You are on page 1of 10

CASE STUDY 1

1. Jim Casey và Claude Ryan bắt đầu khởi nghiệp United Parcel Service (UPS) từ năm…..
 1907
2. Slogan của UPS là gì?
 Chất lượng tốt nhất và giá thành thấp nhấp
3. UPS sở hữu hang hàng không lớn thứ mấy trên thế giới?
 Thứ chín
4. UPS vận chuyển bao nhiêu gói hàng và tài liệu mỗi ngày trên nước Mỹ cũng như trên hơn 220
nước trên toàn thế giới
 15.6 triệu
5. Các đối thủ mạnh của UPS là ai?
 FedEx; Airbone Express
6. Người chuyển hàng của công tu UPS sử dụng thiết bị máy tính nhỏ cầm tay để đi giao hàng, thiết bị
đó được gọi là gì?
 DIAD (Delivery Information Acquisition Device)
7. Nhãn “thông minh” dán trên mỗi gói hàng của UPS sử dụng công nghệ gì?
 Barcode
8. Dữ liệu đầu vào nào (Input data) mà hệ thống thông tin của UPS cần có để xác nhận việc chuyển
hàng đến tay người nhận đã được hoàn tất?
 Chữ kí của người nhận
9. Công nghệ GPS tích hợp trên thiệt bị DIAD cho phép UPS có thể làm được điều gì?
 Kiểm soát vị trí hiện thời của các gói hàng
10. Khách hàng của UPS tương tác với hệ thống thông tin của UPS bằng cách nào?
 Thông qua trang web của công ty
Thông qua ứng dụng trên các thiết bị điện thoại thông minh
11. Hệ thống thông tin mà UPS sử dụng cho phép việc cập nhật cơ sở dữ liệu về tình trạng của các gói
hàng cho máy tính trung tâm trong vòng bao lâu?
 60 giây
12. Lội trình chuyển hàng mà mỗi nhân viên chuyển hàng phải đi là lộ trình gì?
 Lộ trình hiệu quả nhất xét trên cả tiêu chí giao thông và thời tiết và số điểm phải dừng lại để
giao hàng
13. Khách hàng có thể truy cập vào trang Website của UPS để làm gì?
 Dò tìm thông tin của gói hàng và kiểm tra lộ trình chuyển hàng
Tính giá dịch vụ và ước lượng thời gian cần để gói hàng đến với người nhận
In nhãn để dán lên gói hàng của mình
14. Mã vạch (Barcode) thường được dùng để làm gì?
 Để mã hóa và lưu các thông tin về sản phẩm
15. Ứng dụng (app) của UPS cho các thiết bị di động chạy hệ điều hành nào?
 BlackBerry OS; iOS; Android
CASE STUDY 2
1. Mashaweer là công ty cung cấp dịch vụ gì và ở đâu?
 Mashaweer là công ty cung cấp dịch vụ hỗ trợ cá nhân ở Ai Cập
2. Dịch vụ hỗ trợ cá nhân mà Mashaweer cung cấp được hiểu như thế nào?
 Tương tự như người giúp việc bán thời gian (part-time), làm các việc vặt bất cứ lúc nào trong
ngày theo yêu cầu của khách hàng
3. Ngay sau khi tung ra thị trường, dịch vụ của Mashaweer nhanh chóng trở thành một dịch vụ cần
thiết và được yêu thích đối với người dân Ai Cập. Lí do chính là gì?
 Bởi vì giao thông ở Ai Cập thường xuyên ách tắc
4. Dịch vụ của Mashaweer đã đạt thành công từ thành phố nào đầu tiền rồi mở rộng sang thành
phố nào?
 Từ Alexandria đến Cairo
5. Sau khi khởi nghiệp công ty tại Alexandria, Mashaweer đã thu được những thành công nhất
định và hoạt động với khoảng bao nhiêu yêu cầu từ khách hàng mỗi ngày?
 600
6. Vời thời điểm khởi nghiệp, tổng tài sản của Mashaweer bao gồm……..
 15.000 USD
3 chiếc xe máy, 6 người lái xe
1 đường hotline
7. Đầu năm 2011, khi baqts đầu mở rộng sang thị trường của Cairo, Mashaweer đã nâng mức đầu
tư của họ lên bao nhiêu?
 1,67 triệu USD
8. Những người sáng lập Mashaweer đã tự mình xây dựng nên một công ty về công nghệ thông tin
cho riêng mình, có tên là Innov8 (Innovate) chuyên phát triển những hệ thống thông tin. Đâu là
những sản phẩm công nghệ của Innov8?
 Hệ thống ERP, hệ thống SCADA
Mashaweer PDA Client, Mashaweer API, Mashaweer Server
Trung tâm nhận các cuộc gọi (Call center)
9. Chiến lược trong tương lai của Mashaweer là gì?
 Xây dựng siêu thị online Mashaweer
Cho các công ty khác thuê dùng trung tâm cuộc gọi (Call Center)
Mở rộng hoạt động ra các vùng miền khác ở Ai Cập cũng như các nước khác trong khu vực
Trung Đông
10. Hệ thống điều khiển và cung cấp thông tin trên các màn hình lớn, cho phép giám sát mọi đơn
hàng tại thời điểm hiện tại, đo lường được tình hình giao thông trong các giờ cao điểm, cũng
như cho phép các đội vận chuyển hàng có thể ứng phó một cách kịp thời là hệ thống thông tin
gì của Mashaweer?
 Hệ thống SCADA (Supervisory Control and Data Acquisition)
11. Mashaweer API là giải pháp cho phép tích hợp hệ thống đặt hàng của Mashaweer với bên thứ 3.
Vậy em hiểu “bên thứ 3” này là ai?
 Các siêu thị ở Cairo và Alexandria
12. Thế mạnh của Mashaweer là gì?
 Là công ty đầu tiên cung cấp loại hình dịch vụ nào
Có cơ sở dữ liệu lớn chứa thông tin của các khách hàng thân thiết
Sở hữu công ty IT riêng để phát triển riêng các ứng dụng cho mình
13. Những nhân viên của Mashaweer sử dụng thiết vị gì khi thực hiện chuyển phát hàng hóa?
 Peronal Digital Assistants (PDA)
14. Công nghệ GPS viết tắt của chữ gì?
 Global Positioning System
15. Phát biểu nào là SAI khi nói đến công ty Wassaly?
 Có số vốn đầu tư lớn hơn nhiều so với Mashaweer
CASE 3
1. Sau 15 tháng đầu triển khai hình thức thanh toán bằng ứng dụng trên điện thoại di động, hệ
thống này đã được xử lý được bao nhiêu lượt giao dịch thanh toán?
 42 triệu
2. Triển khai công nghệ wi-fi tại mỗi cửa hàng cho phép người quản lý tiết kiệm thời gian đi lại
giữa các cửa hàng và các văn phòng khu vực có thể được sử dụng cho những việc khác. Do đó,
hiệu suất quản lý được tăng lên bao nhiêu?
 25%
3. Starbucks lên kế hoạch cải thiện sự trải nghiệm của phân khúc khách hàng nào?
 Khách hàng sử dụng điện thoại smartphone
4. Starbucks gặp phải tình trạng lợi nhuận bị giảm sút nghiêm trọng, giá trị cổ phiếu giảm hơn
50% vào thời điểm nào được đề cập trong bài?
 Cuối năm 2008
5. Phong cách cung cấp một ly café cho khách hàng của Starbucks là gì?
 Café là để trải nghiệm (Experience coffee)
6. Đâu là logo hiện nay của Starbucks?

7. Ba nhà sáng lập của Starbucks là ai?


 Jerry Baldwin; Zev Siegl; Gordon Bowker
8. Vì sao Starbucks lên kế hoạch cải thiện sự trải nghiệm của phân khúc khách hàng
 Vì họ nhận thấy rằng hơn một phần ba khách hàng của họ sử dụng điện thoại smartphone
9. Chi phí chuyển đổi (switching cost) để ràng buộc người tiêu dùng trong lĩnh vực dịch vụ cung
cấp thức uống café này là gì?
 Thấp
10. Đâu là chiến lược mà Starbucks đã triển khai?
 Low – cost leadership – Giảm chi phí điều hành/vận hành
Product differentiation – Tạo sự khác biệt về sản phẩm
Focus on market niche – Tập trung vào phân khúc thị trường
Strengthen customer and supplier intimacy – Tăng cường mối quan hệ với khách hàng và với
nhà cung cấp
11. “Mạng kỹ thuật số của Starbucks” do công ty công nghệ nào phát triển?
 Yahoo
12. “Mạng kỹ thuật số của Starbucks” được tích hợp với mạng xã hội gì?
 Foursquare
13. Ứng dụng thanh toán tiền trên smartphone của Starbucks cho phép khách hàng có thể làm điều
gì?
 Không cần thành toán bằng tiền mặt
Nạp tiền vào thẻ này tại bất kỳ chi nhánh nào của Starbucks
14. Phát biểu nào là SAI khi nói về “Mạng kĩ thuật số của Starbucks”
 Sau 15 tháng đầu triển khai đã có 42 triệu lượt truy cập
15. Áp lực nào sau đây không phải là một áp lực trong mô hình năm lực lượng canh tranh của
Micheal Porter (Porter’s Five Forces)?
 Sản phẩm bổ sung
CASE 4
1. Điền vào chỗ trống cho đoạn văn sau: “Vào năm …. Amazon giới thiệu chiếc Kindle đầu tiên
của mình. Tất cả hàng đều đã hết sách trong vòng 6 giờ kể từ khi mở bán và vấn khang hiếm
cho đến tận tháng 4 năm sau đó. Khi đó, rõ ràng Amazon đang có một tầm nhìn về thứ gì đó rất
khác, rất mới và có ảnh hưởng lớn đến tương lai của công ty
 2007
2. Điền vào chỗ trống cho đoạn văn sau: “Trong thập kỉ mà Kindle bắt đầu trở nên phổ biến,
ngành xuất bản sách đã gặp nhiều khó khắn. Cụ thể là …(1)…, là chuỗi cửa hàng sách lớn đến
mức đã từng có thể là mối đe dọa cho các cửa hàng sách địa phương, đã đóng cửa nhiều cửa
hàng với tốc độ nhanh chóng. Một công ty sách khác cũng lớn không kém là …(2)…. Thậm chí
phải ngừng hoạt động. Thực ra Kindle cũng chỉ là một phần trong kế hoạch thống lĩnh thị
trường sách nói chung và sách điện tử nói riêng của ….(3)….
 (1) Barnes and Noble
(2) Borders
(3) Amazon
3. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “…….là cách đọc sách mà người ta chọn trong tương lai
để tiếp cận với kho kiến thức trù phú của nhân loại”
 Ebook
4. Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Kindle là thiết bị E-reader do công ty……thiết kế và tung ra
thị trường?”
 Amazon
5. Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “NOOK là thiết bị e-reader do công ty……...thiết kế và tung
ra thị trường?”
 Barnes and Noble
6. Đâu là những ưu điểm nổi trội của ebook?
 Người dùng có thể kết nối dữ liệu dễ dàng và mang một số lượng lớn các đầu sách đi đến bất cứ
nơi đâu
Tích hợp nhiều tính năng như dịch dạng nhiều thứ tiếng khác nhau, thay đổi cách thức hiển thị
Giá mỗi đầu sách rẻ hơn rất nhiều
7. Đâu là nhược điểm của ebook?
 Các định dạng dễ bị lỗi thời dẫn đến không tương thích với các thiết bị mới
Dễ bị lỗi trong quá trình đọc do phần cứng hoặc phần mềm
Chi phí đầu tư ban đầu khá cao
Dễ bị đau nhức mỏi mắt
8. Barnes and Noble đầu tư vào công gnheej với mục đích chính là để xâm nhập vào thị trường
sách điện tử, ngoài ra còn nhằm vào mục tiêu gì khác nữa?
 Để kéo khách hàng đến với các hiệu sách của họ nhiều hơn nhờ các trải nghiệm công nghệ mới
lạ
9. Theo em, đâu là những lí do giúp Barnes and Noble tránh khỏi tình cảnh sụp đỏ như Borders?
 Barnes and Noble đã buộc phải điều chỉnh việc phân bổ sách in cho các của hàng, và sách
ngoài bản in đã được bắt đầu phát hành dưới dạng e-book cho các ứng dụng đọc sách điện tử
trên thiết bị thông minh
Barnes and Noble nay đầu tư vào công nghệ thông tin để phát triển các ứng dụng nhằm nâng
cao trải nghiệm đọc sách điện tử cho người dùng
Với nội lực có được trong quá khứ, Barnes and Noble là nhà sách duy nhất đủ lớn mạnh để có
thể phát triển riêng cho mình một bộ công cụ đọc điện tử
10. Đâu là những mục đích chính buộc Barnes and Noble phải đầu tư mạnh vào công nghệ?
 Cho ra nhiều sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới
Thắt chặt mối quan hệ giữa khách hàng và người cung cấp
Sống còn
11. Những tên tuổi công ty lớn trong thị trường sách điện tử và là đối thủ cạnh tranh gay gắt của
Barnes and Noble?
 Amazon; Apple; Google
12. Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: “năm 2011, các nhà phân tích ước tính rằng Barnes and
Noble đã kiểm soát khoảng ….(1)…..thị trường sách điện tử, trong khi Amazon chiếm …..(2)
…..
 (1) 27% và (2) 60%
13. Ai đã và đang là những đối thủ cạnh tranh của Barnes and Noble?
 Borders; B.Dalton; Amazon; Crown Books
14. NOOK là bộ ứng dụng đọc e-booj chạy trên hệ điều hành gì?
 Android
15. Năm 2011, ước tính Barnes and Noble nắm giữ được bao nhiêu % thị trường sách điện tử?
 Khoảng 27%
CASE 5
1. Tên công ty DP World là viết tắt của chữ gì?
 Dubai Ports World
2. DP World có trụ sở chính ở đâu?
 Dubai (UAE)
3. Vấn đề điển hình gặp phải trong hoạt động của nhà khai thác cảng DP World là gì?
 Sự tắt nghẽn tại các điểm nhập cảng bởi các thủ tục trên giấy dài dòng và chậm chạp
4. DP World đã sử dụng nhiều giải pháp công nghệ để tăng cường hiệu suất của các cảng biển. Đó
là những giải pháp công nghệ gì?
 Báo cáo dữ liệu điện tử bằng công nghệ Electronic Data Interchange (EDI)
Hệ thống đặt chỗ tiến tiến “e-token”
Công nghệ nhận dạng tần số sóng vô tuyến (RFID)
Hệ thống nhận dạng kí tự quang học Optical Character Recognition (OCR)
5. Công nghệ nào sử dụng tia sáng quang điện tử (laser) để nhận dạng, chỉ đọc được mỗi lần 1 mã
và đòi hỏi người dùng phải dùng tay để quét?
 Barcode
6. DP World tìm kiếm một giải pháp để có thể quản lý các xe tải chở container ra vào cảng với sai
số không quá bao nhiêu phần trăm?
 0,5%
7. Sau quá trình thử nghiệm và đánh giá rộng rãi các giải pháp khác nhau, DP World đã lựa chọn
giải pháp của công ty công nghệ nào?
 Indentec Solutions
8. Công nghệ gì sử dụng hệ thống không dây thu pháp sóng rad và thông tin có thể được truyền đi
mà không cần tiếp xúc vật lý nào?
 RFID
9. RFID là viết tắt của chữ gì
 Radio Frequency Identification
10. Một hệ thống RFID được cấu tạo bởi hai thành phần chính là gì?
 Thiết bị đọc (reader) và thiết bị phát (chip hay tag)
11. Hệ thống nào cho phép xác định xem xe tải có đang chứa container hay không và xác định số
ID của thùng chứa xe tải?
 OCR
12. JIT là chiến lược gì?
 Đúng sản phẩm – đúng số lượng – đúng nơi – đúng thời điểm
13. Đau là ưu điểm của công nghệ RFID?
 Lưu dấu, kiểm soát đối tượng mà không cần sắp xếp
Kiểm kê với tốc độ cao
Hoạt động tin cậy trong môi trường không thuận lợi
14. Hệ thống quản lí cửa ra vào tự động sử dụng công nghệ RFID giúp DP World đảm bảo yếu tố
“Đúng nơi” của nguyên tắc J. như thế nào?
 Hệ thống cấp phát vé xe cho người lái xe, veefnayf chỉ rõ làng đường mà xe tải cần đi theo để
hoặc dỡ container đúng vị trí quy định
15. Các tần số được sử dụng trong hệ thống RFID là gì?
 125 Khz hoặc 900Mhz
CHƯƠNG 1
1. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai từ thế kỷ nào?
 Thế kỉ 19
2. Cách mạng Kỹ thuật số là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy của loài người?
 Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
3. Đặc trưng của cuộc công nghiệp lần thứ nhất là gì?
 Sự phát triển của động cơ hơi nước
4. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì?
 Sự phát triển động cơ điện để sản xuất hàng loạt
5. Đặc trung của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là gì?
 Sự ra đời của một loạt các công nghệ mới, kết hợp kỹ thuật số với tất cả các kiến thức trong lĩnh
vực vật lí, sinh học, y tế….
6. Phát biểu nào là sai khi nói về điện toán đám mây (cloud computing)
 Có bộ dữ liệu khổng lồ hoặc phức tạp mà các phương pháp truyền thống không đủ để ứng dụng
để xử lí dữ liệu này
7. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra từ thế kỉ nào?
 Thế kỉ 18
8. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?
 Sự tiến bộ của công nghệ từ các thiết bị cơ điện tử sang công nghệ số
9. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư từ thế kỉ nào?
 Thế kỉ 21
10. Phát biểu nào đúng khi nói về dữ liệu lớn (Big Data)
 Có tính chất phức tạp liên quan đến độ tin cậy/chính xác của dữ liệu
11. V
12. Đặc trưng của 5V của dữ liệu lớn là gì?
 Volume, Velocity, Value, Veracity, Variety
13. Vai trò của Internet và iOT là gì?
 Tạo ra một nền tảng để kết nối các đồ vật xung quanh ta hàng ngày trên internet
14. Đặc điểm nào của điện toán đám mây khiến các doanh nghiệp e ngại khi triển khai sử dụng dịch vụ
này?
 Bảo mật thông tin
15. Nguồn tài nguyên nào có thể được ảo hóa trên nền tảng điện toán đám mây?
 Bộ nhớ; ứng dụng; CPU
CHƯƠNG 2
1. Quy trình xử lí thông tin kinh tế bao gồm các công đoạn?
 Thu thập thông tin, xử lí thông tin, lưu trữ thông tin, truyền đạt thông tin
2. Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về thông tin?
 Thông tin là số liệu hoặc tài liệu cho trước chưa qua quá trình xử lí
3. Điều nào sau đây là một ví dụ bề dữ liệu thố về một hang sản xuất ô tô?
 Một chiếc Subaru Outback được bán vào ngày 27 tháng 7, 2016 tại Mohegan Lake, New York
với giá $24.000
4. Thông tin KHÔNG mang đặc điểm nào sau đây?
 Chưa được xử lý
5. Công đoạn nào của quy trình xử lí thông tin kinh tế tạo ra các bảng biểu, biểu đồ để có thể so sánh
đánh giá?
 Xử lí thông tin
6. Các cấp bậc để chuyển từ dữ liệu sang các dạng thông tin và tri thức ở các mức độ cao hơn phục vụ
việc ra quyết định của con người là gì?
 Data -> information -> knowledge -> wisdom
7. Một hệ thống thông tin có ba thành phần cơ bản tương tác với nhau là gì?
 Input, process và output
8. Những thành phần cơ bản nào cấu thành nên một hệ thống thông tin quản lí trong doanh nghiệp?
 Phần cứng, phần mền, nhân lực, cơ sở dữ liệu
9. Điều nào sau đây không phải là một trong sau mục tiêu kinh doanh chiến lược mà doanh nghiệp
phải đầu tư vào hệ thống thông tin?
 Tinh thần nhân viên được cải thiện
10. Công ty Verizon sử dụng bảng điều khiển kỹ thuật số chạy trên những màn hình lớn để cung cấp
cho các nhà quản lý những thông tin chính xác theo thời gian thực về diễn biến của thị trường
chứng khoáng. Theo em HTTT này đã cho phép Verizon cải thiện điều nào sau đây?
 Hỗ trợ việc ra quyết định của cấp quản lí
11. Ở hệ thống cửa hàng của hang thời trang Uniqlo, để đảm bảo rằng trong kho luôn dự trữ sẵn sang
các loại quần áo, họ triển khai một ứng dụng để phân tích loại quần áo được bán ra tại cửa hàng và
đối chiếu dữ liệu này với các kiểu quần áo theo xu hướng thị trường, từ đó việc quản lí kho hàng
đạt hiệu quả cao hơn. HTTTQL tin này nhằm hỗ trợ mục tiêu kinh doanh nào sau đây?
 Vận hành trơn tru hơn
12. Công ty Madarin Oriental sử dụng hệ thống máy tính để theo dõi sở thích của khách hàng là một ví
dụ về việc công ty đầu tư vào HTTT nhằm mục đích nào sau đây?
 Cải thiện sự hài lòng của khách hàng
13. các ngân hàng là đối thủ cạnh tranh của Citibank vì mục tiêu kinh doanh nào sau đây mà họ phải đổ
xô xây dựng và cung cấp máy ATM sau khi Citibank giới thiệu máy ATM đầu tiên ở New York
năm 1977?
 Sự sống còn
14. Ví dụ nào sau đây là minh họa cho việc doanh nghiệp sử dụng hệ thống thông tin để tạo ra sản
phẩm mới?
 Công ty Apple tạo ra các dòng điện thoại iphone mới hàng năm
15. Điều nào sau đây không phải là một trong những xu hướng diện đang diễn ra trong lĩnh vực kinh
doanh trên nền tảng công nghệ và hệ thống thông tin?
 Tăng trưởng trong việc phát triển các phần mềm trên nền tảng PC
16. Trong cuống sách nổi tiếng của mình, mô tả của Thomas Friedman về thế giới “phẳng” đề cập đến
hiện tượng gì?
 Những công nghệ mới của thế kỉ 21 đã làm giảm khoảng cách giữa các quốc gia, tạo ra một thế
giới “phẳng” hơn, nơi mọi người và doanh nghiệp có thế dễ dàng tương tác và làm việc với
nhau

CHƯƠNG 4+5
1. Công ty nào chiếm lĩnh thị phần lớn nhất trong dịch vụ tìm kiếm trên web?
 Google
2. Đứng đầu trong dịch vụ mua sắm trực tuyến trên thế giới thuộc về?
 Amazon
3. Mô hình Michael Porter bao gồm các nguồn cạnh tranh nào hình thành nên vị trí củ một doanh
nghiệp?
 Customers, Suppliers, New market entrants, Traditional competitors, Substitute Products/
Services
4. “Traditional competitors” trong mô hình Michael Porter xác định vấn đề gì mà doanh nghiệp
phải đối mặt?
 Ganh đua của các đối thủ cạnh tranh hiện có
5. “New market entrants” trong mô hình của Michael Porter xác định vấn đề gì mà doanh nghiệp
phải đối mặt?
 Đe dọa từ những đối thủ mới nhập cuộc
6. Internet giúp khách hàng có thể dò tìm và so sánh giá cả của sản phẩm/dịch vụ nhanh chóng
hơn. Sự minh bạch về giá làm tăng nguồn áp lực nào cho doanh nghiệp trong mô hình của
Michael Porter?
 Customers
7. So với nhà cung cấp thì doanh nghiệp thường khó hơn trong việc điều chỉnh bảng giá hoặc
không thể tăng giá nhanh. Ngoài ra, doanh nghiệp ngày nay càng có nhiều nhà cung cấp, do đó
càng phụ thuộc nhiều hơn vào nhà cung cấp và khó hone trong việc khống chế giá cả, chất
lượng và kế hoạch phân phối. Đó chính là nguồn áp lực nào trong mô hình của Michael Porter?
 Suppliers
8. Nhận dạng rào cản đối với việc gia nhập thị trường của một doanh nghiệp mới trong lĩnh vực
sản xuất chip điện tử, máy tính và điện thoại di động là như thế nào?
 Rào cản lớn
9. Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cùng một lĩnh vực đều chia sẻ và cạnh tranh với nhau
cùng một miếng bánh thị trường. Do đó, để cạnh tranh các doanh nghiệp liên tục áp dụng các
chiến lược như đưa ra các dản phẩm mới, dịch vụ mới, phát triển hệ thống chi nhánh, giảm giá
thành sản phẩm… Đó chính là nguồn áp lực nào trong mô hình của Michael Porter?
 Traditional competitors
10. “Substutute Products and Services” trong mô hinh của Michael Porter xác định vấn đề gì mà
doanh nghiệp phải đối mặt?
 Đe dọa từ các sản phẩm và dịch vụ thay thế
11. “Customers” trong mô hình của Michael Porter xác định vấn đề gì mà doanh nghiệp phải đối
mặt?
 Năng lực mặc cả của người mua
12. Đối thủ mới nhập cuộc có những ưu điểm gì so với doanh nghiệp hoạt động lâu năm?
 Trang thiệt bị mới
Có đội ngũ nhân lực trẻ hơn, nhiệt huyết hơn
13. “Suppliers” trong mô hình của Michael Porter xác định vấn đề gì mà doanh nghiệp phải đối
mặt?
 Năng lực mặc cả của nhà cung cấp
14. Hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, sự ra đời của các sản phẩm và dịch vụ
mới càng trở nên nhanh chóng hơn. Đó chính là nguồn áp lức nào trong mô hình của Michael
Porter?
 Substitute Products and Survices
15. Doanh nghiệp có những chiến lược nào liên quan đến HTTT để đối mặt với các nguồn cạnh
tranh trong mô hình của Michael Porter>
 Tăng cường mối quan hệ với khách hàng và với nhà cung cấp bằng HTTT
Dùng HTTT để xác định và tập trung vào một phân khúc thị trường cụ thể
Tạo sự khác biệt về sản phẩm nhờ ứng dụng công nghệ
Giảm chi phí điều hành bằng HTTT
16. SCM có nghĩa là gì?
 Quản lí chuỗi cung ứng
17. Điền vào từ thích hợp nhất: “Chuỗi cung ứng là tổng hợp các tiến trình từ lúc công ty sử dụng
….(1)…..để sản xuất ra các….(2)……hoàn chỉnh đến khi phân phối đến tay….(3)….
 (1) nguyên liệu thô; (2) sản phẩm; (3) khách hàng
18. Trinhd tự của các đơn vị cơ bản của chuỗi cung ứng là?
 Thu mua – sản xuất – vận chuyển – bán hàng – dịch vụ
19. Mục đích của “Dịch vụ khách hàng” trong quản lý chuỗi cung ứng là gì?
 Sự thõa mãn của khách hàng
20. Năm đối tác của một doanh nghiệp trong cuỗi cung ứng là ai?
 Nhà cung ứng, đơn vị sản xuất, đơn vị vận chuyển, nhà phân phối, khách hàng
21. Đâu là phát biểu đúng khi nói về quản lí chuỗi cung ứng (Suppy Chain Management – SCM)?
 Quản lí các hoạt động từ những khâu ban đầu như thu mua nguyên liệu thì cho đến khâu đưa
sản phẩm đến tay khách hàng
22. Theo cách tính truyền thống, chi phí cho việc quản lí chuỗi cung ứng thường chiếm bao nhiêu?
 Chiếm khoảng 20% giá trị hàng hóa
23. Trong quản lí chuỗi cung ứng, chiến lược JIT là viết tắt của chứ gì?
 Iust in time
24. JIT là chiến lược gì?
 Đúng sản phẩm – đúng số lượng – đúng nơi – đúng thời điểm
25. Công ty nào nổi tiếng nhất trong việc hoàn thiện và ứng dụng chiến lược JIT thành công trong
sản xuất
 Toyota
26. Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Trong JIT, các quy trình không tạo ra giá trị gia tăng phải bị
bãi bỏ. Và như vậy, hệ thống chỉ sản xuất ra những cái mà….muốn”
 Khách hàng
27. Phát biểu nào là ĐÚNG khi nói về hiệu ứng cái roi da?
Cả (1) và (3) đều đúng
28. Hiệu ứng “Cái roi da” có tên tiếng anh là gì?
 Bullwhip Effect
29. Hậu quả của hiệu ứng cái roi da là gì?
 Hàng tồn kho
Lãng phí
Thay đổi trong thói quen mua hàng
Quan hệ căng thăng với nhà cung cấp

You might also like