Professional Documents
Culture Documents
HTQLTT Hà
HTQLTT Hà
1. Jim Casey và Claude Ryan bắt đầu khởi nghiệp United Parcel Service (UPS) từ năm…..
1907
2. Slogan của UPS là gì?
Chất lượng tốt nhất và giá thành thấp nhấp
3. UPS sở hữu hang hàng không lớn thứ mấy trên thế giới?
Thứ chín
4. UPS vận chuyển bao nhiêu gói hàng và tài liệu mỗi ngày trên nước Mỹ cũng như trên hơn 220
nước trên toàn thế giới
15.6 triệu
5. Các đối thủ mạnh của UPS là ai?
FedEx; Airbone Express
6. Người chuyển hàng của công tu UPS sử dụng thiết bị máy tính nhỏ cầm tay để đi giao hàng, thiết bị
đó được gọi là gì?
DIAD (Delivery Information Acquisition Device)
7. Nhãn “thông minh” dán trên mỗi gói hàng của UPS sử dụng công nghệ gì?
Barcode
8. Dữ liệu đầu vào nào (Input data) mà hệ thống thông tin của UPS cần có để xác nhận việc chuyển
hàng đến tay người nhận đã được hoàn tất?
Chữ kí của người nhận
9. Công nghệ GPS tích hợp trên thiệt bị DIAD cho phép UPS có thể làm được điều gì?
Kiểm soát vị trí hiện thời của các gói hàng
10. Khách hàng của UPS tương tác với hệ thống thông tin của UPS bằng cách nào?
Thông qua trang web của công ty
Thông qua ứng dụng trên các thiết bị điện thoại thông minh
11. Hệ thống thông tin mà UPS sử dụng cho phép việc cập nhật cơ sở dữ liệu về tình trạng của các gói
hàng cho máy tính trung tâm trong vòng bao lâu?
60 giây
12. Lội trình chuyển hàng mà mỗi nhân viên chuyển hàng phải đi là lộ trình gì?
Lộ trình hiệu quả nhất xét trên cả tiêu chí giao thông và thời tiết và số điểm phải dừng lại để
giao hàng
13. Khách hàng có thể truy cập vào trang Website của UPS để làm gì?
Dò tìm thông tin của gói hàng và kiểm tra lộ trình chuyển hàng
Tính giá dịch vụ và ước lượng thời gian cần để gói hàng đến với người nhận
In nhãn để dán lên gói hàng của mình
14. Mã vạch (Barcode) thường được dùng để làm gì?
Để mã hóa và lưu các thông tin về sản phẩm
15. Ứng dụng (app) của UPS cho các thiết bị di động chạy hệ điều hành nào?
BlackBerry OS; iOS; Android
CASE STUDY 2
1. Mashaweer là công ty cung cấp dịch vụ gì và ở đâu?
Mashaweer là công ty cung cấp dịch vụ hỗ trợ cá nhân ở Ai Cập
2. Dịch vụ hỗ trợ cá nhân mà Mashaweer cung cấp được hiểu như thế nào?
Tương tự như người giúp việc bán thời gian (part-time), làm các việc vặt bất cứ lúc nào trong
ngày theo yêu cầu của khách hàng
3. Ngay sau khi tung ra thị trường, dịch vụ của Mashaweer nhanh chóng trở thành một dịch vụ cần
thiết và được yêu thích đối với người dân Ai Cập. Lí do chính là gì?
Bởi vì giao thông ở Ai Cập thường xuyên ách tắc
4. Dịch vụ của Mashaweer đã đạt thành công từ thành phố nào đầu tiền rồi mở rộng sang thành
phố nào?
Từ Alexandria đến Cairo
5. Sau khi khởi nghiệp công ty tại Alexandria, Mashaweer đã thu được những thành công nhất
định và hoạt động với khoảng bao nhiêu yêu cầu từ khách hàng mỗi ngày?
600
6. Vời thời điểm khởi nghiệp, tổng tài sản của Mashaweer bao gồm……..
15.000 USD
3 chiếc xe máy, 6 người lái xe
1 đường hotline
7. Đầu năm 2011, khi baqts đầu mở rộng sang thị trường của Cairo, Mashaweer đã nâng mức đầu
tư của họ lên bao nhiêu?
1,67 triệu USD
8. Những người sáng lập Mashaweer đã tự mình xây dựng nên một công ty về công nghệ thông tin
cho riêng mình, có tên là Innov8 (Innovate) chuyên phát triển những hệ thống thông tin. Đâu là
những sản phẩm công nghệ của Innov8?
Hệ thống ERP, hệ thống SCADA
Mashaweer PDA Client, Mashaweer API, Mashaweer Server
Trung tâm nhận các cuộc gọi (Call center)
9. Chiến lược trong tương lai của Mashaweer là gì?
Xây dựng siêu thị online Mashaweer
Cho các công ty khác thuê dùng trung tâm cuộc gọi (Call Center)
Mở rộng hoạt động ra các vùng miền khác ở Ai Cập cũng như các nước khác trong khu vực
Trung Đông
10. Hệ thống điều khiển và cung cấp thông tin trên các màn hình lớn, cho phép giám sát mọi đơn
hàng tại thời điểm hiện tại, đo lường được tình hình giao thông trong các giờ cao điểm, cũng
như cho phép các đội vận chuyển hàng có thể ứng phó một cách kịp thời là hệ thống thông tin
gì của Mashaweer?
Hệ thống SCADA (Supervisory Control and Data Acquisition)
11. Mashaweer API là giải pháp cho phép tích hợp hệ thống đặt hàng của Mashaweer với bên thứ 3.
Vậy em hiểu “bên thứ 3” này là ai?
Các siêu thị ở Cairo và Alexandria
12. Thế mạnh của Mashaweer là gì?
Là công ty đầu tiên cung cấp loại hình dịch vụ nào
Có cơ sở dữ liệu lớn chứa thông tin của các khách hàng thân thiết
Sở hữu công ty IT riêng để phát triển riêng các ứng dụng cho mình
13. Những nhân viên của Mashaweer sử dụng thiết vị gì khi thực hiện chuyển phát hàng hóa?
Peronal Digital Assistants (PDA)
14. Công nghệ GPS viết tắt của chữ gì?
Global Positioning System
15. Phát biểu nào là SAI khi nói đến công ty Wassaly?
Có số vốn đầu tư lớn hơn nhiều so với Mashaweer
CASE 3
1. Sau 15 tháng đầu triển khai hình thức thanh toán bằng ứng dụng trên điện thoại di động, hệ
thống này đã được xử lý được bao nhiêu lượt giao dịch thanh toán?
42 triệu
2. Triển khai công nghệ wi-fi tại mỗi cửa hàng cho phép người quản lý tiết kiệm thời gian đi lại
giữa các cửa hàng và các văn phòng khu vực có thể được sử dụng cho những việc khác. Do đó,
hiệu suất quản lý được tăng lên bao nhiêu?
25%
3. Starbucks lên kế hoạch cải thiện sự trải nghiệm của phân khúc khách hàng nào?
Khách hàng sử dụng điện thoại smartphone
4. Starbucks gặp phải tình trạng lợi nhuận bị giảm sút nghiêm trọng, giá trị cổ phiếu giảm hơn
50% vào thời điểm nào được đề cập trong bài?
Cuối năm 2008
5. Phong cách cung cấp một ly café cho khách hàng của Starbucks là gì?
Café là để trải nghiệm (Experience coffee)
6. Đâu là logo hiện nay của Starbucks?
CHƯƠNG 4+5
1. Công ty nào chiếm lĩnh thị phần lớn nhất trong dịch vụ tìm kiếm trên web?
Google
2. Đứng đầu trong dịch vụ mua sắm trực tuyến trên thế giới thuộc về?
Amazon
3. Mô hình Michael Porter bao gồm các nguồn cạnh tranh nào hình thành nên vị trí củ một doanh
nghiệp?
Customers, Suppliers, New market entrants, Traditional competitors, Substitute Products/
Services
4. “Traditional competitors” trong mô hình Michael Porter xác định vấn đề gì mà doanh nghiệp
phải đối mặt?
Ganh đua của các đối thủ cạnh tranh hiện có
5. “New market entrants” trong mô hình của Michael Porter xác định vấn đề gì mà doanh nghiệp
phải đối mặt?
Đe dọa từ những đối thủ mới nhập cuộc
6. Internet giúp khách hàng có thể dò tìm và so sánh giá cả của sản phẩm/dịch vụ nhanh chóng
hơn. Sự minh bạch về giá làm tăng nguồn áp lực nào cho doanh nghiệp trong mô hình của
Michael Porter?
Customers
7. So với nhà cung cấp thì doanh nghiệp thường khó hơn trong việc điều chỉnh bảng giá hoặc
không thể tăng giá nhanh. Ngoài ra, doanh nghiệp ngày nay càng có nhiều nhà cung cấp, do đó
càng phụ thuộc nhiều hơn vào nhà cung cấp và khó hone trong việc khống chế giá cả, chất
lượng và kế hoạch phân phối. Đó chính là nguồn áp lực nào trong mô hình của Michael Porter?
Suppliers
8. Nhận dạng rào cản đối với việc gia nhập thị trường của một doanh nghiệp mới trong lĩnh vực
sản xuất chip điện tử, máy tính và điện thoại di động là như thế nào?
Rào cản lớn
9. Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cùng một lĩnh vực đều chia sẻ và cạnh tranh với nhau
cùng một miếng bánh thị trường. Do đó, để cạnh tranh các doanh nghiệp liên tục áp dụng các
chiến lược như đưa ra các dản phẩm mới, dịch vụ mới, phát triển hệ thống chi nhánh, giảm giá
thành sản phẩm… Đó chính là nguồn áp lực nào trong mô hình của Michael Porter?
Traditional competitors
10. “Substutute Products and Services” trong mô hinh của Michael Porter xác định vấn đề gì mà
doanh nghiệp phải đối mặt?
Đe dọa từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế
11. “Customers” trong mô hình của Michael Porter xác định vấn đề gì mà doanh nghiệp phải đối
mặt?
Năng lực mặc cả của người mua
12. Đối thủ mới nhập cuộc có những ưu điểm gì so với doanh nghiệp hoạt động lâu năm?
Trang thiệt bị mới
Có đội ngũ nhân lực trẻ hơn, nhiệt huyết hơn
13. “Suppliers” trong mô hình của Michael Porter xác định vấn đề gì mà doanh nghiệp phải đối
mặt?
Năng lực mặc cả của nhà cung cấp
14. Hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, sự ra đời của các sản phẩm và dịch vụ
mới càng trở nên nhanh chóng hơn. Đó chính là nguồn áp lức nào trong mô hình của Michael
Porter?
Substitute Products and Survices
15. Doanh nghiệp có những chiến lược nào liên quan đến HTTT để đối mặt với các nguồn cạnh
tranh trong mô hình của Michael Porter>
Tăng cường mối quan hệ với khách hàng và với nhà cung cấp bằng HTTT
Dùng HTTT để xác định và tập trung vào một phân khúc thị trường cụ thể
Tạo sự khác biệt về sản phẩm nhờ ứng dụng công nghệ
Giảm chi phí điều hành bằng HTTT
16. SCM có nghĩa là gì?
Quản lí chuỗi cung ứng
17. Điền vào từ thích hợp nhất: “Chuỗi cung ứng là tổng hợp các tiến trình từ lúc công ty sử dụng
….(1)…..để sản xuất ra các….(2)……hoàn chỉnh đến khi phân phối đến tay….(3)….
(1) nguyên liệu thô; (2) sản phẩm; (3) khách hàng
18. Trinhd tự của các đơn vị cơ bản của chuỗi cung ứng là?
Thu mua – sản xuất – vận chuyển – bán hàng – dịch vụ
19. Mục đích của “Dịch vụ khách hàng” trong quản lý chuỗi cung ứng là gì?
Sự thõa mãn của khách hàng
20. Năm đối tác của một doanh nghiệp trong cuỗi cung ứng là ai?
Nhà cung ứng, đơn vị sản xuất, đơn vị vận chuyển, nhà phân phối, khách hàng
21. Đâu là phát biểu đúng khi nói về quản lí chuỗi cung ứng (Suppy Chain Management – SCM)?
Quản lí các hoạt động từ những khâu ban đầu như thu mua nguyên liệu thì cho đến khâu đưa
sản phẩm đến tay khách hàng
22. Theo cách tính truyền thống, chi phí cho việc quản lí chuỗi cung ứng thường chiếm bao nhiêu?
Chiếm khoảng 20% giá trị hàng hóa
23. Trong quản lí chuỗi cung ứng, chiến lược JIT là viết tắt của chứ gì?
Iust in time
24. JIT là chiến lược gì?
Đúng sản phẩm – đúng số lượng – đúng nơi – đúng thời điểm
25. Công ty nào nổi tiếng nhất trong việc hoàn thiện và ứng dụng chiến lược JIT thành công trong
sản xuất
Toyota
26. Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Trong JIT, các quy trình không tạo ra giá trị gia tăng phải bị
bãi bỏ. Và như vậy, hệ thống chỉ sản xuất ra những cái mà….muốn”
Khách hàng
27. Phát biểu nào là ĐÚNG khi nói về hiệu ứng cái roi da?
Cả (1) và (3) đều đúng
28. Hiệu ứng “Cái roi da” có tên tiếng anh là gì?
Bullwhip Effect
29. Hậu quả của hiệu ứng cái roi da là gì?
Hàng tồn kho
Lãng phí
Thay đổi trong thói quen mua hàng
Quan hệ căng thăng với nhà cung cấp