You are on page 1of 7

CÂU ĐẦU Ở CHAP NÀO THÌ NHỮNG CÂU SAU LÀ CHAP ĐÓ

Lec 1: IS

Lec 2 : People

Lec 3 : Business Process

Lec 4 : Hardware & Software

Lec 5 : Networking

Lec 6 : Security

Lec 7 : Data

Lec 8.1 : E commerce & CRM

Lec 8.2 : ERP & BI

Lec 9 : IS Development

Lec 10 : Trends

Câu hỏi 1-5: Anh/chị đọc phát biểu sau về chuỗi siêu thị mẹ & bé Con Cưng và trả lời các
câu hỏi liên quan từ 1 đến 5

“Nhu cầu của khách hàng trong thế hệ mới bây giờ là muốn mua đa kênh, do vậy họ cần
mua ở những điểm chạm nào thì Con Cưng phải có mặt ở đó. Chiến lược thức thời này đã
giúp doanh thu online toàn chuỗi đạt gần 200 tỷ đồng/tháng trong giai đoạn giãn cách” -
Ông Lưu Anh Tiến - đồng sáng lập và CEO công ty nắm giữ thương hiệu mẹ và bé Con
Cưng.

1. Hệ thống thương mại điện tử của Con Cưng được xây dựng theo mô hình nào?

a.Tất cả các ý trên đều sai


b.B2B
c.B2C
d.C2C

2. Khẳng định nào sau đây là đúng?

a.Thương mại điện tử đem lại nguồn doanh thu vượt trội so các phương thức bán hàng khác.
b.Việc đầu tư vào Thương mại điện tử có thể là bước đi sai lầm, gây lãng phí nguồn lực của Con
Cưng.
c.Thương mại điện tử là chìa khóa để công ty phát triển trong giai đoạn bị ảnh hưởng dịch bệnh.
d.Gia nhập thương mại điện tử khiến công ty gặp nhiều khó khăn trong cạnh tranh

3. Cách gọi nào sau đây không đúng với bản chất của thương mại điện tử?

a.Electronic Business
b.Online Trade
c. Các câu trả lời trên đều đúng
d.Cyber Trade

4.Lợi ích của Con Cưng đạt được khi triển khai thương mại điện tử:

a.Mở rộng ngành hàng kinh doanh


b.Tất cả các ý trên đều đúng
c.Giảm chi phí đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin
d.Tối đa hóa điểm chạm khách hàng

5. Thời kỳ hậu Covid-19, thương mại điện tử không còn là giải pháp tối ưu để Con Cưng
bán hàng.

a.Đúng
b.Sai

Câu hỏi 6-10: Anh/chị đọc bài viết liên quan đến vấn đề bảo mật thông tin của hệ thống
Concung.com và trả lời các câu hỏi liên quan từ 6 đến 10

“Tháng 11/2018, hacker tấn công vào hệ thống Concung.com, thu thập tổng cộng 2.272
họ và tên nhân viên kèm chức vụ, bộ phận, địa chỉ cửa hàng làm việc, 2.187 số điện thoại,
1.133 email, 2.272 số CMND/hộ chiếu, 1.395 ảnh đại diện và nhiều thông tin cá nhân
khác.” – Theo ictvietnam.vn – Cơ quan ngôn luận của Bộ Thông Tin & Truyền Thông.

6. Sự cố trên tại Con Cưng được đánh giá là:

a.Sự cố tương đối nghiêm trọng nhưng không nhiều hậu quả.
b.Sự cố rất nghiêm trọng và để lại nhiều hậu quả khó lường.
c.Sự cố ngoài ý muốn
d.Không có gì đặc biệt
7. Việc đánh mất dữ liệu là rủi ro không thể tránh khỏi nên Con Cưng chỉ cần tập trung
vào các giải pháp để giải quyết hậu quả.

a.Đúng
b.Sai

8. Con Cưng đối mặt với thách thức gì khi để mất một lượng lớn dữ liệu?

a.Thiếu dữ liệu để bộ phận bán hàng liên lạc chăm sóc khách hàng
b.Mất uy tín với khách hàng, đối tác
c.Tất cả các ý trên đều đúng
d.Không còn dữ liệu đủ tốt để bán cho các đối tác thu mua dữ liệu

9.Việc không bảo vệ tốt dữ liệu khiến cho Con Cưng có khả năng đánh mất cơ hội kinh
doanh trong tương lai.

a.Sai
b.Đúng

10. Con Cưng nên làm gì để hạn chế rủi ro đánh mất dữ liệu trong tương lai?

a.Đào tạo nhân viên về bảo mật thông tin.


b.Thiết lập nội quy bảo mật thông tin doanh nghiệp.
c.Tất cả các ý trên đều đúng
d.Nâng cấp các công cụ bảo mật thông tin doanh nghiệp.

Câu 11 – 20: Anh/chị đọc trích dẫn sau về chuỗi siêu thị Walmart và trả lời các câu hỏi
liên quan từ 11 đến 20

“Ứng dụng ERP tại chuỗi siêu thị Walmart được bắt đầu từ nền tảng EDI (Electronic Data
Interchange - Công nghệ trao đổi điện tử) và hệ thống Retail Link tự xây dựng từ rất sớm:
Hệ thống ERP tại Walmart có nền tảng trên hệ thống Thương mại điện tý tích hợp (cộng
tác) sử dụng hệ thống quản lý chuỗi cung ứng trên nền EDI yêu cầu các nhà cung cấp lớn
sử dụng mạng EDI của riêng Walmart xây dựng năm 1980 để thực hiện các đơn hàng do
các giám đốc mua sắm của Walmart đặt mua. Năm 1991, Walmart đã mở rộng khả năng
của mạng lưới dựa trên nền EDI bằng việc giới thiệu hệ thống Retail Link. Hệ thống này kết
nối các nhà cung cấp lớn nhất của Walmart đối với hệ thống quản lý kho của riêng
Walmart và đòi hỏi các nhà cung cấp lớn phải kiểm soát lượng tiêu thụ thực tế tại từng
cửa hàng và có kế hoạch bổ sung theo nhu cầu dựa trên các quy định do Walmart đưa ra.

Năm 2007, hãng quyết định sử dụng một hệ thống thay thế hoàn toàn hệ thống tự xây
dựng ban đầu (Nguyễn Văn Hồng và cộng sự, 2013). WalMart mua giải pháp tài chính ERP
của SAP nhằm hỗ trợ việc mở rộng toàn cầu của nhà bán lẻ và nhu cầu của mình để đáp
ứng hiệu quả những thay đổi trong bối cảnh kinh doanh và quản lý. Mua ứng dụng phần
mềm đóng gói là một trong những cách mà Walmart lựa chọn để có thể lấy lại sự thống trị
của hãng trên khía cạnh công nghệ thông tin và chống cạnh tranh. Sau đó, Walmart tập
trung vào tốc độ, sự đổi mới với công nghệ SAP HANA, nền tảng SAP Business
Intelligence của SAP để thực hiện các công việc như xử lý các hồ sơ giao dịch của công
ty. Walmart đã sử dụng phương pháp phát triển nhanh (agile methodology) để triển khai
SAP HANA nhằm thu thập dữ liệu và thông tin chi tiết ở quy mô và tốc độ nhanh chóng
theo thời gian thực. WalMart sử dụng các khả năng xử lý dữ liệu trong bộ nhớ của Hana để
thu thập dữ liệu từ các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp với 250 triệu khách hàng một
tuần, hơn 11.000 địa điểm toàn cầu, kênh TMĐT phát triển và 2,2 triệu nhân viên (Wilson,
2015).”

Theo TS. Vũ Thị Minh Hiền, TS. Nguyễn Thị Hồng Vân, “Kinh nghiệm triển khai erp tại các
doanh nghiệp bán lẻ hoa kỳ và bài học cho doanh nghiệp Việt Nam”, 2021

11. Lợi ích nổi bật nhất của Hệ thống ERP trên nền tảng EDI của Walmart?

a.Kết nối Walmart với các nhà cung cấp


b.Kết nối các phòng ban trong nội bộ Walmart
c.Kết nối Walmart với các khách hàng
d.Kết nối Internet toàn cầu cho Walmart

12. Khó khăn của Walmart trong giai đoạn tự xây dựng hệ thống ERP?

a.Tốn nhiều nguồn lực để xây dựng và triển khai


b.Không có sự hỗ trợ của SAP
c.Tất cả các ý trên đều đúng
d.Hệ thống ERP sẽ khó đáp ứng các nhu cầu Walmart đặt ra

13. Hệ thống SAP được Walmart triển khai từ năm 2007 là dạng hệ thống:

a.COTS
b.Tất cả các ý trên đều sai
c.Walmart tự xây dựng 100%
d.Walmart xây dựng 50%, 50% còn lại do bên ngoài xây dựng

14.Hệ thống của SAP mang đến điều gì cho Walmart?

a.Kết nối các nhà bán lẻ toàn cầu


b.Sự đổi mới về công nghệ
c.Khả năng thu thập và xử lý dữ liệu vượt trội
d.Tất cả các ý trên đều đúng

15. Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi Walmart bắt đầu triển khai hệ thống SAP?

a.Hệ thống được SAP xây dựng hoàn thiện, có thể bắt tay ngay vào công tác ứng dụng.
b.Hệ thống SAP hoàn toàn phù hợp với tình trạng của WalMart lúc ứng dụng
c.Walmart sẽ phụ thuộc vào SAP khi WalMart muốn điều chỉnh hoặc cải tiến hệ thống
d.Hệ thống được đã được SAP kiểm tra kỹ càng, hạn chế phát sinh lỗi trong quá trình vận hành.

16. Walmart sử dụng phương pháp phát triển nào khi ứng dụng hệ thống của SAP?

a.DevOps
b.Tất cả các ý trên đều sai
c.Waterfall
d.Spiral

17. Walmart đã đạt được trạng thái hoàn hảo khi ứng dụng công nghệ vào trong sản xuất
nên không cần cải tiến để tránh gây ra xung đột hệ thống.
a.Đúng
b.Sai

18. Nền tảng SAP Business Intelligence mang lại:


a.Thông tin tối ưu để cải thiện quá trình ra quyết định kinh doanh của Walmart

b.Tiếp xúc tốt hơn với khách hàng của Walmart

c.Giúp nhà cung cấp của Walmart trở nên thông minh hơn, dự đoán được số lượng hàng cần
chuẩn bị.
d.Tất cả các ý trên đều đúng

19. Phương pháp phát triển nhanh ( Agile ) được đề cập trong bài có ưu điểm gì ?
a. Các tài liệu được thực hiện kỹ lượng ở mọi giai đoạn của chu kì phát triển hệ thống
b. Tất cả đều đúng
c. Linh hoạt trong việc chấp nhận các thay đổi
d. Lập kế hoạch và thiết kế đơn giản
20. Quyết định chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới của Walmart năm 2007 khiến doanh
nghiệp đối mặt với rủi ro nào ?
a. Dữ liệu có thể không đồng nhất
b. Tất cả đều đúng
c. Khó khăn trong việc chuyển đổi vận hàng
d. Tốn kém nhiều chi phí

TH TRUE MILK
"Duoc thành lập tu nam 2010, TH Milk là doanh nghiệp sản xuất sua tuổi vác ac san pham tu sua
hang dau VN. Day là một trong 3 chi trục thuốc tap doan TH, mot to chức da dau tu lon vào cáht,
nhân lục và nghiên cứu khoa học do có the sản xuất các sản phẩm sua tuổi sạch tai vi
Do thực hiện tam nhìn lãnh đạo của mình, TH Mikk chỉ dau tu vào co so nghiên cứu vas an xuất
ma con đầu tư vào ht phan phoi rong khắp ca nuoc. La một cti non tre, TH Milk da áp dụng các
phương thuc phan phoi hien tai tren kenh ban hang truyền thống dai ngu 1.000 nhân viên ban
hang luu dong của họ sẽ tập trung tai van phong của nhà phan phoi moi sang de lan kế hoạch
ban hang, de nhan don dat hang và phổ biến trong tin. Vào cuối mỗi ngày, các nhóm ban hang
quay trở lại với các dẫn dắt hàng văn hợp thu cong tai van phong của mọi nha phan phoi. Sau do,
TH Milk se tong hop du lieu tu 180 van phong.

Qua trình ruom ra nay da khien TH Milk that vong ve kha nang chiem linh thi truong vas u
tuan thu của lực lượng ban hang. Thuong hieu của doi thu canh tranh nào dang co ctr
khuyen mai? Các sp moi tren thi truong la gi? có bao nhiêu nhân viên bán hàng tuần theo các
qui trình ban hàng tiêu chuan? Hang loat cau hoi kho khan ma ban quan tri TH Milk phai tra
loi

TH Milk quyết định cap nhat qui trinh phan phoi va ban hang da loi thoi của mình bang cach khai
thác cong nghe Dam may. Nam 2013, THE MIK quyet dinh dau tu vao nen tang Acumatica Cloud
ERP, mot gial phap voi cac dac diem:

- Mot csdl duy nhat, duoc lưu trụ tren dam may riêng của TH Milk, se cung cấp thông tin tích
họp, theo thoi gian thuc cho tat ca nhân viên, nhà

phân phối và nhan vien ban hang của TH Milk - APico của Acumatica chop hep TH Milk tích hop
he thong moi voi ht SAP hon co của mình

- Giao diện trên nen tang web, than thien voi nguoi dung va co the tuy chính da giúp người
dung de dang chấp nhận

- Giay phep Acumatica chop hep so luong nguoi dung k gioi han, do do, sự phát triển trong tương
lai của mang luoi phan phoi của TH MILK SOK BỊ can tro bởi chi phí cho mọi nguoi dung k luong
trước được
Theo Acumatica, 2016

trước 2010 là dạng cũ , dạng thủ công


2013 chuyển qua dạng ERP ( CRM, SRM, SAP )
=> Bất lợi : tốn kém, không đồng nhất dữ liệu, khó khăn trong chuyển đổi vận hành
=> Lợi ích : Giúp TH chấp nhận những thay đổi trong, lập kế hoạch và thiết kế đơn giản hơn, tiếp
xúc với KH và NCC tốt hơn ( điểm chạm KH )

Phương thức phát triển ( 4 loại nhưng chỉ chọn Agile) : Agile

Nêu các lợi thế Acumatica Cloud ERP : giao diện trên nền tảng web, than thien voi nguoi
dung va co the tuy chinh da giúp người dung de dang chấp nhận

Phương thức : COTS ( buy ) ( nếu lụi thì đánh cái này ) và Build yourself

Lợi thế của buy : rẻ hơn, tiện hơn, nhanh hơn

- Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi TH bắt đầu triển khai hệ thống ERP? ( chọn
DISADVANTAGE )

a.Hệ thống được ERP xây dựng hoàn thiện, có thể bắt tay ngay vào công tác ứng dụng.
b.Hệ thống ERP hoàn toàn phù hợp với tình trạng của TH lúc ứng dụng
c.TH sẽ phụ thuộc vào ERP khi TH muốn điều chỉnh hoặc cải tiến hệ thống
d.Hệ thống được đã được ERP kiểm tra kỹ càng, hạn chế phát sinh lỗi trong quá trình vận hành.
e. Giúp kết nối nhà bán lẻ toàn cầu

Khó khăn của TH trong xây dựng hệ thống mới : tốn nhiều nguồn lực
Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hoặc đang hoạt động ở Việt Nam ( đánh lụi )
- Agile
- B2C
- CRM
nếu đọc case study có mở ngoặc thì chọn theo mở ngoặc ( lưu ý từ 2013 trở về sau thì mới chọn
theo ngoặc, còn nếu 2010 thì chọn như trên )

You might also like