You are on page 1of 9

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Lớp 10
Bài 6: NGUYỄN TRÃI - “DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY”

Ngữ liệu: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT – SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)

Thời gian thực hiện: 1 tiết

Giáo viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC HUYỀN TRANG


I. MỤC TIÊU

Năng lực Yêu cầu cần đạt (YCCĐ) STT

Năng lực Biết cách giải nghĩa từ Hán Việt, tránh được lỗi dùng 1
đặc thù từ sai nghĩa.
Nhận biết được hiệu quả sử dụng từ Hán Việt.
Vận dụng năng lực ngôn ngữ để giải bài tập và vận
dụng từ Hán Việt trong tạo lập văn bản và trong cuộc
sống.

Năng lực chung

Giao tiếp Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát 2
và hợp tác cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người

Phẩm chất

Chăm chỉ Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập 3

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Các thiết bị dạy học, học liệu cho tất cả các hoạt động học: TV, micro, bài giảng PPT

- Các thiết bị dạy học, học liệu cho từng hoạt động học:
Hoạt động học Thiết bị dạy học, học liệu

Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Nhiều - Nhanh - Đúng”

Hoạt động 2: Khám phá kiến thức Sách giáo khoa

Hoạt động 3: Luyện tập Trắc nghiệm trên Blooket

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG [5 phút]

Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của


tổ chức SV
hoạt
động

Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và đưa ra 4 yếu tố Hán


Giao Việt tương ứng với mỗi nhóm như sau:
nhiệm vụ

Bước 2: Các SV thảo


Thực hiện luận và ghi lên
nhiệm vụ bảng tất cả
những từ mà
nhóm đưa ra

Bước 3: GV mời một số nhóm khác nhận xét đánh giá


Báo cáo, phần câu trả lời của nhóm bạn
thảo luận

Bước 4: GV kết luận lại nhóm đúng nhiều nhất và trao


Kết luận thưởng

GV nhắc lại những kiến thức cơ bản về từ Hán


Việt và dẫn dắt vào bài học: “Thực hành tiếng
Việt: Sử dụng từ Hán Việt”

HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC [35 PHÚT]

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu và hoàn thành câu hỏi 1 (SGK/ trang 28)

Các bước tổ Hoạt động của GV Hoạt động của SV


chức hoạt
động

Bước 1: Giao GV yêu cầu cá nhân SV đọc và


nhiệm vụ hoàn thành câu hỏi 1 (SGK/ trang
26)

Bước 2: Thực SV suy nghĩ và trả lời các


hiện nhiệm câu hỏi trong bài tập 1
vụ

Bước 3: Báo GV mời một số SV đứng lên trả Một số SV đứng lên trả lời
cáo, thảo luận lời các câu hỏi câu hỏi, các bạn còn lại
GV mời một số SV khác nhận xét, nhận xét, bổ sung
đánh giá bổ sung câu trả lời của
bạn

Bước 4: Kết GV nhận xét chung và đưa ra câu


luận trả lời như sau:
a. Tìm và giải nghĩa một số từ
Hán Việt

Từ Hán Việt Nghĩa của từ


nhân nghĩa lòng thương
người và đối
xử với người
theo lẽ phải
phong tục thói quen đã ăn
sâu vào đời
sống XH, được
mọi người
công nhận và
làm theo
độc lập tự mình tồn tại,
hoạt động
không nương
tựa hoặc phụ
thuộc vào ai,
vào cái gì khác

b. Tác dụng biểu đạt của hệ


thống từ Hán Việt trong đoạn
trích:

Các từ Hán Việt giúp lời văn hàm


súc, thêm phần trang trọng, làm
tăng tính tôn nghiêm của một áng
thiên cổ hùng văn

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu và hoàn thành câu hỏi 2, câu hỏi 3, câu hỏi 4 (SGK/ trang
26)
Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của SV
tổ chức
hoạt động

Bước 1: GV chia lớp 4 - 5 nhóm (6 SV/ nhóm)


Giao và hoàn thành PHT mà GV đưa ra
nhiệm vụ

Bước 2: SV chia nhóm và thảo


Thực hiện luận hoàn thành phiếu
nhiệm vụ học tập

Bước 3: GV mời một số SV đại diện nhóm đứng Một số đứng lên trả lời
Báo cáo, lên trả lời các câu hỏi câu hỏi, các bạn khác
thảo luận nhận xét, bổ sung
GV mời một số SV khác nhận xét, đánh
giá câu trả lời của bạn

Bước 4: GV nhận xét chung và đưa ra đáp án


Kết luận các câu hỏi như sau:
Bài tập 2:

STT Điển tích Tác dụng


biểu đạt
1 Đau lòng nhức Ý nói niềm
căm giận
óc vô cùng

Mượn từ câu
“thống tâm tật
thủ” trong sách
“Tả truyện”
2 Nếm mật nằm Nhấn
mạnh mối
gai thù cướp
nước cùng
Lấy từ điển vua những khó
khăn trong
nước Việt thời thời gian
nuôi chí
Đông Chu là
phục thù
Câu Tiễn bị vua
nước Ngô là Phù
Sai cướp nước,
bèn nuôi chí
phục thù, trước
khi ăn thì nếm
mật đắng, khi
ngủ thì nằm trên
gai để không
quên mối thù cũ

3 Quên ăn vì giận Ý nói về


nỗi hận
quân thù,
Lấy ý từ chữ chí miệt
“phát phấn vong mài,
nghiên
thực” trong ngẫm binh
thư để tìm
“Luận ngữ” để
kế đánh
nói về sự giặc.
chuyên tâm đến
quên cả ăn. Câu
văn gợi nhắc
đến lời trong
“Hịch tướng sĩ”
của Trần Quốc
Tuấn.

4 Tiến về đông Ý chí phục


thù của
nghĩa quân
Lấy chữ từ câu dù còn
của Hán Cao Tổ đang ẩn
náu chốn
Lưu Bang nói Lam Sơn.
Câu trong
với Tiêu Hà khi
“Bình Ngô
bị Hạng Vũ dồn đại cáo”
còn mượn
về phía Tây: Ta hiên thực
cũng muốn tiến từ phía tây
– Lam
về phía đông Sơn, tiến
về Đông
chứ sao có thể Đô nơi
rầu rĩ ở mãi đang bị
giặc Minh
chốn này được. chiếm
đóng.

5 Dành phía tả Ý nói khát


vọng muốn
chiêu nạp
Điển tích Tín hiền tài
Lăng Quân nước cống hiến
cho sự
Ngụy thời Đông nghiệp
đánh đuổi
Chu, nghe tiếng
giặc Minh
Hầu Doanh là
hiền sĩ liền đem
xe đi đón, tự
ngôn bên phải
giữ cương ngựa,
dành trên trái
(bên tả) là chỗ
tôn quý cho Hầu
Doanh ngồi.

6 Dựng cần trúc Ý nói cuộc


kháng
chiến mới
Lấy từ tích đầu còn
Hoàng Sào dấy gian khổ,
đồng thời
binh khởi nghĩa nói lên tính
chất cuộc
không kịp làm
khởi nghĩa
cờ phải giơ cây của nhân
dân, đứng
sào lên thay. lên vì
nghĩa lớn.

7 Hòa nước sông Ý nói tinh


thần đồng
chén rượu ngọt cam cộng
ngào khổ, chia
ngọt sẻ bùi
giữa tướng
Lấy từ điển xưa, lĩnh và
binh sĩ
nước Tấn và
Lam Sơn.
nước Sở đánh
nhau, có người
dâng vua Sở một
bình rượu ngon,
vua sai đổ rượu
xuống sông để
quân sĩ đón
dòng cùng uống.
Sau nước Sở
đánh thắng nước
Tấn.

Bài tập 3:

Từ có yếu tố Ý nghĩa
“nghĩa”
dấy nghĩa nổi dậy vì việc
nghĩa
cờ nghĩa cờ giương lên vì
việc nhân nghĩa
đại nghĩa nghĩa lớn, đạo lý
lớn

Bài tập 4: Liệt kê các từ Hán Việt có


yếu tố “Nhân”

Nhân nghĩa, nhân sinh, nhân chứng,


nhân viên, nhân công, nhân dân, nhân
từ…

You might also like