Professional Documents
Culture Documents
TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------ooo0ooo----------
ĐỀ TÀI: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH ỨNG DỤNG ĐẶT XE GHÉP CARPOOL
Lớp: DIM703_231_1_D08
Bảng 2.1. Đánh giá tính khả thi của ngành công nghệ đặt
xe.......................................3 Bảng 8.1. Mô hình
SWOT ..........................................................................................21 Bảng 9.1.
Bảng giá cơ bản ..........................................................................................27
Bảng 10.1. Bảng trang thiết
bị ....................................................................................34 Bảng 11.1. Bảng dự
báo giá trị gia tăng......................................................................36 Bảng 11.2.
Bảng dự cơ cấu nguồn vốn của công ty....................................................36 Bảng
11.3. Bảng ước tính tổng chi phí đầu tư ban đầu...............................................37
Bảng 11.4. Bảng ước tính doanh thu qua các
năm......................................................38 Bảng 11.5. Bảng ước tính chi phí qua
các năm...........................................................39 Bảng 11.6. Bảng ước tính khấu
hao qua các năm.......................................................40 Bảng 11.7. Lịch trả
nợ.................................................................................................40 Bảng 11.8.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................41 Bảng
11.9. Bảng lưu chuyển tiền tệ ............................................................................41
Bảng 11.10. Bảng cân đối kế
toán...............................................................................42 Bảng 12.1. Chi phí thiết
kế ứng dụng .........................................................................43 Bảng 12.2. Chi phí
văn phòng.....................................................................................43 Bảng 12.3.
Máy móc thiết bị dụng cụ .........................................................................44 Bảng
12.4. Vật dụng nội thất ......................................................................................44
Bảng 12.5. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban
đầu..................................................44 Bảng 12.6. Bảng kế hoạch sử dụng nguồn
vốn năm 2025..........................................46 Bảng 12.7. Bảng chi phí sử dụng vốn
năm 2025 ........................................................46 Bảng 12.8. Bảng các nền tảng
chủ đầu tư phổ biến tại Việt Nam ..............................46 Bảng 12.9. Bảng kế
hoạch sử dụng vốn năm 2026.....................................................47 Bảng 12.10.
Bảng chi phí sử dụng vốn năm 2026 ......................................................47 Bảng
12.11. Bảng kêu gọi nhà đầu tư .........................................................................48
Bảng 12.12. Bảng các ngân hàng và ví điện tử liên
kết..............................................48 Bảng 12.13. Bảng kế hoạch sử dụng vốn
2027...........................................................49 Bảng 12.14. Bảng chi phí sử dụng
vốn năm 2028 ......................................................50 Bảng 12.15. Bảng các nhà
đầu tư................................................................................50 Bảng 12.16. Bảng kế
hoạch sử dụng vốn năm 2028...................................................51
Bảng 12.17. Bảng chi phí sử dụng vốn năm
2028 ......................................................51 Bảng 12.18. Bảng các nhà đầu
tư................................................................................52 Bảng 13.1. Bảng rủi ro
của dự án................................................................................53
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Thị phần dịch vụ gọi xe trực tuyến tại Việt
Nam..........................................6 Hình 3.1. Kết quả khảo sát - Khi ứng dụng của
chúng tôi có mặt trên thị trường, anh/chị có sẵn sàng sử dụng
không?...........................................................................7 Hình 3.2. Kết quả khảo
sát - Anh/Chị thường tìm kiếm các ứng dụng đặt xe công nghệ ở
đâu? .....................................................................................................................8
Hình 5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công
ty.....................................................................13 Hình 6.1. Logo ứng
dụng ............................................................................................14 Hình 6.2. Giao
diện ứng dụng.....................................................................................15 Hình 6.3.
Màn hình giao diện ứng dụng khi truy cập .................................................16 Hình
6.4. Màn hình giao diện tính năng......................................................................16
Hình 9.1. Logo ứng
dụng ............................................................................................24 Hình 9.2. Kết
quả khảo sát câu hỏi Anh/Chị cảm thấy sản phẩm Ứng dụng đặt xe ghép ForC
của chúng tôi như thế nào?.................................................................................24
Hình 9.3. Kết quả khảo sát khách hàng về chi phí phải trả cho mỗi chuyến
đi..........27 Hình 9.4. Kết quả khảo sát khách hàng về kênh phân
phối ........................................29 Hình 10.1. Bản vẽ thiết kế quan
trọng ........................................................................34
1. TÓM TẮT Ý TƯỞNG
1.1. Sản phẩm
Hiện nay, nhu cầu sử dụng xe công nghệ ngày càng nhiều, nhất là ở các thành phố lớn như Hồ
Chí Minh, Hà Nội…và chi phí chi trả cho mỗi chuyến đi là khá lớn. Chính vì vậy, ý tưởng khởi
nghiệp “EcoCarpool” được thực hiện nhằm tạo ra một ứng dụng xe công nghệ cho phép chia sẻ
chuyến đi bằng xe ô tô giữa những hành khách có cùng tuyến đường hoặc điểm đến gần nhau,
nhằm tiết kiệm chi phí, tăng tính giao lưu kết nối cộng đồng và đặc biệt là giảm thiểu lượng khói
bụi thải ra gây ô nhiễm môi trường, giảm số lượng xe lưu thông trên đường để hạn chế tắc nghẽn
giao thông.
Dịch vụ này được hoạt động thông qua ứng dụng tải về trên điện thoại. Người dùng tải
ứng dụng sau đó đăng nhập vào ứng dụng, xác minh các thông tin cần thiết, chọn địa
điểm hiện tại và nơi muốn đến, sau đó chọn chức năng đồng ý ghép chuyến xe và chọn
người đồng hành trong chuyến đi của mình.
1.2. Khách hàng mục tiêu
- Độ tuổi: 18-25
- Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng , học sinh, sinh viên
- Giới tính: cả nam và nữ
- Địa lý: thành phố Hồ Chí Minh
- Thu nhập: Có thu nhập thấp đến trung bình
- Hành vi:
+ Sử dụng điện thoại thông minh, tìm kiếm ứng dụng xe công nghệ để đưa họ đến nơi họ
muốn.
+ Họ sẵn sàng thử nghiệm các dịch vụ mới và công nghệ tiên tiến.
+ Quan tâm đến giá cả, tính an toàn và chất lượng dịch vụ.
+ Ưa thích giá rẻ và khuyến mãi
- Tâm lý: Muốn tìm cách tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo về độ an toàn cao, tính tin
cậy, xu hướng chọn ứng dụng được nhiều người sử dụng và đánh giá cao. Đồng thời,
hiện nay họ có ý thức cao trong bảo vệ môi trường và chọn những giải pháp góp phần
xây dựng cuộc sống xanh và ít khí thải hơn.
STT Tiêu chí đánh giá Khả thi thấp Khả thi Khả thi cao
trung
bình
1 Số lượng đối thủ cạnh tranh Nhiều
Bảng 2.1. Đánh giá tính khả thi của ngành công nghệ đặt xe
Hình 2.1. Thị phần dịch vụ gọi xe trực tuyến tại Việt Nam
Sau khi nhóm thực hiện khảo sát, thu được kết quả như biểu đồ trên. Tỷ lệ sẵn
sàng chấp nhận sử dụng ứng dụng ghép xe được phân chia một cách chi tiết: có 33.3%
người dùng đã có sự phản hồi tốt (Nhất định sử dụng) đối với dịch vụ của ứng dụng
ghép xe thông minh ForC. Điều này cho thấy có một số lượng nhất định người dùng đã
có niềm tin và sẵn sàng chấp nhận chi trả để sử dụng dịch vụ này ngay từ lúc đầu. Bên
cạnh đó, với một tỷ lệ tương đương với mức phản hồi tốt, 33.3% người dùng phản hồi
rằng họ sẽ cân nhắc lựa chọn ứng dụng ForC và 31.6% phản hồi rằng họ có thể sử
dụng.
Có thể thấy rằng tỷ lệ tổng cộng của khách hàng sẵn sàng chấp nhận sử dụng ứng
dụng ghép xe ở mức tốt (Nhất định sử dụng và Có thể sử dụng) là 64.9% trên thị
trường. Điều này gợi ý cho nhóm một cơ hội lớn cho ứng dụng ghép xe thông minh
ForC tồn tại và phát triển trên thị trường ngành này trong tương lai. Sự hấp dẫn của ứng
dụng này đối với cả những người sẵn sàng và có thể sử dụng đã thể hiện tiềm năng phát
triển mạnh mẽ, từ kết quả khảo sát đã cung cấp một hình ảnh tích cực về sự chấp thuận
ứng dụng này trong nhóm ngành công nghệ đặt xe.
Nếu như so với những chuyến đi công nghệ hiện có, họ phải trả một số tiền nhất định. Nhưng
với Ecocarpool, khách hàng có cơ hội chi trả một số tiền thấp hơn so với số tiền bình thường
họ bỏ ra cho một chuyến đi.Đối với sinh viên, từng đồng tiền đều rất có giá trị, đó có thể để
chi trả cho vé xe bus, hay một ly nước, thậm chí là một dĩa cơm. Không những tiết kiệm
được một số tiền cho việc đi lại, họ còn được gặp gỡ nhiều người, biết thêm những câu
chuyện, những người đồng hương, giúp tăng khả năng cởi mở, giao tiếp với cộng đồng của
những người trẻ.
4.2. Sứ mệnh
"Chúng tôi cam kết tạo ra trải nghiệm di chuyển tốt nhất, nơi mọi người có thể
kết nối với những người khác trên cùng tuyến đường, chia sẻ chuyến đi an toàn, tiết
kiệm chi phí, và góp phần vào một hành trình bền vững vì môi trường. EcoCarpool
không chỉ là ứng dụng di chuyển, mà là sứ mệnh kết nối con người và định hình tương
lai xanh sạch."
4.3. Mục tiêu
Trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực đặt xe công nghệ và
đạt mức doanh thu 600 USD trong vòng 5 năm tới. Đến năm 2035, chiếm lĩnh thị
trường ứng dụng đặt xe công nghệ Việt Nam với hơn 30% thị phần.
5.2. Sự liên quan giữa chiến lược và yêu cầu với nhân sự
Chiến lược kinh doanh trong thời đại số của ứng dụng đặt xe ghép “EcoCarpool” là sử
dụng hình thức kinh doanh trực tuyến Internet thông qua ứng dụng. Vì vậy yêu cầu với
nhân sự cần có khả năng:
• Am hiểu về công nghệ, IT, phần mềm, lập trình web,...
• Khả năng làm việc với máy tính tốt
• Khả năng chăm sóc khách hàng tốt: hướng dẫn, quy trình, cách thức sử dụng ứng
dụng,...
• Khả năng xử lý, ứng biến tình huống nhanh nhẹn, đưa ra phương án hỗ trợ khách hàng
nhanh chóng
Với những yêu cầu trên, đội ngũ nhân sự mà “EcoCarpool” cần có đó chính là biết cách
tận dụng tối đa công nghệ kỹ thuật và kỹ năng marketing, chăm sóc khách hàng để đem
đến cho khách hàng trải nghiệm hài lòng nhất khi sử dụng ứng dụng. Đây chính là điểm
tựa để “EcoCarpool” trở thành một người bạn thân thiết với người dùng trong hiện tại và
tương lai.
Logo mang phong màu chủ đạo là màu xanh lá cây dịu nhẹ, thể hiện mục tiêu
hướng đến những giá trị “xanh” cả về một chuyến xe ý nghĩa, kết nối mà còn góp phần
nâng cao ý thức người trẻ trong hành động bảo vệ môi trường, bảo vệ bầu không khí
trong lành của Trái đất. .
Mô phỏng giao diện
ForC dựa trên những ứng dụng tương tự để để mô phỏng giao diện cũng như các
bước cơ bản để người dùng có thể sử dụng.
Ứng dụng ForC sẽ có mặt ở nền tảng CH Play và App Store, người dùng tìm
kiếm tên ứng dụng “ForC” trên thanh công cụ tìm kiếm rồi tìm biểu tượng logo như
trên. Bấm nút tải về và chờ hoàn tất quá trình.
Bước 1: Đăng kí tài khoản mới nếu đây là lần đầu tiên sử dụng: nhập thông tin cá
nhân, số điện thoại đang sử dụng,… vào những ô gợi ý.
Bước 2: Nhập vị trí bạn muốn bắt đầu hành trình và chọn điểm đến.
Hình 6.3. Màn hình giao diện ứng dụng khi truy cập
Bước 3: Chọn người đồng hành và quá trình di chuyển theo mong muốn của bạn.
Dịch vụ đi xe ghép đang ngày càng phổ biến và được nhiều người sử dụng hơn ở thị trường Việt Nam
trong vài năm trở lại đây. Do đó, ứng dụng đặt xe ghép ForC cũng sẽ đối mặt với nhiều đối thủ cạnh
tranh trong ngành như ứng dụng đặt xe ghép – Vicar, xe ghép tiện chuyến – DiChung, ứng dụng đặt xe
tiện chuyến – Carback,…Đây là một số đối thủ cạnh tranh hoạt động trước ứng dụng ForC và đem lại
nhiều trở ngại cho ForC trong việc thâm nhập thị trường đi xe ghép ở Việt Nam.
Giá Khoảng cách dưới Giá cước xe cho 50km Taxi trung tâm đi sân Không công bố
cả 5km đầu tiên, không vượt bay Nội Bài chỉ từ
quá 5.000đ/km. 110.000 đồng (Đi
4-7 chỗ: 12.000 - ghép) và 180.000 đồng
15.000 VND/km Chặng đường trên (Đi riêng).
50km đến 100km, giá
Khoảng cách từ 5km cước không quá Taxi từ sân bay Nội
đến 10km 4-7 chỗ: 4.000đ/km. Bài về Hà Nội chỉ
10.000-12.000 180.000 đồng (Đi
VND/km Chặng trên 100km, ghép) và 250.000 đồng
giá cước không vượt (Đi riêng).
Khoảng cách từ quá 3.000đ/km.
10km trở lên 4-7
chỗ: 8.000-10.000
VND/km.
Chất ForC là một sự lựa Vicar đã tạo ra một Với tinh thần chia sẻ, giúp khách hàng
lượng chọn an toàn, tiện trào lưu mới, định cả tài xế cũng như trải nghiệm dịch vụ
lợi, giúp tiết kiệm nghĩa lại cách di hành khách sẽ chia đưa đón bằng xe
túi tiền cho khách chuyển của người nhau chi phí đi lại bao con đường dài với
hàng khi sử dụng Việt. Hành khách gồm chi phí xăng dầu chi phí rẻ như xe
dịch vụ đi xe ghép ở không còn phải ngồi hoặc điện, chi phí cầu khách, đồng thời
khu vực nội và trên những chiếc xe đường và chi phí hao tận dụng những chỗ
ngoại thành của các khách chất lượng kém mòn của xe, qua đó cả trống trên xe giúp
thành phố lớn như trước, hành khách hai bên đều có lợi khi giảm thiểu tắc
Vicar được trải chia sẻ chi phí. Đi đường và ô nhiễm
nghiệm dịch vụ trên chung cũng là cơ hội môi trường. Bạn sẽ
những chiếc xe hơi bạn làm quen và kết được bao hoàn toàn
chất lượng cao với giá bạn với những người chuyến mà bạn đặt,
rẻ. Vicar chúng tôi dự đồng hành, làm cho tài xế có trách
kiến sẽ giảm khoảng chuyến đi trở nên vui nhiệm đón bạn tận
50% khí thải carbon vẻ hơn, có ý nghĩa nơi đưa về tận
ra môi trường, giảm hơn. điểm.
20% ùn tắc giao thông
ở các thành phố lớn
hiện nay.
Phục Dịch vụ chăm sóc Tài xế tận tâm, nhiệt Dịch vụ vận chuyển Chuyên nghiệp, tận
vụ khách hàng tốt, tài tình. tốt, tài xế chuyên tâm, chu đáo
xế tận tâm, chuyên nghiệp
nghiệp, lịch sự.
Danh Là ứng dụng mới ra Ứng dụng xe ghép có Đi Chung đã có mặt tại Số lượng tài xế
tiếng mắt và còn khá lạ mặt đầu tiên tại Việt hơn 20 sân bay và 40 đăng ký làm đối tác
với khách hàng. Nam tỉnh thành trên toàn của Carback đang
nước và mở rộng thị ngày càng tăng cao,
trường sang các nước có mặt ở rất nhiều
Nhật Bản, Trung tỉnh thành Việt
Quốc, Nga, Hàn và các Nam, nhưng tập
nước nói Tiếng Anh. trung chủ yếu vẫn là
ở Hà Nội và Hồ Chí
Minh.
Tiện Chuyên về xe ghép Chuyên về tiện ích đặt Giao hàng nhanh, thuê Xe riêng, đưa đón
ích bổ trong nội ô thành xe ghép tài xế. sân bay
bổng phố.
Dựa theo thang điểm 5, chúng tôi đánh giá mức độ hoàn thiện của các ứng dụng sau:
THƯƠNG HIỆU
Giá 5 5 4 3
cả
Chất 5 5 4 5
lượn
g
Phục 5 4 5 5
vụ
Dan 4 5 4 4
h
tiếng
Tiện 4 5 5 5
ích
bổ
sung
Tổng 23 24 22 22
c) Kết luận
Nhìn chung, ForC cần phải khắc phục các điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh và hoàn
thiện công nghệ kỹ thuật cho ứng dụng. Từ bảng trên thấy được những điểm như độ danh
tiếng, kĩ thuật,.. cần cải thiện. Tuy nhiên, có thể đánh giá rằng ứng dụng ForC có nhiều tiềm
năng phát triển hơn nữa trong tương lai bởi mức giá cạnh tranh so với các loại xe công nghệ
hiện nay, sự tiện lợi của dịch vụ đi xe ghép và tiêu chí tiên phong bảo vệ môi trường. Tóm
lại, việc phát triển và vận hành ứng dụng đặt xe ghép đòi hỏi giải quyết nhiều khó khăn như
cạnh tranh, quản lý tài xế, vấn đề pháp lý, an ninh và an toàn, cùng với các yếu tố kỹ thuật
và hạ tầng. Để thành công, cần có một chiến lược kinh doanh mạnh mẽ và khả năng thích
ứng nhanh chóng với môi trường thay đổi.
8. CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP
8.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh
Để đưa ra chiến lược phù hợp cho sản phẩm, chúng tôi đi vào phân tích 5 yếu tố
có thể gây áp lực cho sự phát triển của sản phẩm thông qua phân tích mô hình 5 áp lực
cạnh tranh và chấm điểm mức độ áp lực của 5 nhân tố trên.
Áp lực từ phía nhà cung cấp
Nhà cung cấp của EcoCarpool chủ yếu là các công ty thiết kế phần mềm như
FPT Software, Bravo, Asana…Những nhà cung cấp này sẽ giúp công ty thiết kế ứng
dụng với đầy đủ các tính năng cũng như là xây dựng các phần mềm phục vụ cho hoạt
động kinh doanh như quản lý nhân sự, kế toán…Ngoài ra, để phát triển được ứng dụng
thì doanh nghiệp còn cần nhà cung ứng về các công cụ và giao diện để đăng tải và phát
triển nền tảng như Google Ads, App Store, CH Play…
Nhìn chung, sự hợp tác giữa…và các nhà cung ứng là hợp tác đôi bên cùng có
lợi, nên các nhà cung cấp không phải là áp lực quá lớn đối với sự phát triển của doanh
nghiệp trong tương lai.
→ Đánh giá: Áp lực từ nhà cung cấp thấp, đạt thang điểm 1/5
Áp lực từ phía khách hàng
Khi sử dụng ứng dụng xe công nghệ, khách hàng thường đặt ra nhiều yêu cầu
mà công ty phải đáp ứng như:
Vừa nhanh vừa tiết kiệm chi phí: Trước khi tiến hành đặt một chuyến xe, thường
thì các khách hàng sẽ so sánh giá giữa các hãng xe, xem hãng xe nào có mức giá rẻ hơn
và thời gian chờ ít hơn thì sẽ chọn hãng đó.
Chuyến đi an toàn: Tính năng chính của ứng dụng chính là chia sẻ chuyến đi với
người lạ. Điều này khiến khách hàng đặt ra sự nghi ngờ về sự an toàn của chuyến đi khi
đi chung với những người mà mình không quen biết. Đòi hỏi công ty phải đảm bảo được
tính minh bạch, an toàn để khách hàng cảm thấy an tâm và tin tưởng
Ứng dụng dễ dàng sử dụng và bảo mật thông tin :Đối với phân khúc khách hàng
là người trẻ thì họ luôn muốn truy cập và sử dụng ứng dụng một cách nhanh chóng,
không muốn thông tin của mình bị tiết lộ ra bên ngoài. Đòi hỏi công ty phải thiết kế ứng
dụng với các thao tác và tính năng dễ dàng thực hiện và có các chính sách bảo mật.
→ Đánh giá: Áp lực từ phía khách hàng là tương đối lớn, đạt thang điểm 4/5
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh
Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp của ForC là một bài toán
lớn mà người sáng lập cần phải tính toán cẩn thận. ForC là một ứng dụng mới gia nhập
ngành dịch vụ vận tải hành khách nên việc có được sự nhận diện thương hiệu từ khách
hàng là khá khó khăn. ForC phải đối đầu với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị
trường có thể kể đến như Vicar, Dichung, Carback,.. hoặc những đối thủ gián tiếp lớn
mạnh hơn là Grab, Gojek, Be, Mai Linh… Họ đều là những công ty đã lâu đời, có nhiều
kinh nghiệm, tiềm lực tài chính và quy mô rất lớn. Ngoài ra các sản phẩm của họ đều có
chất lượng tốt và thiết kế hấp dẫn. Các chiến dịch quảng cáo cũng được tung ra rầm rộ
và tạo nên một môi trường cạnh tranh cao trong ngành.
→ Đánh giá: Áp lực từ đối thủ cạnh tranh lớn, đạt thang điểm 5/5
d. Áp lực từ sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế cũng gây ra một áp lực lớn đến ForC. Những ứng dụng xe
ghép trước đó ra mắt phần nào đã tạo được tâm lí quen thuộc đến khách hàng. Hoặc đối
với ác nhà xe lớn, bến xe có những dịch vụ xe trung chuyển đưa đón khách tận nơi với
chi phí thấp (đôi khi miễn phí) cũng sẽ hạn chế lượng khách có mong muốn ghép xe giá
rẻ về nhà.
Áp lực đến từ xe ôm truyền thống cũng là vấn đề cần đặt ra vì đối tượng khách
hàng mà ứng dụng hướng tới là nhóm có thu nhập thấp – trung bình, vì thế nên họ sẽ cân
nhắc về việc chi phí giá cả với mỗi chuyến đi. Xe ôm truyền thống có mức giá không cố
định, họ sẵn sàng hạ giá thấp nhất để lôi kéo khách hàng sử dụng dịch vụ của mình.
→ Đánh giá: Áp lực từ sản phẩm thay thế là tương đối lớn, đạt thang điểm 4/5
e. Áp lực từ đối thủ tiềm năng
21
trường xe công nghệ ngày càng tăng do chi phí rẻ, tiện lợi của nó ngày càng mở rộng. Vì
vậy chiến lược S-O mà nhóm đưa ra tập trung chủ yếu vào việc phát triển, mở rộng thị
trường, cải tiến sản phẩm cũng như dịch vụ chăm sóc khách hàng đồng thời quảng bá,
xây dựng thương hiệu để thu hút được khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ của
mình. Những chiến lược này còn giúp cho ForC khắc phục được những điểm yếu như
độ tin cậy của ứng
9. KẾ HOẠCH MARKETING
9.1. Mối quan hệ giữa chiến lược và kế hoạch marketing
Dựa vào mô hình kinh doanh bằng ứng dụng và chiến lược của doanh nghiệp thì sẽ đưa
ra những kế hoạch Marketing phù hợp với mô hình kinh doanh của doanh nghiệp như
sau:
Chiến lược thu hút khách hàng:
Tăng cường tiếp thị và chiến dịch quảng cáo: Sử dụng các loại quảng cáo ngoài
trời như bảng quảng cáo trên tuyến đường, trên các màn hình led, trên các tuyến
xe buýt và quảng cáo thông qua KOLs…để đưa ứng dụng đến với khách hàng
Xây dựng nền tảng mạng xã hội cho sản phẩm như Facebook, Tiktok, Google Ads
và tạo sự kết nối tương tác với khách hàng qua đó.
Tạo chương trình khách hàng thân thiết, cung cấp các mã giảm giá và ưu đãi độc
quyền dành cho khách hàng thường xuyên sử dụng ứng dụng EcoCarpool
Tăng cường sự tin cậy và hỗ trợ khách hàng: Cung cấp hỗ trợ khách hàng chuyên
nghiệp và vui vẻ, lắng nghe ý kiến phản hồi và giải quyết khiếu nại một cách
nhanh chóng.
Chiến lược mở rộng thị trường
Xem xét thiết lập hợp tác các đối tác với các công ty hoặc tổ chức có liên quan
trong lĩnh vực vận tải hoặc du lịch (các hãng xe taxi, khách sạn, công ty du lịch..)
để tăng khả năng tiếp cận đến công chúng.
Tăng cường tiếp thị, mở rộng thị trường và quảng cáo đến với người tiêu dùng.
Đầu tiên chúng mình đã thực hiện khảo sát để chọn ra mức giá mà khách hàng sẵn sàng chi
trả cho sản phẩm trên:
Hình 9.3. Kết quả khảo sát khách hàng về chi phí phải trả cho mỗi chuyến
đi
Theo khảo sát thì số tiền khách hàng thường phải chi trả cho mỗi chuyến đi dao động từ
20.000 – 100.000 VNĐ, số tiền này thường là khá cao so với đối tượng học sinh, sinh
viên.
Qua mức giá khảo sát trên khách hàng và ứng dụng xe ghép của đối thủ cạnh tranh,
EcoCarpool đã đưa ra mức giá cho mỗi chuyến đi như sau:
Giá cơ bản
Mức giá Xe 4 chỗ Xe 7 chỗ
Ví dụ, nếu người dùng đi 8km, EcoCarpool sẽ tính giá cơ bản là: 5km x 12.000 VND + 3km x
10.000 VND = 90.000 VND. Và giá xe ghép sẽ chia cho bình quân đầu người.
Giá cho thời gian chờ
Giá mỗi phút chờ: 1.000 VND
Áp dụng tính phí chờ sau số phút đợi là 5 phút
10.4. Nhà cung ứng nguyên vật liệu tham gia vào quy trình này
- FPT Software: cung cấp về dịch vụ thiết kế, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc
cung cấp các dịch vụ và giải pháp công nghệ, bao gồm cả thiết kế phần mềm
- Microsoft Azure: cung cấp dịch vụ điện toán đám mây để lưu trữ thông tin khách
hàng. - IBM Security: Cung cấp giải pháp bảo mật dữ liệu IBM QRadar SIEM, quản
lý rủi ro và phát hiện xâm nhập để bảo mật thông tin khách hàng.
- BRAVO: Một trong những nhà cung cấp phần mềm “Quản trị doanh nghiệp - Tài
chính kế toán”
- ASANA :phần mềm quản lý công việc và dự án trực tuyến, hỗ trợ người dùng sắp xếp
các công việc hiệu quả, quản lý các dự án thông minh.
- Công ty Cổ phần FPT: là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ hàng đầu
Việt Nam.
- Các ứng dụng tài chính: cung cấp dịch vụ thanh toán tiện lợi cho khách hàng.
10.5. Nhà phân phối tham gia vào quy trình này
- Thông qua App store (Hệ điều hành IOS), CH play (Hệ điều hành Android), Trang
web chính thức của ứng dụng, tùy vào nhu cầu của khách hàng họ có thể cài đặt ứng
dụng bằng những cách trên.
- KOLs/Blogger/Youtuber trên Social Media: Họ sẽ trải nghiệm và đưa ra đánh giá,
giới thiệu sản phẩm tới mọi người và họ có thể cài đặt ForC qua link cung cấp.
- Khách hàng cũ giới thiệu cho khách hàng mới cài đặt và sử dụng ứng dụng
ForC. - Hợp tác với các đối tác liên quan.
Bảng 11.4. Bảng ước tính doanh thu qua các năm
11.4. Tổng chi phí của công ty
Bảng ước tính chi phí qua các năm:
Đơn vị: Triệu đồng
38
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
Năm 2024 2025 2026 2027 2028
Duy trì app 35,000 35,000 35,000 35,000 35,000
Thuê Google map 120,000 120,000 120,000 120,000 120,000
Giám đốc 300,000 312,000 324,480 337,459 350,958
Nhân viên phát triển sản phẩm 648,000 660,960 674,179 687,663 701,416
Nhân viên triển khai, vận hành 288,000 293,760 299,635 305,628 311,740
Nhân viên kỹ thuật 720,000 734,400 749,088 764,070 779,351
Nhân viên chăm sóc khách hàng 192,000 192,000 192,000 192,000 192,000
Nhân viên Marketing 192,000 192,000 192,000 192,000 192,000
Tiền điện nước 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000
Thuê văn phòng 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000
Chi phí quảng cáo 200,000 200,000 50,000 50,000 50,000
Chi phí khác 500,000 500,000 500,000 500,000 500,000
TỔNG CHI PHÍ 3441,000 3486,120 3382,382 3429,820 3478,465
Bảng 11.5. Bảng ước tính chi phí qua các năm
39
Giá trị đầu kì 19,100 15,280 11,460 7,640 3,820
Khấu hao trong kì 3,820 3,820 3,820 3,820 3,820
Giá trị cuối kì 19,100 15,280 11,460 7,640 3,820 0,000
TỔNG KHẤU HAO 95,685 95,685 95,685 95,685 95,685 0,000
Bảng 11.6. Bảng ước tính khấu hao qua các năm
Lịch trả nợ qua các năm:
Đơn vị: Triệu đồng
LỊCH TRẢ NỢ VAY
Năm 2023 2024 2025 2026 2027 2028
Dư nợ đầu kỳ 294,225 235,380 176,535 117,690 58,845
Vay trong kỳ 294,225
Tổng trả 94,152 87,091 80,029 72,968 65,906
Gốc 58,845 58,845 58,845 58,845 58,845
Lãi 35,307 28,246 21,184 14,123 7,061
Dư nợ cuối kỳ 294,225 235,380 176,535 117,690 58,845 0,000
42
KHOẢN MỤC THÀNH TIỀN
Chi phí khảo sát, phát triển ý tưởng phần mềm trực tiếp 20,000
Chi phí xây dựng phần mềm 60,000
Chi phí chạy thử sản phẩm 3,000
Đăng ký thương hiệu, bản quyền 55,000
Đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động kinh doanh vận tải 40,000
Tổng 178,000
Bảng 12.1. Chi phí thiết kế ứng dụng
43
TỔNG 618,650
Bảng 12.3. Máy móc thiết bị dụng cụ
52
Rủi ro thị Nhiều đối thủ Cao Cạnh tranh cao, khó Tìm hiểu và khai thác
trường cạnh tranh khăn trong việc thu điểm yếu của đối thủ
hút khách hàng sử
dụng sản phẩm Đẩy mạnh chiến lược
marketing
Rủi ro công Sản phẩm có Thấp Ảnh hưởng đến Thường xuyên
nghệ thể bị lỗi hệ khả năng hoạt động kiểm tra và thử
thống của ứng dụng nghiệm kỹ thuật
Rủi ro thanh Hạn chế về Thấp Không đủ tiền để trả Xây dựng chi tiết kế
khoản nguồn vốn ban lương và thanh toán hoạch tài chính và
đầu các khoản nợ phương án thu hút
nguồn tài trợ
Bảng 13.1. Bảng rủi ro của dự án
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khánh Vy. (2023) . 'Miếng bánh' gọi xe công nghệ rơi vào tay ông lớn ngoại, công
ty của ông Phạm Nhật Vượng hợp sức với Be liệu có vẽ lại thị trường?. Trích từ
<https://cafef.vn/mieng-banh-goi-xe-cong-nghe-roi-vao-tay-ong-lon-ngoai-cong-ty
cua-ong-pham-nhat-vuong-hop-suc-voi-be-lieu-co-ve-lai-thi-truong
188230329091535389.chn>
2. Ái Nhiên. (2022). Thị trường gọi xe công nghệ: Thiết lập môi trường cạnh tranh
bình đẳng. Trích từ
<https://thoibaonganhang.vn/thi-truong-goi-xe-cong-nghe-thiet-lap-moi-truong-
canh tranh-binh-dang-126479.html >
3. Vũ Khoan (2022), Ô nhiễm không khí, 70% do phương tiện giao thông. Trích từ:
<https://kinhtedothi.vn/o-nhiem-khong-khi-70-do-phuong-tien-giao-thong.html >
4. Quang Vũ. (2020). Carback: Đặt xe con đi tỉnh, du lịch, về quê giá bằng đi xe
khách!. Trích từ
<https://kenh14.vn/carback-dat-xe-con-di-tinh-du-lich-ve-que-gia-bang-di-xe-
khach 20200526164801154.chn>
5. IQAIR, Chất lượng không khí tại Việt Nam. Truy cập tại:
https://www.iqair.com/vi/vietnam
6. Truy cập web:
https://vnexpress.net/khoa-hoc/cuoc-thi-sang-kien-khoa-hoc/san-pham/vicar-
ung dung-xe-ghep-1003256373
7. Truy cập web: https://top-driver.net/xe-di-chung-xe-quay-dau/