You are on page 1of 48

NGHIÊN CỨU MAKETING

NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH


HÀNG VỀ SẢN PHẨM KEM MERINO VÀ CELANO CỦA
KIDO GROUP
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP KIDO GROUP ..................................................... 1
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp ............................................................................................................ 1
1.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp KIDO ........................................................................................... 1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................................. 2
1.1.3. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................................................. 3
1.2. Danh mục sản phẩm công ty đang kinh doanh ............................................................................. 8
1.3 Xác định vấn đề và mục tiêu của nghiên cứu ............................................................................... 13
1.3.1 Xác định vấn đề nghiên cứu. ................................................................................................... 13
1.3.1.1 Tình hình thị trường ngành ................................................................................................. 13
1.3.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh/marketing hiện tại của công ty. ................................... 14
1.3.1.2 Phương pháp để tiếp cận xác định mục tiêu nghiên cứu ................................................... 16
1.3.2 Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................................... 17
1.3.2.1 Mục tiêu chung. ..................................................................................................................... 17
1.3.2.1 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................................... 17
1.3.3 Mục đích nghiên cứu................................................................................................................ 17
CHƯƠNG 2: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 18
2.1 Nguồn và dữ liệu nghiên cứu.......................................................................................................... 18
2.1.1. Dữ liệu thứ cấp ........................................................................................................................ 18
2.1.2 Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................................... 18
2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................................................... 19
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................................................. 19
2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .................................................................................... 21
2.3 Thang đo biểu danh và thang đo đánh giá .................................................................................... 22
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG HỎI VÀ THU THẬP DỮ LIỆU ...................................................... 24
3.1 Bảng câu hỏi .................................................................................................................................... 24
3.2 Mẫu nghiên cứu............................................................................................................................... 27
3.2.1 Phương pháp chọn mẫu........................................................................................................... 27
3.2.2 Kích thước mẫu ........................................................................................................................ 27
3.3 Thu thập dữ liệu .............................................................................................................................. 27
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ................................................................. 29
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................................................................. 29
4.1 Xử lý dữ liệu .................................................................................................................................... 29
4.1.1 Hiệu chỉnh dữ liệu .................................................................................................................... 29
4.1.2 Phân tích kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 29
4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu ......................................................................................................... 31
4.2.1 . Thông tin khách hàng ............................................................................................................ 31
4.1.2 Đánh giá của khách hàng về Sản Phẩm, Giá, Phân Phối, Xúc Tiến của sản phẩm kem
Celano và Merino .............................................................................................................................. 34
4.3 Thảo luận, kết luận vấn đề nghiên cứu: ................................................................................... 39
4.4 Đề xuất Giải pháp .......................................................................................................................... 43

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1: Logo tập đoàn KIDO GROUP ........................................................................................................ 1
Hình 2: lịch sử hình thành của doanh nghiệp .............................................................................................. 2
Hình 3: Sơ đồ tổ chức tập đoàn KIDO ......................................................................................................... 3
Hình 4: Nghành hàng đông lạnh .................................................................................................................. 6
Hình 5: Ngành hàng khô .............................................................................................................................. 7
Hình 6: Trang thương mại điện tử bachhoaxanh bán kem KIDO .............................................................. 19
Hình 7: Kem cenalo trên bachhoaxanh ..................................................................................................... 20
Hình 8: Đánh giá khách hàng về sản phẩm kem Celano............................................................................ 20
Hình 9: Ứng dụng giao đồ ăn nhanh .......................................................................................................... 40
Hình 10: Trang Facebook của kem Celano và Merino .............................................................................. 40
Hình 11: Số lượng tương tác trên trang Facebook của Celano và Merino ................................................ 41
Hình 12: Celano và Merino ít đăng bài quảng cáo sản phẩm .................................................................... 42
Hình 13: Trang web của Celano Và Merino bị hết hạn tên miền .............................................................. 42

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cây mục tiêu ................................................................................................................................. 16
BẢNG DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Bảng danh mục sản phẩm cúa KIDO.................................................................. 12


Bảng 2: Thang đo biểu danh và thang đo đánh giá .......................................................... 23
Bảng 3: Bảng mã hóa câu hỏi ........................................................................................... 31
Bảng 4:Độ tuổi của khách hàng sử dụng sản phẩm.......................................................... 31
Bảng 5: BảngNghề nghiệp của khách hàng...................................................................... 32
Bảng 6: Bảng Thu nhập của người sử dụng sản phẩm kem Celano và Merino ............... 32
Bảng 7: Bảng đánh giá Địa điểm khách hàng mua kem Celano và Merino .................... 33
Bảng 8: Bảng Đánh giá khách hàng về giá của sản phẩm kem Merino và Celano .......... 35
Bảng 9: Bảng Đánh giá vê phân phối sản phẩm kem Merino và Celano......................... 36
Bảng 10: Bảng Đánh giá về xúc tiến của sản phẩm kem Clano và Merino ..................... 37
Bảng 11: Bảng đánh giá mức Quan tâm của khách hàng với Các chương trình khuyến
mại trong năm 2023 ........................................................................................................... 38
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP KIDO
GROUP.
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp
1.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp KIDO
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần tập đoàn KIDO
Mã chứng khoán: (HOSE: KDC)
Trụ sở: 138 - 142, Hai Bà Trưng, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Website: https://www.kdc.vn/
Phone : (84) (28) 3827 0468
Fax : (84) (28) 3827 0469
Email : info@kdc.vn

Hình 1: Logo tập đoàn KIDO GROUP

1
Nghiên cứu Marketing
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tập đoàn KIDO, tiền thân là tập đoàn Kinh Đô được thành lập vào năm 1993 và từ đó trở
thành một trong những công ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam thiết lập và giữ vững vị thế
dẫn đầu ở một loạt các sản phẩm bánh kẹo, bánh bông lan, bánh mì, bánh trung thu, bánh
quy.

Hình 2: lịch sử hình thành của doanh nghiệp

2
Nghiên cứu Marketing
1.1.3. Sơ đồ tổ chức
Công ty cổ phần tập đoàn KIDO sau 30 năm thành lập đã tạo được những thành tựu kinh
doanh nhất định trên thị trường . Góp một phần vào thành công đó của doanh nghiệp không
thể không nhắc tới sơ đồ tổ chức doanh nghiệp với kết cấu chặt chẽ, phân công nhiệm vụ
từng phòng ban rõ ràng đã hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, cụ thể được thể hiện
trong hình
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Hình 3: Sơ đồ tổ chức tập đoàn KIDO


Chức năng của các bộ phận trong sơ đồ tổ chức:
*Hội đồng quản trị
Quyết định chiến lược, kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty, quyết định phương
án đầu tư, quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ
*Tổng giám đốc
Là người phụ trách điều hành doanh nghiệp theo mục tiêu tầm nhìn và các giá trị cốt lõi
vốn có của doanh nghiệp. Là người tổng hợp dữ liệu và đưa ra các quyết định chiến lược
cho công việc kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty và chịu trách nhiệm ch kết quả
kinh doanh này.

3
Nghiên cứu Marketing
*Khối đầu tư và hợp tác.
Có chức năng liên kết, hợp tác, đầu tư của tổng công ty. Phê duyệt kế hoạch sản xuất
kinh doanh hàng năm của toàn công ty trong đó có các công ty com đơn vị trực thuộc.
Phòng KH và Đầu tư: Có chức năng tham mưu, tư vấn`cho Hội đồng quản trị, ban giám
đốc và các nhà quản lý trong doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực sản xuất
kinh doanh, quản lý kỹ thuật chất lượng, tài chính, đầu tư và thị trường. Hoạch định kế
hoạch và điều hành việc thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả tốt nhất.
*Khối phát triển dự án.
Có chức năng tham mưu, tư vấn cho ban giám đốc về công ty về các vấn đề liên quan
đến việc quản lý quá trình thực hiện dự án. Đồng thời nghiên cứu và đề ra các phương án
thực hiện các chiến lược kinh doanh.
Phòng kỹ thuật: là bộ phận giữ vai trò xây dựng và duy trì các cấu trúc, máy móc, thiết bị,
hệ thống, và chương trình hoạt động của máy móc, thiết bị trong doanh nghiệp. Bộ phận
này trực tiếp điều hành liên quan đến kỹ thuật và công nghệ, máy móc của doanh nghiệp
đảm bảo các hoạt động liên quan đến kỹ thuật diễn ra thuận lợi, hiệu quả.
Phòng dự án : phòng có chức năng tìm kiếm thực hiện xây dựng triển khai kế hoạch,
tổng hợp các thông tin liên quan đến doanh nghiệp khi tham gia đấu thầu
*Khối tài chính và kế toán:
Tham gia tham mưu trong việc quản lý, tổ chức thực hiện các công tác tài chính kế toán
của doanh nghiệp. Cập nhật liên tục các thủ tục hành chính và văn bản pháp luật liên quan.
Phản ánh sát sao sự biến động của tài sản và nguồn vốn đến cấp lãnh đạo. Giúp giám đốc
nắm được các chế độ kế toán hiện hành và có hướng hoạt động đúng đắn.
Phòng tài chính: Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, ngắn hạn và dài hạn phù hợp
với kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của Tổng công ty.Theo dõi tình hình
thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt và đề xuất biện pháp điều chỉnh phù hợp với
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Tổng công ty tại các thời điểm
Phòng kế toán: Tổ chức công tác hạch toán kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán
thống kê theo Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, các quy định hiện hành của pháp luật và
phù hợp với mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
Phòng khảo sát giá: khảo sát giá của sản phẩm của doanh nghiệp đang có và đối thủ cạnh
tranh từ đó đưa ra những số liệu phân tích, đưa ra giá cả phù hợp với các dòng sản phẩm
của doanh nghiệp.

4
Nghiên cứu Marketing
*Khối nhân sự và dịch vụ.
Trách nhiệm của phòng nhân sự là đảm bảo đủ số lượng nhân sự cần thiết cho doanh
nghiệp. Đảm bảo chất lượng đội ngũ nhân viên, đảm bảo về lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp. Phòng dịch vụ có chức năng cung cấp các dịch vụ doanh nghiệp mình đang có tới
khách hàng.
Phòng hành chính dân sự: Có chức năng là tham mưu và hỗ trợ cho ban giám đốc toàn
bộ các công tác liên quan quan đến việc tổ chức và quản lý nhân sự , quản lý nghiệp vụ
hành chính, cũng như các vấn đề về pháp chế.
Phòng IT: Có chức năng hỗ trợ thiết kế website, thiết kế đồ họa, mạng nội bộ, quản lý
website , phụ trách các mảng liên quan đến kỹ thuật. Hỗ trợ các phòng ban về vấn đề
chuyên môn.
Phòng pháp chế: Tham mưu, tư vấn về pháp lý cho Ban điều hành, các đơn vị trực
thuộc doanh nghiệp những vấn đề về pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
.Cập nhật, hệ thống và thể chế hóa các văn bản pháp lý. Đại diện và hoặc đề của doanh
nghiệp tham gia các công việc tố tụng tại các cơ quan pháp luật khi được ủy quyền. Thực
hiện các nhiệm vụ khác về pháp lý khi Ban điều hành yêu cầu
*Khối kinh doanh.
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm cho việc nghiên cứu, phát triển và bán sản phẩm
hoặc dịch vụ. Bộ phận này bao gồm một nhóm các nhân viên với chuyên môn khác nhau
cùng làm việc để phát triển và ra mắt sản phẩm, bán hàng, tăng lợi nhuận, xây dựng và duy
trì mối quan hệ với khách hàng. lên các chiến lược nhằm khuyến khích khách hàng quay
lại với sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty. tạo dựng lòng trung thành của khách hàng đối
với thương hiệu.
Phòng bán hàng: Có chức năng tham mưu cho ban Lãnh Đạo,Hướng dẫn và chỉ đạo,Xây
dựng, tìm kiếm và phát triển cơ sở dữ liệu khách hàng,Giám sát, báo cáo, theo dõi hoạt
động kinh doanh, bán hàng. Thúc đẩy hoạt động tiêu thụ cho sản phẩm Bán hàng tại các
hệ thống cửa hàng
Phòng Marketing: Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu, Nghiên cứu, phát triển
sản phẩm và mở rộng thị trường, Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing, Tham
mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm và khách hàng,Thiết lập mối
quan hệ với truyền thông, Điều hành công việc của nhân viên thuộc quyền quản lý của bộ
phận.
Phòng Thương mại và Dịch vụ: Có chức năng Thực hiện tiếp nhận và xử lý các yêu cầu
của khách hàng, giải đáp những băn khoăn, thắc mắc mà khách hàng gặp phải, chưa hiểu
rõ cần được giải thích.

5
Nghiên cứu Marketing
Hình thức kinh doanh: Doanh nghiệp KIDO GROUP hoạt động kinh doanh theo hình thức
công ty cổ phần đầu tư.
Doanh nghiệp KIDO GROUP kinh doanh những lĩnh vực:
Công ty KIDO GROUP hoạt động chính trên lĩnh vực sản xuất, chế biến và kinh doanh
và phân phối các mặt hàng thực phẩm tiêu dùng như dầu ăn, kem, bánh kẹo, thực phẩm ăn
vặt và nước giải khát.
* ĐỐI VỚI NGÀNH HÀNG LẠNH
Công ty cổ phần thực phẩm đông lạnh KIDO (KDF) tỉ lệ sở hữu của KIDO 65%, chiếm thị
phần kem lớn nhất tại thị trường Việt Nam, nhãn hiệu dẫn đầu thị trường kem: MERINO
& CELANO. Nền tảng phân phối thực phẩm đông lạnh hiện đại tại Việt Nam. Ngoài ra,
Kido còn có nhãn hiệu sữa chua và giải khát Well Yo,thực phẩm đông lạnh KidoFoods rất
được thị trường ưa chuộng.

Hình 4: Nghành hàng đông lạnh


*ĐỐI VỚI NGÀNH HÀNG KHÔ
Công ty cổ phần dầu thực vật tường an tỷ lệ sở hữu của KIDO 75,44% Đứng thứ 2 về thị
phần dầu ăn tại Việt Nam. Nền tảng phân phối thực phẩm đóng gói rộng khắp cả nước.
Tổng công ty công nghiệp dầu thực vật Việt Nam - (Vocarimex) tỷ lệ sở hữu của KIDO
51% Công ty dầu ăn thương mại tích hợp lớn tại Việt Nam. Nền tảng hậu cần vững mạnh
về nhập khẩu, lưu trữ và phân phối dầu ăn.
Công ty tnhh KIDO nhà bè tỷ lệ sở hữu của KIDO 75,99% Công ty dầu ăn thương mại tích
hợp lớn thứ ba tại Việt Nam. Nền tảng khách hàng công nghiệp rộng lớn. Hiện nay, Tập
đoàn KIDO kinh doanh các sản phẩm dầu ăn dưới 2 thương hiệu là Tường An (Cooking
Oil, Dầu nành, Dầu dinh dưỡng, Olita, Vio, Season…), và Marvela (Đậu nành, Ông Táo,
Dầu Olein, A&D3…).

6
Nghiên cứu Marketing
Hình 5: Ngành hàng khô

7
Nghiên cứu Marketing
1.2. Danh mục sản phẩm công ty đang kinh doanh:
Bánh trung thu hộp xanh tinh tế
(4 bánh × 180g)
-Bào ngư xốt Hồng Kông
-Cua Canada xốt Singapore
1 -Mè đen hạt dưa
-Đậu xanh lá dứa

Giá: 800,000vnd

Bánh trung thu hộp đỏ sang


trọng (4 bánh × 180g)

-Vi cá xốt Hồng Kông


Bánh -Gà quay xốt Nhật Bản
2
trung -rà xanh hạnh nhân
-Hạt sen macca
thu
Giá: 850,000vnd
Bánh trung thu hộp gỗ bọc da
kim cương (6 bánh × 180g)

- Vi cá xốt Hồng Kông


- Bào ngư xốt Hồng Kông
3 - Tôm alaska xốt nấm
Truffle
- Mè đen hạt dưa
- Sữa dừa sầu riêng Malaysia

Giá: 3,600,00vnd

8
Nghiên cứu Marketing
Bánh mì

- Đậu xanh sầu riêng


- Đậu đỏ kiểu Nhật
4

Giá: 8,000vnd

Snack cơm cháy Thái Lan

- vị trứng muối younger


farm
- vị phô mai nhân đôi
younger farm
5
- vị kem chua & hành
younger farm

Bánh Giá: 20,000vnd


Bánh mì hoa cúc hương vị Pháp

Giá: 15,000vnd
Bánh snack khoai tây

- vị BBQ
- vị truyền thống
7

Giá: 27,000vnd

9
Nghiên cứu Marketing
Bánh

- Chà bông xốt Singapore


- Takoyaki xốt Nhật Bản
8 - Gà nướng xốt Hồng Kông

Giá: 10,000vnd
Kem celano sanwich

- Vị trà sữa trân châu


- Vị vani đậu đỏ
- Vị trà xanh đậu đỏ
9 - Vị trân châu dừa tắc
- Vị trà sữa trân châu khoai
môn

Giá: 16,000vnd
Kem celano ốc

- Vị vani dâu
- Vị vani socola
10 Kem - Vị vani
- Vị pistachio
- Vị sữa chua nam việt quất

Giá: 15,000vnd
Kem celano hộp

- Vị Socola hạnh nhân


- Vị Socola vani
- Vị Dâu
11 - Vị Sữa chua nam việt quất
- Vị sữa chua và dâu
- Vị caramen và hạt dẻ cười

Giá: 70,000-100,000vnd

10
Nghiên cứu Marketing
Kem merino x plus

- Lõi xốt đậu đỏ


- Lõi xốt khoai môn
12 - Lõi xốt sầu riêng
- Lõi xốt đậu xanh

Giá: 15,000vnd
Kem merino hộp

- Vị vani dâu
- Vị vani socola
13 - Vị đậu xanh sữa dừa
- Vị sầu riêng sữa dừa

Giá: 13,000vnd
Kem merino socola

- Vị vani-socola
- Vị socola
- Vị sầu riêng-socola
14

Giá: 12,000vnd

Các sản phẩm dầu ăn dưới thương


hiệu Tường An ( cooking Oil, Đậu
nành, dầu dinh dưỡng, Olita, Vio,
Dầu Season, ... ), và Marvela( Đậu
15
an nành, Ông Táo, Dầu Olein,A&D3

Giá: 60.000 – 300.000 nghìn/lít

11
Nghiên cứu Marketing
Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè

16 Giá: 50,000vnd/ 1 lít

Bảng 1: Bảng danh mục sản phẩm cúa KIDO

12
Nghiên cứu Marketing
1.3 Xác định vấn đề và mục tiêu của nghiên cứu
1.3.1 Xác định vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp được lựa chọn để tiếp cận xác định vấn đề nghiên cứu là phương pháp
phân tích tình huống và điều tra sơ bộ. Với phương pháp này chúng ta có thể tiến hành
quan sát, theo dõi tìm hiểu một cách liên tục biến đổi của thị trường để phát hiện vấn đề
rồi đưa ra giải quyết.
1.3.1.1 Tình hình thị trường ngành.
Ngành dầu ăn:
− Thuận lợi: Đóng góp 83% tổng doanh thu của KIDO, tiếp tuch duy trì đà tăng trưởng
về doanh thu . Bằng chứng: cuối năm 2020, KIDO đã đứng thứ 2 trong ngành dầu
ăn tại Việt Nam, với thị phần khoảng 30%.
− Khó khan: chi phí đầu vào và chi phí bán hàng tăng nhanh, nhất là nguyên liệu, cùng
với áp lực cạnh tranh giữa các ông lớn trong ngành
− Đối thủ cạnh tranh: Công ty TNHH Dầu thực vật Cái Lân ( Calofic ) với sản phẩm
như NEPTUNE, SIMPLY, MEIZAN…
Ngành kem:
− Thuận lợi: công ty chuyển dịch cân phân phối, mang sản phẩm đến gần người tiêu
dùng hơn. Thay đổi và tối ưu hóa danh mục sản phẩm để tăng trưởng doanh thu và
tối đa hóa lợi nhuận. Đồng thời ra mắt các sản phẩm phù hợp với thị hiếu khách
hàng , đặc biệt giới trẻ
− Khó khan: trong năm vừa qua, dịch bệnh đã ảnh hưởng mạnh đến sức tiêu thụ kem
tại các khu vui chơi, giải trí du lịch.
− Đối thủ cạnh tranh: kem KIDO tiếp tục củng cố vị trí dẫn đầu với thị phần lên tới
40,2% bỏ xa các đối thủ đứng sau như Vinamik 9,1%, Unilever 8,4%, kem Fanny
4,8% và kem Tràng Tiền 4,5%,Wall,......
Ngành bánh:
− Thuận lợi: có người lãnh đạo giàu kinh nghiệm, thâm nhập thị trường lâu năm hiểu
rõ thị trường hiểu rõ nhu cầu người tiêu dùng. Có thương hiệu trên thị trường cùng
với độ uy tín đối với người tiêu dùng.
− Khó khan: trong 6 năm vắng bóng trên thị trường bánh thì rất nhiều thương hiệu
bánh uy tín chất lượng khác được xây dựng và thay thế chỗ minh.
− Đối thủ cạnh tranh: đối thủ đáng gờm nhất của kido đó chính là Mondelez Kinh Đô
sau đó là Bibica và Haihaco và rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác.

13
Nghiên cứu Marketing
1.3.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh/marketing hiện tại của công ty.
Cũng theo Euromonitor, trong năm 2016, thị phần của KIDO Foods là 35%, nhờ nguồn
lực tài chính vững mạnh cùng hệ thống kinh doanh ổn định – sâu rộng đã giúp các công ty
kem đầu ngành như KIDO khắc phục được những hạn chế về sản xuất, phân phối và bán
hàng trong thời Covid-19.Tuy nhiên KIDO vẫn đang phải đầu tư một khoảng lớn giúp hệ
thống luôn hoạt động hiệu quả. Vì thế KIDO vẫn phải đưa ra những giải pháp nhanh cho
vấn đề logistic, họ sẽ rơi vào tình trạng xấu và thiếu bền vững cho sự vận hành của doanh
nghiệp. Vì vậy KIDO cần nhận thức vấn đề đó sâu sắc hơn cả, KIDO cần rất chú tâm đầu
tư nghiên cứu nhằm đầu tư sản phẩm và đầu tư cho cho hình ảnh thương hiệu, tăng độ nhận
diện thương hiệu tới khách hàng. Giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với
các đối thủ cạnh tranh lớn trong nghành kem.
Thời gian qua, thị trường kem đón nhận ngày càng nhiều sự xuất hiện các thương
hiệu nước ngoài đến Việt Nam đầu tư mạnh mẽ. Các thương hiệu lớn trên thế giới đã
gia nhập thị trường và tăng độ phủ nhận diện thương hiệu thông qua việc liên tục mở rộng
hệ thống cửa hàng. Chẳng hạn, Baskin Robbins đã đạt mức gần 50 cửa hàng, hệ thống kem
Bud’s đã mở 12 cửa hàng. Tương tự, kem Fanny có 11 cửa hàng phủ khắp cả nước, Snowee
4 cửa hàng, Haagen Dazs 2 cửa hàng… Hầu hết các thương hiệu quốc tế tập trung cho phân
khúc sản phẩm cao cấp, phục vụ chủ yếu tại cửa hàng được thiết kế đẹp, tinh tế để gia tăng
trải nghiệm, cảm xúc cho khách, nên có mức giá khá cao.
Thị trường xuất hiện nhiều thương hiệu ngoại vì cơ cấu khách hàng có thu nhập tốt tăng,
họ muốn hưởng thụ sản phẩm có chất lượng, từ bỏ dần các sản phẩm ở phân khúc phổ
thông, bình dân. Mặc dù các thương hiệu ngoại không phải là đối thủ cạnh tranh trực tiếp
của KDF, nhưng phần nào đã lấy đi một lượng khách hàng tiêu thụ sản phẩm cao cấp của
KDF. Điều này cũng dần sẽ gây áp lực cho doanh nghiệp KIDO trong tương lai.
Wall đã quay trở lại thị trường Việt Nam, với những điều chỉnh hợp lý về giá, sản
phẩm, được rút ra từ thất bại trước đây, cũng như thụ hưởng trực tiếp thị trường đã có dung
lượng khách hàng lớn. KDF và Wall ở vị thế đối đầu trên thị trường. KDF chắc chắn không
thể xem thường Wall vì thương hiệu này có đầy đủ năng lực “đánh chiếm” thị trường. Nhìn
sang các nước lân cận, Wall có vị thế rất mạnh. Theo Euromonitor, tính trong năm 2016,
Wall chiếm 70% thị phần kem tại Indonesia, Thái Lan là 61%, Philippines 52% và
Malaysia 33%. Nhìn vào thị phần của wall đang nắm các nước lân cận Việt Nam có thể
thấy Wall đang nắm thị thần rất lớn ở các nước này và với việc Wall quay trở lại Việt Nam
là một dấu hiệu đe doa rất lớn đối với gành kem của KIDO.
Nguồn: Cafef.com
Vinamilk Mặc dù xếp thứ 3 trên thị trường với 9% thị phần, Vinamilk là tên tuổi đầy
thế lực trên thị trường kem. Năng lực tài chính mạnh, thương hiệu tốt, hệ thống phân phối
rộng khắp, Vinamilk không quá khó để tăng tốc thị phần kem nếu muốn. Trong một tuyên

14
Nghiên cứu Marketing
bố gần đây, bà Mai Kiều Liên, Tổng giám đốc Vinamilk cho biết, công ty đã xem xét chiến
lược phát triển kem một cách nghiêm túc trong năm nay. Mới đây, Vinamilk giới thiệu
dòng sản phẩm kem đá, với thương hiệu Nhóc Kem đầy tính hoài niệm của thời bao cấp
đã thu hút sự quan tâm của thị trường, luôn trong tình trạng không đủ hàng để bán. Có thể
thấy Vinamilk đang nghiêm túc trong ngành kem và với nguồn lực lớn của vinamilk nếu
nghiêm túc đầu tư mạnh vào ngành kem sẽ ảnh hưởng trục tiếp tới KIDO, gây sức ép lớn
đến KIDO trong tương lai.
Hiện nay thị trường ngành kem đang thực sự rất tiềm năng với đạt mức giá trị quy mô
toàn thị trường là 3.676 tỷ đồng vào năm 2021, Cho thấy thị trường kem là một thị trường
cực kì màu mỡ với giá trị khổng lồ 3.676 tỷ đồng năm 2021 và còn tiếp tục tăng trong
tương lai, Vì thế các ông lớn như Wall và Vinamilk cũng rất muốn đặt chân vào miếng
bánh lớn cùng KIDO để chiếm lĩnh thị trường, và cùng các hãng nhỏ khác cũng đang lấy
đi những phân khúc khách hàng của KIDO
KDF phải luôn dè chừng hai đối thủ lớn là Wall và Vinamilk. Chỉ cần Wall tái lập nhà
máy sản xuất kem tại Việt Nam là cuộc chơi sẽ thay đổi và Wall sẽ gia tăng áp lực cạnh
tranh mạnh mẽ lên KDF
Kết luận:
- KIDO đang phải đối mặt với tình hình thị trường đang rất đáng báo động, với nhiều
những ông lớn trong thị trường kem như Wall và Vinamilk với tiềm lực mạnh sẵn
sàng đầu tư để chiếm lĩnh thị trường cạnh tranh trực tiếp với KIDO gia tăng áp lực
cạnh tranh mạnh mẽ lên KIDO. Cùng với những đối thủ nước ngoài cũng đnag sẵn
sàng tham gia cuộc chơi như Baskin Robbins( 50 cửa hàng), Bud’s(12 cửa hàng),
kem Fanny, Snowee, Haagen Dazs những đối thủ này tuy nhỏ những cũng sẽ lấy đi
những khách hàng thuộc phân khúc cao cấp của KIDO
- Thị hiếu, hành vi khách hàng liên tục thay đổi, đối thủ cạnh tranh ngày càng đa dạng
sản phẩm mẫu mã, cạnh tranh đang ngày cang nhiều dẫn đến KIDO mất dần khách
hàng vào tay đối thủ
- Nếu KIDO không giải quyết thĩ sẽ dẫn đến hậu quả rất lớn và nghiêm trọng như
Đánh mất thị trường kem đầy tiềm năng vào tay đối thủ và từ đó nguy cơ tụt giảm
doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp, và đánh mất những công sức mà KIDO
đã gây dựng lên ngày hôm nay
- Từ đó nhóm xác định nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng của sản phẩm
Kem Celano và Merino của thương hiệu KIDO

15
Nghiên cứu Marketing
1.3.1.2 Phương pháp để tiếp cận xác định mục tiêu nghiên cứu
- Để xác định chính xác mục tiêu nghiên cứu nhóm đã sử dụng phương pháp tiếp cận “cây
mục tiêu”

Đánh giá sự hài lòng của khách hàng


về 2 sản phẩm Kem Mirino và
Celano

Sản phẩm Giá Phân phối Xúc tiến

Bao bì Dung Độ Độ đa Cạnh Phù Dễ Thanh Khuyến Quảng


của tích ngọt dạng tranh hợp tìm toán mại cáo
sản của và mịn của túi thấy
phẩm sản của sản tiền
phẩm sản phẩm
phẩm

Sơ đồ 1: Cây mục tiêu

16
Nghiên cứu Marketing
1.3.2 Mục tiêu nghiên cứu.
1.3.2.1 Mục tiêu chung.
Hiện nay có thị trường kem ngày càng phát triển và có nhiều đối thủ cạnh tranh và cũng do
thói quen tiêu dùng và hành vi khách hàng đang có xu hướng thay đổi theo thời gian
Nhận thức được việc đó nhóm chúng em đã lựa chọn mục tiêu để nghiên cứu là:
“ Nghiên cứu độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm kem Merino và Celano của KIDO”
1.3.2.1 Mục tiêu cụ thể.
Mục tiêu nghiên cứu chi tiết: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm
Kem Mirino và Celano với 4P hỗn hợp của doanh nghiệp: sản phẩm, giá, phân phối, xúc
tiến.
-Sự hài lòng của khách hàng liên quan đến các yếu tố cấu thành nên sản phẩm kem Merino
và Celano
-Sự hài lòng của khách hàng liên quan tới các yếu tố về xúc tiến của sản phẩm kem Merino
và Celano
-Sự hài lòng của khách hàng liên quan tới yêu tố về giá của sản phẩm kem Merino và
Celano.
-Sự hài lòng của khách hàng về phân phối của sản phẩm kem Merino và Celaono
1.3.3 Mục đích nghiên cứu.
-Nâng cao sự hài lòng của Khách hàng về 2 sản phẩm kem Merino và Celano của KIDO

17
Nghiên cứu Marketing
CHƯƠNG 2: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Nguồn và dữ liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu marketing, Nhóm em đã sử dụng nguồn thông tin ở cả bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp với hai dạng dữ liệu là thứ cấp và sơ cấp.
2.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Bên trong doanh nghiệp Bên ngoài doanh nghiệp

- Những thông tin về doanh nghiệp, sản - Những đánh giá, bình luận của khách
phẩm, chất lượng, mô hình kinh doanh tại hàng, người tiêu dùng về sản phẩm của
website của KIDO (www.kdc.vn) KIDO (các trang mạng xã hội)
- Quan sát sản phẩm, giá bán, các chương - Các bài báo hoặc trên các diễn đàn bàn
trình marketing của KIDO (các trang mạng luận...
xã hội) - Nguồn từ phương pháp thu thập thông tin
của khách hàng qua việc thăm dò, gửi
phiếu khảo sát tới khách hàng.

- Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp: Nhận thấy thông tin của KIDO dễ dàng tìm kiếm thông
tin trên các trang website, trên báo chí mà không cần tốn nhiều thời gian.
- Nhược điểm của thông tin thứ cấp: Mang tính thời sự bởi vì những thông tin đó có
thể là rất cũ và chưa được cập nhật lại. Thông tin được thu thập một cách gián tiếp
thông qua một các tài liệu đã được nghiên cứu trước đây.

2.1.2 Dữ liệu sơ cấp


Nhóm tiến hành thu thập thông tin bằng cách khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về
sản phẩm Kem Merino và Celano của tại cửa hàng tạp hóa, bách hóa xanh,siêu thị bằng
cách phỏng vấn trực tiếp và qua khảo sát bảng hỏi tại cửa hàng và qua online .
- Ưu điểm của dữ liệu sơ cấp: Có độ tin cậy cao hơn, chính xác cao hơn bởi vì trực tiếp
nghiên cứu về độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm của cửa hàng phân phối kem.
- Nhược điểm của dữ liệu sơ cấp: Những cuộc điều tra thông tin sơ cấp của cửa hàng
hàng phân phối kem có thể tốn nhiều thời gian. Sau khi thu thập, cần mất thêm thời gian
tổng hợp, phân tích để đưa ra kết quả cuối cùng.

18
Nghiên cứu Marketing
2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Nhóm thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn
cụ thể là thu thập thông tin thứ cấp thông qua các trang mạng xã hội, ứng dụng đồ ăn
Quy trình thực hiện gồm 4 bước:
Bước 1: Xác định những thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu: mức độ yêu thích
của khách hàng, những phản ánh của khách hàng về sản phẩm, mong muốn của khách hàng
đối với các sản phẩm kem cenalo của kido trên ứng dụng bachhoaxanh
Bước 2: Tìm kiếm các nguồn dữ liệu cần thiết từ doanh nghiệp, các trang mạng xã
hội...

Hình 6: Trang thương mại điện tử bachhoaxanh bán kem KIDO

19
Nghiên cứu Marketing
Hình 7: Kem cenalo trên bachhoaxanh
Bước 3: Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp, các dữ liệu thu thập được tóm lược hoặc
đưa vào bảng để tiện việc sử dụng.

Hình 8: Đánh giá khách hàng về sản phẩm kem Celano


Đa số khách hàng đều có phản hồi tốt về sản phẩm cũng như dịch vụ tại website
Bước 4: Đánh giá, chọn lọc các thông tin đã thu thập được để lấy những thông tin
cần thiết, đầy dủ, chính xác nhất.

20
Nghiên cứu Marketing
➢ Kết luận: Các bình luận và đánh giá của khách hàng phần lớn đều là đánh giá tốt,
khách hàng cho biết họ hài lòng với sản phẩm. Tuy nhiên lượng khách hàng phản
hồi trên các nền tảng còn rất ít nên không thể đánh giá được chính xác. Do đó cần
tiến hành thu thập thêm thông tin sơ cấp.
2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Khi thu thập dữ liệu sơ cấp nhóm sử dụng 2 phương pháp chính là phương pháp phỏng vấn
và quan sát vì đây là phương pháp dễ thực hiện phù hợp với năng lực của nhóm.
Phương pháp phỏng vấn:
Phương pháp phỏng vấn qua bảng hỏi: Thu thập dữ liệu sơ cấp qua bảng câu hỏi mà
nhóm thiết kế, có nội dung các câu hỏi đáp ứng được mục tiêu của nhóm đưa ra.
Quy trình thực hiện:
Bước 1: Nhóm thiết kế, xây dựng bảng hỏi:
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã trải nghiệm Kem Merino và Celano
Đặt những câu hỏi trong phạm vi cần thu thập thông tin, tránh hỏi những câu hỏi ngoài lề
và những câu hỏi khó trả lời hoặc người được hỏi không muốn trả lời, tránh mất nhiều thời gian
của người được hỏi
Thiết kế bảng câu hỏi
Bước 2: Giảng viên nhận xét và chỉnh sửa bảng hỏi:
Nhóm gửi bảng hỏi đã thiết kế cho giảng viên, nhờ giảng viên nhận xét và chỉnh sửa trước
khi thực hiện khảo sát đồng loạt
Bước 3: Thực hiện khảo sát:
Nhóm mời khách hàng tham gia khảo sát tại các cửa hàng kem.
Số lượng người tham gia khảo sát dự kiến: 100 người
Bước 4: Tổng hợp kết quả:
Kết thúc khảo sát nhóm xử lý, đánh giá kết quả và phân tích dữ liệu bằng SPSS
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Thu thập dữ liệu sơ cấp qua việc hỏi trực tiếp khách
hàng các câu hỏi nhóm đưa ra, có nội dung các câu hỏi đáp ứng được mục tiêu của nhóm
đưa ra.

21
Nghiên cứu Marketing
Quy trình thực hiện:
Bước 1: Nhóm thiết kế, xây dựng danh sách câu hỏi:
Đối tượng phỏng vấn: Khách hàng đã trải nghiệm Kem Merino và Celano
Đặt những câu hỏi trong phạm vi cần thu thập thông tin, tránh hỏi những câu hỏi ngoài lề
và những câu hỏi khó trả lời hoặc người được hỏi không muốn trả lời, tránh mất nhiều thời gian
của người được hỏi
Bước 2: Giảng viên nhận xét và chỉnh sửa các câu hỏi:
Nhóm gửi danh sách câu hỏi đã tạo cho giảng viên, nhờ giảng viên nhận xét và chỉnh sửa
trước khi thực hiện phỏng vấn.
Bước 3: Thực hiện khảo sát:

2.3 Thang đo biểu danh và thang đo đánh giá

STT Câu hỏi Thang đo Thang điểm Loại câu hỏi

Cơ bản/Có
Anh chị đã từng sử dụng sản Đóng /Phân
1 phẩm kem Celano và Merino Biểu danh nhiều mục lựa
đôi
bao giờ chưa? chọn

Cơ bản/Có
Anh chị vui lòng cho biết độ Đóng /Phân
2 tuổi? Biểu danh nhiều mục lựa
đôi
chọn

Cơ bản/Có Đóng /Có


3 Nghề nghiệp của anh chị là gì? Biểu danh nhiều mục lựa nhiều mục lựa
chọn chọn

Cơ bản/Có Đóng /Có


4 Anh chị thường chi bao nhiêu Biểu danh nhiều mục lựa nhiều mục lựa
tiền để ăn kem?
chọn chọn

Cơ bản/Có Đóng /Có


5 Anh chị thường mua kem ở Biểu danh nhiều mục lựa nhiều mục lựa
đâu?
chọn chọn

22
Nghiên cứu Marketing
Đánh giá mức độ hài lòng của Đóng /Có
6 anh chị về các tiêu chí dưới đây Khoảng Thang điểm
nhiều mục lựa
về sản phẩm Kem Celano và cách likert
Merino? chọn

Anh chị đánh giá thế nào về giá Đóng /Có


Khoảng Thang điểm
7 của 2 sản phẩm kem Celano và nhiều mục lựa
cách likert
Merino? chọn

Anh chị đánh giá thế nào về Đóng /Có


Khoảng Thang điểm
8 việc phân phối của kem Celano nhiều mục lựa
cách likert
và Merino? chọn

Anh chị đánh giá thế nào về


Đóng /Có
Xúc Tiến, các hoạt động quảng Thang điểm
9 Biểu danh nhiều mục lựa
cáo của Kem Celano và likert
chọn
merino?

Trong dịp Hè 2023 kem Mirino


và Celano dự định đưa ra các Đóng /Có
Thang điểm
10 chương trình khuyến mại, Biểu danh nhiều mục lựa
likert
anh/Chị hứng thú với chương chọn
trình nào nhất?

Anh/chị có ý kiến đóng góp gì


về sản phẩm Kem Celano và
Merino không?( mẫu mã, giá
cả, bao bì và chất liệu
11 Mở/ Tự do
giày,Khuyến mại, …) hãy đóng
góp để chúng tôi cải thiện sản
phẩm, giúp anh chị có trải
nghiệp sử dụng tốt nhất nhé.

Bảng 2: Thang đo biểu danh và thang đo đánh giá

23
Nghiên cứu Marketing
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG HỎI VÀ THU THẬP
DỮ LIỆU
3.1 Bảng câu hỏi
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM
KEM MIRINO VÀ CELANO CỦA KIDO
Xin chào anh/chị, Chúng tôi là sinh viên nhóm 1 - Lớp MA18306 - Chuyên ngành
Marketing & sales tại Trường FPT Polytechnic Hà Nội. Hiện tại chúng tôi đang thực hiện
khảo sát thực tế về “Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng về snar phẩm kem Merino
và Celano của”. Phiếu khảo sát chỉ mất ít phút thực hiện.
Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh/chị. Chúng tôi cam đoan những thông tin anh/chị
cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn anh chị đã tham gia!

THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

Họ và tên: ………………………………………………………………………

SĐT: …………………………………………………………………………….
Câu 1: Anh chị đã từng sử dụng sản phẩm kem Celano và Merino bao giờ chưa?

☐ 1. Rồi( Tiếp tục khảo sát) ☐2. Chưa ( Dừng khảo sát)
Câu 2: Anh chị vui lòng cho biết độ tuổi?
☐1. 15-18 tuổi ☐2. 19-25 tuổi ☐3. 25-35 tuổi ☐4. Trên 35 tuổi
Câu 3: Nghề nghiệp anh chị là gì?
☐ 1.Học sinh/ Sinh viên ☐2.Nhân viên văn phòng

☐ 3.Người làm tự do ☐4. Công việc khác

24
Nghiên cứu Marketing
Câu 4: Mức thu nhập của anh chị là bao nhiêu?
☐1. Từ 1tr - 5tr ☐ 2. từ 6tr - 10tr ☐ 3. Từ 11tr -14tr ☐ 4. Trên 15tr
Câu 5: Anh chị từng mua Kem Mirino và Celano ở đâu?
☐ 1 .Siêu thị lớn ☐2. Cửa hàng tạp hóa

☐ 3. Cửa hàng tiện lợi ☐4. Trên các kênh onlline


Câu 6: Đánh giá mức độ hài lòng của anh chị về các tiêu chí dưới đây về sản phẩm
Kem Celano và Merino ?
(1) Rất không đồng ý - (2) Không Đồng ý - (3) Ít Đồng ý - (4) Đồng ý - (5)Rất đồng ý

Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)

1. Bao bì kem đẹp, bắt mắt.

2. Thông tin sản phẩm ghi bên ngoài bao bì


đầy đủ rõ ràng
3. Vỏ ngoài kem dễ sử dụng.

4. Kem có dung tích lớn, ăn được nhiều

5. Kem có nhiều loại lựa chọn như (kem que,


kem ốc quế, kem hộp, ... )
6. Kem có độ ngọt vừa phải

7. Kem ăn mịn không dính bị gợn bột

8. Kem có nhiều hương vị để lựa chọn

Câu 7 Anh chị đánh giá thế nào về giá của 2 sản phẩm kem Celano và Merino?
(1) Rất không đồng ý - (2) Không Đồng ý - (3) Ít Đồng ý - (4) Đồng ý - (5)Rất đồng ý

Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)


1. Giá kem Celano và Merino rẻ hơn các sản
phẩm hãng kem khác
2. Giá kem Celano và Merino đắt hơn các sản
phẩm hãng kem khác

25
Nghiên cứu Marketing
3. Giá kem Phù hợp với chất lượng sản phẩm

Câu 8: Anh chị đánh giá thế nào về phát biểu sau của kem Celano và Merino?
(1) Rất không đồng ý - (2) Không Đồng ý - (3) Ít Đồng ý - (4) Đồng ý - (5)Rất đồng ý

Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)

1. Quầy kem được để ở vị trí dễ thấy

2. Dễ tìm kiếm tại sản phẩm kem ở mọi nơi.

3. sản phẩm được bán nhiều trên các kênh


thương mại điện tử
Câu 9: Anh chị đánh giá thế nào về phát biểu sau của kem Celano và Merino?
(1) Rất không đồng ý - (2) Không Đồng ý - (3) Ít Đồng ý - (4) Đồng ý - (5)Rất đồng ý

Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)


1. Sử dụng hình ảnh quảng cáo hấp dẫn
người xem.
2. Dễ dàng bắt gặp trên mạng xã hội
Facebook, Tiktok...
3. Sản phẩm kem Celano và Merino được
nhìn thấy nhiều trên các poster,
banner...qquangr cáo
4. Tôi thấy kem Celano và Merino có nhiều
ưu đãi, và chương trình khuyến mại, tặng quà
hấp dẫn
5. Có nhiều KOL kết hợp với Sản phẩm kem
Celano và Merino
6. Trang Fanpage Kem Celano và Merino dễ
nhận diện và thu hút

Câu 10: Trong dịp Hè 2023 kem Mirino và Celano dự định đưa ra các chương trình
khuyến mại, anh/Chị hứng thú với chương trình nào nhất?
1 không thích – 2 khá thích – 3rất hào hứng – 4Cực kì hào hứng

26
Nghiên cứu Marketing
Tham gia Không Khá Rất hào Cực kì
thích thích hứng hào hứng
1. Tổ chức minigame hội hè nhận quà khủng ☐ ☐ ☐ ☐
2. Các chương trình giảm giá ☐ ☐ ☐ ☐
3. Vòng quay may mắn ☐ ☐ ☐ ☐
4. Ăn kem trúng thưởng lớn ☐ ☐ ☐ ☐
5. Ăn kem sưu tập thẻ đổi thưởng ☐ ☐ ☐ ☐
Câu 11: Anh/chị có ý kiến đóng góp gì về sản phẩm Kem Celano và Merino không?(
mẫu mã, giá cả, bao bì và chất liệu giày,Khuyến mại, …) hãy đóng góp để chúng tôi
cải thiện sản phẩm, giúp anh chị có trải nghiệm sử dụng tốt nhất nhé.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3.2 Mẫu nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp lấy mẫu là Phương pháp Phi xác suất – Lấy mẫu tiện lợi. Cụ thể là
những người đã đạt các yếu tố gạn lọc bằng việc quan sát của phỏng vấn viên đây thường
là những người đi ra từ cửa hàng, siêu thị có bán kem hoặc đã sử dụng sản phẩm kem
Celano và Merino.
3.2.2 Kích thước mẫu
Nhóm xác định kích thước mẫu thông qua bảng hỏi đã thiết kế. Dựa theo công thức
tính kích thước mẫu: N = n*5( trong đó N là cỡ mẫu, n là số biến trong bảng hỏi). Từ công
thức đó nhóm tính được kích thước mẫu nhóm thu được là 160 mẫu
3.3 Thu thập dữ liệu
- Phạm vi thời gian: 3/4/2022
- Phạm vi không gian (Địa điểm): Tại các siêu thị, cửa hàng tạp hóa dưới chân những tòa
chung cư lớn và đông dân cư, có bán sản phẩm kem Celano và Merino. Tại 2 đìa điểm:
+ Chung cư Hateco Apollo Xuân Phương.
+ Khu chung cư tại đô thị Tân Tây Đô, Tòa HHB
- Giới tính: Cả nam và nữ.
- Nghề nghiệp: sinh viên, nhân viên văn phòng
- Độ tuổi: 18-35 tuổi
- Kế hoạch triển khai

27
Nghiên cứu Marketing
STT Thời gian Nhân sự Địa điểm Nội dung

1 12- 14h Đinh Tiến Hải Chung cư Hateco Apollo Xuân Thu thập
Phương. dữ liệu

2 12- 14h Đỗ Minh chiến Chung cư Hateco Apollo Xuân Thu thập
Phương. dữ liệu

3 12-14h Nguyễn Khu chung cư tại đô thị Tân Tây Thu thập
T.Thúy Ngọc Đô, Tòa HHB dữ liệu

4 12h-14h Trần Đức Hiệp Khu chung cư tại đô thị Tân Tây Thu thập
Đô, Tòa HHB dữ liệu

-Quy trình:
Bước 1: Chào anh chị em là A em là sinh viên trường Fpoly. Em đang có dự án khảo sát
về Sản phẩm kem Celano và Merino, để tìm hiểu độ hài lòng của khách hàng với sản phẩm.
Bước 2: Mời chào, thuyết phục
Anh chị có tiện không, anh chị cho e xin chút thời gian khảo sát ạ.
Trường hợp 1: không làm
Trường hợp 2: Đồng ý làm bảng khảo sát
Trường hợp 3: Lưỡng lự.
- Thuyết phục nếu anh chị làm bảng khảo sát bên em sẽ có món quà tặng anh, chị.
- Nếu anh chi là người thích ăn kem thì bảng khảo sát này sẽ giúp cải thiện sản phẩm
và khi anh chị sử dụng sẽ ngon hơn.
Bước 3: Giải đáp nếu KH thắc mắc trong bảng hỏi.
- Anh chị xem thông tin và tích vào những ô đáp án mà anh chị thấy hợp lý nhất với
ý kiến riêng của mình về sản phẩm
- Những chỗ nào anh chị còn không hiểu chỗ nào thì em sẽ giải đáp giúp anh chị
Bước 4: Sau khi khách hàng khảo sát xong tặng quà và gửi lời cảm ơn!
Bước 5: Kết thúc: Tổng kết bảng hỏi và sàng lọc bảng hỏi

28
Nghiên cứu Marketing
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
4.1 Xử lý dữ liệu
4.1.1 Hiệu chỉnh dữ liệu
- Tiến hành hiệu chỉnh dữ liệu: số phiếu khảo sát 165 phiếu
+ Tiến hành khảo sát onlline: 85
+ Tiến hành khảo sát offline: 80
+ Loại bỏ: 5 phiếu
Sàng lọc trên SPSS: Sau khi nhập dữ liệu lên SPSS, có 5 phiếu missing do. Nhóm đã sử
dụng phương pháp trung bình cộng để điều chỉnh đáp án bổ sung.
- lý do hiệu chỉnh:
+ Phiếu bị nhàu nát, rách trong quá trình, thu thập và vận chuyển
+ Đáp viên khảo sát điền còn thiếu sót thông tin
+ Đáp viên khảo sát qua loa
4.1.2 Phân tích kết quả nghiên cứu

CÂU HỎI MÃ
STT
HÓA
Thông tin khách hàng
Anh chị đã từng sử dụng sản phẩm kem Celano và Merino bao giờ
1 chưa? Câu1

Anh chị vui lòng cho biết độ tuổi?


2 Câu2
Nghề nghiệp anh chị là gì?
3 Câu3
Mức thu nhập của anh chị là bao nhiêu?
4 Câu4
Anh chị từng mua Kem Mirino và Celano ở đâu?
5 Câu5
Đánh giá khách hàng về sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến của kem Celano và
Merino
Đánh giá mức độ hài lòng bao bì kem ,đẹp mắt về Kem Celano và
6 Câu6.1
Merino ?

29
Nghiên cứu Marketing
Đánh giá độ hài lòng của anh/ chị về thông tin ghi bên ngoài bao bì
7 Câu6.2
đầy đủ rõ ràng
8 Đánh giá độ hài lòng của anh/ chị về vỏ kem dễ bóc và tiện sử dụng Câu6.3

9 Đánh giá độ hài lòng của anh/ chị về kem có dung tích lớn Câu6.4
Đánh giá độ hài lòng của anh/ chị về kem có nhiều loại ( kem ốc quế,
10 Câu6.5
kem que, kem hộp,...)
11 Đánh giá độ hài lòng của anh/ chị về độ ngọt của kem Câu6.6
Đánh giá độ hài lòng của anh/ chị về kem ăn có mịn không, có bị dính
12 Câu6.7
không, có bị gợn bột không của
Đánh giá độ hài lòng của anh/ chị về có nhiều hương vị để lựa chọn
13 Câu6.8
kem không
Anh chị đánh giá thế nào về giá của 2 sản phẩm kem Celano và
14 Câu7.1
Merino?
Anh chị đánh giá thế nào về giá kem có phù hợp với chất lượng của
15 Câu7.2
sản phẩm không
16 Anh chị đánh giá thế nào về giá kem có phù hợp không Câu7.3
Anh chị đánh giá thế nào về việc phân phối của kem Celano và
17 Câu8.1
Merino?
18 Anh chị đánh giá thế nào về sản phẩm dễ tìm kiếm ở nhiều nơi Câu8.2
Anh chị đánh giá thế nào về sản phẩm được bán nhiều trên các kênh
19 Câu8.3
thương mại điện tử
Anh chị đánh giá thế nào về Xúc Tiến, các hoạt động quảng cáo của
20 Câu9.1
Kem Celano và merino?
Anh chị đánh giá thế nào về hình ảnh quảng cáo trên các trang mạng
21 Câu9.2
xã hội
Anh chị đánh giá thế nào về hình ảnh kem trên các biển quảng cáo
22 Câu9.3
siêu thị dễ nhìn thấy

23 Anh chị đánh giá thế nào về các chương trình ưu đãi Câu9.4

24 Anh chị đánh giá thế nào về Quang Hải là người quảng cáo sản phẩm Câu9.5
Anh chị đánh giá thế nào về trang mạng xã hội Facebook của kem
25 Câu9.6
Celano và Merino, có thân thiện dễ nhớ không
Trong dịp Hè 2023 kem Mirino và Celano dự định đưa ra các chương
26 Câu10.1
trình khuyến mại tổ chức mini game nhận quà khủng?
Trong dịp Hè 2023 kem Mirino và Celano dự định đưa ra các chương
27 Câu10.2
trình giảm giá

30
Nghiên cứu Marketing
Trong dịp Hè 2023 kem Mirino và Celano dự định đưa ra các chương
28 Câu10.3
trình vòng quay may mắn ?
Trong dịp Hè 2023 kem Mirino và Celano dự định đưa ra các chương
29 Câu10.4
trình ăn kem trúng thưởng lớn?
Trong dịp Hè 2023 kem Mirino và Celano dự định đưa ra các chương
30 Câu10.5
trình ăn kem sưu tập thẻ đổi thưởng
Anh/chị có ý kiến đóng góp gì về sản phẩm Kem Celano và Merino
không?( mẫu mã, giá cả, bao bì và chất liệu giày,Khuyến mại, …) hãy
31 đóng góp để chúng tôi cải thiện sản phẩm, giúp anh chị có trải nghiệm Câu11
sử dụng tốt nhất nhé.

Bảng 3: Bảng mã hóa câu hỏi


4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu
4.2.1 . Thông tin khách hàng
Độ tuổi của khách hàng sử dụng sản phẩm
DO TUOI
Frequenc Percent Valid Cumulative
y Percent Percent
15-18
91 65.0 65.0 65.0
tuoi
19-25
58 30.7 30.7 95,7
Valid tuoi
25-35
11 4.3 4.3 100,0
tuổi
Total 160 100.0 100.0
Bảng 4:Độ tuổi của khách hàng sử dụng sản phẩm
Nhận xét: Từ bảng số liệu ta có thể thấy về độ tuổi thì khoảng tuổi từ 15 – 18 với 91/160
phiếu đang chiếm nhiều nhất với 65,0%, sau đó là độ tuổi 19 – 25 tuổi với 58/160 phiếu
chiếm 30.7%. Và cuối cùng độ tuổi 25-35 tuổi chiến 11/160 phiếu chiến 4.3%
Kết luận: Độ tuổi sử dụng sản phẩm kem rơi vào những thế hệ là những bạn trẻ học có độ
tuổi từ 15- 25 tuổi chiếm tỷ lệ phần trăm lớn. Như vậy thì Kem Celano và Merino đang
được giới trẻ ưa thích sử dụng nhiều.Độ tuổi từ 25-35 tuổi sử dụng sản phẩm kem Celano
và Merino ít hơn nhiều.

31
Nghiên cứu Marketing
Nghề nghiệp của khách hàng
NGHE NGHIEP
Frequenc Percent Valid Cumulative
y Percent Percent
Hoc sinh/ Sinh
95 59.4 59.4 59.4
vien
Nhan vien van
32 20.0 20.0 79.4
Valid phong
Nguoi lam tu do 21 13.1 13.1 92.5
Công viec khac 12 7.5 7.5 100.0
Total 160 100.0 100.0
Bảng 5: BảngNghề nghiệp của khách hàng
Nhận xét: Từ bảng số liệu ta có thể thấy nghề nghiệp của sinh viên với 95/160 phiếu đang
chiếm 59.4%, tiếp sau đó là nhân viên văn phòng với 32/160 phiếu chiếm 20.0%. Người
làm tự do chiếm 21/160 phiếu chiếm 13.1%. Còn lại là công việc khác 12 phiếu chiếm
13.1%
Kết luận: Qua bảng khảo sát, ta thấy rằng khách hàng của Kem Celano và Merino chủ yếu
sẽ là nhân viên văn phòng và học sinh, sinh viên.
Thu nhập của người sử dụng sản phẩm kem Celano và Merino
THUNHAP
Frequenc Percent Valid Cumulative
y Percent Percent
Tu 1tr-5tr 80.6 54,4 54,4 54,4
Tu 6tr-10tr 42 26,3 26,3 80,6
Tu 11tr-
Valid 18 11,3 11,3 91,9
14tr
15tr tro len 13 8,1 8,1 100,0
Total 160 100,0 100,0
Bảng 6: Bảng Thu nhập của người sử dụng sản phẩm kem Celano và Merino
Nhận xét: từ bảng số liệu ta có thể thấy khách hàng có mức thu nhập
- Từ 1tr - 5tr chiếm 87 phiếu chiếm 54.4%
- Từ 6tr - 10tr chiếm 26,3 %
- Từ 11 – 14 tr chiếm 18 phiếu chiếm 11,3%
- 15tr trở lên chiếm 13 phiếu chiếm 8,1%

32
Nghiên cứu Marketing
Kết luận: Qua khảo sát ta có thể thấy khách hàng đang sử dụng sản phẩm kem Celano và
Merino chủ yếu là những khách hàng có mức thu nhập và trung bình thấp tương ứng với
những khách hàng là học sinh sinh viên và nhân viên văn phòng là những người có thu
nhập thấp.
Địa điểm khách hàng mua kem Celano và Merino

MUA
Frequenc Percent Valid Cumulative
y Percent Percent
Sieu thi lon 56 35,0 35,0 35,0
Cua hang tap hoa 43 26,9 26,9 61,9
Cua hang tien loi 49 30,6 30,6 92,5
Valid Trên các kênh
10 6,3 6,3 98,8
Online
Khác...... 2 1,3 1,3 100,0
Total 160 100,0 100,0
Bảng 7: Bảng đánh giá Địa điểm khách hàng mua kem Celano và Merino
Nhận xét: Từ bảng số liệu ta có thể thấy khách hàng mua kem qua các kênh:
- Siêu thị lớn: 56 phiếu chiếm 35.0%
- Của hàng tiện lợi: 49 phiếu chiếm 30,6%
- Của hàng tạp hóa 43 phiếu chiếm 26.9%
- Trên các kênh onlline: 10 phiếu chiếm 6,3%
- Khác: 2 phiếu chiếm 1,3%
Kết luận:
- Qua khảo sát, chúng ta có thể thấy khách hàng chủ yếu mua kem trên kênh
offline tại các siêu thị lớn, của hàng tiện lợi, và của hàng tạp hóa
- Khách hàng ít mua kem tại các kênh onlline vì lý do là kem là sản phẩm đông
lạnh nếu mua trên các kênh onlline thì sẽ gặp vấn đề khi giao hàng sẽ không
đảm bảo chất lượng sản phẩm và tốn thêm chi phí vận chuyển.

33
Nghiên cứu Marketing
4.1.2 Đánh giá của khách hàng về Sản Phẩm, Giá, Phân Phối, Xúc Tiến của sản phẩm kem
Celano và Merino
Đánh giá mức độ hài lòng kháchh hàng về sản phẩm, kem Merino và Celano
N 1 2 3 4 5 Mean
Bao bì kem đẹp, bắt 7 20 26 48 59
160 3,67
mắt
Thông tin sản phẩm 15 17 20 55 53
ghi bên ngoài bao bì 160 3,00
đầy đủ rõ ràng
Vỏ ngoài kem dễ sử 13 16 36 47 48
160 3,63
dụng
Kem có dung tích 16 16 30 47 51
160 3,63
lớn, ăn được nhiều
Kem có nhiều loại 14 13 18 54 61
(kem que, kem ốc 160 3,84
quế, kem hộp, )
Kem có độ ngọt vừa 12 15 30 44 59
160 3,77
phải
Kem ăn mịn không 9 7 23 44 70
160 3,92
dính bị gợn bột
Kem nhiều loại 20 21 34 42 43
160 2,80
hương vị để lựa chọn
Valid N (listwise) 160

Mức độ Đánh giá trung bình


1-1.8: Rất không hài lòng 2.6-3.4: ít hài lòng 4.2-5: Rất hài lòng
1.8-2.6: Không hài lòng 3.4-4.2: Hài lòng
Bảng 8: Bảng Địa điểm khách hàng mua kem Celano và Merino
Nhận xét: Từ bảng số liệu có thể thấy khách hàng đáng đánh giá sản phẩm kem Celano và
Merino đang tốt với mức đánh giá với trung bình:
1. Bao bì kem, bắt mắt dánh giá trung bình là 3,67%, khách hàng hài lòng,

2. Thông tin sản phẩm ghi bên ngoài bao bì đầy đủ rõ ràng đánh giá trung bình là 3,00
khách hàng Đánh giá ít hài lòng
3. Vỏ ngoài kem dễ sử dụng đánh giá trung bình là 3,63 khách hàng hài lòng
4. Kem có nhiều loại (kem que, kem ốc quế, kem hộp,....) đánh giá trung bình là 3,63
khách hàng hài lòng
5. Kem có độ ngọt vừa phải đánh giá trung bình là 3,77 khách hàng hài lòng

34
Nghiên cứu Marketing
6. Kem ăn mịn không dính bị gợn bột đánh giá trung bình là 3,77 khách hàng hài lòng
7. Kem nhiều loại hương vị để lựa chọn đánh giá trung bình là 3,92 khách hàng hài lòng
8. Kem nhiều loại hương vị để lựa chọn đánh giá trung bình là 2,88 khách hàng không hài
lòng
Kết luận: Khách hàng đang đánh giá không tốt với:
- Thông tin sản phẩm ghi bên ngoài bao bì đầy đủ rõ ràng đánh giá trung bình
là 3,00 khách hàng chưa hài lòng lắm
- Kem nhiều loại hương vị để lựa chọn đánh giá trung bình là 2,88 ,khách
hàng không hài lòng
 Cho thấy khách hàng đang chưa hài lòng với: Thông tin ghi bên ngoài sản phẩm và
chưa có nhiều loại hưng vị cho khách hàng lựa chọn

Đánh giá khách hàng về giá của sản phẩm kem Merino và Celano
N 1 2 3 4 5 Mean
Giá kem Celano và Merino 12 15 25 39 69
rẻ hơn các sản phẩm hãng 160 3,86
kem khác
Giá kem Phù hợp với chất 5 15 30 52 58
160 3,89
lượng sản phẩm
Giá kem vừa túi tiền khách 9 18 22 50 61
160 3,84
hàng
Valid N (listwise) 160

Mức độ Đánh giá trung bình


1-1.8: Rất không hài lòng 2.6-3.4: ít hài lòng 4.2-5: Rất hài lòng
1.8-2.6: Không hài lòng 3.4-4.2: Hài lòng
Bảng 8: Bảng Đánh giá khách hàng về giá của sản phẩm kem Merino và Celano
Nhận xét: Từ bảng số liệu cho thấy khách hàng đánh giá và mức giá của sản phẩm Kem
Celano và Merino :
- Giá kem Celano và Merino rẻ hơn các sản phẩm hãng kem khác, đánh giá
trung bình là 3,86, khách hàng hài lòng.
- Giá kem Phù hợp với chất lượng sản phẩm, đánh giá trung bình là 3,89 khách
hàng hài lòng
- Giá kem vừa túi tiền khách hàng, khách hàng đánh giá trung bình là 2,81
khách hàng hài lòng
Kết luận: Qua khảo sát ta có thể thấy khách hàng đang hài lòng với giá của sản phẩm rẻ
hơn các đối thủ và giá đang phù hợp với chất lượng sản phẩm và giá kem Celamo và Merino
đang hợp lý với số tiền khách hàng bỏ ra để ăn em

35
Nghiên cứu Marketing
Đánh giá vê phân phối sản phẩm kem Merino và Celano

Đánh giá vê phân phối


N 1 2 3 4 5 Mean
Quầy kem được để ở vị trí dễ
160 24 25 29 43 39 3,86
thấy
Dễ tìm kiếm tại sản phẩm kem ở
160 13 14 21 43 69 3,89
mọi nơi.
Sản phẩm được bán nhiều trên
các kênh thương mại điện tử( 160 21 21 45 38 35 3,22
shopee, bách hoa xanh,...)
Valid N (listwise) 160

Mức độ Đánh giá trung bình


1-1.8: Rất không hài lòng 2.6-3.4: ít hài lòng 4.2-5: Rất hài lòng
1.8-2.6: Không hài lòng 3.4-4.2: Hài lòng
Bảng 9: Bảng Đánh giá vê phân phối sản phẩm kem Merino và Celano
Nhận xét: Từ bảng số liệu ta có thể thấy khách hàng đánh giá kênh phân phối của Kem
Celano và Merino:
- Quầy kem được để ở vị trí dễ thấy, đánh giá trung bình 3,86%, khách hàng
hài lòng
- Dễ tìm kiếm tại sản phẩm kem ở mọi nơi, đánh giá trung bình 3,89 khách
hàng hài lòng
- Sản phẩm được bán nhiều trên các kênh thương mại điện tử( shopee, bách
hoa xanh,...) đánh giá trung bình 3,22%, khách hàng ít hài lòng
Kết luận: Qua khảo sát ta có thểt thấy:
- Khách hàng đang chưa hài lòng với sản phẩm chưa được bán nhiều trên các
kênh thươnh mại điện tử.

36
Nghiên cứu Marketing
Đánh giá về xúc tiến của sản phẩm kem Clano và Merino
Đánh giá vê Xúc tiến sản phẩm
N 1 2 3 4 5 Mean
Sử dụng hình ảnh quảng cáo hấp
160 11 25 26 31 67 3,65
dẫn người xem.
Dễ dàng bắt gặp trên mạng xã hội
160 22 39 36 34 29 3,06
Facebook, Tiktok...
Dễ thấy hình ảnh kem ở các biển
quảng cáo trong siêu thị và tiệm 160 13 17 30 44 56 3,71
tạp hóa
Tôi thấy hãng Celano và Merino
có nhiều ưu đãi (chương trình 160 15 22 23 40 60 3,68
khuyến mại, tặng quà hấp dẫn..)
Quang Hải là người quảng cáo
cho sản phẩm kem Celano và 160 25 66 50 18 1 2,40
Merino
Trang mạng facebook của hãng
Kem Celano và Merino thân 160 19 19 36 54 32 3,38
thiện và dễ nhớ
Valid N (listwise) 160

Mức độ Đánh giá trung bình


1-1.8: Rất không hài lòng 2.6-3.4: ít hài lòng 4.2-5: Rất hài lòng
1.8-2.6: Không hài lòng 3.4-4.2: Hài lòng
Bảng 10: Bảng Đánh giá về xúc tiến của sản phẩm kem Clano và Merino
Nhận xét: Từ bảng số liệu ta có thể thấy khách hàng đánh giá Xúc Tiến của 2 sản phẩm
Kem Celano và Merino:
- Sử dụng hình ảnh quảng cáo hấp dẫn người xem đánh giá trung bình 3,65%,
khách hàng hài lòng
- Dễ dàng bắt gặp trên mạng xã hội Facebook, Tiktok... đánh giá trung bình
3,06% Khách hàng ít hài lòng
- Dễ thấy hình ảnh kem ở các biển quảng cáo trong siêu thị và tiệm tạp hóa
Đánh giá trùng bình 3,71 khách hàng hài lòng
- Tôi thấy hãng Celano và Merino có nhiều ưu đãi (chương trình khuyến mại,
tặng quà hấp dẫn..) Đánh giá trung bình 3,68% khách hàng hài lòng.

37
Nghiên cứu Marketing
- Quang Hải là người quảng cáo cho sản phẩm kem Celano và Merino, đánh
giá trung bình 2,40% khách hàng không hài lòng.
- Trang mạng facebook của hãng Kem Celano và Merino thân thiện và dễ nhớ,
đánh giá trung bình 3,38% khách hàng ít hài lòng
Kết luận: Qua khảo sát ta có thể thấy:
- Khách hàng không hài lòng với Người đóng quảng cáo cho sản phẩm Kem
Celano và Merino là Quang Hải
- Khách hàng ít hài lòng với trang mạng xã hội Facebook của kem thân thiện
và dễ nhớ.
Các chương trình khuyến mại dành cho khách hàng trong năm 2023
Chương trình khuyến mãi
N 1 2 3 4 Mean
Tổ chức minigame hội hè nhận
160 5 29 39 87 3,30
quà khủng
Các chương trình giảm giá 160 15 32 51 62 3,00
Vòng quay may mắn 160 36 34 42 48 2,64
Ăn kem trúng thưởng lớn 160 5 28 57 70 3,20
Ăn kem sưu tập thẻ đổi thưởng 160 48 47 38 27 2,53
Valid N (listwise) 160

Đánh giá khách hàng


1-1.6: không thích 2.2-2.8: rất hào hứng
1.6-2.2: khá thích 2.8-3.4: Cực kì hào hứng
Bảng 11: Bảng đánh giá mức Quan tâm của khách hàng với Các chương trình khuyến
mại trong năm 2023
Nhận xét: Từ bảng số liệu ta có thể thấy khách hàng cảm thấy:
- Tổ chức minigame hội hè nhận quà khủng, đánh giá trung bình 3,30 khách
hàng cảm thấy thấy cực kì hào hứng
- Các chương trình giảm giá, đánh giá trung bình 3,00 khách hàng cảm thấy
cực kì hào hứng
- Vòng quay may mắn, đánh giá trung bình 2,64 khách hàng cảm thấy rất hào
hứng
- Ăn kem trúng thưởng lớn, đánh giá trung bình 3,20 khách hàng cực kì hào
hứng

38
Nghiên cứu Marketing
- Ăn kem sưu tập thẻ đổi thưởng, đánh giá trung bình 2,53 khách hàng rất
hào hứng
Kết luận: khách hàng đang thấy cực kì hứng thú vơi những chương trình khuyến mãi tổ
chức minigame và giảm giá và ăn kem trúng thưởng lớn. Khác hàng cảm cực kì hào hứng
với những
4.3 Thảo luận, kết luận vấn đề nghiên cứu:
Nhìn chung sản phẩm Kem Celano và Merino của KIDO GROUP đang được đa số khách
hàng đều đánh giá hài lòng
• Sản phẩm: Đa dạng, hương vị sản phẩm ổn, dung tích sản phẩm phù hợp
• Giá thành: Rẻ và phù hợp với mức thu nhập của khách hàng,
• Phân phối: Dễ tìm thấy ở mọi nơi
• Xúc tiến: Hình ảnh quảng cáo hấp dẫn , nhiều chương trình khuyễn mại hấp dẫn
Tuy nhiên vẫn còn những điều khách hàng chưa hài lòng vê:
*SẢN PHẨM:
- Thông tin sản phẩm ghi bên ngoài bao bì đầy đủ rõ ràng đánh giá trung bình là 3,00
khách hàng không hài lòng.Nguyên nhân, do hiện nay trên thị trường có những loại kem
hàng giả hàng nhái, những thông tin ghi trên những loại kem hàng giả hàng nhái đó không
rõ ràng, Làm ảnh hưởng tới Kem chính hãng Celano và Merino. khiến khách hàng khó
nhận biết hành giả hàng nhái.
- Kem nhiều loại hương vị để lựa chọn đánh giá trung bình là 2,88 khách hàng đang không
hài lòng do hiện nay khách hàng của Kem Celano và Merino chủ yếu là giới trẻ từ độ tuổi
15-25 tuổi, nhưng khách hàng trẻ ưa thích những cái mới mẻ.
*PHÂN PHỐI:
- Khách hàng đang chưa hài lòng với sản phẩm chưa được bán nhiều trên các kênh
thươnh mại điện tử.
=>Hiên nay khách hàng đang có xu hướng mua hàng onlline nhiều hơn là đi mua trực tiếp,
vì vậy khi tìm kiếm trên những trang thương mại điện tử Kem Celano và Merino vẫn chưa
được bán nhiều trên các trang thương mại điện tử như : Shopee food, Grap food,... ứng
dụng giao hàng đồ ăn nhanh đc rất nhiều người sử dụng.

39
Nghiên cứu Marketing
Hình 9: Ứng dụng giao đồ ăn nhanh
*XÚC TIẾN:
- Khách hàng không hài lòng với Người đóng quảng cáo cho sản phẩm Kem Celano và
Merino là Quang Hải. Nguyên nhân, hiện nay Quang Hải không còn là người có độ hot
trên mạng xã hội, Và KIDO cần phải có người đại diện thương hiệu có sức hút lơn hiện
tại
- Khách hàng ít hài lòng với trang mạng xã hội Facebook của kem thân thiện và dễ nhớ.
Vì là dòng kem “quốc dân” của Việt Nam nên tập đoàn KIDO không sử dụng các trang
MXH nhiều. Hai bài đăng mới nhất của 2 Fanpage này là từ nửa cuối của tháng 2

Hình 10: Trang Facebook của kem Celano và Merino

40
Nghiên cứu Marketing
Fanpage Hội nhừng người yêu kem Celano được tạo từ năm 2014 chỉ có 491.223 lượt
người theo dõi. Còn fanpage Merino – Dzui Bất Tận được tạo từ năm 2011 cũng chỉ có
153.653 người theo dõi

Hình 11: Số lượng tương tác trên trang Facebook của Celano và Merino

Chứng tỏ tập doàn KIDO chưa quan tâm đến các trang mạng xã hội này nhiều
Tập đoàn KIDO chỉ sử dụng MXH để giới thiệu các chương trình khuyến mãi hoặc khi ra
mắt sản phẩm mới. Hoặc thông báo khi các chương trình khuyến mãi kết thúc

41
Nghiên cứu Marketing
Hình 12: Celano và Merino ít đăng bài quảng cáo sản phẩm
Nhưng hãng không chạy bất kì 1 quảng cáo nào trên 2 trang facebook của kem celano và
kem merino nào mà mạng xã hội facebook hiện nay là trang MXH có nhiều người sử dụng
nhất
Ngoài ra các trang web của kem Merino và Celano hiện nay cũng đã bị hết hạn về tên miền

Hình 13: Trang web của Celano Và Merino bị hết hạn tên miền

Qua khảo sát :


Khách hàng đang thấy cực kì hứng thú vơi những chương trình khuyến mãi tổ chức
minigame và giảm giá và ăn kem trúng thưởng lớn. Khác hàng cảm cực kì hào hứng với
những

42
Nghiên cứu Marketing
4.4 Đề xuất Giải pháp
• Sản phẩm:
- Về bao bì: Cần in thêm mã QR Code để khách hãng dễ dàng quét mã để tìm
hiều nguồn gốc của sản phẩm. In thêm những dấu hiệu nhận biết rõ ràng hàng
thật với hàng giả . Thường xuyên kiểm tra các của hàng để phát hiện những
sản phẩm giả nhái.
• Phân phối:
- Hiện nay khách hàng của kido là giởi trẻ, ở tầng lớp trẻ mọi người đang sử
dụng những ap giao đồ ăn nhanh vì nó tiện lợi. Khi lên những app giao hàng
khách hàng sẽ thấy được nhiều những loại sản phẩm biết đc mẫu mã giá cả
mà không cần phải đi ra siêu thị hay cửa hàng để xem.
- Và cũng như mùa hè nắng nóng nhu cầu về sử dụng kem sẽ tăng lên và nắng
nóng khách hàng sẽ ko thích phải chạy ra ngoai để mua mà sẽ sử dụng những
app giao hàng đồ an nhanh để mua mà không cần phải đi xa.
- Những app giao đồ ăn nhanh cho tiện vì thế KIDO cần phải chú trọng hơn
nữa trong việc phân phối sản phẩm trên những kênh onlline như: Shopee
food, Grap food, BEAMIN,...
- Hiện nay, sau 2 năm bị ảnh hưởng do dịch COVID thì người tiêu dùng dần
quen với việc mua sắm hàng online trên các sàn thương mại điện tử. Do đó
tập đoàn KIDO cũng nên đầu tư thêm nguồn lực vào các trang mạng xã hội.
Để có thể tăng nhu cầu mua hàng thông qua các sàn thương mại điện tử như:
Shopee food, Grap food, Bachhoaxanh.com, Avakids.com, Beecost.vn,
Beamin,… Từ đó thúc đẩy nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng. Làm
những TVC quảng cáo sản phẩm để cho người tiêu dùng hiểu rõ hơn về sản
phẩm.

• Xúc tiến:
- Hiện nay khách hàng đang có xu hướng là xem những Người nổi tiếng, có
anh hưởng như KOLs để lựa chọn sản phẩm.
- KIDO có thể hợp tác còng với những người nổi tiếng có sức hút lớn hiện nãy
như: Hòa minzi(ca sĩ), Hiếu thứ hai(raper),Hoa hậu thùy Tiên,... Làm đại sứ
thương hiệu bời vì những người này hiện nay đang được khán giả yêu quý

43
Nghiên cứu Marketing
và những hoạt động của họ rất sôi nổi phù hợp với quảng bá kem trong dịp
hè sắp tới.
- Hợp tác với những food reviewer trên các trang mạng xã hội: tiktok,
facebook,intagram, để họ quảng bá sản phẩm thu hút người xe và tăng độ
nhận diện thương hiệu tới khách hàng thông qua những video ngắn review
sản phẩm kem Celano và Merino
- KIDO cũng cần phải tập chung cho các trang mạng xã hội của mình trên các
nền tảng trực tuyến như tiktok, facebook, wesite, tính đến năm 2021 Việt
Nam đã đạt mốc hơn 68 triệu người dùng và Việt Nam được đánh giá là nơi
sử dụng mạng xã hội để quảng bá bán hàng & CSKH online phổ biến, nhiều
hơn hẳn so với các nước khác trong khu vực. Vì vậy KIDO cần tập chung
cho việc quảng bá sản phẩm trên các trang mạng xã hội để thu hút khách
hàng đặc biệt là giới trẻ và thúc đẩy hình ảnh Kem Celano và Merino lan
rộng
• Qua khảo sát khách hàng đang thấy rất hứng thú với những chương trình
khuyến mãi
- Khách hàng đang thấy cực kì hứng thú vơi những chương trình khuyến mãi
tổ chức minigame. Có thể tổ chức những minigame nhỏ sự kiện về chủ đề
tình yêu nhắm vào giới trẻ hiện nay.
- Giảm giá, các chương trình giảm giá khuyến mại đối với những dòng kem
cao cấp thu hút khách hàng mua tăng doanh số.
- Ăn kem trúng thưởng lớn, Trao thưởng cho người trúng thưởng với những
đồ giá trị như iphone, tvi, xe máy, để khách hàng thấy hứng thú từ đó thúc
đẩy khách hàng ăn kem đẻ có thưởng lớn.

44
Nghiên cứu Marketing

You might also like