You are on page 1of 42

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHỖ ĐẬU XE Ô TÔ

giữa

CÔNG TY CỔ PHẦN GAMUDA LAND (HCMC)

Ông/ Bà [.]

Ông/ Bà [.]

Hợp đồng số : TT/M&S/1.03/A5[.]-CP/[]

Chỗ đậu xe ô tô số : []

Tòa nhà : Khối []


Diamond [.] (A5[.])

Ngày :
MỤC LỤC

ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA ........................................................................................... 2


ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CHỖ ĐẬU XE Ô TÔ .......................................................... 4
ĐIỀU 3. GIÁ BÁN TỔNG CỘNG VÀ GIÁ BÁN ................................................ 5
ĐIỀU 4. THÔNG BÁO THANH TOÁN VÀ THANH TOÁN ............................ 7
ĐIỀU 5. PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH ................................................................... 8
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN ............................................. 8
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA ............................................ 9
ĐIỀU 8. BÀN GIAO .............................................................................................. 11
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH ............................................................................................ 13
ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ ......................................... 14
ĐIỀU 11. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ
DỤNG CHỖ ĐẬU XE Ô TÔ ................................................................. 16
ĐIỀU 12. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG .............................................................. 17
ĐIỀU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ..................................................................... 18
ĐIỀU 14. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN .................................................................. 20
ĐIỀU 15. THÔNG BÁO VÀ THƯ TÍN................................................................. 21
ĐIỀU 16. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC ....................................................................... 21
PHỤ LỤC A - THÔNG TIN CHI TIẾT CỦA CÁC BÊN ............................................ 23
PHỤ LỤC B - ĐẶC ĐIỂM, BẢN VẼ & GIÁ BÁN ....................................................... 25
PHỤ LỤC C - LỊCH BIỂU THANH TOÁN ................................................................. 27
PHỤ LỤC D - BIÊN BẢN BÀN GIAO .......................................................................... 28
PHỤ LỤC E - MẪU YÊU CẦU CHUYỂN NHƯỢNG ................................................ 29
PHỤ LỤC F - YÊU CẦU SỬA CHỮA.......................................................................... 34
PHỤ LỤC G – NỘI QUY QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÒA NHÀ CHUNG CƯ ........ 35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHỖ ĐẬU XE Ô TÔ

- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành
có liên quan;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản
hướng dẫn thi hành có liên quan;
- Căn cứ Luật Nhà Ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành có
liên quan;
- Căn cứ Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số TT/M&S/1.03/[...]/[...] cùng các văn bản chỉnh
sửa/bổ sung đính kèm (nếu có);
- Căn cứ theo thỏa thuận và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày (“Ngày Ký Kết”), chúng tôi bao gồm:

I. BÊN BÁN:
Vui lòng xem thông tin chi tiết Bên Bán tại Phần I. 1, Phụ lục A của Hợp Đồng này.
II. BÊN MUA:
Vui lòng xem thông tin chi tiết Bên Mua tại Phần I. 2, Phụ lục A của Hợp Đồng
này.
(Bên Bán và Bên Mua sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”).

XÉT RẰNG:
(A) Bên Bán là công ty cổ phần được thành lập và hoạt động hợp pháp theo Pháp Luật
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
(B) Bên Bán là Chủ Đầu Tư của Dự Án (như định nghĩa tại Điều 1.20);
(C) Bên Mua là chủ sở hữu và/ hoặc có quyền sử dụng căn hộ trong Tòa Nhà (như định
nghĩa tại Điều 1.4) thuộc Dự Án; và
(D) Bên Mua mong muốn mua và Bên Bán đồng ý bán Chỗ Đậu Xe Ô Tô như định
nghĩa tại Điều 1.5, theo các điều kiện và điều khoản của Hợp Đồng này.

NAY, DO ĐÓ, Các Bên đồng ý như sau:

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 1/40


ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
Trong Hợp Đồng này, các thuật ngữ viết hoa dưới đây sẽ có nghĩa như sau:
1.1 “Hợp Đồng” có nghĩa là hợp đồng mua bán Chỗ Đậu Xe Ô Tô này, các phụ lục
đính kèm hoặc sửa đổi do Các Bên xác lập tại từng thời điểm;
1.2 “Người Được Ủy Quyền” có nghĩa như được định nghĩa tại Phụ lục A của Hợp
Đồng này;
1.3 “Hội Nghị Nhà Chung Cư” có nghĩa là hội nghị của các chủ sở hữu căn hộ, hoặc
người sử dụng căn hộ trong trường hợp chủ sở hữu không tham dự, để bầu ra Ban
Quản Trị và quyết định các vấn đề theo quy định của Pháp Luật Việt Nam;
1.4 “Tòa Nhà” có nghĩa là tòa nhà chung cư thuộc Khu Diamond [.] (A5[.]) nơi bố trí
Chỗ Đậu Xe Ô Tô do Bên Bán làm chủ đầu tư, bao gồm nhưng không giới hạn bởi
các căn hộ, các Chỗ Đậu Xe Ô Tô, khu vực kinh doanh, thương mại và các công
trình tiện ích chung của Tòa Nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) phù hợp với quy
hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
1.5 “Chỗ Đậu Xe Ô Tô” có nghĩa là phần diện tích để đỗ xe ô tô được xây dựng theo
thiết kế đã được phê duyệt thuộc Toà Nhà do Bên Bán đầu tư và xây dựng, thuộc
quyền sở hữu riêng của Bên Bán, với các đặc điểm được mô tả tại Phụ lục B của
Hợp Đồng này. Để làm rõ, Chỗ Đậu Xe Ô Tô không bao gồm bất kỳ đường, đường
nội bộ (tại các tầng hầm và khối đế), khu vực xung quanh các chỗ để xe ô tô hoặc
bất kỳ khu vực nào trong tầng hầm và khối đế của Toà Nhà không sử dụng cho mục
đích để xe ô tô theo thiết kế đã được phê duyệt;
1.6 “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” có nghĩa là phần Diện Tích Sử Dụng của
Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo quy định tại Phụ lục B của Hợp Đồng này; phần diện tích
này được công nhận là sở hữu riêng của Bên Mua (để tránh hiểu nhầm, Phần Sở
Hữu Riêng Của Bên Mua cũng sẽ bao gồm Căn Hộ và các thiết bị kỹ thuật gắn liền
với Căn Hộ được sử dụng riêng trong Căn Hộ mà Bên Mua mua theo Hợp Đồng
Mua Bán Căn Hộ);
1.7 “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” có nghĩa là các phần diện tích bên trong và
bên ngoài Toà Nhà và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện
tích đó nhưng Bên Bán không bán, không cho thuê mua mà giữ lại để sử dụng hoặc
kinh doanh và Bên Bán không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc
sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở
hữu riêng của Bên Bán theo quy định của Luật Nhà ở;
1.8 “Phần Sở Hữu Chung” có nghĩa là phần diện tích còn lại của Toà Nhà ngoài phần
diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ trong Toà Nhà và các
thiết bị sử dụng chung cho Toà Nhà đó theo quy định của Luật Nhà ở; bao gồm các
phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công
cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở cùng phần diện tích khác
theo quy định của Pháp Luật Việt Nam;

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 2/40


1.9 “Bảo Hành” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể
tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi các hạng mục này bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc
khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng
Chỗ Đậu Xe Ô Tô gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp
luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
1.10 “Sự Kiện Bất Khả Kháng” có nghĩa là một trong những sự kiện quy định tại Điều
12;
1.11 “Ngày Bàn Giao” có nghĩa là ngày mà Chỗ Đậu Xe Ô Tô được Bên Bán bàn giao
thực tế hoặc được xem là đã được Bên Bán bàn giao cho Bên Mua như quy định tại
Điều 8.4;
1.12 “Biên Bản Bàn Giao” có nghĩa là văn bản được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục
D của Hợp Đồng này để xác nhận rằng Chỗ Đậu Xe Ô Tô đã được bàn giao và
chuyển cho Bên Mua thỏa mãn yêu cầu của Bên Mua, quy định cụ thể tại Điều 8.3
Hợp Đồng này;
1.13 “Nội Quy” có nghĩa là bản nội quy quản lý và sử dụng Tòa Nhà được đính kèm tại
Phụ lục G của Hợp Đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có) được Hội Nghị
Nhà Chung Cư (nếu có) thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Tòa Nhà;
1.14 “Pháp Luật Việt Nam” có nghĩa là tất cả các luật, nghị định, quy định, thông tư,
quyết định và các văn bản pháp lý khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
ban hành tùy từng thời điểm;
1.15 “Giá Bán” có nghĩa là giá được quy định tại Phụ lục B của Hợp Đồng này;
1.16 “Phí Bảo Trì” có nghĩa là khoản tiền 2% Giá Bán mà Bên Mua (và các chủ sở hữu
khác của Toà Nhà) có nghĩa vụ phải đóng góp đối với Chỗ Đậu Xe Ô Tô để phục
vụ cho việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung, như được quy định tại Điều 3.3 Hợp Đồng
này;
1.17 “Phí QLVH” có nghĩa là khoản phí hàng tháng mà Bên Mua phải trả cho Bên Bán
hoặc Doanh nghiệp QLVH tùy trường hợp cụ thể cho việc quản lý vận hành Phần
Sở Hữu Chung;
1.18 “Doanh Nghiệp QLVH” có nghĩa là doanh nghiệp quản lý và vận hành Tòa Nhà
sau khi Tòa Nhà được xây dựng xong và đưa vào sử dụng, và có thể là Bên Bán
trong trường hợp Bên Bán đáp ứng các điều kiện được Pháp Luật Việt Nam quy
định;
1.19 “Ban Quản Trị” có nghĩa là Ban Quản Trị Tòa Nhà được Hội Nghị Nhà Chung Cư
thành lập theo Nội Quy;
1.20 “Dự Án” nghĩa là dự án Khu liên hợp Thể dục thể thao và dân cư Tân Thắng (hay
còn gọi là Celadon City) tọa lạc tại Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ
Chí Minh,Việt Nam;
1.21 “Giá Bán Tổng Cộng” có nghĩa là Giá Bán Tổng Cộng của Chỗ Đậu Xe Ô Tô như
quy định tại Điều 3.1 và Mục III, Phụ lục B của Hợp Đồng này;

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 3/40


1.22 “Diện Tích Sử Dụng” có nghĩa là diện tích sử dụng riêng của Chỗ Đậu Xe Ô Tô
mua bán sẽ được tính theo kích thước thông thủy của Chỗ Đậu Xe Ô Tô, với kích
thước như được quy định tại Phụ lục B của Hợp Đồng này;
1.23 “Thuế GTGT” có nghĩa là thuế giá trị gia tăng;
1.24 “Ngày Làm Việc” có nghĩa là các ngày từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, không bao gồm
ngày nghỉ, ngày quốc lễ, ngày nghỉ chung theo quy định của Pháp Luật Việt Nam;
1.25 “Ngày Ký Kết” có nghĩa là ngày ký kết Hợp Đồng này;
1.26 “Căn Hộ” có nghĩa là căn hộ chung cư số [...] tại Tầng [...] thuộc Tòa Nhà được
Bên Bán bán cho Bên Mua theo các quy định của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ;
1.27 “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” có nghĩa là Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số
TT/M&S/1.03/[…]/[...] và các phụ lục, thỏa thuận sửa đổi, bổ sung kèm theo (nếu
có) được ký kết bởi và giữa Bên Bán và Bên Mua;
ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CHỖ ĐẬU XE Ô TÔ
2.1 Đặc điểm Chỗ Đậu Xe Ô Tô được mô tả chi tiết tại Phụ lục B của Hợp Đồng này.
2.2 Diện Tích Sử Dụng vào Ngày Bàn Giao:
(a) Các Bên đồng ý rằng Diện Tích Sử Dụng được đề cập tại Phụ lục B là tạm
thời và có thể giảm hoặc tăng phụ thuộc vào kết quả đo đạc thực tế của Chỗ
Đậu Xe Ô Tô vào Ngày Bàn Giao (“Diện Tích Sử Dụng Thực Tế”).
(b) Diện Tích Sử Dụng Thực Tế sẽ được sử dụng để tính Giá Bán và Giá Bán
Tổng Cộng mà Bên Mua cần phải trả thực tế cho Bên Bán, và sẽ được ghi
nhận vào Biên Bản Bàn Giao hoặc trong Phụ lục của Hợp Đồng sẽ được ký
giữa Các Bên (nếu có). Biên Bản Bàn Giao và phụ lục đó của Hợp Đồng
(nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng này.
Bên Mua sẽ đồng ý và chấp thuận Diện Tích Sử Dụng Thực Tế của Chỗ
Đậu Xe Ô Tô và sẽ nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo Hợp Đồng này.
2.3 Trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng và Diện Tích Sử Dụng Thực Tế không bằng
nhau, Giá Bán sẽ được điều chỉnh như sau:
(a) Nếu Diện Tích Sử Dụng Thực Tế và Diện Tích Sử Dụng chênh lệch trong
giới hạn ±5%, Các Bên đồng ý và chấp nhận rằng Giá Bán và Giá Bán Tổng
Cộng sẽ không thay đổi, và sẽ không yêu cầu Bên còn lại bồi thường.
(b) Nếu Diện Tích Sử Dụng Thực Tế và Diện Tích Sử Dụng chênh lệch quá
±5%, Các Bên sẽ ký phụ lục Hợp Đồng để điều chỉnh Giá Bán và Giá Bán
Tổng Cộng dựa trên Diện Tích Sử Dụng Thực Tế.
2.4 Bên Mua là chủ sở hữu hợp pháp của Căn Hộ trong Tòa Nhà theo Hợp Đồng Mua
Bán Căn Hộ. Bên Mua cam kết có đủ điều kiện để mua và sở hữu Chỗ Đậu Xe Ô
Tô theo quy định của Pháp Luật Việt Nam.

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 4/40


ĐIỀU 3. GIÁ BÁN TỔNG CỘNG VÀ GIÁ BÁN
3.1 Giá Bán Tổng Cộng
Giá Bán Tổng Cộng được quy định tại Mục III, Phụ lục B của Hợp Đồng này, bao
gồm:
(a) Giá Bán được quy định chi tiết tại Mục III, Phụ lục B của Hợp Đồng này;
(b) Phí Bảo Trì; và
(c) Thuế GTGT.
3.2 Giá Bán
(a) Giá Bán được quy định chi tiết tại Phụ lục B của Hợp Đồng này; và
(b) Giá Bán không bao gồm Thuế GTGT.
3.3 Phí Bảo Trì
(a) Phí bảo trì mà Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán bằng với 2% Giá Bán
được nêu tại Điều 3.2(a) bên trên (“Phí Bảo Trì”).
(b) Thời hạn thanh toán Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung: Bên Mua có trách
nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký Biên Bản Bàn Giao Chỗ
Đậu Xe Ô Tô. Các Bên nhất trí rằng Bên Mua trước khi nhận bàn giao Chỗ
Đậu Xe Ô Tô phải đóng Phí Bảo Trì theo quy định tại Phụ lục B đính kèm
Hợp Đồng này vào tài khoản có thông tin chi tiết tại Mục (c) này và sao gửi
giấy tờ xác nhận đã đóng kinh phí bảo trì này cho Bên Bán biết. Bên Mua
đồng ý rằng trường hợp Bên Mua không xuất trình giấy tờ xác nhận đã đóng
Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung theo quy định tại Mục (c) này thì Bên Bán
có quyền không bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô cho Bên Mua, trong trường hợp
này Bên Bán không được xem là vi phạm Hợp Đồng. Để cho rõ, trường hợp
Bên Mua chậm thanh toán Phí Bảo Trì, sẽ bị xử lý theo quy định tại Điều
4.2 của Hợp Đồng.
(c) Bên Mua sẽ thanh toán Phí Bảo Trì bằng cách chuyển khoản vào tài khoản
ngân hàng với thông tin chi tiết như sau:
Số tài khoản: 001-555515-006
Tên tài khoản: GL HCMC-QUY BAO TRI KHU A5a
Ngân hàng: HSBC VN – CN HCM
Kỳ hạn gửi tiền: 01 tháng

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 5/40


(d) Khi Ban Quản Trị có văn bản yêu cầu Bên Bán bàn giao Phí Bảo Trì thì Bên
Bán và Ban Quản Trị thống nhất lập biên bản quyết toán số liệu Phí Bảo Trì;
căn cứ vào số liệu quyết toán do hai bên thống nhất, Bên Bán có văn bản đề
nghị kèm theo biên bản quyết toán số liệu gửi tổ chức tín dụng đang quản
lý tài khoản Phí Bảo Trì đề nghị chuyển Phí Bảo Trì này sang tài khoản do
Ban Quản Trị lập thông qua hình thức chuyển khoản và hoàn trả kinh phí
bảo trì do Bên Bán đã thực hiện bảo trì trước đó (nếu có). Căn cứ vào văn
bản đề nghị và số liệu do các bên quyết toán, tổ chức tín dụng đang quản lý
tài khoản Phí Bảo Trì có trách nhiệm chuyển Phí Bảo Trì này sang tài khoản
do Ban Quản Trị lập; đồng thời chuyển hoàn trả kinh phí cho Chủ Đầu Tư
(nếu có). Sau khi hoàn tất việc bàn giao trên đây, Bên Bán có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết. Trường hợp Bên Bán
không bàn giao Phí Bảo Trì đối với Phần Sở Hữu Chung này thì Ban Quản
Trị có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện
cưỡng chế buộc Bên Bán phải bàn giao.
(e) Phí Bảo Trì chỉ được sử dụng để bảo trì Phần Sở Hữu Chung, và không được
sử dụng cho việc quản lý vận hành Tòa Nhà hoặc các mục đích khác. Trường
hợp Tòa Nhà phải phá dỡ mà Phí Bảo Trì chưa sử dụng hết thì được sử dụng
để hỗ trợ tái định cư hoặc đưa vào quỹ bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư mới sau khi được xây dựng lại.
(f) Việc bàn giao Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung được các bên thực hiện theo
quy định tại Điều 36 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại
khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
3.4 Thuế GTGT
Thuế GTGT không bao gồm trong Giá Bán, sẽ được tính 10% trên Giá Bán của Chỗ
Đậu Xe Ô Tô.
3.5 Giá Bán Tổng Cộng không bao gồm:
(a) Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho Chỗ Đậu Xe Ô Tô (nếu có);
(b) Phí Bảo Trì bổ sung (nếu có);
(c) Phí QLVH, và bất kỳ khoản phí và lệ phí khác mà Bên Mua phải trả theo
quy định của Pháp Luật Việt Nam hoặc Nội Quy;
(d) Các loại thuế, phí, lệ phí và chi phí phát sinh từ hoặc liên quan đến việc sử
dụng, sở hữu và khai thác Chỗ Đậu Xe Ô Tô từ ngày Bên Mua nhận bàn
giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô hoặc được coi như đã nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô
Tô;
(e) Các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật khi Bên
Mua bán/cho thuê Chỗ Đậu Xe Ô Tô và/hoặc chuyển nhượng Hợp Đồng
này cho một bên khác;

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 6/40


(f) Các khoản phí, lệ phí, chi phí khác mà Bên Mua phải thanh toán hoặc phải
chịu theo quy định của Pháp Luật Việt Nam.
ĐIỀU 4. THÔNG BÁO THANH TOÁN VÀ THANH TOÁN
4.1 Thông báo thanh toán và thanh toán
(a) Giá Bán Tổng Cộng sẽ được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán theo lịch
biểu thanh toán được quy định tại Phụ lục C của Hợp Đồng này. Nếu Bên
Mua không thanh toán đúng hạn, Bên Mua sẽ phải trả cho Bên Bán tiền lãi
chậm thanh toán theo Điều 4.2 của Hợp Đồng này;
(b) Trong vòng mười (10) Ngày Làm Việc trước ngày đến hạn của bất kỳ đợt
thanh toán nào, Bên Bán sẽ phát hành một thông báo thanh toán cho Bên
Mua để thông báo về phần Giá Bán Tổng Cộng đến hạn và các khoản phải
trả theo Phụ lục C của Hợp Đồng này (“Thông Báo Thanh Toán”). Bên
Mua sẽ thanh toán khoản thanh toán đến hạn cho Bên Bán trước hoặc vào
ngày đến hạn tương ứng như được nêu trong Thông Báo Thanh Toán.
(c) Mọi khoản thanh toán theo Hợp Đồng này sẽ được trả bằng tiền Đồng Việt
Nam, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng.
Nếu Bên Mua lựa chọn thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng, Bên Mua
sẽ thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên Bán theo Hợp Đồng này bằng
cách chuyển tiền vào tài khoản của Bên Bán theo thông tin tại Phụ lục A của
Hợp Đồng này. Bất kỳ khoản thanh toán của Bên Mua thông qua chuyển
khoản ngân hàng chỉ được xem là đã nhận được bởi Bên Bán sau khi số tiền
phải thanh toán được ghi có vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán. Bên Mua
sẽ chịu trách nhiệm chi trả đối với tất cả các phí ngân hàng và lệ phí khác
phải trả liên quan đến việc thanh toán.
Nếu Bên Mua lựa chọn thanh toán bằng tiền mặt, khoản thanh toán được
xem là đã được nhận bởi Bên Bán sau khi Bên Bán phát hành phiếu thu cho
Bên Mua.
4.2 Chậm thanh toán
(a) Nếu Bên Mua không thanh toán hoặc chậm thanh toán quá năm (05) ngày
đối với khoản thanh toán đầu tiên được quy định tại Phụ Lục C Hợp Đồng
này, Bên Mua đồng ý sẽ mất toàn bộ khoản tiền đã thanh toán trước đó (nếu
có). Đồng thời, Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực ngay lập tức tại thời
điểm Bên Mua vi phạm, và Bên Bán được quyền bán Chỗ Đậu Xe Ô Tô cho
bất kỳ Bên thứ ba nào khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua.
(b) Nếu Bên Mua không thanh toán hoặc chậm bất kỳ khoản thanh toán nào của
các đợt tiếp theo căn cứ theo Hợp Đồng này quá mười (10) ngày kể từ ngày
đến hạn phải thanh toán, bao gồm các khoản đến hạn và toàn bộ các khoản
phải thanh toán khác (bao gồm nhưng không giới hạn bởi tiền lãi chậm thanh
toán, các khoản phạt, khoản bồi thường), được quy định trong Thông Báo
Thanh Toán do Bên Bán phát hành theo Điều 4.1(b) của Hợp Đồng này hoặc

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 7/40


được quy định trong Phụ lục C, Bên Mua sẽ phải trả cho Bên Bán tiền lãi
chậm thanh toán tính trên bất kỳ số tiền đến hạn và phải trả theo Hợp Đồng
này với lãi suất 18%/năm (“Tiền Lãi Chậm Thanh Toán”) cho mỗi ngày
chậm thanh toán, tính từ ngày đến hạn đến ngày Bên Bán nhận được khoản
thanh toán.
(c) Nếu quá sáu mươi (60) ngày kể từ ngày đến hạn bất kỳ đợt thanh toán nào
mà Bên Mua không thực hiện thanh toán hoặc thanh toán chưa đủ, và/hoặc
nếu trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này mà tổng thời gian Bên Mua trễ
hạn các đợt thanh toán vượt quá chín mươi (90) ngày, Bên Bán có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và Điều 13.1(c) sẽ được áp dụng.
ĐIỀU 5. PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH
5.1 Bên Mua sẽ thanh toán Phí QLVH được tính dựa trên đơn giá 16.000 VNĐ/m2/tháng
(chưa bao gồm thuế GTGT) nhân với Diện Tích Sử Dụng Thực Tế của Chỗ Đậu Xe
Ô Tô.
5.2 Đơn giá được quy định tại Điều 5.1 trên là mức hiện đang được áp dụng tại Ngày
Ký Kết. Tùy theo tình hình thực tế, đơn giá này có thể được điều chỉnh tùy từng
thời điểm và sẽ được tính toán hợp lý và thông qua chấp thuận của Hội Nghị Nhà
Chung Cư và phụ thuộc vào thỏa thuận với Doanh Nghiệp QLVH. Trường hợp Ủy
Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh có quy định về giá quản lý vận hành nhà
chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp
Các Bên có thỏa thuận khác; để tránh hiểu lầm, các thỏa thuận tại Điều 5.2 này
chính là các thỏa thuận khác đó.
5.3 Trước khi Hội Nghị Nhà Chung Cư được tổ chức, nếu Bên Bán đáp ứng các điều
kiện về chức năng và năng lực theo quy định của pháp luật hiện hành thì Bên Bán
sẽ được cung cấp dịch vụ quản lý vận hành cho Bên Mua và thu Phí QLVH.
5.4 Trong Giai Đoạn Bàn Giao như đề cập tại Điều 8.2 của Hợp Đồng này, Bên Mua
sẽ thanh toán Phí QLVH cho ba (3) tháng đầu tiên để đảm bảo đủ nguồn quỹ phục
vụ việc quản lý và vận hành Tòa Nhà. Sau giai đoạn ba (3) tháng bên trên, Phí
QLVH sẽ được thanh toán theo từng tháng.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
6.1 Bên Bán có các quyền sau:
(a) yêu cầu Bên Mua thanh toán đầy đủ và đúng hạn Giá Bán Tổng Cộng theo
Hợp Đồng này;
(b) yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo quy định tại Điều
8 của Hợp Đồng này;
(c) yêu cầu Bên Mua trả tiền phạt hoặc bồi thường thiệt hại khi Bên Mua vi
phạm Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; và

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 8/40


(d) Bảo lưu quyền sở hữu Chỗ Đậu Xe Ô Tô cho đến khi Bên Mua thanh toán
đầy đủ Giá Bán Tổng Cộng và các khoản tiền lãi chậm thanh toán, các khoản
phạt, khoản bồi thường (nếu có) theo quy định tại Hợp Đồng này;
(e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị trong thời gian chưa
thành lập Ban Quản Trị; ban hành Nội Quy; thành lập Ban Quản Trị; trực
tiếp thực hiện quản lý vận hành trong trường hợp đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật hoặc lựa chọn và ký hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý,
Vận Hành Tòa Nhà để quản lý vận hành Tòa Nhà kể từ khi đưa Tòa Nhà
vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị được thành lập;
(f) Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này theo Điều 13.1(c) của Hợp Đồng này;

(g) các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng này và quy định của Pháp Luật
Việt Nam.
6.2 Bên Bán có các nghĩa vụ sau:
(a) cung cấp cho Bên Mua thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế
Tòa Nhà và thiết kế Chỗ Đậu Xe Ô Tô đã được phê duyệt; cung cấp cho
Bên Mua kèm theo Hợp Đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Chỗ
Đậu Xe Ô Tô hoặc tầng hầm (hoặc khối đế) nơi có Chỗ Đậu Xe Ô Tô, 01
(một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa Nhà nơi có Chỗ Đậu Xe Ô Tô mua bán
đã được phê duyệt;
(b) Thiết kế diện tích, mặt bằng sàn Chỗ Đậu Xe Ô Tô tuân thủ quy hoạch và
các quy định của pháp luật về xây dựng;
(c) Bảo quản Chỗ Đậu Xe Ô Tô trong thời gian chưa bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô
Tô cho Bên Mua; thực hiện nghĩa vụ bảo hành Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo quy
định tại Điều 9 của Hợp Đồng này;
(d) bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo đúng thiết kế như quy định tại Phụ lục B
của Hợp Đồng;
(e) trả tiền phạt và bồi thường thiệt hại khi Bên Bán vi phạm Hợp Đồng này
hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
(f) giữ bí mật thông tin của Bên Mua và không thu thập, sử dụng hoặc chuyển
thông tin của Bên Mua cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý trước của
Bên Mua, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; và
(g) các nghĩa vụ khác theo Hợp Đồng này và quy định của Pháp Luật Việt Nam.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
7.1 Quyền của Bên Mua:
(a) Nhận bàn giao đối với Chỗ Đậu Xe Ô Tô quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng
này;

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 9/40


(b) các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng này và quy định của Pháp Luật
Việt Nam.
7.2 Nghĩa vụ của Bên Mua:
(a) Bên Mua phải nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô với các thông số kỹ thuật
được mô tả trong Phụ lục B của Hợp Đồng này;
(b) Bên Mua phải thực hiện đầy đủ và đúng hạn tất cả các khoản thanh toán liên
quan đến Giá Bán Tổng Cộng theo Phụ lục C của Hợp Đồng này, bất kể Bên
Bán có gửi thông báo thanh toán hay không;
(c) Kể từ Ngày Bàn Giao, bất kể Bên Mua đã sử dụng Chỗ Đậu Xe Ô Tô thực
tế hay chưa, Chỗ Đậu Xe Ô Tô sẽ được quản lý và bảo trì theo Nội Quy và
Bên Mua sẽ:
(i) chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn Phí QLVH, phí bảo
trì bổ sung, các khoản phí, lệ phí, chi phí khác phát sinh liên quan
đến Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo Hợp Đồng này và/hoặc pháp luật Việt
Nam cho Bên Bán, và/hoặc Ban Quản Trị và/hoặc Doanh nghiệp
QLVH;
(ii) chịu trách nhiệm thanh toán mọi chi phí và phí tổn liên quan đến các
dịch vụ cung cấp cho Chỗ Đậu Xe Ô Tô cho các nhà cung cấp dịch
vụ, và bất kỳ khoản thuế và phí nào phát sinh theo đó;
(iii) chịu trách nhiệm với mọi thiệt hại, hao mòn tự nhiên của Chỗ Đậu
Xe Ô Tô (ngoại trừ trường hợp Bên Bán có trách nhiệm bảo hành
cho Chỗ Đậu Xe Ô Tô);
(iv) chịu trách nhiệm mua và duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối
với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Chỗ Đậu Xe Ô Tô và bảo hiểm
trách nhiệm dân sự phù hợp theo Pháp Luật Việt Nam;
(v) tuân thủ các quy định về sử dụng và quản lý nhà chung cư do Bộ
Xây dựng ban hành và Nội Quy;
(vi) tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh công cộng,
an ninh trật tự theo Pháp Luật Việt Nam, và nhanh chóng thông báo
các vi phạm tại Tòa Nhà;
(vii) tạo điều kiện cho Doanh Nghiệp QLVH bảo trì, quản lý và vận hành
Tòa Nhà;
(viii) sử dụng Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo đúng mục đích như quy định trong
Hợp Đồng này và theo Pháp Luật Việt Nam;
(d) trả tiền phạt và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm Hợp Đồng
này hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 10/40


(e) nộp thuế, phí và lệ phí (nếu có) cho ngân sách Nhà nước theo Pháp Luật
Việt Nam trong trường hợp Bên Mua bán Chỗ Đậu Xe Ô Tô hoặc chuyển
nhượng Hợp Đồng này cho bên thứ ba;
(f) hoàn thành các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khi vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng nhà chung cư;
(g) Bên Mua cam kết và bảo đảm rằng Bên Mua có quyền hợp pháp để mua và
sở hữu Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo quy định của Pháp Luật Việt Nam và khả
năng tài chính để thanh toán Giá Bán Tổng Cộng;
(h) Cho dù có bất kỳ quy định nào khác đi trong Hợp Đồng này, nếu Bên Mua
mong muốn bán/chuyển nhượng hay cho thuê Chỗ Đậu Xe Ô Tô, Bên Mua
sẽ phải bán/chuyển nhượng hay cho thuê Chỗ Đậu Xe Ô Tô cho các chủ sở
hữu, người đang sử dụng Toà Nhà hoặc chuyển nhượng lại cho Bên Bán
theo quy định của Pháp Luật Việt Nam; và
(i) các nghĩa vụ khác theo Hợp Đồng này và quy định của Pháp Luật Việt Nam.
ĐIỀU 8. BÀN GIAO
8.1 Điều kiện giao nhận Chỗ Đậu Xe Ô Tô
(a) Chỗ Đậu Xe Ô Tô đã được xây dựng hoàn tất theo đúng thiết kế được phê
duyệt và các quy tắc và/ hoặc tiêu chuẩn bởi cơ quan có thẩm quyền;
(b) Bên Mua đã thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản sau cho Bên Bán:
(i) các đợt thanh toán đến hạn theo quy định tại Phụ lục C của Hợp
Đồng;
(ii) các khoản thanh toán đến hạn khác theo Hợp Đồng này mà Bên Mua
vẫn chưa thanh toán cho Bên Bán;
(iii) các khoản thanh toán đến hạn của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ;
(iv) Phí Bảo Trì; và
(v) Phí QLVH cho ba (3) tháng đầu tiên cho Bên Bán, các đợt sau đóng
theo tháng.
8.2 Bên Bán sẽ gửi trước cho Bên Mua thông báo bằng văn bản để thông báo về thời
gian, địa điểm, thủ tục và các yêu cầu để nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô (“Thông
Báo Bàn Giao”), theo đó Bên Mua sẽ có mười bốn (14) ngày kể từ ngày của Thông
Báo Bàn Giao để nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô (“Giai Đoạn Bàn Giao”).
8.3 Trong Giai Đoạn Bàn Giao, Bên Mua hoặc người đại diện theo ủy quyền hợp pháp
của Bên Mua phải đến và kiểm tra tình trạng thực tế của Chỗ Đậu Xe Ô Tô, đo đạc
lại Diện Tích Sử Dụng (nếu cần thiết), và ký vào Biên Bản Bàn Giao.
(a) Khi kiểm tra tình trạng thực tế của Chỗ Đậu Xe Ô Tô, nếu Bên Mua hoặc
người đại diện theo ủy quyền hợp pháp của Bên Mua phát hiện bất kỳ khiếm

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 11/40


khuyết nghiêm trọng nào đối với Chỗ Đậu Xe Ô Tô so với thỏa thuận trong
Hợp Đồng, Bên Mua có quyền:
(i) nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô và ghi nhận các khiếm khuyết đó
vào Biên Bản Bàn Giao. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có nghĩa
vụ sửa chữa các khiếm khuyết trong thời gian ba mươi (30) ngày
được Các Bên thỏa thuận bằng văn bản. Để tránh nhầm lẫn, các
khiếm khuyết sẽ được sửa chữa và/hoặc khắc phục theo các điều
khoản về bảo hành như quy định trong Hợp Đồng này, và việc sửa
chữa khiếm khuyết của Bên Bán sẽ không ảnh hưởng đến lịch biểu
thanh toán Giá Bán Tổng Cộng theo Hợp Đồng này hoặc cho phép
Bên Mua trì hoãn các đợt thanh toán tiếp theo, trừ khi Các Bên thỏa
thuận khác đi bằng văn bản; hoặc
(ii) từ chối nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô và điền vào yêu cầu sửa
chữa như quy định tại Phụ lục F. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ
sửa chữa các khiếm khuyết được liệt kê trong yêu cầu sửa chữa và
sẽ thông báo cho Bên Mua đến nhận bào giao bằng văn bản sau khi
hoàn tất việc sửa chữa. Bên Mua có nghĩa vụ nhận bàn giao Chỗ Đậu
Xe Ô Tô theo thông báo của Bên Bán, nếu không thì Điều 8.3(b) bên
dưới sẽ được áp dụng.
(b) Nếu Bên Mua hoặc người đại diện theo ủy quyền hợp pháp của Bên Mua
không đến nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo quy định của Hợp Đồng
này, trừ trường hợp Chỗ Đậu Xe Ô Tô chưa đủ điều kiện bàn giao, Chỗ Đậu
Xe Ô Tô sẽ được xem là đã được Bên Bán bàn giao hợp lệ cho Bên Mua
vào Ngày thứ mười bốn (14) kể từ ngày của Thông Báo Bàn Giao, và Bên
Mua đã đồng ý và nhận Chỗ Đậu Xe Ô Tô từ Bên Bán. Trường hợp Bên
Mua từ chối nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô mà không có lý do chính đáng
nếu Bên Bán đã bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô đủ điều kiện theo Hợp Đồng
này, Bên Mua bị xem là vi phạm Hợp Đồng này và theo đó, Bên Bán sẽ có
quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và Điều 13.4 sẽ được áp dụng.
8.4 Ngày mà Bên Mua tiếp quản Chỗ Đậu Xe Ô Tô và ký vào Biên Bản Bàn Giao, hoặc
được xem như đã tiếp quản Chỗ Đậu Xe Ô Tô tùy vào tình hình cụ thể sẽ được ấn
định là “Ngày Bàn Giao”.
Kể từ Ngày Bàn Giao, Bên Mua có quyền chiếm giữ và sử dụng Chỗ Đậu Xe Ô Tô
và chịu mọi trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan đến Chỗ Đậu Xe Ô Tô, bất kể Bên
Mua có thực tế sử dụng hay chiếm giữ Chỗ Đậu Xe Ô Tô hay không.
8.5 Quyền sở hữu Chỗ Đậu Xe Ô Tô sẽ được chuyển sang cho Bên Mua khi Bên Mua
thanh toán đầy đủ toàn bộ Giá Bán Tổng Cộng và các khoản phải trả khác cho Bên
Bán theo quy định tại Hợp Đồng này.
8.6 Xử phạt chậm bàn giao

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 12/40


(a) Nếu Bên Mua đã hoàn thành đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ thanh toán như
quy định trong Hợp Đồng này nhưng Bên Bán không bàn giao Chỗ Đậu Xe
Ô Tô cho Bên Mua, Bên Bán sẽ phải trả lãi cho Bên Mua theo mức lãi suất
18%/năm (“Lãi Suất Chậm Bàn Giao”) tính trên tổng giá trị của các đợt
thanh toán Giá Bán mà Bên Bán đã thực nhận từ Bên Mua cho mỗi ngày
chậm bàn giao, tính từ ngày kết thúc Thời Hạn Chậm Bàn Giao Được Phép
cho đến ngày của Thông Báo Bàn Giao khi Chỗ Đậu Xe Ô Tô đã đủ điều
kiện bàn giao theo quy định của pháp luật.
(b) Nếu Bên Bán vẫn tiếp tục không bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô cho Bên Mua
kể từ ngày kết thúc Thời Hạn Chậm Bàn Giao Được Phép, Bên Mua và Bên
Bán có thể thỏa thuận ngày bàn giao khác và Bên Bán vẫn sẽ tiếp tục chịu
Lãi Suất Chậm Bàn Giao trong thời gian này, hoặc Bên Mua có thể đơn
phương chấm dứt Hợp Đồng. Trường hợp Bên Mua không gửi thông báo
thực hiện quyền chấm dứt Hợp Đồng trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ
ngày phát sinh quyền chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 8.6(b) này,
thì Các Bên đồng ý rằng:
(i) Bên Mua đã chấp nhận tiếp tục thực hiện Hợp Đồng và gia hạn thời
gian bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô cho Bên Bán cho đến khi Bên Bán
đủ điều kiện để bàn giao cho Bên Mua theo quy định của Hợp Đồng
này;
(ii) Bên Mua sẽ nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô đúng thời hạn nhận
bàn giao được Bên Bán nêu trong Thông Báo Bàn Giao và việc bàn
giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô được thực hiện theo các quy định về giao
nhận Chỗ Đậu Xe Ô Tô nêu tại Hợp Đồng. Quy định về việc Bên
Bán phải trả tiền phạt do chậm bàn giao như quy định tại Điều 8.6(a)
trên vẫn tiếp tục được áp dụng.
(c) Để làm rõ, các quy định tại Điều 8.6(a) và Điều 8.6(b) nêu trên sẽ không
được áp dụng nếu Bên Bán không bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô cho Bên Mua
do xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Trong trường hợp đó Thời Hạn Chậm
Bàn Giao Được Phép sẽ được lùi thêm một khoảng thời gian bằng thời gian
xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và một khoảng thời gian hợp lý theo thông
báo của Bên Bán để Bên Bán khắc phục các hậu quả tiêu cực của Sự Kiện
Bất Khả Kháng đó.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH
9.1 Bên Bán có nghĩa vụ bảo hành Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo Điều 85 của Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 do Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014, và bất kỳ sửa
đổi, bổ sung nào tùy từng thời điểm.
9.2 Bên Bán có nghĩa vụ bảo hành kết cấu Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo theo quy định của
Pháp Luật Việt Nam, bao gồm: sửa chữa và khắc phục các hư hỏng đối với các hạng
mục kết cấu thuộc khung, cột, dầm, sàn, tường, mái của Chỗ Đậu Xe Ô Tô (“Bảo
Hành Kết Cấu”).

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 13/40


9.3 Vào Ngày Bàn Giao, Bên Bán sẽ cung cấp cho Bên Mua bản sao của biên bản
nghiệm thu đưa Tòa Nhà vào sử dụng (“Biên Bản Nghiệm Thu”).
9.4 Bên Bán có nghĩa vụ sửa chữa hoặc thay thế các khiếm khuyết bằng các sản phẩm
có chất lượng tương tự hoặc tốt hơn. Việc thay thế hoặc sửa chữa này sẽ do Bên
Bán hoặc bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.
9.5 Bên Mua sẽ thông báo cho Bên Bán các khiếm khuyết thuộc diện được bảo hành.
Trong thời hạn bảy (7) ngày kể từ ngày Bên Bán nhận được thông báo của Bên
Mua, Bên Bán sẽ có trách nhiệm tiến hành việc bảo hành theo Hợp Đồng này và
Pháp Luật Việt Nam; Bên Mua sẽ hợp tác với Bên Bán để thực hiện bảo hành Chỗ
Đậu Xe Ô Tô.
9.6 Thời hạn bảo hành đối với Bảo Hành Kết Cấu là sáu mươi (60) tháng kể từ ngày
Bên Bán ký Biên Bản Nghiệm Thu đưa Tòa Nhà vào sử dụng theo pháp luật về xây
dựng.
9.7 Bên Bán sẽ không có nghĩa vụ bảo hành trong các trường hợp sau:
(a) do quá trình sử dụng hoặc hao mòn tự nhiên; và/hoặc
(b) do bất cẩn, lỗi, hành vi trộm cắp, sử dụng sai mục đích hoặc chỉnh sửa của
Bên Mua hoặc bên thứ ba; và/hoặc
(c) do việc cải tạo, sửa chữa Chỗ Đậu Xe Ô Tô thực hiện bởi Bên Mua hoặc
bên thứ ba; và/hoặc
(d) do Sự Kiện Bất Khả Kháng; và/hoặc
(e) hết thời hạn bảo hành theo Điều 9.6 của Hợp Đồng này;
(f) các trường hợp khác không thuộc phạm vi bảo hành bao gồm tất cả các thiết
bị và các bộ phận gắn với Chỗ Đậu Xe Ô Tô mà không có sự chấp thuận của
Bên Bán.
9.8 Sau khi hết thời hạn bảo hành như quy định tại Điều 9.6 của Hợp Đồng này, việc
sửa chữa khiếm khuyết thuộc về nghĩa vụ của Bên Mua. Việc bảo trì Phần Sở Hữu
Chung sẽ được thực hiện theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này và
Luật Nhà ở và các văn bản sửa đổi, bổ sung do Nhà nước ban hành tùy từng thời
điểm
ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1 Các Bên đồng ý rằng Bên Mua có thể chuyển nhượng Hợp Đồng này cho Bên nhận
chuyển nhượng chỉ khi đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:
(a) Bên nhận chuyển nhượng là chủ sở hữu của một Căn Hộ trong Tòa Nhà,
đồng thời, đáp ứng đủ điều kiện được mua và sở hữu Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo
quy định của Pháp Luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp
Đồng,

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 14/40


(b) Chỗ Đậu Xe Ô Tô cùng quyền, lợi ích theo Hợp Đồng này không có tranh
chấp và/ hoặc đang bị áp dụng các biện pháp đảm bảo và/ hoặc đối tượng để
thi hành án;
(c) Bên Mua gửi yêu cầu bằng văn bản cho Bên Bán và Bên Bán đồng ý việc
chuyển nhượng;
(d) Tại thời điểm thực hiện chuyển nhượng, Bên Mua đã thanh toán đầy đủ các
khoản thanh toán đến hạn và các khoản nợ tồn đọng (nếu có) theo Hợp Đồng
này cho Bên Bán, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các khoản bồi thường,
tiền lãi chậm thanh toán, phạt vi phạm Hợp Đồng (nếu có);
(e) Bên Nhận Chuyển Nhượng cam kết tuân thủ mọi điều khoản và điều kiện
do Bên Bán và Bên Mua thỏa thuận trong Hợp Đồng này và Nội Quy;
(f) Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng cam kết tuân thủ mọi quy định của
Pháp Luật Việt Nam, bao gồm hoàn thành nghĩa vụ thuế từ việc chuyển
nhượng Hợp Đồng; và
(g) Việc chuyển nhượng Hợp Đồng phải được thực hiện cùng lúc với việc
chuyển Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ hoặc cùng lúc với việc chuyển nhượng
Căn Hộ theo quy định của Pháp Luật Việt Nam.
10.2 Sau khi Bên Bán xác nhận vào thỏa thuận chuyển nhượng Hợp Đồng:
(a) Bên nhận chuyển nhượng sẽ thay Bên Mua thực hiện các nghĩa vụ và trách
nhiệm theo Hợp Đồng này, bao gồm nghĩa vụ thanh toán, các khoản thuế,
phí và lệ phí theo Hợp Đồng này và Nội Quy; và
(b) tất cả các đợt thanh toán mà Bên Mua đã thanh toán trước đây theo Hợp
Đồng này hoặc Nội Quy sẽ không được hoàn trả cho Bên Mua mà Bên Bán
có quyền giữ lại.
10.3 Cho tới khi Bên Bán xác nhận vào thỏa thuận chuyển nhượng Hợp Đồng, Bên Mua
vẫn phải thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này.
10.4 Theo pháp luật hiện hành, Bên Mua hiểu và thừa nhận rằng bất kỳ giao dịch chuyển
nhượng nào của Hợp Đồng này và/hoặc Chỗ Đậu Xe Ô Tô cho một chủ thể không
đủ điều kiện đều là một giao dịch bất hợp pháp và sẽ vô hiệu.
10.5 Yêu cầu chuyển nhượng
(a) Bên Mua yêu cầu chuyển nhượng bằng cách gửi văn bản (theo mẫu tại Phụ
lục E của Hợp Đồng) đến Bên Bán;
(b) Trong vòng mười lăm (15) Ngày Làm Việc kể từ ngày nhận được yêu cầu
từ Bên Mua, Bên Bán gửi một thông báo chấp nhận cho Bên Mua nếu thỏa
mãn tất cả các điều kiện quy định tại Điều 10.1 nêu trên. Nếu các điều kiện
đó không được thỏa mãn, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua một thông báo thể
hiện yêu cầu chuyển nhượng bị từ chối.

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 15/40


10.6 Bên Bán không liên quan và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ nghĩa vụ tài
chính, thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp
Đồng của Bên Mua cho bên nhận chuyển nhượng.
10.7 Kể từ ngày Bên Bán xác nhận vào thỏa thuận chuyển nhượng Hợp Đồng, Bên Bán
sẽ chấm dứt giao dịch với Bên Mua và trực tiếp giao dịch với bên nhận chuyển
nhượng, và bên nhận chuyển nhượng sẽ trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Bên Mua theo Hợp Đồng này và sẽ được xem là Bên Mua trong Hợp Đồng này.
Các Bên đồng ý rằng Bên Bán sẽ không phải đóng thuế, phí, chi phí và các phí tổn
khác liên quan đến hoặc phát sinh từ việc chuyển nhượng Hợp Đồng này.
ĐIỀU 11. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ
DỤNG CHỖ ĐẬU XE Ô TÔ
11.1 Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với Diện Tích Sử Dụng thực tế của Chỗ Đậu
Xe Ô Tô theo thỏa thuận của Hợp Đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng
riêng gắn liền với Chỗ Đậu Xe Ô Tô này (nếu có) được liệt kê tại Phụ lục B của
Hợp Đồng này.
Bên Mua được quyền sở hữu, sử dụng chung đối với Phần Sở Hữu Chung quy định
tại Điều 11.3 này.
11.2 Phần Sở Hữu Riêng của Bên Bán và thiết bị thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán
bao gồm (các căn hộ, phần diện tích khác trong Tòa Nhà mà Bên Bán không bán,
chưa bán, giữ lại (để mình sử dụng hoặc kinh doanh) và không chuyển giao quyền
sở hữu cho bên khác và các chỗ để xe ô tô trong Tòa Nhà mà Bên Bán còn chưa
bán.
11.3 Phần Sở Hữu Chung
(a) phần diện tích còn lại của Tòa Nhà ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng
quy định tại Điều 11.1 và Điều 11.2 bên trên;
(b) nhà sinh hoạt cộng đồng của Tòa Nhà;
(c) không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung
trong Tòa Nhà bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà,
tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ,
thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện,
cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát
nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu
riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư;
(d) hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Tòa Nhà, trừ hệ
thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện
phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho Bên Bán quản lý theo nội dung
Dự Án đã được phê duyệt;

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 16/40


(e) chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động
cơ ba bánh được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng và theo thiết kế được
phê duyệt; và
(f) các công trình công cộng trong khu vực Tòa Nhà nhưng không thuộc diện
đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội
dung Dự Án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các
công trình khác được xác định trong nội dung của Dự Án được phê duyệt.
ĐIỀU 12. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
12.1 Các Bên nhất trí thoả thuận bất kỳ trường hợp nào sau đây sẽ được coi là Sự Kiện
Bất Khả Kháng:
(a) do thiên tai như: bão, lũ lụt, hỏa hoạn, giông tố, động đất và các thiên tai
khác, bạo loạn, chiến tranh (dù tuyên bố hoặc không tuyên bố), tình trạng
khẩn cấp quốc gia (dù tuyên bố hoặc không tuyên bố), đảo chính, bạo động
chính trị và các hành động quân sự tương tự, tình trạng bất ổn dân sự và đình
công, bãi công, các tranh chấp lao động, tẩy chay, trừng phạt, cấm đoán
(không phải do lỗi của bất kỳ Bên nào); và/hoặc
(b) do thay đổi chính sách Pháp Luật Việt Nam; và/hoặc
(c) do phải thực hiện theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (trừ
trường hợp quyết định này là do lỗi của bất kỳ Bên nào); và/hoặc
(d) việc bùng phát nghiêm trọng dịch bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến mật độ
dân số chung do cơ quan y tế công bố.
12.2 Mọi khó khăn về tài chính sẽ không được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng.
12.3 Việc một Bên không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp
Đồng này sẽ không cấu thành một vi phạm đối với Hợp Đồng này nếu, và trong
chừng mực mà việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện đó là do Sự Kiện Bất
Khả Kháng.
12.4 Khi có Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra, Bên gặp Sự Kiện Bất Khả Kháng phải (i)
nhanh chóng thông báo cho Bên kia trong thời hạn mười (10) Ngày Làm Việc kể từ
ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và/hoặc ngay khi nhận ra không có khả năng
thực hiện các nghĩa vụ do Sự Kiện Bất Khả Kháng, và (ii) cung cấp các tài liệu
chứng nhận thực tế, xác nhận các sự cố gặp phải và nêu lý do trì hoãn của việc thực
hiện Hợp Đồng; và (iii) nỗ lực hết sức để tránh hoặc loại bỏ nguyên nhân gây ra Sự
Kiện Bất Khả Kháng.
12.5 Nghĩa vụ của Các Bên theo Hợp Đồng này (ngoài nghĩa vụ nỗ lực hết sức để loại
bỏ nguyên nhân gây ra Sự Kiện Bất Khả Kháng) sẽ được tạm hoãn thực hiện trong
suốt thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ sau khi Sự Kiện bất Khả Kháng chấm dứt.
12.6 Nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra và khiến cho Hợp Đồng này không thể thực
hiện trong thời hạn chín mươi (90) ngày liên tiếp hoặc một trăm hai mươi (120)

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 17/40


ngày cộng dồn trong khoảng thời gian ba trăm sáu mươi (360) ngày, mỗi Bên đều
có quyền chấm dứt Hợp Đồng này theo Điều 13.1(e) của Hợp Đồng này bằng một
văn bản thông báo trước 30 ngày đến Bên kia.
ĐIỀU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
13.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ Ngày Ký Kết và sẽ chấm dứt khi xảy ra một trong
các sự kiện sau:
(a) Các Bên đã hoàn tất các nghĩa vụ nêu tại Hợp Đồng này;
(b) Các Bên thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp Đồng này trước
thời hạn;
(c) Bởi Bên Bán:
(i) theo Điều 4.2(a) của Hợp Đồng này; và/hoặc
(ii) theo Điều 4.2(c) của Hợp Đồng này; và/hoặc
(iii) theo Điều 8.3(b) của Hợp Đồng này; và/hoặc
(iv) theo Điều 14.4 của Hợp Đồng này; và/hoặc
(v) nếu Bên Mua vi phạm nghiêm trọng bất kỳ điều khoản, cam kết và
bảo đảm nào khác tại Hợp Đồng này và Bên Mua không thể khắc
phục các vi phạm này trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày
Bên Bán gửi thông báo vi phạm bằng văn bản cho Bên Mua.
(d) bởi Bên Mua theo Điều 8.6(b) của Hợp Đồng;
(e) bởi một trong các Bên theo Điều 12.6 của Hợp Đồng này.
(f) do Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ chấm dứt:
- Nếu Bên Bán thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng Mua
Bán Căn Hộ theo các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng đó thì Bên
Bán cũng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này.
- Việc chấm dứt Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ của Bên Mua theo các điều
khoản và điều kiện trong đó cũng sẽ tự động dẫn đến việc chấm dứt Hợp
Đồng này.
13.2 Cho mục đích của Điều 13.1(c) của Hợp Đồng này, Hợp Đồng này có thể được
chấm dứt bằng cách Bên Bán gửi cho Bên Mua một thông báo bằng văn bản trước
bảy (7) Ngày Làm Việc (“Thông Báo Chấm Dứt”) và Thông Báo Chấm Dứt này
sẽ có hiệu lực sau khi hết thời hạn thông báo trước như nêu bên trên.
13.3 Nếu Hợp Đồng này chấm dứt theo Điều 13.1(b) hoặc Điều 13.1(e), Các Bên sẽ thỏa
thuận hệ quả của việc chấm dứt.
13.4 Nếu Hợp Đồng này chấm dứt theo Điều 13.1(c), hoặc Điều 13.1(f) do lỗi của Bên
Mua, trong vòng ba mươi (30) Ngày Làm Việc kể từ ngày Thông Báo Chấm Dứt
có hiệu lực, Bên Bán sẽ:

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 18/40


(a) Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua khoản tiền đã nhận từ Bên Mua (không
tính lãi suất) cho đến ngày Thông Báo Chấm Dứt có hiệu lực sau khi trừ đi
các khoản sau:
(i) Khoản phạt tương đương 20% của Giá Bán Tổng Cộng cho việc vi
phạm Hợp Đồng này;
(ii) bồi thường mọi thiệt hại thực tế phát sinh mà Bên Bán phải chịu do
Bên Mua vi phạm Hợp Đồng này;
(iii) Lãi Suất Chậm Thanh Toán tính trên số tiền mà Bên Mua chưa thanh
toán cho Bên Bán cho đến ngày Thông Báo Chấm Dứt có hiệu lực,
tính cho mỗi ngày chậm thanh toán cho đến ngày Thông Báo Chấm
Dứt có hiệu lực.
(b) Phần còn lại của Giá Bán Tổng Cộng mà Bên Bán đã nhận từ Bên Mua sẽ
chỉ được Bên Bán hoàn trả không lãi suất cho Bên Mua trong vòng ba mươi
(30) Ngày Làm Việc kể từ ngày Thông Báo Chấm Dứt có hiệu lực, sau khi
khấu trừ các khoản được quy định tại Điều 13.4(a) của Hợp Đồng này.
(c) Trường hợp Giá Bán Tổng Cộng mà Bên Bán đã nhận từ Bên Mua không
đủ để khấu trừ các khoản như quy định tại Điều 13.4(a) của Hợp Đồng này,
Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán khoản thiếu hụt trong vòng bảy (7)
Ngày Làm Việc sau khi Thông Báo Chấm Dứt có hiệu lực, nếu không Bên
Mua sẽ phải chịu lãi suất chậm thanh toán như quy định tại Điều 4.2 (b) của
Hợp Đồng này.
13.5 Nếu Hợp Đồng này chấm dứt theo Điều 13.1(d), trong vòng ba mươi (30) Ngày
Làm Việc kể từ ngày Thông Báo Chấm Dứt có hiệu lực, Bên Bán sẽ:
(a) hoàn trả mọi khoản tiền mà Bên Bán đã nhận từ Bên Mua (không tính lãi
suất) cho đến ngày Thông Báo Chấm Dứt có hiệu lực;
(b) thanh toán Lãi Suất Chậm Bàn Giao tính trên tổng giá trị các đợt thanh toán
Giá Mua mà Bên Bán đã nhận từ Bên Mua đến ngày Thông Báo Chấm Dứt
có hiệu lực, tính từ thời điểm chấm dứt Thời Hạn Chậm Bàn Giao Được
Phép cho đến ngày Thông Báo Chấm Dứt có hiệu lực;
(c) thanh toán khoản tiền phạt tương đương 20% Giá Mua do vi phạm Hợp
Đồng này.
13.6 Các Bên đồng ý rằng sau khi Hợp Đồng này chấm dứt theo bất kỳ trường hợp nào
được quy định tại Điều 13.1 bên trên:
(a) Hợp Đồng này sẽ không còn hiệu lực kể từ Ngày Chấm Dứt;
(b) Bên Bán có quyền tự mình tham gia vào một giao dịch khác để bán Chỗ Đậu
Xe Ô Tô cho bên thứ ba bất kỳ;
(c) Trong vòng bảy (7) Ngày Làm Việc kể từ khi Thông Báo Chấm Dứt có hiệu
lực, nếu Bên Mua vẫn chiếm dụng hoặc sử dụng Chỗ Đậu Xe Ô Tô, Bên

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 19/40


Bán có thể tiến hành bất kỳ biện pháp nào được cho phép bởi Pháp Luật
Việt Nam cho mục đích thu hồi Chỗ Đậu Xe Ô Tô, bao gồm các hành động
sau đây:
(i) chấm dứt hoặc giới hạn quyền tiếp cận của Bên Mua đối với Chỗ
Đậu Xe Ô Tô, Tòa Nhà và/hoặc Dự Án theo quy định của Pháp Luật
Việt Nam; và
(ii) các biện pháp khác được cho phép bởi Pháp Luật Việt Nam.
ĐIỀU 14. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
14.1 Bên Mua cam kết, tuyên bố và bảo đảm:
(a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Chỗ Đậu Xe Ô Tô mua bán;
(b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần
thiết liên quan đến Chỗ Đậu Xe Ô Tô, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các
quy định của Hợp Đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã
tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính
xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
(c) Số tiền mua Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có
tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc
tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp
Đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Chỗ Đậu
Xe Ô Tô này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai Bên.
14.2 Việc ký kết Hợp Đồng này giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc
hoặc lừa dối.
14.3 Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không
thể thi hành theo quy định hiện hành của Pháp Luật Việt Nam thì các Điều, khoản,
điểm khác của Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai Bên. Hai Bên sẽ
thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý
hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai
Bên.
14.4 Bên Mua cam kết và bảo đảm với Bên Bán rằng Bên Mua có đủ điều kiện theo quy
định của Pháp Luật Việt Nam để mua và sở hữu Chỗ Đậu Xe Ô Tô. Bên Mua tại
đây đồng ý rằng Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm hay nghĩa vụ đối với Bên Mua
trong trường hợp Bên Mua không thỏa mãn các điều kiện để mua và sở hữu Chỗ
Đậu Xe Ô Tô trong thời hạn của Hợp Đồng này cho dù là sự không thỏa mãn này
gây ra do chính Bên Mua hay gây ra do sự thay đổi của pháp luật hay do bất kỳ lý
do gì. Trong trường hợp Bên Mua không thỏa mãn các điều kiện để được mua và
sở hữu Chỗ Đậu Xe Ô Tô trong thời hạn của Hợp Đồng này, Bên Bán sẽ đề xuất
giải pháp để xử lý Hợp Đồng này và các Bên sẽ đàm phán nhằm đạt được sự thống
nhất về giải pháp này trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên Bán yêu
cầu. Nếu Các Bên không đạt được thống nhất về giải pháp đó trong thời hạn ba

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 20/40


mươi (30) ngày này và thời hạn gia hạn (nếu Bên Bán cho phép), Bên Bán có quyền
đơn phương chấm dứt hay hủy bỏ Hợp Đồng này. Trong trường hợp này, hậu quả
của việc chấm dứt Hợp Đồng sẽ như quy định tại Điều 13.4 của Hợp Đồng này.
14.5 Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này.
ĐIỀU 15. THÔNG BÁO VÀ THƯ TÍN
15.1 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ, … của một Bên (“Thông Báo”) gửi
cho Bên kia phải được lập bằng văn bản và gửi bằng fax, thư bảo đảm, chuyển phát
nhanh hoặc gửi tận tay đến địa chỉ liên lạc; hoặc sẽ được gửi qua email như nêu tại
Phụ lục A của Hợp Đồng này, trừ khi Các Bên có văn bản thông báo về việc thay
đổi địa chỉ. Các Bên đồng ý rằng trong trường hợp Thông Báo được gửi bởi Bên
Bán qua email, Thông Báo này có giá trị tương đương như gửi bằng văn bản.
15.2 Không Bên nào có bất kỳ nghĩa vụ nào phát sinh từ việc thay đổi địa chỉ liên lạc
của Bên kia trừ khi văn bản thông báo thay đổi địa chỉ được nhận theo quy định tại
Điều 15.4 của Hợp Đồng này.
15.3 Trường hợp có nhiều người cùng mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này, Thông Báo sẽ
được xem là được gửi bởi Bên Bán đến từng người trong Bên Mua nếu đã được gửi
cho và nhận bởi Người Được Ủy Quyền.
15.4 Thông Báo được một Bên gửi cho Bên còn lại theo Hợp Đồng này sẽ được xem là
được gửi cho Bên còn lại:
(a) vào ngày nhận nếu giao nhận tận tay có ký nhận;
(b) vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công nếu gửi bằng
fax;
(c) vào ngày gửi nếu gửi qua email; hoặc
(d) ngay khi hết ba (3) Ngày Làm Việc tính từ ngày của chứng từ chuyển phát
nhanh, bất kể Thông Báo sau đó có thể được trả lại hoặc từ chối nhận bởi
Bên còn lại.
ĐIỀU 16. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
16.1 Hợp Đồng này sẽ được hiểu, giải thích và điều chỉnh bởi Pháp Luật Việt Nam.
Trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng
này, trước tiên, các Bên sẽ giải quyết tranh chấp bằng thương lượng trên tinh thần
thiện chí. Nếu tranh chấp không thể giải quyết trong vòng ba mươi (30) Ngày Làm
Việc kể từ ngày thông báo tranh chấp của một Bên cho Bên kia, một trong hai Bên
có thể đưa tranh chấp đó ra tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết.
16.2 Tất cả các Phụ Lục đính kèm và mọi văn bản sửa đổi, bổ sung đã được ký kết hợp
lệ sẽ cấu thành những phần không tách rời của Hợp Đồng này và sẽ có hiệu lực và
giá trị pháp lý như Hợp Đồng này. Trường hợp có sự không nhất quán giữa Phụ
Lục và các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này, các điều khoản và điều kiện
của Hợp Đồng này sẽ được áp dụng.

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 21/40


16.3 Hợp Đồng này và các Phụ lục đính kèm cấu thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa
Các Bên, và thay thế bất kỳ thỏa thuận, ghi nhớ, dàn xếp, liên lạc hoặc đề nghị nào
đã thực hiện trước và liên quan đến vấn đề được nêu trong Hợp Đồng này. Bất kỳ
sửa đổi hoặc bổ sung nào của Hợp Đồng này sẽ cũng không có hiệu lực trừ khi được
lập bằng văn bản và được ký bởi Các Bên theo đúng quy định của Pháp Luật Việt
Nam.
16.4 Hợp Đồng này sẽ có giá trị pháp lý ràng buộc đối với Bên Bán và những người kế
thừa hoặc nhận chuyển nhượng của Bên Bán, và đối với Bên Mua và những người
nhận chuyển nhượng hoặc thừa kế của Bên Mua.
16.5 Hợp Đồng được lập thành hai (2) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị ngang nhau.
Bên Mua giữ một (1) bản gốc, Bên Bán giữ một (1) bản gốc làm cơ sở để thực hiện.

ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, Các Bên đã ký hoặc để người đại diện theo ủy quyền của mình
ký Hợp Đồng này vào Ngày Ký Kết.

Thay mặt Bên Bán

Bên Mua Bên Mua

Ông/Bà Ông/Bà

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 22/40


PHỤ LỤC A - THÔNG TIN CHI TIẾT CỦA CÁC BÊN
I. Chi tiết của Các Bên
1. BÊN BÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN GAMUDA LAND (HCMC)

Giấy Chứng Nhận Đăng Ký : 0309133615 do Phòng Đăng ký Kinh Doanh – Sở


Doanh Nghiệp số Kế Hoạch và Đầu Tư Tp. Hồ Chí Minh cấp lần
đầu ngày 19/08/2009 và các lần đăng ký thay đổi
tùy từng thời điểm

Giấy Chứng Nhận Đăng Ký : 9836232785 (Cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư số
Đầu Tư số 411032000089 do Ủy ban nhân dân Thành phố
cấp chứng nhận thay đổi lần thứ 4 ngày
06/08/2014) do Sở Kế hoạch – Đầu tư TP Hồ Chí
Minh cấp chứng nhận lần đầu ngày 30/08/2016 và
các lần đăng ký thay đổi tùy từng thời điểm

Địa chỉ trụ sở chính : Số 68, Đường N1, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân
Phú, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại : +84 28 6252 9999

Fax : +84 28 6267 3906

Đại diện bởi : Ông Gim Teck Yew

Chức vụ : Giám Đốc Khối Kinh Doanh và Tiếp Thị

Tài khoản ngân hàng số : 001555515001 (VNĐ)

Ngân hàng : TNHH MTV HSBC (Việt Nam)

Địa chỉ ngân hàng : 235 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.
Hồ Chí Minh

Mã số thuế : 0309133615

2. BÊN MUA:
[trường hợp là pháp nhân] [Tên Công ty]
[Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số]
GCNĐKDN số : [●] do [●] cấp ngày [●]
Địa chỉ trụ sở chính : [●]
Địa chỉ thư tín : [●]

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 23/40


Email : [●]
Điện thoại : [●]
Fax : [●]
Đại diện bởi : [●]
Chức danh : [●]
[CMND/CCCD/Passport] số. : [●] do [●] cấp ngày [●]
[trường hợp nhiều cá nhân cùng chuyển nhượng]
Ông/Bà [ ]
CMND/CCCD/Passport số: [ ] do [ ] cấp ngày [ ]
Địa chỉ thường trú:
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:
Và:
Ông/Bà [ ]
CMND/CCCD/Passport số: [ ] do [ ] cấp ngày [ ]
Địa chỉ thường trú:
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:
Các cá nhân cùng mua nêu trên thừa nhận rằng tất cả các dẫn chiếu đến Bên Mua
trong Hợp Đồng sẽ có nghĩa là dẫn chiếu đến mỗi người trong số các cá nhân cùng
mua và tất cả nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên Mua theo Hợp Đồng là liên đới và
riêng rẽ và Bên Bán không có nghĩa vụ xác định trách nhiệm đối với Bên Mua thuộc
về người nào nhưng Bên Bán có quyền yêu cầu một cách riêng rẽ mỗi người mua
phải thực hiện nghĩa vụ. Để thuận tiện, các cá nhân có tư cách là Bên Mua sẽ ủy
quyền một người trong số họ làm đại diện để giao dịch với Bên Bán về bất kỳ vấn
đề nào liên quan đến Hợp Đồng này (“Người Được Ủy Quyền”) và tất cả công việc
do Người Được Ủy Quyền thực hiện sẽ ràng buộc trách nhiệm của tất cả các cá
nhân có tư cách là Bên Mua và Bên Bán không cần phải có được ý kiến đồng thuận
của từng cá nhân có tư cách là Bên Mua. Tuy nhiên, bất kể việc ủy quyền như vừa
nêu, tất cả giấy tờ bắt buộc phải có chữ ký của tất cả các cá nhân cùng mua thì
những người này phải cùng ký vào các giấy tờ đó.
II. Chi tiết căn hộ Bên Mua sở hữu [theo HĐMB hoặc Giấy Chứng Nhận]
Hợp đồng mua bán căn hộ số : TT/M&S/1.03/[.]/[]
Tòa nhà : Tháp []
Khu : Diamond [.] (A5[.])

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 24/40


PHỤ LỤC B - ĐẶC ĐIỂM, BẢN VẼ & GIÁ BÁN
I. Mô tả Chỗ Đậu Xe Ô Tô
1. Chỗ Đậu Xe Ô Tô số: []*;
2. Tầng số: Tầng Hầm;
3. Khu: Diamond Alnata
4. Dự án: Celadon City;
5. Diện tích sử dụng: [...] m2;
6. Mục đích sử dụng: Chỉ sử dụng làm chỗ đậu xe ô tô
7. Bản đồ mặt bằng: Xem bản vẽ thiết kế và mô phỏng đính kèm theo Hợp Đồng này
* Mã Chỗ Đậu Xe Ô Tô nêu trên được xem là địa chỉ tạm thời, phụ thuộc vào sự
thay đổi, xác nhận và phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền.
II. Mô tả khu đất để phát triển Dự Án và xây dựng Chỗ Đậu Xe Ô Tô và Tòa Nhà
1. Thửa đất số : 39
2. Tờ bản đồ số : 40
3. Tổng diện tích : 80.298,0 m2
4. Vị trí khu đất : Vị trí khu đất được xác định là Khu A5 trong Dự án
Celadon City như đính kèm.
5. Mật độ xây dựng : 38,50%
6. Diện tích sử dụng chung : 80.298,0 m2
7. Nguồn gốc đất : Lô A5 được Nhà nước cho Bên Bán thuê theo hình thức
trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê theo
Giấy Chứng Nhận QSDĐ số BG 577325 do Sở Tài
nguyên và Môi trường cấp ngày 03/11/2011, bản sao
được đính kèm theo Hợp Đồng này.
III. Giá Bán Tổng Cộng, Giá Bán, Phí Bảo Trì
Giá Bán Tổng Cộng là ……. VNĐ
(a) Giá Bán: ……. VNĐ
(b) Thuế GTGT: …… VNĐ
(c) 2% Phí Bảo Trì: . ….. VNĐ

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 25/40


IV. Một (01) sơ đồ tầng nơi đặt Chỗ Đậu Xe Ô Tô
V. Một (01) bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa Nhà
VI. Bản sao Giấy chứng nhận QSDĐ

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 26/40


PHỤ LỤC C - LỊCH BIỂU THANH TOÁN

Đợt thanh Phần trăm của Giá


Phương thức thanh toán
toán bán (VNĐ)

1 Vào Ngày Ký Kết HĐMB 10%

2 Trong vòng 6 tháng kể từ ngày Ký HĐMB 10%

Trong vòng 6 tháng kể từ ngày đến hạn của


3 10%
đợt thanh toán thứ 2

Trong vòng 6 tháng kể từ ngày đến hạn của


4 10%
đợt thanh toán thứ 3

Trong vòng 6 tháng kể từ ngày đến hạn của


5 10%
đợt thanh toán thứ 4

Trong vòng 6 tháng kể từ ngày đến hạn của


6 10%
đợt thanh toán thứ 5

Trong vòng 6 tháng kể từ ngày đến hạn của


7 10%
đợt thanh toán thứ 6

Trong vòng 6 tháng kể từ ngày đến hạn của


8 10%
đợt thanh toán thứ 7

Trong vòng 6 tháng kể từ ngày đến hạn của


9 10%
đợt thanh toán thứ 8

Trong vòng 6 tháng kể từ ngày đến hạn của


10 10%
đợt thanh toán thứ 9

TỔNG CỘNG 100%

(*) Phí Bảo Trì 2% sẽ được Bên Mua thanh toán khi nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 27/40


PHỤ LỤC D - BIÊN BẢN BÀN GIAO
[ngày]
Tôi, ____________________________________[họ tên], CMND/CCCD/Hộ chiếu số.
________________ cấp ngày __________________ tại __________________________,
đã kiểm tra Chỗ Đậu Xe Ô Tô với các chi tiết như sau:
1. Chỗ Đậu Xe Ô Tô số : []
2. Tầng số : Tầng hầm
3. Khu : []
4. Dự án : []
5. Diện Tích Sử Dụng của Chỗ Đậu Xe Ô Tô theo quy định tại Mục I.5 Phụ lục B của
Hợp Đồng:
và theo đây chấp nhận Chỗ Đậu Xe Ô Tô sau khi đã xem xét đầy đủ tình trạng thực tế của
Chỗ Đậu Xe Ô Tô.
Trân trọng.

______________________
Họ tên:
Xác nhận bởi
Công ty Cổ phần Gamuda Land (HCMC)

______________________
Họ tên:
Chức vụ:

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 28/40


PHỤ LỤC E - MẪU YÊU CẦU CHUYỂN NHƯỢNG
[Ngày]
Đến :
V/v : Yêu cầu chuyển nhượng Hợp Đồng Mua Bán Chỗ Đậu Xe Ô Tô
Kính gửi Quý Ông/ Bà [...]
Căn cứ theo Điều 10 của Hợp Đồng Mua Bán Chỗ Đậu Xe Ô Tô (“Hợp Đồng”) số []
ngày [] giữa Quý công ty – Công ty Cổ phần Gamuda Land (HCMC), và (các) Bên Mua
với những thông tin như sau:
[trường hợp là pháp nhân]

Tên công ty : [●]

Giấy CNĐKDN / Giấy CNĐKĐT số : [●]

Ngày cấp : [●]

Nơi cấp : [●]

Địa chỉ trụ sở chính : [●]

Địa chỉ liên hệ : [●]

Điện thoại : [●]

Fax : [●]

Đại diện theo pháp luật : [●]

[trường hợp là cá nhân]

Họ và tên : [●]

Giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu số : [●]

Ngày cấp : [●]

Nơi cấp : [●]

Ngày sinh : [●]

Địa chỉ liên hệ : [●]

Địa chỉ thường trú : [●]

[trường hợp nhiều cá nhân cùng chuyển nhượng]

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 29/40


Họ và tên : [●]

Giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu số : [●]

Ngày cấp : [●]

Nơi cấp : [●]

Ngày sinh : [●]

Địa chỉ liên hệ : [●]

Địa chỉ thường trú : [●]

Họ và tên : [●]

Giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu số : [●]

Ngày cấp : [●]

Nơi cấp : [●]

Ngày sinh : [●]

Địa chỉ liên hệ : [●]

Địa chỉ thường trú : [●]

Theo quy định của Hợp Đồng, sau khi thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng, tôi
(chúng tôi) sẽ trở thành chủ sở hữu hợp pháp đối với Chỗ Đậu Xe Ô Tô với những thông
tin cụ thể như sau :

Chỗ Đậu Xe Ô Tô số : [●]

Tổng diện tích sàn : [●]

Hợp đồng số : [●]

Ngày : [●]

Giá Bán : [●]

Tiến độ thanh toán : [●]

Tuy nhiên, hiện tại, tôi (chúng tôi) sẽ chuyển nhượng Hợp Đồng với những chi tiết như đề
cập trên cho một bên thứ ba khác. Bằng văn bản này, chúng tôi thông báo đến quý công ty

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 30/40


về dự định này của chúng tôi cùng với những thông tin chi tiết của bên nhận chuyển nhượng
dự kiến như sau:
[trường hợp là pháp nhân]

Tên công ty : [●]

Giấy CNĐKDN / Giấy CNĐKĐT số : [●]

Ngày cấp : [●]

Nơi cấp : [●]

Địa chỉ trụ sở chính : [●]

Địa chỉ liên hệ : [●]

Điện thoại : [●]

Fax : [●]

Đại diện theo pháp luật : [●]

Tài khoản ngân hàng số : [●]

Ngân hàng : [●]

Địa chỉ ngân hàng : [●]

[trường hợp là cá nhân]

Họ và tên : [●]

Giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu số : [●]

Ngày cấp : [●]

Nơi cấp : [●]

Ngày sinh : [●]

Địa chỉ liên hệ : [●]

Địa chỉ thường trú : [●]

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 31/40


[trường hợp nhiều cá nhân cùng chuyển nhượng]

Họ và tên : [●]

Giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu số : [●]

Ngày cấp : [●]

Nơi cấp : [●]

Ngày sinh : [●]

Địa chỉ liên hệ : [●]

Địa chỉ thường trú : [●]

Họ và tên : [●]

Giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu số : [●]

Ngày cấp : [●]

Nơi cấp : [●]

Ngày sinh : [●]

Địa chỉ liên hệ : [●]

Địa chỉ thường trú : [●]

Thông tin chi tiết về căn hộ thuộc sở hữu của Bên nhận chuyển nhượng/ Bên Mua lại
[theo Hợp đồng mua bán hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất]
Hợp đồng mua bán số : [●]
Tòa nhà : [●]
Khu : [●]

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 32/40


Tôi (chúng tôi) mong nhận được ý kiến và hướng dẫn của công ty liên quan đến giao dịch
dự kiến này của chúng tôi.

Chân thành cám ơn.

[ký tên]

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 33/40


PHỤ LỤC F
YÊU CẦU SỬA CHỮA

[Ngày]

Kính gửi: Công ty Cổ phần Gamuda Land (HCMC)

V/v: Yêu cầu sửa chữa khiếm khuyết

Kính gửi Ông / Bà!

Tôi là [●], CMND/CCCD/Hộ chiếu số [●] cấp bởi [●] vào ngày [●], thường trú tại [●].

Tôi đã ký kết Hợp Đồng Mua Bán Chỗ Đậu Xe Ô Tô số [●] với Quý Công ty vào ngày [●]
và theo đó, đã nhận Thông Báo Bàn Giao số [●] vào ngày [●] để nhận bàn giao Chỗ Đậu
Xe Ô Tô.

Sau khi kiểm tra Chỗ Đậu Xe Ô Tô, có những khiếm khuyết sau cần phải được sửa chữa:

Stt Khiếm khuyết Loại khiếm khuyết


[●] [●] [●]

Do những khiếm khuyết nêu trên, tôi từ chối nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô cho đến khi
những khiếm khuyết này được sửa chữa.

Tôi theo đây cam kết nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô sau khi nhận được thông báo của
Quý Công ty về việc hoàn thành sửa chữa khiếm khuyết và bàn giao Chỗ Đậu Xe Ô Tô đã
đáp ứng theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng. Nếu tôi không nhận bàn giao Chỗ Đậu Xe
Ô Tô đủ điều kiện khi các khiếm khuyết đã được sửa chữa, các điều khoản có liên quan
được quy định trong Hợp Đồng Mua Bán Chỗ Đậu Xe Ô Tô mà tôi và Quý Công ty đã ký
kết sẽ được áp dụng.

[chữ ký]
[họ tên]

Xác nhận bởi


Công ty Cổ phần Gamuda Land (HCMC)

[ký & đóng dấu]


[họ tên]

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 34/40


PHỤ LỤC G
NỘI QUY QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÒA NHÀ CHUNG CƯ
(Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016
và Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Điều 1. Quy định đối với chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào
Tòa nhà chung cư

1. Chủ sở hữu nhà chung cư phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế quản lý, sử dụng
nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy này.

2. Khách ra vào nhà chung cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân
tại quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của lễ tân
hoặc bảo vệ nhà chung cư. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ nhà chung
cư được giữ các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào nhà chung cư để
phục vụ cho việc kiểm soát an ninh, an toàn của nhà chung cư. Đối với khu vực
dành cho văn phòng, dịch vụ, thương mại thì không cần phải đăng ký, xuất trình
giấy tờ chứng minh nhân thân này.

3. Người đến tạm trú tại căn hộ phải đăng ký danh sách với quầy lễ tân (nếu có) hoặc
tại tổ bảo vệ và có trách nhiệm đăng ký tạm trú tại cơ quan công an phường sở tại
theo quy định.

4. Người sử dụng căn hộ, người tạm trú phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về các
hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư và Bản nội quy này.

5. Các quy định áp dụng đối với nhân viên làm việc tại khu vực văn phòng dịch vụ,
thương mại: do chủ đầu tư; Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với
từng nhà chung cư.

Điều 2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc quản lý, sử dụng Tòa nhà chung cư

1. Sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng
quy định của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung
cư do Bộ Xây dựng ban hành.

2. Gây thấm, dột; gây tiếng ồn quá mức quy định của pháp luật hoặc xả rác thải, nước
thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.

3. Chăn, thả gia súc, gia cầm trong khu vực nhà chung cư.

4. Sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến
trúc.

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 35/40


5. Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung
của nhà chung cư; tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích
không phải để ở trong nhà chung cư có mục đích hỗn hợp so với thiết kế đã được
phê duyệt hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

6. Cấm kinh doanh các ngành nghề, hàng hóa sau đây trong phần diện tích dùng để
kinh doanh của nhà chung cư:

a) Vật liệu gây cháy nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài
sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật phòng
cháy, chữa cháy;

b) Kinh doanh vũ trường; sửa chữa xe có động cơ; giết mổ gia súc; các hoạt
động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.Trường hợp kinh doanh dịch vụ nhà hàng, karaoke, quán
bar thì phải bảo đảm cách âm, tuân thủ yêu cầu về phòng, chống cháy nổ,
có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định
của pháp luật.

7. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định tại Điều 6 của Luật Nhà Ở, Điều 35
của Nghị định 99/2015/NĐ-CP và pháp luật liên quan.

8. Các hành vi khác gây ảnh hưởng không tốt đến cộng đồng và người sử dụng Tòa
Nhà do Hội Nghị Tòa Nhà cư xem xét, quyết định.

Điều 3. Quy định về việc sử dụng Phần sở hữu chung của Tòa nhà chung cư

1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng
thiết kế sử dụng.

2. Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của nhà chung
cư.

3. Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo
quy định.

4. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng theo quy định của
pháp Luật về nhà ở.

5. Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy của nhà chung cư.

6. Các quy định khác: do Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng
nhà chung cư (nếu có).

Điều 4. Quy định về việc sửa chữa các hư hỏng, thay đổi hoặc lắp đặt thêm trong Căn
hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 36/40


1. Trường hợp căn hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng có hư hỏng thì chủ
sở hữu hoặc người sử dụng được quyền sửa chữa, thay thế nhưng không được làm
hư hỏng phần sở hữu chung và ảnh hưởng đến các chủ sở hữu khác.

2. Trường hợp thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm thì phải bảo đảm không
làm thay đổi, biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu của nhà chung cư.

3. Trường hợp có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung gắn
liền với căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng thì việc thay thế, sửa chữa
phải được thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do
Bộ Xây dựng ban hành nhưng không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng
của chủ sở hữu khác. Chủ sở hữu phải thông báo cho Ban quản trị, đơn vị quản lý
vận hành để kịp thời sửa chữa, thay thế khi có hư hỏng và phải tạo Điều kiện thuận
lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng này.

4. Trường hợp nhà chung cư có khu văn phòng, dịch vụ, thương mại mà có hư hỏng
các thiết bị thuộc phần sử dụng chung của nhà chung cư thì chủ sở hữu khu chức
năng này phải thực hiện sửa chữa, thay thế theo quy định của Quy chế quản lý, sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.

5. Trường hợp vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong nhà chung cư hoặc vận chuyển
vật liệu khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo cho Ban quản trị, đơn vị quản
lý vận hành nhà chung cư và chỉ được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ sáng tới 18
giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động của nhà chung cư.

6. Các quy định khác: do hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng
nhà chung cư.

Điều 5. Quy định về việc xử lý khi có sự cố của Tòa nhà chung cư

1. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong Tòa nhà
chung cư thì chủ sở hữu, người sử dụng phải thông báo ngay cho Ban Quản trị/Đơn
vị quản lý vận hành Tòa nhà chung cư để xử lý.

2. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi Tòa nhà chung
cư thì phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát
hiểm hoặc hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi
an toàn.

Điều 6. Quy định về việc công khai thông tin của Tòa nhà chung cư

1. Ban Quản trị/Đơn vị quản lý vận hành Tòa nhà chung cư phải thông báo công khai
các thông tin có liên quan đến việc quản lý, sử dụng Tòa nhà chung cư trên bản tin
hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin khác của Tòa nhà chung cư.

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 37/40


2. Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy
sử dụng thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng
được an toàn, thuận tiện.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng Tòa nhà chung cư

1. Yêu cầu Ban quản trị và Ban Quản trị/Đơn vị quản lý vận hành Tòa nhà chung cư
cung cấp thông tin, các nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng Tòa nhà chung cư.

2. Chủ sở hữu Tòa nhà chung cư có trách nhiệm đóng bảo hiểm cháy, nổ theo quy
định của pháp luật.

3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bản nội quy này và Quy chế quản lý, sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.

4. Đóng đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý vận hành Tòa nhà chung cư và các chi
phí khác theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch
vụ.

Điều 8. Quy định về phòng chống cháy nổ trong Tòa nhà chung cư

1. Cư dân Tòa nhà chung cư có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh luật phòng cháy chữa
cháy (sau đây gọi tắt là Luật PCCC) được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2001 và
các phương án PCCC cơ sở được Sở cảnh sát PCCC TP.Hồ Chí Minh ban hành.

2. Công dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khỏe có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng,
đội dân phòng, đội PCCC cơ sở được lập tại nơi cư trú... khi có yêu cầu (theo Khoản
2, Điều 5, Luật PCCC).

3. Cư dân Tòa nhà chung cư là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và thường
xuyên kiểm tra PCCC trong phạm vi trách nhiệm của mình ... theo luật PCCC và
các trách nhiệm cụ thể khác như sau:

a) Khi vắng nhà dài ngày phải thông báo cho Ban Quản trị/Đơn vị quản lý vận
hành Tòa nhà chung cư, tắt hết mọi nguồn thiết bị điện, nước, ngắt cầu dao
tổng. Chủ nhà cho các văn phòng Công ty, người nước ngoài thuê Căn hộ
có trách nhiệm phổ biến, nhắc nhở người thuê nhà nghiêm chỉnh chấp hành
Bản nội quy này.

b) Không tự tiện can thiệp, đấu nối, sửa chữa, lắp thêm thiết bị vào hệ thống
báo cháy nổ, loa thông tin ở các Căn hộ.

c) Không hút thuốc lá, vứt đầu mẩu thuốc lá ở hành lang, các thang bộ, cầu
thang máy và những nơi công cộng khác của tòa nhà.

d) Không sử dụng lửa trần.

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 38/40


e) Luôn cảnh giác, thận trọng trong việc đun nấu. Thường xuyên kiểm tra, duy
tu bảo dưỡng các trang thiết bị (điều hòa không khí, tủ lạnh, máy đun nước,
đèn sưởi...) dây dẫn, ống dẫn của hệ thống điện và các trang thiết bị khác
nếu thấy có gì bất thường cần báo ngay cho Ban Quản trị/Đơn vị quản lý
vận hành tòa nhà xem xét xử lý. Khi ra khỏi phòng phải tắt điện, nước để
đảm bảo an toàn.

f) Chủ Căn hộ có trách nhiệm phổ biến đến từng thành viên sinh sống trong
Căn hộ nội quy phòng chống cháy nổ, cửa thoát hiểm, biết cách sử dụng
bình bọt, vòi nước cứu hỏa để tự xử lý ngay từ phút đầu tiên tránh để đám
cháy lan rộng.

g) Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên của cư dân... phải đảm
bảo các điều kiện theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về PCCC.

h) Chủ sở hữu trong Tòa nhà chung cư có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ
bắt buộc đối với phần sở hữu riêng của mình và có trách nhiệm đóng góp
chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với Phần sở hữu chung. Chi phí
mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Phần sở hữu chung được phân bổ tương
ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của từng chủ sở hữu.

4. Các hành vi bị nghiêm cấm:

a) Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏa con người, gây thiệt
hại tài sản của Nhà nước, cơ quan tổ chức và cá nhân.

b) Báo cháy giả.

c) Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng, mua bán trái phép chất
nguy hiểm về cháy nổ, vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, sử
dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, các tiêu chuẩn PCCC đã được nhà nước quy
định.

d) Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị PCCC, biển báo,
biển chỉ dẫn, biển thoát nạn.

e) Để các chất cháy nổ gần nguồn lửa, nguồn nhiệt.

f) Nghiêm cấm đốt vàng mã trong Tòa nhà chung cư, phải mang đốt nơi quy
định của Tòa nhà chung cư.

g) Nghiêm cấm đun than tổ ong, bếp dầu hỏa, bình ga công nghiệp trong Tòa
nhà chung cư.

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 39/40


h) Nghiêm cấm vứt nguồn vật liệu gây cháy vào nơi để rác thải như: mẩu thuốc
lá còn đang cháy, các vật dễ cháy như xốp, cao su, bật lửa gas, bao diêm ...

i) Nghiêm cấm thay đổi các thiết bị phòng cháy chữa cháy như đầu báo cháy,
đầu báo khói...

j) Cấm mang chất dễ cháy, dễ nổ vào khu vực của Tòa nhà chung cư.

5. Do cửa cầu thang thoát hiểm là cửa tăng áp phục vụ cho công tác thoát hiểm khi có
sự cố hỏa hoạn xảy ra, nên yêu cầu các cửa ra vào cầu thang thoát hiểm luôn phải
đóng, cư dân không được tự ý chèn vật cản để mở cửa, nếu cố tình vi phạm sẽ bị xử
lý theo quy định.

Điều 9. Xử lý các hành vi vi phạm

1. Thành viên Ban quản trị/Đơn vị quản lý vận hành, chủ sở hữu, người sử dụng, người
tạm trú và khách ra vào Tòa nhà chung cư nếu có hành vi vi phạm các quy định của
Bản nội quy này hoặc vi phạm quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung
cư do Bộ Xây dựng ban hành thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo
quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của mình
gây ra.

2. Thành viên Ban quản trị/Đơn vị quản lý vận hành, chủ sở hữu, người sử dụng, người
tạm trú và khách ra vào Tòa nhà chung cư phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định
xử lý vi phạm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Thay mặt Chủ Đầu Tư

__________________
Tổng Giám Đốc

Hợp đồng mua bán chỗ đậu xe ô tô Trang 40/40

You might also like