You are on page 1of 2

Câu 1:

a, Đặc tả use case xem lớp:

1. Tên use case: Xem môn học


2. Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép học viên xem thông tin về các lớp.
3. Luồng sự kiện
3.1 Luồng cơ bản
3.1.1 Use case này bắt đầu khi học viên kích vào nút “Xemlớp” trên menu chính. Hệ
thống lấy tên các môn học từ bảng LOPHOC trong cơ sở dữ liệu và hiển thị lên màn
hình
3.1.2 Học viên kích chọn một tên lớp học trong danh sách.Hệ thống lấy thông tin chi tiết
của môn học(mã, tên mã giáo viên,phòng, thời gian bắt đầu, thười gian kết thúc,
mô tả, …) từ bảng LOPHOC và hiển thị ra màn hinh. Use case kết thúc.
3.2 Luồng rẽ nhánh:
3.2.1 Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối
được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết
thúc.
4 Các yêu cầu đặc biệt: không có
5 Tiền điều kiện: Để xem được lớp học viên cần phải đăng nhập với tài khoản của học viên của hệ
thống.
6 Hậu điều kiện: không có.
7 Điểm mở rộng: không có.

b, Đặc tả use case xem môn học:

1. Tên use case: Xem môn học


2. Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép học viên xem thông tin về các môn học
3. Luồng sự kiện
3.1 Luồng cơ bản
3.1.1 Use case này bắt đầu khi học viên kích vào nút “Xem môn học” trên menu chính. Hệ
thống lấy tên các môn học từ bảng MONHOC trong cơ sở dữ liệu và hiển thị lên màn
hình
3.1.2 Học viên kích chọn một tên môn học trong danh sách.Hệ thống lấy thông tin chi tiết
của môn học(mã, tên, số tín chỉ, học phí, mô tả, …) từ bảng MONHOC và hiển thị ra
màn hinh. Use case kết thúc.
3.2 Luồng rẽ nhánh:
3.2.1 Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt: không có.
5. Tiền điều kiện: không có.
6. Hậu điều kiện: không có.
7. Điểm mở rộng: không có

c, Đặc tả use case xem thời khóa biểu:

1. Tên use case: Xem thời khóa biểu


2. Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép học viên xem thông tin chi tiết về thời khóa biểu.
3. Luồng sự kiện
3.1 Luồng cơ bản
3.1.1 Học viên kích chọn vào danh mục “Xem thời khóa biểu” từ menu chính. Hệ thống sẽ
lấy ra thông tin thời khóa biểu từ bảng TKB và hiển thị ra màn hình.
3.1.2 Học viên chọn vào một ngày trong danh sách các ngày trong danh sách Hệ thống sẽ
lấy ra thông tin chi tiết các môn học có trong ngày đó gồm: mã lớp, tên lớp, giáo
viên dạy, thời gian dạy, địa điểm dạy,…. Và hiển thị lên màn hình. Use case kết thúc.
3.2 Luồng rẽ nhánh
3.2.1 Tại thời điểm bất kì nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị ra thông báo lỗi và use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt: không có.
5. Tiền điều kiện: không có.
6. Hậu điều kiện: không có.
7. Điểm mở rộng: không có.

You might also like