You are on page 1of 37

MỤC LỤC

Mở đầu

Phần I: CƠ SỞ LÝ THUYẾ T
I. Khá i niệm chung về nguồ n mộ t chiều.....................................................
II. Biến á p và chỉnh lưu...............................................................................
III. Lọ c cá c thà nh phầ n xoay chiều củ a dò ng điện ra tả i...........................
IV. Ổ n định điện á p................................................................................

Phầ n II: Thiết kế mạ ch nguồ n


I. Sơ đồ khố i củ a khố i nguồ n......................................................................
II. Lự a chọ n phương á n thiết kế..............................................................
Phần III: Tính toá n cá c thô ng số kỹ thuậ t và lắ p rá p
mạ ch thự c tế
I. Tính toá n thô ng số cho từ ng khố i mạ ch..................................................
II. Lắ p rá p mạ ch thự c tế..........................................................................

Kết luận

Tài liệu tham khảo


Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

Mở đầ u

Ngà y nay cù ng vớ i sự tiến bộ củ a khoa họ c và cô ng nghệ, cá c thiết


bị điện tử đang và sẽ đượ c ứ ng dụ ng ngà y cà ng rộ ng rã i trong hầ u hết
trong cá c lĩnh vự c kinh tế - xã hộ i cũ ng như trong đờ i số ng. Trong tấ t cả
cá c thiết bị điện tử vấ n đề nguồ n cung cấ p là mộ t trong nhữ ng vấ n đề
quan trọ ng nhấ t quyết định đến sự là m việc ổ n định củ a hệ thố ng. Hầ u
hết cá c thiết bị điện tử đều sử dụ ng cá c nguồ n điện mộ t chiều đượ c ổ n
á p vớ i độ chính xá c và ổ n định cao. Hiện nay kỹ thuậ t chế tạ o cá c nguồ n
điện ổ n á p cũ ng đang là mộ t khía cạ nh đang đượ c nghiên cứ u phá t triển
vớ i mụ c đích tạ o ra cá c khố i nguồ n có cô ng suấ t lớ n, độ ổ n định, chính
xá c cao, kích thướ c nhỏ (cá c nguồ n xung).
Từ tầ m quan trọ ng trong ứ ng dụ ng thự c tế củ a nguồ n điện mộ t
chiều ổ n á p và dự a và o nhữ ng kiến thứ c đượ c họ c cũ ng như tự tìm
hiểu, chú ng em đã chọ n đề tà i: “Thiết kế mạch nguồn xoay chiều (0 –
24V) kết hợp mạch nguồn một chiều ổn áp có điện áp ra thay đổi (0
- 15V) 3A” để qua đó tìm hiểu kĩ hơn về nguyên lí hoạ t độ ng củ a cá c
mạ ch nguồ n đồ ng thờ i củ ng cố thêm kĩ nă ng trong thiết kế cá c mạ ch
điện tương tự .
Trong quá trình thự c hiện đề tà i chú ng em xin châ n thà nh cả m ơn cô
giá o: Th.s Võ Đình Tùng đã tậ n tình hướ ng dẫ n giú p em hoà n thà nh đề
tà i nà y.
Do khả nă ng kiến thứ c bả n thâ n cò n hạ n chế, đề tà i chắ c chắ n sẽ khô ng
trá nh nhữ ng thiếu só t, em rấ t mong nhậ n đượ c sự đó ng gó p ý kiến củ a
cá c thầ y cô và cá c bạ n để đề tà i đượ c hoà n thiện hơn.

Sinh viên thự c hiện

Nguyễn Vă n Quỳnh
Lương Đình Khả i

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 2


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

PHẦN I:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

I. KHÁ I NIỆ M CHUNG VỀ NGUỒ N MỘ T CHIỀ U

Nguồ n mộ t chiều có nhiệm vụ cung cấ p nă ng lượ ng mộ t chiều


cho cá c mạ ch và cá c thiết bị điện tử hoạ t độ ng. Nă ng lượ ng mộ t chiều
củ a nó tổ ng quá t đượ c lấ y từ nguồ n xoay chiều củ a lướ i điện thô ng
qua mộ t quá trình biến đổ i đượ c thự c hiện trong nguồ n mộ t chiều.
Yêu cầ u đố i vớ i loạ i nguồ n nà y là điện á p ra ít phụ thuộ c và o
điện á p mạ ng, củ a tạ i và nhiệt độ . Để đạ t đượ c yêu cầ u đó cầ n phả i dù ng
cá c mạ ch ổ n định (ổ n á p, ổ n dò ng). Cá c mạ ch cấ p nguồ n cổ điển thườ ng
dù ng biến á p, nên kích thướ c và trọ ng lượ ng củ a nó khá lớ n. Ngà y nay
ngườ i ta có xu hướ ng dù ng cá c mạ ch cấ p nguồ n khô ng có biến á p.
Sơ đồ khố i củ a mộ t bộ nguồ n hoà n chỉnh đượ c biểu diễn như sau:

IT
Mạch Bộ ổ n á p
U~ U2 ~ chỉnh UT Bô lọ c UO1
1
Biến á p mộ t chiều UO2
lưu (ổ n dò ng) R
T

Hình 1.1: Sơ đồ khối của một bộ nguồn hoàn chỉnh


Chứ c nă ng củ a cá c khố i như sau:

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 3


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
- Biến á p để biến đổ i điện á p xoay chiều U1 thà nh điện á p xoay
chiều U2 có giá trị thích hợ p vớ i yêu cầ u. Trong mộ t số trườ ng hợ p có thể
dù ng trự c tiếp U1 mà khô ng cầ n biến á p.
- Mạ ch chỉnh lưu có nhiệm vụ chuyển điện á p xoay chiều U2 thà nh
điện á p mộ t chiều khô ng bằ ng phẳ ng UT (có giá trị thay đổ i nhấ p nhô ). Sự
thay đổ i nà y phụ thuộ c và o từ ng dạ ng mạ ch chỉnh lưu.
- Bộ lọ c có nhiệm vụ san bằ ng điện á p mộ t chiều dậ p mạ ch UT
thà nh điện á p mộ t chiều UO1 ít nhấ p nhô hơn.
- Bộ ổ n á p mộ t chiều (ổ n dò ng) có nhiệm vụ ổ n định điện á p (dò ng
điện) ở đầ u ra củ a nó UO2 (IT) khi UO1 thay đổ i theo sự mấ t ổ n định củ a UO1
hay IT . Trong nhiều trườ ng hợ p nếu khô ng có yêu cầ u cao thì khô ng
cầ n bộ ổ n á p hay ổ n dò ng mộ t chiều.
Tù y theo điều kiện và yêu cầ u cụ thể mà bộ chỉnh lưu có thể mắ c
theo nhữ ng sơ đồ khá c nhau và dù ng cá c van chỉnh khá c nhau. Bộ chỉnh
lưu cô ng suấ t vừ a và lớ n thườ ng dù ng mạ ch chỉnh lưu ba pha. Dướ i đâ y
chú ng ta sẽ đi khả o sá t từ ng khố i nêu trên trong bộ nguồ n mộ t chiều.

II. BIẾ N Á P NGUỒ N VÀ CHỈNH LƯU


1. Biến áp nguồn
Biến á p nguồ n là m nhiệm vụ biến đổ i điện á p xoay chiều củ a mạ ng điện
thà nh điện á p xoay chiều có trị số cầ n thiết đố i vớ i mạ ch chỉnh lưu và
ngă n cá ch mạ ch chỉnh lưu vớ i mạ ng điện xoay chiều về mộ t chiều:

Hình 1.2: Biến áp nguồn


2. Chỉnh lưu

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 4


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
Cá c phầ n tử tích cự c dù ng để chỉnh lưu là cá c phầ n tử có đặ c tuyến
Volt - Ampe khô ng đố i xứ ng sao cho dò ng điện đi qua nó chỉ đi qua nó
chỉ đi qua mộ t chiều. Ngườ i ta thườ ng dù ng chỉnh lưu Silic, để có cô ng
suấ t nhỏ hoặ c trung bình cũ ng có thể dù ng chỉnh lưu Selen. Để có cô ng
suấ t ra lớ n (>100W) và có thể điều chỉnh điện á p ra tù y ý, ngườ i ta dù ng
Thyristor để chỉnh lưu.
Cá c sơ đồ chỉnh lưu thườ ng gặ p là chỉnh lưu nử a chu kỳ, sơ đồ
chỉnh lưu hai nử a chu kỳ, sơ đồ chỉnh lưu cầ u mà trong đó sơ đồ chỉnh
lưu cầ u có nhiều ưu điểm hơn cả .
Mạ ch chỉnh lưu phả i có hiệu suấ t (tỷ số giữ a cô ng suấ t ra và
cô ng suấ t hữ u ích ở đầ u và o) cao, ít phụ thuộ c và o tả i và độ gợ n só ng
củ a điện á p ra nhỏ .
Sau đâ y ta sẽ xét về sơ đồ chỉnh lưu hai nử a chu kỳ và sơ đồ
chỉnh lưu cầ u.
a. Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ:
Đặ c điểm củ a mạ ch chỉnh lưu hai nử a chu kỳ là trong cả hai nử a
chu kì củ a điện á p xoay chiều đều có dò ng điện chạ y qua tả i. Có hai loạ i sơ
đồ chỉnh lưu hai nử a chu kỳ: sơ đồ câ n bằ ng và sơ đồ cầ u.

D
1
U
U r
v Ct R

D
2

a. Sơ đồ cân bằng

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 5


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

U
r

Có C
t

Khô ng có C
t

0 t

b. Đồ thị thời gian của điện áp ra


Hình 1.3: Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ

Điện áp cực đại khi không tải: Uˆ = Uˆ 2 -U n


Trong đó Un là điện á p ngưỡ ng củ a diode, U2 điện á p trên cuộ n
thứ cấ p củ a biến á p.
Điện á p ngượ c đặ t lên diode (trong trườ ng hợ p C t ≠ 0): Ung =√ 2
U2hd.
b. Mạch chỉnh lưu cầu:
Sơ đồ cầ u thườ ng đượ c dù ng trong trườ ng hợ p điện á p xoay chiều tương
đố i lớ n. Tuy cù ng là sơ đồ chỉnh lưu hai nử a chu kỳ nhưng nó ưu việt hơn
sơ đồ câ n bằ ng ở chỗ cuộ n thứ cấ p đượ c sử dụ ng toà n bộ trong hai nử a
chu kỳ củ a điện á p và o và điện á p ngượ c đặ t lên điô t trong trườ ng hợ p nà y
chỉ bằ ng mộ t nử a điện á p ngượ c đặ t lên trong sơ đồ câ n bằ ng. Điện á p ra
cực đại khi không tải: Uˆ r = Uˆ 2 - 2Un’ nghĩa là nhỏ hơn chút ít so với điện áp
ra trong sơ đồ câ n bằ ng, vì ở đâ y luô n luô n có hai điố t mắ c nố i tiếp.

Uv Ur
Ct R

Hình 1.4: Mạch chỉnh lưu cầu

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 6


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
Ta thấ y rằ ng trong từ ng nử a chu kỳ củ a điện á p thứ cấ p U2, mộ t
cặ p
điố t có anô t dương nhấ t và katố t â m nhấ t mở , cho dò ng mộ t chiều qua
Rt ,

cặ p điố t cò n lạ i khó a và chịu mộ t điện á p ngượ c cự c đạ i bằ ng biên độ U 2m .


Ví dụ tương ứ ng vớ i nử a chu kỳ dương củ a U 2 , cặ p điố t Đ1Đ3 mở , Đ2Đ4
khó a. Rõ rà ng điện á p ngượ c đặ t lên van lú c khó a có giá trị bằ ng mộ t
nử a
so vớ i trườ ng hợ p
đồ chỉnh lưu câ n bằ ng đã xét trên, đâ y ưu điểm


quan trọ ng nhấ t củ a sơ
cầ u. Ngoà i ra, kết cấ u cấ p củ a biến á p
đồ nguồ n đơn giả n hơn. thứ
Trong sơ đồ 1.4, nếu nố i đấ t điểm giữ a biến á p và mắ c thêm tả i ta
có mạ ch chỉnh lưu có điện á p ra hai cự c tính. Đâ y thự c chấ t là hai
mạ ch chỉnh lưu câ n bằ ng.

+Ur
Ct R
Uv

-Ur
Ct R

Hình 1.5: Chỉnh lưu điện áp ra hai cực tính


III. LỌ C CÁ C THÀ NH PHẦ N XOAY CHIỀ U CỦ A DÒ NG ĐIỆ N RA TẢ I

Trong cá c mạ ch chỉnh lưu nó i trên điện á p hay dò ng điện ra tả i tuy


có cự c tính khô ng đổ i, nhưng cá c giá trị củ a chú ng thay đổ i theo thờ i gian
mộ t cá ch chu kỳ, gọ i là sự đậ p mạ ch (gợ n só ng) củ a điện á p hay dò ng điện
sau chỉnh lưu.
Mộ t cá ch tổ ng quá t khi tả i thuầ n trở , dò ng điện tổ ng hợ p ra tả i là :


i=I 0 + ∑ ( A n sin nω+ B n cos nωt )
n=1

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 7


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

∞ ∞

Trong đó I0 là thà nh phầ n mộ t chiều và ∑ ( A n sin nωt ) +∑ ¿ ¿ ¿ là tổ ng cá c só ng


n =1 n=1

hà i xoay chiều có giá trị, pha và tầ n số khá c nhau phụ thuộ c và loạ i mạ ch
chỉnh lưu. Vấ n đề đặ t ra là phả i lọ c cá c thà nh phầ n só ng hà i nà y để cho it
ít đậ p mạ ch, vì cá c só ng hà i gâ y sự tiêu thụ nă ng lượ ng vô ích

và gâ y sự nhiễu loạ n cho sự là m việc củ a tả i.


Trong mạ ch chỉnh lưu hai nử a chu kỳ thà nh phầ n mộ t chiều
I0
tă ng

gấ p đô i so vớ i mạ ch chỉnh lưu nử a chu kỳ, thà nh phầ n só ng hà i cơ


bả n
(n=1) bị triệt tiêu, chỉ cò n cá c só ng hà i bậ c từ n = 2 trở lên. Vì vậ y mạ ch
chỉnh lưu hai nử a chu kỳ đã có tá c dụ ng lọ c bớ t só ng hà i.
Ngườ i ta định nghĩa hệ số đậ p mạ ch KP củ a bộ lọ c:
Biên độ só ng hà i lớ n nhấ t củ a i (hay
Kp=
Giá trị trung bình củ a t (hay ut )
i
KP cà ng nhỏ thì chấ t lượ ng củ a bộ lọ c cà ng cao.
Ngườ i ta đã tính toá n rằ ng khi chỉnh lưu nử a chu kỳ KP = 1,58,
khi chỉnh lưu hai nử a chu kì KP = 0,667.
Để thự c hiện nhiệm vụ lọ c nó i trên, cá c bộ lọ c sau đâ y thườ ng đượ c
dù ng
:
1. Lọc bằng tụ điện

Trườ ng hợ p nà y đã đượ c nêu ra trong trườ ng hợ p tả i điện dung


củ a
mạ ch chỉnh lưu. Nhờ có tụ nố i song song vớ i tả i, điện á p ra tả i ít nhấ p
nhô hơn.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạCch nguồ nRtDC Ur


ổ n á p có điện 8
á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

Hình 1.6: Lọc bằng tụ điện


Do sự phó ng và nạ p tụ qua cá c 1/2 chu kỳ và do cá c só ng hà i đượ c
rẽ qua mạ ch C xuố ng điểm chung, dò ng điện ra tả i chỉ cò n thà nh phầ n
mộ t

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 9


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
chiều và mộ t lượ ng nhỏ só ng hà i bậ c thấ p. Việc tính toá n hệ số đậ p mạ ch
củ a bộ lọ c dẫ n tớ i kết quả :

KP = 2
ω CRt

Nghĩa là tá c dụ ng lọ c cà ng rõ rệt khi C và Rt cà ng lớ n (Rt tiêu


thụ dò ng điện nhỏ ). Vớ i bộ chỉnh lưu dò ng điện cô ng nghiệp (tầ n số
50Hz hay
60Hz), giá trị củ a tụ C thườ ng có giá trị từ và i µF đến và i nghìn µF (Tụ
hó a)

2. Lọc bằng cuộn cảm L

Mạ ch lọ c bằ ng cuộ n cả m L đượ c biểu diễn như sau

L
Rt Ur

Hình 1.7: Lọc bằng cuộn cảm


Cuộ n cả m L đượ c mắ c nố i tiếp vớ i tả i Rt nên khi dò ng điện it ra tả i
biến thiên đậ p mạ ch, trong cuộ n L
xuấ t hiện sứ c điện độ ng cả m
sẽ
tự
chố ng lạ i. Do đó là m giả m cá c só ng hà i (nhấ t là cá c só ng hà i bậ c cao). Về
mặ t điện khá ng, cá c só ng hà i bạ c n có tầ n số cà ng cao sẽ bị cuộ n cả m L
chặ n cà ng nhiều. Do đó dò ng điện ra tả i chỉ có thà nh phầ n mộ t chiều mộ t
lượ ng nhỏ só ng hà i. Đó chính là tá c dụ ng lọ c củ a cuộ n L.

Hệ số đậ p mạ ch củ a bộ lọ c dù ng cuộ n L là : K
Nghĩa là tá c dụ ng lọ c củ a cuộ n L cà ng tă ng khi Rt cà ng nhỏ (tả i
tiêu thụ dò ng điện lớ n). Vì vậ y bộ lọ c nà y thích hợ p vớ i mạ ch chỉnh
lưu cô ng suấ t vừ a và lớ n. Giá trị củ a cuộ n cả m L cà ng lớ n thì tá c dụ ng
cà ng tă ng, tuy nhiên cũ ng khô ng nên dù ng L quá lớ n, vì khi điện trở mộ t
chiều củ a cuộ n L lớ n, sụ t á p mộ t chiều trên nó tă ng và hiệu suấ t củ a bộ
chỉnh lưu giả m.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 10


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
3. Bộ lọc hình L ngược và hình π

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 11


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
Cá c bộ lọ c nà y sử dụ ng tổ ng hợ p tá c dụ ng củ a cuộ n cả m L và tụ
C để lọ c, do đó cá c só ng hà i cà ng giả m nhỏ và dò ng điện ra tả i (hay
điện á p trên tả i) cà ng ít nhấ p nhô . Để tă ng tá c dụ ng lọ c có thể mắ c nố i
tiếp 2 hay 3 mắ t lọ c hình π vớ i nhau. Khi đó dò ng điện và điện á p ra tả i
gầ n như bằ ng phẳ ng hoà n toà n.

L
C Rt Ur

Hình 1.8: Lọc hình L ngược

L
Rt Ur
C1 C2

Hình 1.9: Lọc hình π

Trong mộ t trườ ng hợ p tiết kiệm và giả m kích thướ c, trọ ng


số để
lượ ng củ a bộ lọ c ta có thể thay cuộ n cả m L bằ ng R trong mắ t lọ c hình L
ngượ c hay hình π. Lú c đó R gâ y sụ t á p cả thà nh phầ n mộ t chiều trên nó
dẫ n tớ i hiệu suấ t và chấ t lượ ng củ a bộ lọ c thấ p hơn dù ng cuộ n L. Thườ ng
ngườ i ta chọ n giá trị R sụ t á p mộ t chiều trên nó bằ ng (10 - 20)%U0
khoả ng
và i Ω đến và i kΩ .
4. Bộ lọc cộng hưởng
Hình 1.10.a biểu diễn
lọ c cộ ng hưở ng dù ng mạ ch cộ ng hưở ng
bộ
song song LkCk mắ c nố i tiếp vớ i tả i Rt nhờ vậ y sẽ chặ n só ng hà i có tầ n
số bằ ng tầ n số cộ ng hưở ng củ a nó . Ngoà i ra tụ C1 cò n có tá c dụ ng lọ c

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 12


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
thêm.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 13


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

L
L
Lk

Ck Rt Rt
C2
Ck

(a) (b)
Hình 1.10: Các bộ lọc cộng hưởng

Hình 1.10.b biểu diễn bộ lọ c cộ ng hưở ng dù ng mạ ch cộ ng hưở ng


nố i tiếp LkCk mắ c song song vớ i tả i Rt. Ở tầ n số cộ ng hưở ng nố i tiếp củ a
mạ ch LkCk trở khá ng củ a nó rấ t nhỏ nên nó ngắ n mạ ch cá c só ng hà i có tầ n
số bằ ng hay gầ n bằ ng tầ n số cộ ng hưở ng. Ngoà i ra cuộ n L cò n có tá c dụ ng
lọ c thêm.
IV. Ổ N ĐỊNH ĐIỆ N Á P

Nhiệm vụ ổ n định điện á p (gọ i tắ t ổ n á p) mộ t chiều ra tả i khi



điện á p và tầ n số điện lướ i thay đổ i, khi tả i biến đổ i (nhấ t là đố i vớ i bá n
dẫ n) rấ t thườ ng gặ p trong thự c tế. Điện trở ra củ a bộ nguồ n cung cấ p yêu
cầ u nhỏ , để hạ n chế sự ghép ký sinh giữ a cá c tầ ng, giữ a cá c thiết bị cù ng
chung nguồ n chỉnh lưu.
Việc ổ n định điện á p xoay chiều có nhiều hạ n chế nhấ t là khi
điện á p lướ i thay đổ i nhiều. Dù ng bộ ổ n á p mộ t chiều bằ ng phương
phá p điện
tử đượ c sử dụ ng phổ biến hơn đặ c biệt khi cô ng suấ t ra tả i yêu cầ u
khô ng
lớ n và tả i tiêu thụ trự c tiếp điện á p mộ t chiều.
Cá c dạ ng bộ ổ n á p trên thự c tế đượ c chia là m ba loạ i chính: ổ n
á p kiểu tham số (ổ n á p dù ng điố t Zener), ổ n á p kiểu bù tuyến tính
(mạ ch ổ n á p có hồ i tiếp) và ổ n á p xung.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 14


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
Trong phạ m vi củ a đồ á n nà y chú ng ta chỉ xét đến mạ ch ổ n á p có
hồ i tiếp vớ i nguyên tắ c thự c hiện cá c sơ đồ ổ n á p có hồ i tiếp, phâ n loạ i và
mộ t số loạ i IC ổ n á p tuyến tính.

1. Nguyên tắc mạch ổn áp có hồi tiếp

Để nâ ng cao chấ t lượ ng ổ n định, ngườ i ta dù ng bộ ổ n á p kiểu bù tuyến


tính (cò n gọ i là ổ n á p so sá nh hoặ c ổ n á p có hồ i tiếp). Nguyên tắ c là m
việc củ a cá c sơ đồ ổ n định có hồ i tiếp đượ c biểu diễn như sau

PHẦN TỬ
U ĐIỀU KHIỂN U’
r
(Điệ n á p mộ t r

chiề u chưa ổ n
BỘ KHUẾCH
ĐẠI

NGUỒN BỘ SO SÁNH
CHUẨN

Hình 1.11: Sơ đồ khối minh họa nguyên tắc làm việc của các
mạch ổn định có hồi tiếp
Trong mạ ch nà y, mộ t phầ n điện á p (dò ng điện) ra đượ c đưa về so
sá nh vớ i mộ t giá trị chuẩ n. Kết quả so sá nh đượ c khuếch đạ i lên và đưa
đến phầ n tử điều khiển. Phầ n tử điều khiển thay đổ i tham số là m cho
điện á p (dò ng điện) ra trên nó thay đổ i theo xu hướ ng tiệm cậ n đến
giá trị chuẩ n.
Hình sau minh họ a phương phá p lấ y tín hiệu đưa về mạ ch so
sá nh khi ổ n á p và ổ n dò ng.

R
Điện áp Điện á p t

đưa về Rt U’r đưa về bộ


bộ so so sá nh
R
a. b.

Hình 1.12: Cách lấy tín hiệu đưa về bộ so sánh


a. Khi ổn áp b. Khi ổn dòng.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 15


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
Có thể thấ y rằ ng, tấ t cả cá c nguồ n á p (Ri <<) và nguồ n dò ng (Ri >>)
đượ c thự c hiện theo phương phá p hồ i tiếp, đều là nhữ ng mạ ch ổ n á p
hoặ c ổ n dò ng. Tuy nhiên do yêu cầ u về mặ t cô ng suấ t nên, nên trong
cá c sơ đồ ổ n á p hoặ c ổ n dò ng cò n có thêm mộ t bộ khuếch đạ i cô ng suấ t
mắ c trong mạ ch hồ i tiếp.
Tù y theo phương phá p cấ u trú c, cá c sơ đồ ổ n định có hồ i tiếp
đượ c chia thà nh hai loạ i cơ bả n: ổ n định song song và ổ n định nố i tiếp.
Sơ đồ khố i bộ ổ n á p kiểu song song đượ c cho ở hình 1.13.a, nguyên
lý là m việc củ a loạ i sơ
đồ nà y sau: Phầ n điều chỉnh D điều tiết
như tử
dò ng điện trong giớ i hạ n cầ n thiết qua đó điều chỉnh giả m á p trên điện
trở Rd theo xu hướ ng bù lạ i: U2 = U1 - URd , do đó điện á p ra tả i đượ c giữ
khô ng đổ i. Bộ tạ o điện á p chuẩ n đưa Ech và o so sá nh vớ i điện á p ra U2
ở bộ so sá nh và độ sai lệch giữ a chú ng đượ c khuếch đạ i nhờ khố i khuếch
đạ i Y. Điện á p ra củ a Y sẽ khố ng chế phầ n tử điều chỉnh D. Sự biến đổ i
dò ng
điện từ 0 ÷ Itmax sẽ gâ y nên sự biến đổ i tương ứ ng dò ng điện qua phầ n
tử
điều chỉnh
Itmax ÷ 0.
từ

Udc

D
Id I
t

D Y Y
U U2 R U1 U 2 Rt
1 t

a. E b. Ech
ch

Hình 1.13: a. Sơ đồ khối bộ ổn áp mắc song song


b. Sơ đồ khối bộ ổn áp mắc nối tiếp
Hình 1.13.b biểu thị sơ đồ khố i bộ ổ n á p bù mắ c nố i tiếp, trong
đó phầ n tử điều chỉnh D đượ c mắ c nố i tiếp vớ i tả i, do đó dò ng điện chạ y
qua tả i cũ ng gầ n bằ ng dò ng điện chạ y qua D. Nguyên lý họ at độ ng củ a
Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 16
á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
bộ ổ n á p dự a trên sự biến đổ i điện trở trong củ a phầ n tử điều chỉnh D
theo mứ c độ sai lệch củ a điện á p ra (sau khi đã đượ c so sá nh và
khuếch đạ i). Ví dụ

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 17


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
do nguyên nhâ n nà o đó là m cho U2 biến đổ i, qua mạ ch so sá nh và
khuếch đạ i Y tín hiệu sai lệch sẽ tá c độ ng và o phầ n tử điều chỉnh D là m
cho điện trở củ a nó biến đổ i theo chiều hướ ng là Uđc trên hai cự c củ a
D bù lạ i sự biến đổ i củ a U1. Khi đó ta có U2 = U1 - Uđc do có sự biến đổ i
cù ng chiều giữ a U1 và Uđc , U2 sẽ ổ n định hơn.
Trong hai sơ đồ trên, phầ n tử điều chỉnh gâ y ra tổ n hao chủ yếu
về nă ng lượ ng trong bộ ổ n á p và là m cho hiệu suấ t củ a bộ ổ n á p
khô ng vượ t quá đượ c 60%.
Trong đồ mắ c song song, cô ng suấ t tổ n hao yếu xá c định
sơ chủ
bằ ng cô ng suấ t tổ n hao trên Rd và trên phầ n tử điều chỉnh D là :
Pth=(U1 - U2)(It - ID) + U2ID
=(U1 - U2)It + U1ID

Trong sơ đồ mắ c nố i tiếp, cô ng suấ t tổ n hao chi do phầ n tử điều


chỉnh quyết định:
Pth=(U1 - U2)It

Vậ y sơ đồ nố i tiếp có tổ n hao ít hơn sơ đồ song song mộ t lượ ng


là UtId nên hiệu suấ t cao hơn và nó đượ c dù ng phổ biến hơn.
Ưu điểm củ a sơ đồ song song là khô ng gâ y nguy hiểm khi quá tả i vì
nó ngắ n mạ ch đầ u ra. Sơ đồ nố i tiếp yêu cầ u phả i có thiết bị bả o vệ vì khi
quá tả i, dò ng qua phầ n tử điều chỉnh và qua bộ chỉnh lưu sẽ quá lớ n
gâ y nên hỏ ng phầ n tử điều chỉnh hoặ c biến á p.

2. Bộ ổn áp tuyến tính IC

Để thu nhỏ kích thướ c cũ ng như chuẩ n hó a cá c cá c tham số củ a cá c


bộ ổ n á p mộ t chiều kiểu bù tuyến tính ngườ i ta chế tạ o chú ng dướ i
dạ ng vi mạ ch, nhờ đó việc sử dụ ng cũ ng dễ dà ng hơn. Cá c bộ IC ổ n á p trên
thự c tế cũ ng bao gồ m cá c phầ n tử chính là bộ tạ o điện á p chuẩ n, bộ
khuếch đạ i tín hiệu sai lệch, transistor điều chỉnh, bộ hạ n dò ng.
Cá c IC ổ n á p thườ ng đả m bả o dò ng ra khoả ng từ 100mA đến 1,5A
điện á p tớ i 50V, cô ng suấ t tiêu tá n khoả ng 500 - 800 mW. Hiện nay

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 18


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
ngườ i

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 19


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
ta cũ ng chế tạ o cá c IC ổ n á p cho dò ng tớ i 10A. Cá c loạ i IC ổ n á p điển hình
thườ ng dù ng là : serial 78xx hay 79xx, LM 105, LM 309, LM 317, LM 337,
µA 723, LM323...
Tù y thuộ c và o tham số kỹ thuậ t như điện á p ra, dò ng ra, hệ số
ổn
định điện á p, khả nă ng điều chỉnh điện á p ra, dả i nhiệt độ là m việc, nguồ n
cung cấ p, độ ổ n định theo thờ i gian.v.v. mà ngườ i ta chế tạ o ra nhiều
loạ i khá c nhau.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 20


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

PHẦN II

THIẾ T KẾ NGUỒ N XOAY CHIỀ U 0 – 24V KẾ T HỢ P NGUỒ N MỘ T CHIỀ U


Ổ N Á P CÓ ĐIỆ N Á P RA THAY ĐỔ I TỪ 0 -15V

I. SƠ ĐỒ KHỐ I CỦ A KHỐ I NGUỒ N

IT
Bộ ổ n á p
U~ U2 ~ Mạ ch chỉnh UT UO1 mộ t chiều UO2
1
Biến á p lưu Bộ lọ c ( ổ n dò ng)
R
T

Hình 2.1: Sơ đồ khối của một bộ nguồn hoàn chỉnh


Cá c tiêu chuẩ n kỹ thuậ t củ a khố i nguồ n:
- Điện á p và o 220VAV - 50Hz.
Điện áp ra 0 - 15VDC.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 21


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
Dòng điện ra tải 3A.
Công suất cực đại 45W.

II. LỰ A CHỌ N PHƯƠNG Á P THIẾ T KẾ

Dự a và o cá c tiêu chuẩ n thuậ t củ a khố i nguồ n trên ta lự a


kỹ như
chọ n phương á p thiết kế cho từ ng khố i củ a bộ nguồ n và từ đó đưa ra
sơ đồ nguyên lý củ a bộ nguồ n:

1. Biến áp

Ở đâ y do nguồ n ổ n á p đượ c sử dụ ng ở lướ i điện xoay chiều (220V -


50Hz) và cô ng suấ t cự c đạ i củ a nguồ n là 45W (15V DC - 3A) nên ta sử dụ ng
mộ t biến á p có điện á p và o 220V và điện á p ra 15V, dò ng ra 3A.

2. Mạch chỉnh lưu

Do nhữ ng ưu điểm củ a mạ ch chỉnh lưu cầ u như điện á p ra ít


nhấ p
nhá y, điện á p ngượ c mà điô t phả i chịu
hơn so vớ i phương phá p câ n
nhỏ bằ ng nên ta sẽ chọ n bộ chỉnh lưu cầ u.
3. Bộ lọc nguồn

Bộ lọ c có nhiệm vụ san bằ ng điện á p mộ t chiều dậ p mạ ch UT


thu đượ c sau khố i chỉnh lưu thà nh điện á p mộ t chiều UO1 ít nhấ p nhô
hơn.
Vớ i nhữ ng đặ c điểm củ a phương phá p lọ c bằ ng điện tính
tụ như
đơn giả n cũ ng như chấ t lượ ng lọ c khá cao nên ở đâ y ta sẽ sử dụ ng
phương phá p lọ c nà y cho khố i nguồ n.

4. Khối ổn áp

Theo yêu cầ u thiết kế mạ ch ổ n á p có điện á p ra thay đổ i từ 0V đến


15V nên ta sử dụ ng mộ t IC ổ n á p thô ng dụ ng là LM317. Do LM317 chỉ cho
điện á p ra trong dả i 1.2V - 35V (vớ i cá ch mắ c thô ng thườ ng) nên ta phả i
sử dụ ng mộ t cá ch mắ c phố i hợ p nhằ m điều chỉnh điện á p ra về mứ c 0V
bằ ng cá ch dù ng mộ t khố i mạ ch để tạ o ra điện á p â m.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 22


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
a. Nguyên lý khối mạch ổn áp có điện áp thay đổi

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 23


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
 Tổng quát về IC LM317
LM 317 là mộ t IC ổ n á p thô ng
dụ ng đượ c ứ ng dụ ng nhiều trong
thự c tế vớ i cá c ưu điểm như điện
á p ra ổ n định cũ ng như cá ch điều
chỉnh
điện á p ra khá đơn giả n cầ n
(chỉ thay đổ i giá trị mộ t phâ n
á p).
Mộ t số đặ c điểm thô ng số
kỹ thuậ t cơ bả n củ a LM 317 như
sau:
 1,2V ≤ UOUT ≤ 35V.
 IOUT MAX = 1,5A.
 3V ≤ UIN - UOUT ≤ 40V.
 IADJ = (50 ÷ 100) µA.
 10 mA ≤ IOUT ≤ IMAX
Sơ đồ nguyên lý cấ u tạ o củ a
LM317 đượ c trình bà y như Hình 2.2: IC ổn áp LM317
sau:

Hình 2.3: Sơ đồ nguyên lý IC LM317

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 24


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
Mạ ch sử dụ ng IC LM317, vớ i cá ch mắ c thô ng thườ ng (như hình
2.4) điện á p ra chỉ nằ m trong khoả ng 1,2V đến 35V.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 25


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

Hình 2.4: Sơ đồ ổn áp dùng LM317


Điện á p ra có
điều chỉnh đượ c thay đổ i phâ n á p R1 , R2 .
thể
nhờ
Dò ng điện ra tạ i châ n ADJ có giá trị rấ t nhỏ (50 - 100A). Điện á p trên
R1 là 1,25V. Khi đó điện á p ra đượ c tính theo cô ng thứ c:

( )
U ra=1 , 25 1+
R2
R1
+ I ADJ U 2

Do IADJ có giá trị rấ t nhỏ nên có thể tính gầ n đú ng Ura như sau:

( )
U ra=1 , 25 1+
R2
R1

 Phương pháp điều chỉnh Ur về mức điện áp 0V:


Để có thể điều chỉnh Ur về mứ c 0V ta sử dụ ng cá ch mắ c mạ ch phố i
hợ p như sau:

Hình 2.4: Sơ đồ nguyên lý chỉnh mức điện áp ra về mức 0V.

Nguyên lý chỉnh Ur về mứ c 0V như sau:


Từ sơ đồ nguyên lý ta có :

( )
U r −U 1=1 , 25 1+
R2
R1

( )
U r =1 ,25 1+
R2
R1
+U 1

Nếu ta có giá trị U1 ≤ -1,25V thì khi đó ta có thể điều chỉnh đượ c điên á p Ur
về mứ c 0V.

b. Nguyên lý của khối tạo điện áp âm

Nguồ n â m có thể đượ c tạ o ra đơn giả n bằ ng cá ch sử dụ ng mộ t cuộ n


biến á p có đầ u ra â m và dương. Nhưng ở đâ y ta sẽ tạ o ra mộ t nguồ n â m
bằ ng cá ch dù ng cá c nguồ n dương có sẵ n.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 26


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
Việc tạ o ra điện á p â m từ cá c nguồ n điện á p dương có sẵ n dự a trên
nguyên lý củ a mộ t nguồ n xung cơ bả n sử dụ ng sự phó ng và nạ p củ a
cá c tụ điện theo chu kỳ nhờ tá c dụ ng củ a mộ t xung vuô ng đượ c tạ o ra từ
mộ t khố i mạ ch tạ o xung.

Sơ đồ khố i mạ ch như sau:

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 27


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

Hình 2.5: Sơ đồ nguyên lý của mạch tạo điện áp âm

Trong đó : Cá c IC LM7812, LM555, và R1 , R2 , C1 , C2 có tá c dụ ng tạ o


ra mộ t xung vuô ng có tầ n số đượ c xá c định theo R1 , R2 , C1 và biên độ
khoả ng 7,4V (theo đặ c tính củ a IC555). Khố i tạ o xung xuô ng nà y có thể
đượ c thay bằ ng bấ t kỳ mộ t mạ ch tạ o xung vuô ng khá c (ví dụ như mạ ch đa
hà i dao độ ng, mạ ch dao độ ng dù ng mạ ch di pha ...)
Khi đó tạ i châ n số 3 (châ n OUT) củ a IC 555 sẽ có mộ t xung
vuô ng có biên độ là U0 = 7,4V . Khi xung vuô ng ở mứ c cao, dò ng điện từ
+

châ n 3 nạ p và o tụ C3 rồ i qua D1 xuố ng đấ t do đó tụ C3 đượ c tích điện.


Khi châ n số 3 ở mứ c thấ p 0V, khi đó có thể xem cự c (+) củ a tụ C 3
đượ c nố i xuố ng đấ t. Trướ c đó tụ C3 đã đươc tích điện U0 - 0,7 = 6,7V,
do đó lú c nà y tạ i cự c (-) củ a tụ C3 sẽ có điện á p là - (U0 - 0,7) = - 6,7V, điện
á p â m nà y sẽ kéo dò ng qua diode D2 là m cho tạ i catot củ a sẽ tồ n tạ i mộ t
điện á p â m có giá trị - (U0 - 0,7) + 0,7 = 6V nhờ có LM7905 điện á p nà y
đượ c giữ ổ n định ở mứ c -5V. Cá c tụ C4, C5 đó ng vai trò là cá c tụ lọ c.
Vậ y ở đầ u ra củ a mạ ch ta đã tạ o ra đượ c mộ t điên á p â m có giá trị
-
5V.

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 28


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
c. Cách tăng dòng điện ra tải
Do IC LM317 chỉ có thể cho dò ng điện ra tả i cự c đạ i là 1,5A do đó
để có thể
đạ t đượ c dò ng ra tả i là 3A ta có mắ c thêm transistor
thể điều
chỉnh phố i hợ p vớ i IC ổ n á p như sau:

U1 LM317
R3
3 2
IN OUT
ADJ
DC IN C1 DC OUT
R1 +
C2
10

1
4

R2

-5V

U1

Hình 2.5: IC ổn áp dùng thêm transistor ngoài để tăng dòng sử dụng.


Từ sơ đồ ta có Ir = IC ≈ IE . Khi đó transistor trở thà nh phầ n tử chịu
dò ng thay cho IC ổ n á p. Do vậ y chỉ cầ n chọ n loạ i transistor có khả nă ng
chịu đượ c dò ng điện mong muố n (3A) và tính toá n để transistor đó hoạ t
độ ng.
phâ n cự c cho

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 29


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
PHẦ N III:

TÍNH TOÁ N CÁ C THÔ NG SỐ KỸ THUẬ T VÀ LẮ P RÁ P MẠ CH


THỰ C TẾ

I. TÍNH TOÁ N CÁ C THÔ NG SỐ CHO TỪ NG KHỐ I MẠ CH

1. Biến áp

Hình 3.1: Biến áp nguồn


Vớ i chỉ tiêu Ura max = 15 V, theo đặ c tính kỹ thuậ t củ a LM317 thì điện
á p và o IC cầ n thoả mã n 3V ≤ UIn - UOut ≤ 40V, do đó UIn = 24V, mặ t khá c
phả i cộ ng thêm mộ t lượ ng điện á p rơi trên bố n diode chỉnh lưu, do đó
điện á p ra trên cuộ n thứ cấ p là U2 = UIn + 4 * 0,7 = 19,4 V.
Xét khi điện á p lướ i có giá trị nhỏ nhấ t Ulướ i min = 200 V, và vớ i điện
á p ra yêu cầ u trên cuộ n thứ cấ p là 19,4V ta có :
n1 U 1 U luoi √ 2 ❑
= = = =¿
n2 U 2 U2 ❑

Khi điện á p lướ i có giá trị lớ n nhấ t Ulướ i max = 240 V, điện á p ra
lớ n nhấ t trên cuộ n thứ cấ p:
n2 ❑
U 2=U 1 = =¿(V)
n1 ❑

Ta có dò ng điện ra trên khố i nguồ n cũ ng là dò ng điện ra trên


cuộ n thứ cấ p củ a biến á p: Ira = I2 = 3A.
Do đó cô ng suấ t lớ n nhấ t mà biến á p cung cấ p là :
P2 = U2 * Ir = 23 * 3 = 69 W

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 30


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
Giả sử rằ ng tổ n hao trên hai diode chỉnh lưu là 10% thì cô ng
suấ t

thự c củ a biến á p là :
P2= ❑ =¿

Dò ng điện chạ y trên cuộ n sơ cấ p là :

I2 3
 I 1= = =0 ,02( A)Để tính diện tích thiết diện củ a lõ i biến á p ta
15 15
dự a và o cô ng thứ c:
S=(0 , 8 ÷ 1 ,3) √ P (cm2)

S=(0 , 8 ÷ 1 ,3) √❑
Do đó ta lự a chọ n diện tích tiết diện củ a lõ i biến thế là 9 cm2,

dù ng thép kỹ thuậ t Tô n – Silíc.

Tính đườ ng kính dâ y cuố n biến á p theo chỉ tiêu mậ t độ dò ng 3A/ mm²

- Cuộ n sơ cấ p: I1 = 0,2 A

I1 ❑
S1 = = =¿
3A ❑
- Đườ ng kính dâ y cuố n biến á p trên cuộ n sơ cấ p:
d 1=2
√ S1
π √
=2 ❑ =¿

- Cuộ n thứ cấ p: I2 = 3A
d 1=2
√ S1
π √
=2 ❑ =¿

- Đườ ng kính dâ y cuố n biến á p trên cuộ n thứ cấ p:

d 1=2
√ S1
π √
=2 ❑ =¿

● Tính số vò ng dâ y củ a biến á p:
Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 31
á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

n1 U 1
Dự a và o tỉ số : =
n2 U 2
Xét khi Ulướ i max = 220 V thì tỉ số vò ng dâ y trên cuộ n sơ cấ p và cuộ n thứ
cấ p là :

n1 24
= =¿Chọ n số vò ng dâ y trên cuộ n sơ cấ p
n2 220

Chọ n số vò ng dâ y trên cuộ n thứ cấ p


Vậ y ta lự a chọ n biến á p có cá c đặ c tính sau:
- Diện tích tiết diện lõ i biến á p: S = 9 cm2
- Đườ ng kính dâ y cuố n biến á p:
+ Sơ cấ p : d1 = 0,3 mm + Thứ cấ p: d2 = 1,128 mm
- Số vò ng dâ y cuố n biến á p:
+ Sơ cấ p : n1 = 1200 vò ng + Thứ cấ p: n2 = 80 vò ng

2. Khối chỉnh lưu

Khi điện á p lướ i có giá trị lớ n nhấ t Ulướ i max = 240 V, điện á p
ngượ c đặ t lên diode chỉnh lưu

Dò ng điện lớ n nhấ t qua diode: ID = I2 = 3A.


Hệ số gợ n só ng (khi Ct = 0) W = 0,49.
Tầ n số củ a điện á p ra bộ chỉnh lưu: 100Hz
Do đó ta lự a chọ n diode chỉnh lưu loạ i: IN5408.

3. Khối lọc nguồn


 Sau khi qua khố i chỉnh lưu cầ u thì tụ lọ c cũ ng phả i đả m bả o
chịu đượ c điện á p lớ n nhấ t là 23 V. Do đó ta chọ n mộ t tụ lọ c có Umax = 25
V.
 Để xác định điện dung của tụ ta dựa vào độ gợn sóng sau khối
chỉnh lưu:

T CL
C L=
3 R t K gs
 Chọn độ gợn sóng sau khối chỉnh lưu là Kgs = 5%
Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 32
á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 33


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1

❑ ❑
 Chu kỳ chỉnh lưu: ❑❑= ❑❑ = ❑ =¿

❑ ❑
 Điện trở tải tương đương:❑❑= ❑❑ = ❑ =¿

❑ ❑
 Khi đó: ❑❑= ❑❑ = ❑ =¿

Vậ y ta chọ n tụ lọ c : 2200 µF / 25V.


3. Khối phân áp lấy điên áp ra

Hình 3.2: Khối phân áp


Phâ n á p R1 và R2 có nhiệm vụ là m thay đổ i điện á p ra theo sự
biến thiên củ a biến trở R2.
Từ sơ đồ ta có :
❑❑−❑❑=1.25 ( ❑❑ ) ❑

❑ =1.25 (
❑ )
❑ ❑
❑ +❑ ❑

Khố i tạ o điên á p â m có nhiệm vụ tạ o ra mộ t điên á p â m U1 = - 5V. Khi đó để


tạ o ra mộ t điên á p biên thiên từ 0 - 15 V thì:

( )
0 ≤ 1.25 1+
R1
R2
+U 1 ≤15

( )
5 ≤1.25 1+
R1
R2
≤ 20

3≤
( )R1
R2
≤15

Nếu chọn R1 = 560 Ω thì ta có 1,68 KΩ ≤ R2 ≤ 8,4 KΩ. Như vậy ta có thể chọn
một biến trở 10K.

4. Khối tạo điên áp âm


Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 34
á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh Lương Đình Khải
MSV: 12221551 MSV: 10621733 Đồ Á n 1
Khố i tạ o điên á p â m đượ c xâ y dự ng trên cơ sở mộ t nguồ n xung cơ
bả n cho điện á p ra là - 5V (do sử dụ ng IC ổ n á p LM 7905) và dò ng ra tả i có
thể đạ t đến 1A (theo đặ c tính củ a IC LM555 và LM7905).

C9 D7 U4 LM7905
2 3 -5V
IN -5V
1000uF 1N4007 GND
C11
C10 DC OUT (-5V)
D6 104

1
1N4007 +
1000uF

Hình 3.3: Khối tạo điên áp âm.


● Nguồ n cung cấ p: Ta sử dụ ng mộ t nguồ n ổ n á p đơn giả n vớ i
IC LM7812 tạ o ra mộ t điên á p ổ n định +12V, cung cấ p cho IC tạ o xung.
 Khố i tạ o xung vuô ng: IC LM555 có nhiệm vụ tạ o ra mộ t xung
vuô ng có tầ n số và biên độ ổ n định.
 Tần số do LM555 tạo ra được tính theo công thức:

1 1 , 44
f= =
T ❑❑+❑❑
Nếu chọn RA = R4 = 1K, RB = R5 = 10K và C = 1 F thì tần số
đóng mở của tụ C9 là:
f = ❑ = ❑ = ❑ =¿
❑ ❑ ❑
Nguyên lý hoạ t độ ng củ a mạ ch đượ c giả i thích như ở phầ n II và
điện á p ra luô n đạ t -5V ổ n định do sử dụ ng IC7905
5. Transistor tăng dòng ra tải

Để tă ng dò ng ra cho nguồ n ta sử dụ ng cá ch mắ c như sau:

Hình 3.4: IC ổn áp dùng thêm transistor ngoài để tăng dòng sử dụng.


Do dò ng ra là 3A ta phả i
dụ ng mộ t transistor có nă ng chịu
sử
khả
đượ c dò ng lớ n hơn hoặ c bằ ng 3A. Ở đâ y ta sẽ sử dụ ng transistor B688.
Từ sơ đồ trên ta thấy để phân cực cho transtor hoạt động thì sụt áp trên điện trở R3
phải là 0,7 V, dòng qua nó là 0,3A (Dòng qua LM317). Do đó ta chọn điện trở
R3 như sau:

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 35


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh
MSV: 12221551 Đồ Á n 1
Lương Đình Khải
MSV: 10621733

Ở đây ta sử dụng một điện trở có R3 = 2,2Ω, công suất P = 0,5W.

6.Khối lọc điện áp ra:


Để tăng độ ổn định cũng như để lọc các nhiễu của điện áp ra ta sử dụng thêm
một khối lọc điện áp ra gồm tụ C3 = 100µF / 25V và C4 = 100 nF.

Sau khi tính toán chi tiết cho các khối ta tiến hành ghép nối các khối với nhau
thành sơ đồ nguyên lý như sau

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 36


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A
Nguyễn Vă n Quỳnh
MSV: 12221551 Đồ Á n 1
Lương Đình Khải
MSV: 10621733

Thiết kế mạ ch nguồ n AC 0-24V kết hợ p mạ ch nguồ n DC ổ n á p có điện 37


á p ra thay đổ i 0-15V, 3A

You might also like