You are on page 1of 8

BẤT ĐẲNG THỨC SCHUR

-PHƯƠNG PHÁP PQR-


Tác giả: Phạm Bảo
THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu - Đồng Tháp

Mở đầu: Bất đẳng thức schur và phương pháp PQR là một trong những phương pháp
chứng minh bất đẳng thức đối xứng có thể nói là hiện đại và dễ dàng nhất. Phương
pháp PQR thường xuất hiện rất nhiều trong các kì thi toán Olympic, đặc biệt là VMO
2023 năm ngoái. Dưới đây sẽ là giới thiệu về bất đẳng thức Schur và phương pháp PQR
mà tôi đã chọn lọc từ rất nhiều tài liệu, kì thi và kinh nghiệm bản thân.

1 Bất đẳng thức Schur

a. Dạng tổng quát

Định lý 1 (Schur tổng quát) : Với các số thực dương a, b, c và k ∈ R+ bất kỳ,
ta có
ak (a − b)(a − c) + bk (b − a)(b − c) + ck (c − a)(c − b) ≥ 0.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 0 hoặc a = b và c = 0, hoặc các hoán
vị tương ứng.

P.1. Chứng minh bất đẳng thức trên.


Gợi ý: Giả sử a ≥ b ≥ c và khai triển BĐT.
- Thật vậy, thậm chí nếu k ≤ 0 thì bất đẳng thức trên vẫn đúng. Tuy nhiên đối với
chương trình phổ thông thì BĐT Schur bậc 3 (với k = 3) trở lại là đã quá đủ để sử
dụng rồi, cho nên trong chuyên đề này ta chỉ quan tâm đến BĐT Schur bậc 1,2 và 3 là
chính.

b. BĐT Schur bậc 2

Định lý 2 : Với các số thực dương a, b, c, ta luôn có

a3 + b3 + c3 + abc ≥ a2 b + b2 c + c2 a + ab2 + bc2 + ca2 .

1
- Ta chú ý đến các dạng hình thức tương dương của Schur bậc 1 như sau:

a3 + b3 + c2 + 6abc ≥ (a + b + c)(ab + bc + ca)

abc ≥ (a + b − c)(b + c − a)(c + a − b)

9abc
a2 + b 2 + c 2 + ≥ 2(ab + bc + ca)
a+b+c
4(a3 + b3 + c3 ) + 15abc ≥ (a + b + c)3

a b c 4abc
+ + + ≥2
b + c c + a a + b (a + b)(b + c)(c + a)
(a + b + c) + 9abc ≥ 4(a + b + c)(ab + bc + ca)

P.2. Chứng minh lại các bất đẳng thức trên.

c. BĐT Schur bậc 3

Định lý 3 : Với các số thực dương a, b, c, ta luôn có

a4 + b4 + c4 + abc(a + b + c) ≥ a3 b + b3 c + c3 a + ab3 + bc3 + ca3 .

- Ta chú ý đến các dạng hình thức tương dương của Schur bậc 2 như sau:

a4 + b4 + c4 + 2abc(a + b + c) ≥ (a2 + b2 + c2 )(ab + bc + ca)

6abc(a + b + c) ≥ [2(ab + bc + ca) − (a2 + b2 + c2 )](a2 + b2 + c2 + ab + bc + ca)

2
a2 + b2 + c2 6abc

+ ≥ ab + bc + ca
a+b+c a+b+c

(a + b + c)4 + 4(ab + bc + ca)2 + 6abc(a + b + c) ≥ 5(a + b + c)2 (ab + bc + ca)

P.3. Chứng minh lại các bất đẳng thức trên.

2
2 PHƯƠNG PHÁP PQR

Định lý 4 : Mọi đa thức đối xứng f (a, b, c) đều có thể biểu diễn dưới dạng g(p, q, r)
trong đó:
p = a + b + c, q = ab + bc + ca, r = abc.
- Một số đẳng thức và bất đẳng thức được viết dưới dạng PQR:

q 2 ≥ 3pr
p2 q + 3pr ≥ 4q 2
2
p ≥ 3q
3 pq 2 + 3qr ≥ 4p2 r
p pq
r≤ ,r ≤
27 9 p3 + 9r ≥ 4pq
p4 + 4q 2 + 6pr ≥ 5p2 q
ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) = pq − 3r
(a + b)(b + c)(c + a) = pq − r
ab a2 + b2 + bc2 b2 + c2 + ca c2 + a2 = p2 q − 2q 2 − pr
  

(a + b)(a + c) + (b + c)(b + a) + (c + a)(c + b) = p2 + q


a2 + b2 + c2 = p2 − 2q
a3 + b3 + c3 = p3 − 3pq + 3r
a4 + b4 + c4 = p4 − 4p2 q + 2q 2 + 4pr
a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 = q 2 − 2pr
a3 b3 + b3 c3 + c3 a3 = q 3 − 3pqr + 3r2

P.4. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:


12
abc + ≥5
ab + bc + ca
P.5. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:

a2 + b2 + c2 + abc ≥ 4

P.6. Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn xy + yz + zx = 3. Chứng minh rằng:

x3 + y 3 + z 3 + 7xyz ≥ 10

3
P.7 (Hải Phòng 2013). Cho x, y, z ≥ 0 thỏa mãn x + y + z = 1. Chứng minh rằng:

2(x3 + y 3 + z 3 ) + x2 + y 2 + z 2 + 18xyz ≥ 1

- Đôi khi ta bắt gặp phải những bài toán có điều kiện tương đối phức tạp thì việc xử
lý bất đẳng thức là hầu như rất khó với một lượng lớn thông tin như thế. Khi ấy, công
việc đầu tiên mà ta nghĩ đến chính là tìm cách đổi biến sao cho từ một điều kiện khó
thành điều kiện dễ, bất đẳng thức phức tạp trở thành BĐT đơn giản.
- Dưới đây là một vài phép đổi ẩn phổ biến nhất. Tất nhiên, bạn đọc cần chú ý rằng
những cách dưới đây là tương đối và cũng có thể đặt theo nhiều cách khác, tùy theo
tình huống.

Điều kiện
Phép đổi biến
(với a, b, c > 0 )
x2 y2 z2
abc = 1 ∃x, y, z > 0 a = x
y
, b = yz , c = z
x
hoạc a = yz
,b = zx
,c = xy
,···
∃△ABC nhọn | a = cot A, b = cot B, c = cot C
ab + bc + ca = 1 ∃△ABC a = tan A2 ; b = tan B2 ; c = tan C2
q q q
yz zx xy
∃x, y, z > 0 a = x(x+y+z)
,b = y(x+y+z)
,c = z(x+y+z)

a + b + c = abc ∃△ABC nhọn | a = tan A, b = tan B, c = tan C


y+z z+x x+y
a + b + c + 2 = abc ∃x, y, z > 0 a = x
,b = y
,c = z
y+z z+x x+y
a + b + c + 1 = 4abc ∃x, y, z > 0 a = 2x
,b = 2y
,c = 2z
q q q
4yz 4zx 4xy
∃x, y, z > 0 a = (x+y)(x+z)
,b = (y+z)(y+x)
,c = (z+x)(z+y)

a2 + b2 + c2 + abc = 4 ∃x, y, z > 0 a = √ 2x


,b = √ 2y
,c = √ 2z
(x+y)(x+z) (y+z)(y+x) (z+x)(z+y)

∃△ABC nhọn | a = 2 cos A, b = 2 cos B, c = 2 cos C


q q q
yz zx xy
∃x, y, z > 0 a = (x+y)(x+z)
,b = (y+z)(y+x)
,c = (z+x)(z+y)

a2 + b2 + c2 + 2abc = 1 ∃x, y, z > 0 a = √ x


,b = √ y
,c = √ z
(x+y)(x+z) (y+z)(y+x) (z+x)(z+y)

∃△ABC nhọn | a = cos A, b = cos B, c = cos C


2x 2y 2z
ab + bc + ca + abc = 4 ∃x, y, z > 0 a = y+z
,b = z+x
,c = x+y
2 cos B cos C 2 cos A cos C 2 cos A cos B
∃△ABC nhọn a = cos A
,b = cos B
,c = cos C
x y z
ab + bc + ca + 2abc = 1 ∃x, y, z > 0 a = y+z
,b = z+x
,c = x+y
cos B cos C cos A cos C cos A cos B
∃△ABC nhọn a = cos A
,b = cos B
,c = cos C

4
a b c
P.8(NĐC 10). Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a+1
+ b+1
+ c+1
= 2. Chứng minh rằng

ab + bc + ca ≥ 12

P.9. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn (a + 1)(b + 1)(c + 1) = 8. Tìm giá trị lớn nhất của

P = ab + bc + ca

P.10. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn √1 + √1 + √1 = 1 Chứng minh rằng


1+ 1+3a 1+ 1+3b 1+ 1+3c

abc ≤ 1

P.11 (Iran 96).Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng

1 1 1 9
 
(xy + yz + zx) + + ≥
(x + y)2 (y + z)2 (z + x)2 4

3 TÌM HẰNG SỐ TỐT NHẤT

Bài toán tìm hằng số tốt trong BDT thường sẽ khó hơn bài toán chứng minh một bậc.
Điểm khó của bài toán không chỉ có tính toán mà còn ở cách tiếp cận, chứng minh BĐT
ứng với hằng số tốt (bởi đặc tính BĐT sẽ rất chất tại giá trì hằng số tốt tìm được). Mẫu
làm chung của các bài toán này thông thường, gồm hai bước.
1. Tìm giá trị đặc biệt của biến thay vào để có được đánh giá cho hằng số. Từ đó rút
ra được hằng số tốt.
2. Chứng minh BĐT đúng hằng số tốt (vừa đánh giá).
Một điều mà ít được thấy trong các lời giải đó là cách tìm ra vị trí đặc biệt của biến để
có thể tìm ra hằng số tốt (mục đích khi đó chắc hẳn là để lời giải dễ đọc và đơn giản
hơn). Đó chắc chắn không phải là những giá trị được thế ngẫu nhiên, nó được tìm ra
bởi ít nhất một cách suy luận, kỹ thuật nào đó (và hơn hết đó cũng là chìa khóa cho
phương pháp chứng minh BĐT ứng với giá trị của hằng số tốt). Trong mục này ta sẽ
điểm qua một vài bài toán tiêu biểu của tìm hằng số tốt, đặc biệt là ta sẽ thử giải quyết
câu BĐT trong kì thi VMO 2023.

P.12 (Poland 1999). Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 1. Tìm số thực k


lớn nhất cho BĐT sau luôn đúng
√ 1 k
a2 + b2 + c2 + k 3abc ≤ +
3 3

5
P.13. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn ab + bc + ca + abc = 4. Tìm số thực k lớn nhất cho
BĐT sau luôn đúng
a + b + c + kabc ≥ k + 3
P.14 (VNTST 2013). Cho a, b, c > 0 thỏa mãn abc = 1. Tìm số thực k lớn nhất cho
BĐT sau luôn đúng
1 1 1 k k
+ + + ≥ +3
a b c a+b+c+1 4
P.15 (VMO 2023). Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 2(ab + bc + ca). Tìm số
thực k lớn nhất cho BĐT sau luôn đúng
1 1 1 k+3
+ + ≥
kab + c2 kbc + a2 kac + b2 a2 + b 2 + c 2
P.16 (VMO 2023 by NTA). Cho a, b, c ≥ 0 và λ > 1 thỏa mãn a2 + b2 + c2 =
λ(ab + bc + ca) > 0. Chứng minh rằng:
2λ + 1 1 1 1
≤ + +
a2 + b 2 + c 2 2ab + c2 2bc + a2 2ca + b2

2λ2 +λ 5

2(a2 +b2 +c2 )
: nếu λ ≥ 2
≤ 27λ 5

(−2λ2 +7λ+4)(a2 +b2 +c2 )
: nếu 1 < λ ≤ 2

4 BÀI TẬP VỀ NHÀ

P.17. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 1. Chứng minh rằng

4(a3 + b3 + c3 ) + 15abc ≥ 1

P.18. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng


1 1 1
 
2 2 2

8 + + + 9 ≥ 10 a + b + c .
a b c
P.19 (VNTST 1996). Cho a, b, c là các số thực. Chứng minh rằng
4 4
(a + b)4 + (b + c)4 + (c + a)4 ≥ a + b4 + c4 + (a + b + c)4

7
P.20. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
1 1 1
 
(a3 + b3 + c3 ) + + + 6(ab + bc + ca) ≥ 9(a2 + b2 + c2 )
a b c

6
P.21. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn (1 + a)(1 + b)(1 + c) = 1 + 4abc. Chứng minh rằng

a + b + c ≤ 1 + abc

P.22 (KHTN 2020). Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
2
1 1 1 4 a b c
  
3 + + −1 +1≥ +3 + +
a b c abc bc ca ab
P.23. Cho a, b, c ≥ 0. Chứng minh rằng
1 1 1 a+b+c 3
+ + ≥ +
a + b b + c c + a 2(ab + bc + ca) a + b + c

P.24. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn ab + bc + ca + 2abc = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của
1 1 1
P = + + − 2(a + b + c).
a b c
P.25. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:

1 1 1
 √  ab + bc + ca  √
(a + b + c) + + +4 2 ≥9+4 2
a b c a2 + b2 + c2
P.26. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
a b c
√ + √ + √ ≤1
a+ a2 + 3bc b + b2 + 3ac c + c2 + 3ab
P.27 (VNTST 2009). Tìm tất cả các hằng số k sao cho BĐT sau đúng với mọi số
dương a, b, c :
3
a b c 1
    
+k +k +k ≥ k+ .
b+c c+a a+b 2
P.28. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = ab + bc + ca. Tìm số thực k lớn nhất sao
cho BĐT sau luôn đúng:
1 1 1
 
(a + b + c) + + −k ≥k
a+b b+c c+a
P.29 (Korea 2007). Tìm tất cả các số thực dương k sao cho bất đẳng thức sau đúng
với mọi a, b, c > 0 :
a b c 1
+ + ≥ .
b + kc c + ka a + kb 2007

7
P.30 (PTNK 2017). Cho x, y, z > 0 thoả mãn x + y + z = 3. Tìm số nguyên dương
k nhỏ nhất sao cho BĐT sau đúng:

xk y k z k x3 + y 3 + z 3 ≤ 3


P.31 (Vasile Cirtoje). Cho a, b, c ≥ 0 thoả mãn a3 + b3 + c3 = 3.Chứng minh rằng

a4 b4 + b4 c4 + c4 a4 ≤ 3

P.32 (Phạm Kim Hùng). Cho a, b, c ≥ 0. Chứng minh rằng

a b c
√ + √ + √ ≤3
a2 − ab + b2 b2 − bc + c2 c2 − ca + a2
P.33. Cho a, b, c thỏa mãn 2 ≤ a, b, c ≤ 1. Chứng minh rằng

6a2 (b + c) + 6b2 (c + a) + 6c2 (a + b) ≤ 33abc

P.34. Cho a, b, c > 0 thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng


s
a+b+c 10 a3 + b3 + c3

3 3

P.35 (Vasile Cirtoaje). Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng

5 − ab 5 − bc 5 − ca
+ + ≥ ab + bc + ca
1+c 1+a 1+b
P.36. Tìm số a nhỏ nhất sao cho BDT sau đúng với mọi x, y, z không âm:
a   3−a
x+y+z xy + yz + zx (x + y)(y + z)(z + x)
 2

3 3 8

"Không có gì hủy hoại những khả năng toán học bằng thói quen tiếp nhận những
phương pháp giải có sẵn mà không hề tự hỏi vì sao cần giải đúng như thế và
làm thế nào để có thể tự nghĩ ra điều đó."
Danh ngôn của W.W. Sawyer

HẾT

You might also like