻ lên giá trị cơ sở của Vinamilk
lấy từ bảng cân đối kế toán hợp nhất sau kiểm toán của công ty giai đoạn 2002 – 2020, bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2002 – 2020 (Bảng 1 và Bảng 2 – PL1). Số liệu ở hai
bảng lấy từ báo cáo tài chính đăng trên website.
Trong định lượng rủi ro riêng lẻ, chúng ta có thể đưa vào phân tích những cú sốc làm
giảm giá trị cơ sở công ty, giảm tỷ lệ tăng trưởng DT, giảm chỉ tiêu EPS, giảm mức xếp hạng…
Trong nghiên cứu này để đánh giá rủi ro doanh nghiệp chúng ta sẽ xem xét 3 điểm tổn thương, đó
là: 1) Giảm giá trị cơ sở công ty nhiều hơn 35%; 2) EPS năm nay giảm nhiều hơn 100 đồng/CP và
3) hụt chỉ tiêu tăng trưởng doanh thu hơn 2%. Khẩu vị rủi ro giả định cho Vinamilk là giá trị DN
giảm 35%.
Rủi ro riêng lẻ được định lượng bởi tác động tiềm năng của chúng đến giá trị cơ sở của
công ty. Rủi ro ở đây được hiểu là những gì sai lệch so với kỳ vọng. Giá trị kỳ vọng được định
nghĩa là giá trị cơ sở của công ty.
Trước hết chúng ta sẽ chọn một số biến rủi ro quan trọng, cho rằng chúng có tác động
mạnh (tăng/giảm) đến giá trị cơ sở của Vinamilk.
Biến rủi ro được định nghĩa là biến khi có sự thay đổi (+/-) cho dù rất nhỏ, nhưng nó ảnh
hưởng rất lớn (+/-) đến giá trị cơ sở công ty.
Chúng ta chọn 8 biến rủi ro này vì đây là các biến có sự biến động nhiều trong giai đoạn
2002-2020 và có tác động mạnh làm thay đổi giá trị DN.
Để đánh giá rủi ro riêng lẻ, chúng ta dùng kỹ thuật phân tích độ nhạy một chiều với 3 tình
huống: lạc quan, cơ sở và bi quan (lạc quan: làm tăng giá trị công ty; cơ sở: giá trị công ty không
thay đổi; bi quan: giá trị công ty bị giảm). Chúng ta sẽ xét từng biến rủi ro khi có thay đổi (theo 3
tình huống) thì nó có tác động làm thay đổi giá trị cơ sở của VINAMILK như thế nào.
1. Tác động của việc thay đổi tỷ lệ DT đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ phần
• Tình huống cơ sở: tỷ lệ tăng doanh thu bằng 8.56% thì giá trị công ty đạt 73,538,715,295,48
đồng và giá cổ phần thường là 35,187 đồng/cp.
• Khi % DT tăng từ 6,64% đến 16,64% thì giá trị cơ sở công ty tăng từ 68,459,448,836,800
đồng lên 114,675,826,844,314 đồng.
2. Tác động của việc thay đổi tỷ lệ chi phí/DT đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ phần
• Tình huống cơ sở: tỷ lệ chi phí/DT bằng 76%% thì giá trị công ty đạt 73,538,715,295,489
đồng và giá cổ phần thường là 35,187 đồng/cp.
• Khi tỷ lệ chi phí/DT tăng từ 75% đến 77,76% thì giá trị cơ sở công ty giảm từ
76,322,177,281,93 đồng xuống còn 68,639,822,199,34 đồng.
3. Tác động của việc thay đổi tỉ lệ khoản phải thu/DT đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ
phần
• Tình huống cơ sở: tỷ lệ khoản phải thu/DT là 7.95% thì giá trị công ty đạt
73,538,715,295,489 đồng và giá cổ phần thường là 35,187 đồng/cp
22
• Khi tỷ lệ khoản phải thu/DT tăng từ 6,01% đến 8,81% thì giá trị cơ sở công ty sẽ giảm từ
75,006,527,456,578 đồng xuống còn 72,891,107,404,283 đồng.
4. Tác động của việc thay đổi tỷ lệ tồn kho/DT đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ phần
• Tình huống cơ sở: tỉ lệ tồn kho/DT là 8.83% thì giá trị công ty đạt 73,538,715,295,48 đồng
và giá cổ phần thường là 35,187 đồng/cp
• Khi tỷ lệ tồn kho tăng từ 7.71% đến 10.27% thì giá trị cơ sở công ty sẽ giảm từ
74,383,359,333,000 đồng xuống còn 72,448,805,960,005 đồng.
5. Tác động của tỷ lệ khoản phải trả/DT đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ phần
• Tình huống cơ sở: tỷ lệ khoản phải trả/DT là 13% thì giá trị công ty đạt 73,538,715,295,48.
đồng và giá cổ phần thường là 35,187 đồng/cp.
• Khi tỷ lệ Khoản phải trả tăng từ 7.04% đến 15.37% thì giá trị cơ sở công ty sẽ tăng từ
69,036,156,185,85 đồng lên 75,333,221,284,44 đồng.
6. Tác động của thay đổi tỷ lệ chi phí tích lũy/DT đến giá trị cơ sở công ty và giá cổ phần.
• Tình huống cơ sở: tỷ lệ chi phí tích lũy là 3.59% thì giá trị công ty đạt 73,538,715,295,48
đồng và giá cổ phần thường là 35,187 đồng/cp
• Khi tỷ lệ Chi phí tích lũy tăng từ 2.69% đến 4.19% thì giá trị cơ sở công ty sẽ tăng từ
72,855,253,347,760 đồng lên 73,992,173,437,17 đồng
7. Tác động của việc thay đổi tỷ lệ thuế DN đến giá trị cơ sở và giá cổ phần
• Tình huống cơ sở: Khi %T là 20% (tuân thủ theo TT45/BTC) thì giá trị công ty đạt
73,538,715,295,48 đồng và giá cổ phần thường là 35,187 đồng/cp.
• Khi %T tăng từ 16% lên 22% thì giá trị công ty và giá cổ phần sẽ giảm từ
76,878,869,679,22 đồng xuống còn 71,868,638,103,622 đồng
8. Tác động của việc thay đổi chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)
• Tình huống cơ sở: WACC là 27.61% thì giá trị công ty đạt 35727589 tr. đồng và giá cổ
phần thường là 35,187 đồng/cp.
• Khi WACC tăng từ 25% lên 37% thì giá trị cơ sở công ty sẽ giảm từ 83,122,799,151,696
đồng xuống còn 53,561,940,636,40 đồng
2.2.2.2. Tác động của các rủi ro riêng lẻ đến giá trị cơ sở công ty Vinamilk
Muốn xác định tác động của các rủi ro riêng lẻ đến giá trị cơ sở công ty Vinamilk, cần
phải ước lượng được xác suất khả năng xảy ra của từng tình huống rủi ro. Quá trình này cần phải
23
có số liệu thống kê cho các rủi ro xảy ra và tốn nhiều thời gian. Trong báo cáo này, ta giả định có
3 tình huống khả năng: Bi quan (tình huống xấu, giá trị công ty giảm xuống); Cơ sở (giá trị của
công ty không thay đổi); Lạc quan (tình huống tốt, giá trị công ty tăng).
Xác suất để xảy ra các tình huống được giả định như sau: Tình huống bi quan: 50%-60%
(vì đang xem xét tình huống rủi ro xấu nên giả định ở mức cao); Tình huống cơ sở 20%-30%; Tình
huống lạc quan: 10%-20%.
Giá trị trung bình theo 3 tình huống rủi ro được tính bằng công thức:
Gbq = ∑𝟑𝟏 𝒙𝒊 ∗ 𝒑𝒊
Trong đó:
Bảng 2.10: Giá trị trung bình của công ty theo tình huống
Bi Cơ Lạc
Các tình quan sở quan
huống rủi ro (1) (2) (3) Bi quan (1) Cơ sở (2) Lạc quan (3) TB
RR1_Thayđổi
tỷ lệ DT 60% 30% 10% 58,089,899,940,449.00 69,166,670,345,338.00 106,540,086,816,307.00 66,257,949,749,501.50
RR2_Thay đổi
tỷ lệ chi phí 60% 30% 10% 67,385,254,674,014.00 69,166,670,345,338.00 71,309,936,074,900.00 68,312,147,515,499.80
RR3_Thay đổi
tỷ lệ KPThu 60% 30% 10% 68,519,062,454,132.00 69,166,670,345,338.00 70,634,482,506,428.00 68,924,886,826,723.40
RR4_Thay đổi
tỷ lệ tồn kho 60% 20% 20% 68,076,761,009,854.00 69,166,670,345,338.00 70,011,314,382,849.00 68,681,653,551,549.80
RR5_Thay đổi
tỷ lệ khoản
phải trả 40% 50% 10% 65,918,678,761,041.00 69,166,670,345,338.00 72,215,743,859,626.00 68,172,381,063,048.00
RR6_Thay đổi
tỷ lệ chi phí
tích lũy 60% 20% 20% 68,483,208,397,610.00 69,166,670,345,338.00 69,620,128,487,025.00 68,847,284,805,038.60
24
RR7_Thay đổi
tỷ lệ thuế
TNDN 50% 30% 20% 67,574,530,089,092.00 69,166,670,345,338.00 72,350,950,857,829.00 69,007,456,319,713.20
RR8_Thay đổi
WACC 60% 30% 10% 47,839,541,205,452.00 69,166,670,345,338.00 78,165,732,446,808.00 57,270,299,071,553.40
Lấy giá trị trung bình trừ giá trị cơ sở sẽ tính được mức tác động của từng biến rủi ro làm
tăng/giảm giá trị cơ sở công ty. Nếu giá trị này < 0 nghĩa là giá trị công ty giảm, ngược lại nếu nó
> 0 thì nghĩa là giá trị công ty tăng. Bảng 2.11 thể hiện tác động của từng rủi ro riêng lẻ đến giá trị
công ty.
Bảng 2.11: Tác động của từng rủi ro riêng lẻ đến giá trị công ty
Từ kết quả phân tích các tác động của 8 biến rủi ro riêng lẻ đối với giá trị cơ sở công ty,
so sánh tiếp với rủi ro doanh nghiệp dự kiến: giảm giá trị công ty 35%, để có thể đánh giá mức độ
nghiêm trọng của các biến rủi ro và xếp hạng theo tác động tiềm năng của chúng lên công ty.
Tổng của 8 rủi ro riêng lẻ là 25.82% và không có rủi ro làm giảm giá trị công ty lớn hơn
35% (rủi ro cao). Nhìn chung, mức giảm giá trị của công ty Vinamilk đều <10%, nhưng chênh
lệch lớn có thể thấy ở RR8_Thay đổi WACC (17.20%), kế tiếp là RR1_Thay đổi tỷ lệ doanh thu
(4.21%). Chính vì vậy chúng tôi đánh giá 2 rủi ro trên ở mức giá giá trị rủi ro trung bình. Các tình
huống rủi ro được xếp hạng ở hình dưới đây.
25
Thực tế, dòng ngân lưu tự do của 1 doanh nghiệp chịu cùng lúc các tác động từ yếu tố
bên trong và bên ngoài chứ không phải từng rủi ro riêng lẻ.
Vì vậy, chúng tôi xây dựng một mô hình tính toán với tác động giả định của 8 biến rủi ro
cùng 1 lúc lên giá trị cơ sở của công ty Vinamilk. Công cụ dùng để định lượng rủi ro doanh nghiệp
là mô phỏng bài toán với sự hỗ trợ của phần mềm Crystal Ball (CB) trên trên Excel.
Định nghĩa 8 biến rủi ro theo các phân phối được xác định trên dãy số thống kê của từng
khoản mục (Bảng 2.4 - PL2)
Định nghĩa hàm mục tiêu: Bài toán mô phỏng có 3 mục tiêu mà chúng ta xem xét:
Kết quả mô phỏng cho thấy xác suất mà công ty nhận được giá trị 69,166,670,345,338
VND là 83.77% (hoặc là khả năng xảy ra biến cố giá trị công ty nhỏ hơn giá trị cơ sở). Xác suất
để tỷ lệ tăng trưởng đạt 8.56% là 46.08%. Và xác suất để EPS đạt 5230 đồng/CP là 33.72% (Bảng
2.1; bảng 2.2; bảng 2.3 - PL3)
Kết luận: Với giả định 8 yếu tố cùng lúc tác động đến giá trị cơ sở của Vinamilk thì khả
năng xảy ra biến cố giảm giá trị DN là 83.77% (khá cao) và không đạt tỷ lệ tăng trưởng dự kiến là
46.08% mức cao.
Biến động xấu (tiêu cực) tạo ra các kết quả không đạt được sự mong đợi của kế hoạch
chiến lược, đây là biến động không tốt
Độ lệch chuẩn tiêu cực (dùng để xét cho các kết quả xấu - làm giảm giá trị công ty). Độ
lệch chuẩn tiêu cực càng lớn thì mức phân tán càng xa dưới đường cơ sở hay các kỳ vọng của kế
hoạch chiến lược, vì vậy rủi ro được đánh giá càng lớn
1
downside = DSD = √𝑚 ∑𝑚
𝑦=1 (𝑦 − 𝑥̅ ) : độ lệch chuẩn tiêu cực
2
Trong đó:
m: số điểm dữ liệu trong phân phối tương ứng với các kết quả không đạt được mong đợi
cơ sở
y: điểm dữ liệu trong phân phối tương ứng với các kết quả không đạt mong đợi cơ sở
𝑥̅ : cơ sở, hay các mong đợi trong hoạch định chiến lược
27
Các điểm tổn thương Khả năng Giới hạn mềm Giới hạn cứng
Giảm giá trị công ty nhiều hơn 20% 57% 10% 50%
Giảm tỷ lệ tăng trưởng doanh thu năm nay hơn 2% 30.28% 20% 40%
Mức chấp nhận rủi ro là % giới hạn mà doanh nghiệp sẵn sàng chấp nhận để đạt được
mục tiêu trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Có hai giới hạn khi thiết lập mức độ chấp
nhận rủi ro, giới hạn cứng là mức tối đa không nên bị vượt quá, giới hạn mềm có thể bị vượt qua
nhưng trong khoảng thời gian ngắn và là dấu hiệu để nhà quản trị chú ý điều chỉnh để giảm rủi ro
cho doanh nghiệp.
Phần trăm khả năng giá trị công ty Vinamilk giảm thấp hơn giá trị cơ sở là 83.77%. Nhóm
giả định điểm tổn thương của Vinamilk là khi giá trị giảm nhiều hơn 20%, tức nằm trong khoảng
80% giá trị còn lại của công ty (80% 69,166,670,345,338=55,333,336,276,270). Ngoài ra còn giả
định rủi ro EPS giảm hơn 100đ/CP (5130đ/CP) và giảm tỷ lệ tăng doanh thu hơn 2% (6.56%). Sử
dụng phần mềm mô phỏng rủi ro Crystal ball để xác định các xác suất xảy ra các điểm tổn thương
trên, kết quả cho ra lần lượt là: 57%, 1.99%, 30.28% (bảng 3,3 - PL3).
Giới hạn rủi ro các điểm tổn thương của Vinamilk được xác định dựa vào bảng 2.11. Có
thể nhận thấy, các điểm tổn thương được giả định ở bảng 2.12 đều không vượt quá giới hạn cứng
và có thể chấp nhận được.
28
Với kết quả có được từ chạy mô phỏng, có đến 57% doanh nghiệp giảm hơn 20% giá trị
công ty. Nhóm đề xuất Vinamilk điều chỉnh một số yếu tố để làm giảm tác động khiến giá trị doanh
nghiệp giảm, lần lượt theo % giảm đã được tổng hợp ở bảng 2.11: tỷ lệ doanh thu, tỷ lệ WACC,
tỷ lệ khoản phải trả và tỷ lệ chi phí/doanh thu.
• Giảm tỷ lệ cơ sở chi phí/doanh thu xuống 76% (giá trị công ty tăng khi tỷ lệ này giảm).
• Tăng tỷ lệ cơ sở khoản phải trả lên 13% (giúp tăng giá trị công ty).
• Giảm WACC tình huống bi quan từ năm cao nhất (2017) sang năm cao thứ hai (2016), tức
là 39.07%: WACC của công ty không được vượt quá mức 39.07% dù có vấn đề tồi tệ nhất
xảy ra. Giá trị công ty tăng khi giảm WACC.
• Điều chỉnh tình huống của tỷ lệ tăng doanh thu, tăng lên 6.64% bi quan và giảm còn 12%
lạc quan vì giá trị ban đầu chênh lệch khá lớn so với tình huống cơ sở. Điều chỉnh này giúp
giá trị công ty tăng.
Giá trị hoạt động và cơ sở của Vinamilk sau các cơ chế điều chỉnh trên cho ra kết quả như
sau:
Bảng 2.13: Tính giá trị hoạt động công ty Vinamilk sau điều chỉnh
Thực tế Dự báo
KHOẢN MỤC
TÍNH 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Tính FCF
(Thu nhập ròng
+ khấu hao –
thay đổi trong
vốn lưu động –
chi phí vốn)
NOWC=TSLD
hoạt động - NNH
HĐ 5,307,415,394,179 2,014,109,497,610 2,186,517,270,605 2,373,683,148,969 2,576,870,426,521 2,797,450,535,031
WACC-VNM= 27.61%
Bảng 2.14: Tính giá trị cơ sở của Vinamilk sau điều chỉnh
Từ bảng 2.14 cho thấy giá trị nội tại vốn cổ phần thường là 35,187 đồng/CP. Giá trị nội
tại vốn cổ phần thường đạt khoảng 73,500 tỷ VND. cả 2 giá trị đều đã tăng so với trước khi điều
chỉnh, và vẫn duy trì được thu nhập sau thuế/CP là 5,230 đồng.
Bảng 2.15: Giá trị trung bình của công ty theo tình huống sau điều chỉnh
RR1_Thay
đổi tỷ lệ
DT 60% 30% 10% 68,459,448,836,800 73,538,715,295,489 114,675,826,844,314 74,604,866,575,158
RR2_Thay
đổi tỷ lệ
chi phí 60% 30% 10% 68,639,822,199,348 73,538,715,295,489 76,322,177,281,932 70,877,725,636,449
RR3_Thay
đổi tỷ lệ
KPThu 60% 30% 10% 72,891,107,404,283 73,538,715,295,489 75,006,527,456,578 73,296,931,776,874
RR4_Thay
đổi tỷ lệ
tồn kho 60% 20% 20% 72,448,805,960,005 73,538,715,295,489 74,383,359,333,000 73,053,698,501,701
RR5_Thay
đổi tỷ lệ
khoản
phải trả 40% 50% 10% 69,036,156,185,858 73,538,715,295,489 75,333,221,284,443 71,917,142,250,532
RR6_Thay
đổi tỷ lệ
chi phí
tích lũy 60% 20% 20% 72,855,253,347,760 73,538,715,295,489 73,992,173,437,175 73,219,329,755,189
RR7_Thay
đổi tỷ lệ
thuế
TNDN 50% 30% 20% 71,868,638,103,622 73,538,715,295,489 76,878,869,679,221 73,371,707,576,302
RR8_Thay
đối
WACC 60% 30% 10% 53,561,940,636,405 73,538,715,295,489 83,122,799,151,696 62,511,058,885,659
Bảng 2.16: Tác động của các rủi ro riêng lẻ đến giá trị công ty sau điều chỉnh
Bảng 2.17: So sánh kết quả trước và sau khi điều chỉnh rủi ro
Nhận xét: Có thể thấy giá trị công ty đã được cải thiện tăng 6.32% tuy nhiên khả năng
xảy ra rủi ro cũng tăng tương đối 9.2%, gấp 1.5 lần. Tuy nhiên tổng rủi ro riêng lẻ đã giảm được
4.8%, giúp giảm thiểu tác động đến giá trị công ty và độ lệch chuẩn tiêu cực cũng giảm hơn 6%.
Nhìn chung, giá trị công ty tăng và tổng các rủi ro đã giảm, nhưng khả năng công ty giảm hơn 20%
giá trị đã tăng tương đối cao. Điều này đã có thể dự đoán trước khi điều chỉnh thông qua biểu đồ
phân phối, tần suất biến rủi ro tập trung ở 50% giá trị của công ty. Vì vậy, việc giảm 20% vẫn
khiến doanh nghiệp có % khả năng cao vì nó vẫn còn đang ở khoảng tần suất rủi ro cao. Vì thế chỉ
một khoảng nhỏ giá trị tăng đã có thể khiến rủi ro tăng cao hơn. Theo nhóm, Vinamilk sẽ cần có
những điều chỉnh khác để các biến rủi ro có thể phân phối phù hợp hơn để có thể mang lại kết quả
dự đoán rủi ro khả quan hơn
2.4.1.1. Tích hợp Quản lý rủi ro doanh nghiệp (ERM) vào phân tích kết quả kinh
doanh
Hiệu quả kinh doanh sẽ được đo lường dựa trên mức tăng giá trị của công ty trong kỳ
trước so với mức tăng giá trị mong đợi trong kế hoạch chiến lược.
Kết quả hoạt động năm 2020 thực tế của Vinamilk được công bố:
32
• Về doanh thu thuần: thực hiện 59723 tỷ đồng, tăng 6% so với năm 2019 và vượt 0.96% so
với kế hoạch
• Về lợi nhuận trước thuế: thực hiện 13519 tỷ đồng, tăng 6.5% so với năm 2019 và vượt
1.2% so với kế hoạch.
• Về thị trường: dù gặp phải những khó khăn trong đại dịch, Vinamilk vẫn đạt mức 5.561 tỷ
đồng ở doanh thu thuần xuất khẩu (tăng 7.4% so với năm 2019), và 3.234 tỷ đồng ở doanh
thu thuần các chi nhánh nước ngoài
Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động kinh doanh tốt là sử dụng chính sách
đãi ngộ để cân bằng lợi ích giữa nhà quản lý và các cổ đông.
Để đạt hiệu quả cao nhất và đảm bảo tính công bằng trong công việc, Vinamilk tổ chức
đánh giá tất cả thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) ít nhất 1 lần mỗi năm và thực hiện những
thay đổi cần thiết để phù hợp.
Thù lao của HĐQT và Ban Điều Hành được chia theo 3 loại: (1) lương; (2) tiền thưởng
dựa trên kết quả hoạt động; (3) Thù lao HĐQT, với tỷ lệ phần trăm phụ thuộc vào mỗi thành viên
và chức vụ. (cho năm kết thúc tài chính ngày 31/12/2020)
2.4.2.1. Cổ đông
Tại Vinamilk, HĐQT luôn cố gắng phải bảo vệ các quyền của cổ đông và bảo đảm đối
xử công bằng với mọi cổ đông, kể cả cổ đông thiểu số và nước ngoài. Quyền của cổ đông của công
ty được quy định rõ ràng, minh bạch, được công khai và bảo hộ bởi pháp luật (chi tiết trên website
của công ty).
Những cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tổ chức thường niên nhằm giải đáp thắc mắc
của các cổ đông, nhằm mang đến sự hiểu biết nhất định và hiệu quả nhất trong chính sách.
Cổ tức cho cổ đông được Vinamilk thanh toán thành 03 đợt. Chính sách cổ tức được quy
định và được ĐHĐCĐ phê duyetj hằng năm (căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh).
33
Tổng cổ tức của năm tài chính 2019 đã qua phê duyệt là 7.836 tỷ đồng, tương đương
74% lợi nhuận sau thuế hợp nhất của Công ty.
Cổ tức của năm tài chính 2020: Công ty đã thanh toán cổ tức cho cổ đông theo đúng quy
định với tổng số tiền là 5.572 tỷ đồng, tương đương 50% lợi nhuận sau thuế hợp nhất.
Với chủ trương đặt chất lượng làm đầu, Vinamlik luôn đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn
chất lượng trong nước và quốc tế, cụ thể là ISO 9001, FSSC 22000, PAS 99 (gồm ISO 14001 và
ISO 45001), ISO 17025, Halal, ISO 50001, Organic EU, Organic China, BRC tại các nhà máy trực
thuộc.
Về kế hoạch đầu tư cho máy móc thiết bị, Vinamilk đã hoàn tất chuẩn bị cho giai đoạn
2017-2021. So với thời điểm năm 2016, nội lực sản xuất các dòng sản phẩm chủ lực đã tăng 60-
70%, đủ đáp ứng triển vọng phát triển 2025-2027.
Các dây chuyền sản xuất tại Vinamilk vẫn đáp ứng 100% theo kế hoạch đề ra, đảm bảo
chất lượng sản phẩm và tối ưu chi phí trong thời kỳ Covid-19. Bên cạnh đó, việc đảm bảo ổn định
chất lượng – an toàn – sức khỏe – môi trường và sử dụng tiết kiệm các định mức sản xuất, nguyên
vật liệu, năng lượng được Vinamilk chú trọng tương đối tốt.
Một số giải thưởng trong và ngoài nước Vinamilk được công nhận:
• 2020, Giải thưởng CSR Toàn cầu (Pinnacle Group - TPGI 2020, năm thứ 3 liên tiếp giữ
vững vị trí số 1 trong Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (Tổ chức cộng đồng mạng
nghề nghiệp Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage)
• …
Ủy ban Kiểm toán đánh giá Công ty hiện đang duy trì một khung quản lý rủi ro và kiểm
soát nội bộ tin cậy và hoạt động hữu hiệu với cả sự can thiệp của Kiểm toán nội bộ và Dịch vụ
Kiểm toán độc lập. Cụ thể các hoạt động của ban Kiểm toán được trình bày trong báo cáo của công
ty.
2.5. Giải pháp cho Quy trình Quản trị rủi ro của Vinamilk
Vinamilk nói riêng, hay ngành Sữa nói chung, chịu ảnh hưởng khá lớn trong đại dịch
Covid-19 chủ yếu ở mảng giá thành đầu vào nguyên liệu tăng cao.
Tuy doanh thu tăng, lợi nhuận biên của năm 2020 là 46,4%, giảm so với mức trung bình
47,3% của giai đoạn 2016 – 2019. Như rất nhiều doanh nghiệp khác, Vinamilk phải lựa chọn cắt
giảm 1 khoản chi phí khác để hạn chế rủi ro cho quy trình. Ở đây, Vinamilk đã lựa chọn cắt giảm
chi phí quảng cáo.
Cụ thể, trong giai đoạn 2016 - 2019, mỗi năm Vinamilk chi khoảng 2.000 tỷ đồng cho chi
phí quảng cáo. Tuy nhiên đến năm 2020, khi dịch COVID-19 bùng phát, Vinamilk mạnh tay cắt
giảm 30% so với giai đoạn trước, với số tiền quảng cáo năm 2020 là 1.440 tỷ.
Một số đánh giá cho rằng, cắt giảm chi phí Marketing có thể làm lung lay vị trí của 1
thương hiệu, do giảm sự tiếp xúc với khách hàng. Tuy nhiên, Vinamilk hiện đã đứng đầu ngành
Sữa tại Việt Nam. Với thị phần hiện tại, bản thân Vinamilk không còn nhiều dư địa tăng trưởng
trong vòng 2 đến 3 năm tới (theo đánh giá từ VCBS).
Nói cách khác, trong một khoảng thời gian nhất định, Vinamilk không dễ bị lu mờ vị trí
trong mắt tệp khách hàng của họ nên việc cắt giảm 30% chi phí quảng cáo nhưng vẫn tập trung
giữ nguyên quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm là hoàn toàn hợp lí trong thời điểm đại dịch
khi mà nhu cầu mua các thực phẩm, chế phẩm từ sữa tăng cao (nhu cầu sức khỏe người tiêu dùng).
35
Đánh giá thêm về quyết định cắt giảm chi phí quảng cáo này, có thể thấy, hành động trên
là xu hướng chung trên thế giới. Theo khảo sát từ Gartner, các giám đốc marketing ở khu vực Bắc
Mỹ và Anh đều cho thấy kế hoạch giảm chi phí marketing, trong đó 32% cắt giảm chi phí quảng
cáo trên TV, 32% cắt giảm chi phí marketing trực tiếp và 28% cắt giảm chi phí marketing bằng sự
kiện. Hoặc một khảo sát khác cho thấy 65% các tổ chức đều chuẩn bị cắt giảm ngân sách marketing,
từ trung bình cho đến đáng kể, vì các tác động từ đại dịch COVID-19.
36
Môi trường hoạt động luôn thay đổi qua từng ngày, rủi ro cần phải nhận dạng và xử lý kịp
thời. Chính vì vậy quản trị rủi ro doanh nghiệp là cũng là quá trình liên tục.
Trong thực tế, có nhiều phương pháp quản trị rủi ro doanh nghiệp được ứng dụng trong
các hoạt động doanh nghiệp. Ở đây, chúng tôi sử dụng một phương pháp quản trị rủi ro doanh
nghiệp được nhiều tổ chức trên thế giới ứng dụng, phương pháp ERM dựa trên giá trị.
Hàm mục tiêu để thực hiện bài toán là giá trị cơ sở công ty, tốc độ tăng trưởng doanh thu
và thu nhập sau thuế trên một cổ phiếu (ESP). Những dữ liệu đầu vào là Báo cáo tài chính hợp
nhất của Vinamilk trong giai đoạn 2016-2020 được công bố trên trang web chính thức của công
ty.
Sử dụng phương pháp dự báo %DT để dự báo dòng ngân lưu tương lai của Vinamilk. Cơ
sở dự báo giả định được dựa trên kinh nghiệm, giá trị trung bình của chuỗi thống kê các khoản
mục trong Báo cáo tài chính 5 năm, và mục tiêu dài hạn của công ty. Giá trị cơ sở của Vinamilk
được xác định tại mốc 31/12/2020 là 69.166.670.345.338 VND, giá nội tại của một cổ phiếu là
33.09 đồng/CP trước điều chỉnh; sau điều chỉnh rủi ro giá trị cơ sở của Vinamilk là
73.538.715.295.489 VND giá cổ phần là 35,187 đồng/CP.
Có 8 tiêu chí có ảnh hưởng đến ngân lưu tương lai được chọn vào phân tích rủi ro riêng lẻ.
Khả năng xảy ra rủi ro của Vinamilk là 83.77% (sau điều chỉnh) được đánh giá là khá cao theo mô
phỏng
Qua nghiên cứu, đã có kiến nghị phương án điều chỉnh và xử lý. Kết quả cho thấy giá trị
của công ty tăng 6.32%, tổng rủi ro riêng lẻ còn 21.02% và khả năng xảy ra rủi ro tăng 9.20%
37
Các giải pháp kiến nghị cho thấy kết quả không thật sự khả quan, giá trị công ty tăng 6.32%
đồng thời rủi ro tăng 9.20%. Tuy nhiên, đây chỉ là các giả định đầu vào của mô hình, còn khả năng
có các giải pháp kiến nghị tốt hơn mà công ty cần tìm ra. Mô hình tính toán và các tình huống giả
định chỉ mang tính chất học thuật, không mang tính chất chỉ dẫn kinh doanh, đầu tư cổ phiếu hay
các hoạt động kinh doanh khác của Vinamilk.
38
https://diendandoanhnghiep.vn/vi-sao-vinamilk-hai-nam-qua-cat-giam-tien-quang-cao-
219352.html
https://thoibaotaichinhvietnam.vn/doanh-thu-vinamilk-lien-tuc-lap-dinh-moi-trong-2021-nha-
dau-tu-co-the-tiep-tuc-ky-vong
101181.html#:~:text=C%E1%BA%A3%20n%C4%83m%202021%2C%20t%E1%BB%95ng%2
0doanh,v%C3%A0%20chi%20nh%C3%A1nh%20n%C6%B0%E1%BB%9Bc%20ngo%C3%A0
i.
https://www.vinamilk.com.vn/
https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/bc_thuong_nien/1617354921-
428a45ccc0746e6cdfa3569800fb919bbf8e6d36b54603862caf12ac95d89383.pdf
https://www.vinamilk.com.vn/vi/quan-he-co-dong/bao-cao-tai-chinh
https://www.vinamilk.com.vn/vi/thong-tin-tai-chinh.
39
PHỤ LỤC 1
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán Vinamilk giai đoạn 2016-2020
Dự phòng
phải thu
khó đòi 137 (4,168,573,420) (13,193,973,536) (11,263,181,092) (16,794,705,625) (16,434,079,108)
Tài sản
thiếu chờ
xử lý 139 76,396,513 85,680,193 - - -
Hàng tồn
kho 140 4,521,766,382,352 4,021,058,976,634 5,525,845,959,354 4,983,044,403,917 4,905,068,613,616
Hàng tồn
kho 141 4,538,439,873,598 4,041,302,638,611 5,538,304,348,980 4,996,114,799,978 4,952,848,688,011
Dự phòng
giảm giá
hàng tồn
kho 149 (16,673,491,246) (20,243,661,977) (12,458,389,626) (13,070,396,061) (47,780,074,395)
Tài sản
ngắn hạn
khác 150 176,204,935,732 169,622,668,237 197,925,815,821 134,427,276,260 148,481,428,818
Chi phí trả
trước ngắn
hạn 151 59,288,353,847 51,933,181,113 54,821,120,257 68,634,341,838 57,414,707,597
Thuế giá
trị gia tăng
được khấu
trừ 152 116,835,557,323 117,132,711,139 142,642,380,500 60,875,991,566 37,158,670,216
Thuế phải
thu ngân
sách nhà
nước 153 81,024,562 556,775,985 462,315,064 4,916,942,856 53,908,051,005
Tài sản
dài hạn
(200 = 210
+ 220 +
230 + 240
+ 250 +
260) 200 10,704,828,639,675 14,329,910,099,284 16,806,351,859,342 19,978,308,009,482 18,766,754,868,571
Các khoản
phải thu
dài hạn 210 21,855,008,176 23,800,941,140 88,443,241,642 21,169,968,995 19,974,111,715
Phải thu
dài hạn của
khách hàng 211 - 29,973,948,684 67,658,410,631 -
Phải thu từ
cho vay
dài hạn 215 7,245,908,762 5,373,558,222 3,143,509,548 545,312,000
Phải thu
dài hạn
khác 216 14,609,099,414 18,427,382,918 17,641,321,463 20,624,656,995 19,974,111,715
Tài sản cố
định 220 8,321,053,086,713 10,609,309,098,847 13,365,353,599,098 14,893,540,216,703 13,853,807,867,036
Tài sản cố
định hữu
hình 221 7,916,322,992,944 10,290,516,618,864 13,047,771,431,436 13,743,909,618,601 12,717,306,878,414
41
Tài sản
dài hạn
khác 260 618,028,960,243 1,117,459,677,120 1,325,400,244,471 3,071,057,864,716 2,796,901,483,346
Chi phí trả
trước dài
hạn 261 459,395,057,029 612,134,810,005 750,599,476,304 678,630,479,869 713,499,307,014
Tài sản
thuế thu
nhập hoãn
lại 262 34,650,812,752 30,394,768,880 36,460,665,848 26,367,280,852 24,854,170,720
Lợi thế
thương
mại 269 123,983,090,462 474,930,098,235 538,340,102,319 2,366,060,103,995 2,058,548,005,612
TỔNG
TÀI SẢN
(270 = 100
+ 200) 270 29,378,656,325,464 34,637,344,888,813 37,366,108,654,179 44,699,873,386,034 48,432,480,673,629
Nợ ngắn
hạn 310 6,457,497,982,894 10,195,562,826,992 10,639,592,009,462 14,442,851,833,360 14,212,646,285,475
Phải trả
người bán 311 2,561,910,262,979 3,965,691,123,157 3,991,064,706,111 3,648,445,576,699 3,199,186,016,787
Người mua
trả tiền
trước 312 35,951,866,026 360,182,469,422 535,552,943,437 245,247,666,160 111,159,982,412
Thuế phải
nộp Ngân
sách Nhà
nước 313 255,510,130,860 383,314,082,997 341,669,047,623 619,393,665,850 659,550,222,596
Phải trả
người lao
động 314 192,349,429,102 205,722,836,953 215,270,553,609 239,520,745,753 279,673,306,451
Chi phí
phải trả 315 1,025,974,683,705 1,528,287,945,458 1,437,232,532,734 1,738,321,908,844 1,910,213,748,076
Doanh thu
chưa thực
hiện 318 3,360,079,979 7,344,630,578 6,910,881,322 2,111,168,658 15,927,234,779
Phải trả
ngắn hạn
khác 319 592,099,957,922 2,783,824,177,984 2,540,327,951,932 1,956,364,398,828 145,835,054,429
Vay ngắn
hạn 320 1,332,666,200,200 268,102,046,087 1,060,047,652,329 5,351,461,260,191 7,316,497,078,307
43
Dự phòng
phải trả
ngắn hạn 321 889,995,571 603,744,795 4,502,303,315 8,048,885,766 15,278,019,908
Quỹ khen
thưởng và
phúc lợi 322 456,785,376,550 692,489,769,561 507,013,437,050 633,936,556,611 559,325,621,730
Nợ dài
hạn 330 515,209,053,985 598,698,196,544 455,147,352,790 525,766,348,310 572,712,158,332
Phải trả
người bán
dài hạn - - 427,916,520 -
Chi phí
phải trả dài
hạn - 2,054,753,617 -
Doanh thu
chưa thực
hiện dài
hạn 336 1,663,272,218 1,039,560,218 415,848,218 -
Phải trả dài
hạn khác 337 589,208,918 16,567,661,700 29,607,431,175 27,418,573,520 59,731,299,502
Vay dài
hạn 338 326,970,398,182 274,949,439,387 215,798,919,361 122,992,982,893 167,421,748,884
Thuế thu
nhập hoãn
lại phải trả 341 90,025,589,500 203,618,107,064 204,757,714,031 374,926,875,377 345,559,109,946
Dự phòng
phải trả dài
hạn 342 95,960,585,167 102,523,428,175 2,512,686,388 -
VỐN
CHỦ SỞ
HỮU (400
= 410) 400 22,405,949,288,585 23,873,057,813,861 26,271,369,291,927 29,731,255,204,364 33,647,122,229,822
Vốn chủ
sở hữu 410 22,405,949,288,585 23,873,057,813,861 26,271,369,291,927 29,731,255,204,364 33,647,122,229,822
Vốn cổ
phần 411 14,514,534,290,000 14,514,534,290,000 17,416,877,930,000 17,416,877,930,000 20,899,554,450,000
Thặng dư
vốn cổ
phần 412 260,699,620,761 260,699,620,761 202,658,418,215
Cổ phiếu
quỹ 415 (1,176,335,920) (7,159,821,800) (10,485,707,360) (11,644,956,120) (11,644,956,120)
Chênh lệch
tỷ giá hối
đoái 417 5,654,693,453 18,367,457,133 27,635,831,784 23,174,494,894 10,647,239,612
Quỹ đầu tư
phát triển 418 1,797,019,925,588 2,851,905,410,228 1,191,672,373,593 2,200,188,373,195 3,286,241,911,090
Lợi nhuận
sau thuế
chưa phân
phối 421 5,591,831,510,779 5,736,920,629,462 7,155,434,314,256 7,875,462,401,924 6,909,725,668,453
44
- LNST
chưa phân
phối lũy kế
đến cuối
năm trước 421a 2,928,776,175,324 2,646,643,972,283 3,560,050,505,957 4,543,346,786,755 1,578,060,922,710
-LNST
chưa phân
phối năm
nay 421b 2,664,055,335,455 3,090,276,657,179 3,595,383,808,299 3,332,115,615,169 5,331,664,745,743
Lợi ích cổ
đông
không
kiểm soát 429 237,385,583,924 497,790,228,077 490,234,549,654 2,227,196,960,471 2,349,939,498,572
TỔNG
NGUỒN
VỐN (440
= 300 +
400) 440 29,378,656,325,464 34,667,318,837,397 37,366,108,654,179 44,699,873,780,034 48,432,480,673,629
45
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vinamilk giai đoạn 2016-2020
Summary:
Summary:
47
Summary:
Bảng 2.4: Định nghĩa các biến rủi ro theo phân phối
• Mean: 3.59%
• Std. Dev.: 0.62%
49
• Mean: 77,12%
• Std. Dev.: 0,65%
• Mean: 7,95%
• Std. Dev.: 1,14%
• Mean: 11,34%
• Std. Dev.: 3,73%
50
• Mean: 8,56%
• Std. Dev.: 5,01%
• Mean: 8,83%
• Std. Dev.: 1,06%
• Minimum: 16,00%
• Likeliest.: 20,00%
• Maximum: 22,00%
51
• Mean: 35,26%
• Std. Dev.: 6,13%
52
Bảng 3.1: Mô phỏng khả năng giá trị cơ sở công ty bị giảm hơn 20%
Summary:
Summary:
53
Summary:
Summary:
Summary:
56
Summary:
Bảng 5.1: Mô phỏng khả năng giá trị DN giảm nhiều hơn 20%
Summary:
Bảng 5.2: Khả năng EPS giảm nhiều hơn 100 đ/cp
Summary:
59
Summary: