You are on page 1of 32

Đề thi kết thúc học phần

Môn: Tín dụng và thanh toán quốc tế - EG30

1. Ai KHÔNG phải là người ký xác nhận hối phiếu có kỳ hạn?

Người xuất khẩu.


Người nhập khẩu hoặc ngân hàng phát hành L/C.
Người nhập khẩu.
Ngân hàng phát hành L/C.
2. Ai là người có thể ký phát hối phiếu:
Người xuất khẩu.
3. Ai là người có thể ký phát kỳ phiếu:
Người mua hàng.
4. Ai là người ký xác nhận hối phiếu kỳ hạn?
Người nhập khẩu hoặc ngân hàng phát hành L/C.
Người xuất khẩu.
Ngân hàng phục vụ xuất khẩu.
Công ty vận tải.
5. Ai là người phát hành L/C?
Ngân hàng phục vụ người nhập xuất khẩu.
6. Ai là người phát hành séc?

Chủ tài khoản.


Ngân hàng hưởng lợi.
Ngân hàng thanh toán.
Người chuyển nhượng séc.
7. Ai là người xin mở L/C:
Người nhập khẩu.
8. Ai sẽ là người ký chấp nhận hối phiếu?
Người mua hàng.
9. Bội chi cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có:
Thu ngoại hối về ít hơn chi ngoại hối.
10. Bội thu cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có:
Thu ngoại hối về nhiều hơn chi ngoại hối.
11. Các chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế có:
Hối phiếu, kỳ phiếu, séc, giấy chuyển tiền.
12. Các chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế là:
Các chứng từ liên quan tới thông tin về hàng hóa, dịch vụ giao dịch giữa các bên.
13. Các yếu tố nào là bắt buộc phải có khi ký phát hành hối phiếu?
Địa điểm ký phát hối phiếu.
Giá hàng hóa mua.
Giá hàng hóa mua và địa điểm ký phát hối phiếu.
Cam kết trả tiền vô điều kiện.
14. Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu được
gọi là:
Bảo lãnh hối phiếu.
15. Chế độ tỷ giá cố định (Fix Exchange Rate):
Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền
khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác.
16. Chế độ tỷ giá mà mối tương quan về giá cả giữa các loại đồng tiền,
một mặt được xác định trên cơ sở cung – cầu tiền tệ thị trường, mặt
khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ là:
Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating Exchange Rate).
17. Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate):
Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền không chịu bất kỳ một sự quản lý và
điều tiết của nhà nước.
18. Chiết khấu hối phiếu là việc:
Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán.
19. Chứng từ nào được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc
tế?
Hối phiếu và kỳ phiếu.
Hoặc
Hối phiếu (Bill of Exchange).
20. Chứng từ nào được coi là vận đơn?
Biên lai bưu điện.
21. Chứng từ nào sau đây có ảnh hưởng lớn tới giá bán hàng hóa sau
thuế khi doanh nghiệp Việt Nam nhập hàng sản xuất trong khối
ASEAN:

C/O
L/C
B/L
Hối phiếu
22. Chứng từ nào sau đây liên quan tới đồng tiền thanh toán trong
thanh toán quốc tế?
Hối phiếu
B/L
C/O
Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm.
23. Chứng từ nào không được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán
quốc tế?
Chứng từ bảo hiểm (Cargo Insurance Certificate).
24. Chứng từ nào không phải là chứng từ tài chính trong thanh toán
quốc tế?
Giấy kiểm dịch động thực vật
Séc
Nhờ thu
Lệnh phiếu
25. Chứng từ nào sau đây liên quan tới hàng hóa xuất nhập khẩu?

B/L
L/C
C/O
Lệnh phiếu
26. Công ty A đang có sẵn 80.000 USD dự kiến sau 2 tháng sẽ dùng để
trả nợ tiền hàng. Trước nhu cầu cần VND để kinh doanh và để tránh
rủi ro về tỷ giá, công ty đã thực hiện nghiệp vụ SWAP với ngân hàng.
Biết rằng:
- Tỷ giá giao ngay USD/VND = 20.990/20
- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7% một tháng.
- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm.
Yêu cầu: Tính số lợi nhuận hoặc chi phí sau khi công ty thực hiện
nghiệp vụ SWAP với ngân hàng?
69.699.893 VND
48.381.010 VND
-35.699.010 VND
35.699.010 VND
27. Đâu là ngoại hối:
Ngoại tệ, các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế và đồng nội tệ
do người không cư trú nắm giữ.
28. Đâu là văn bản pháp lý dùng để điều chỉnh hoạt động thanh toán
bằng séc trong thanh toán quốc tế:

ULC 1931
URC 525
ULB 1930
UCP 600
29. Đâu là văn bản pháp lý dùng để điều chỉnh hoạt động của hối phiếu
trong thanh toán quốc tế:

ULB 1930
ULC 1931
UCP 600
URC 525
30. Đâu là văn bản pháp lý dùng để điều chính hoạt động của tín dụng
chứng từ trong thanh toán quốc tế:
URC 525
UCP 600
ULC 1931
ELB 1930
31. Đâu là văn bản pháp lý dùng để điều chỉnh hoạt động nhờ thu trong
thanh toán quốc tế:

URC 332
ULB 1930
UCP 600
ULC 1931
32. Đâu là văn bản pháp lý dùng để điều chỉnh hoạt động tín dụng
chứng từ trong thanh toán quốc tế:

UCP 600
ULB 1930
URC 525
ULC 1931
33. Giá dầu thô trên thế giới liên tục giảm làm đồng USD tăng giá, trong
khi đó VND được neo chặt với USD, điều này sẽ tác động như thế nào
tới cán cân thanh toán quốc tế song phương Việt Nam với Trung
Quốc?
Không tác động gì tới cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam với Trung Quốc.
Việt Nam sẽ bớt thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế với Trung Quốc.
Làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài bằng đồng NDT.
Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam với Trung Quốc sẽ ngày càng thâm hụt
lớn hơn.
34. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là giấy tờ
cung cấp thông tin về:
Nơi sản xuất hàng hóa.
35. Giấy tờ nào sau đây không phải là vận đơn?
Hối phiếu.
36. Giấy tờ nào sau đây không phải là vận đơn?
Chứng từ bảo hiểm.
37. Hình thức giao dịch ngoại hối mua tiền có giá trị thấp ở một thị
trường tiền tệ và bán ngay ở một thị trường tiền tệ có giá lớn hơn để
lấy lãi là:
Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.
38. Hình thức nào không được coi là ký chấp nhận hối phiếu?
Ký bảo lãnh hối phiếu.
39. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), vận đơn (Bill of
Lading), chứng từ bảo hiểm (Cargo Insurance Certificate):
Được coi là các chứng từ về thương mại.
40. Hối phiếu (Bill of Exchange), kỳ phiếu (Promissory Note), séc
(Cheque):
Được coi là các chứng từ về tài chính.
41. Hối phiếu theo lệnh là hối phiếu:

Có thể chuyển nhượng được.


Trả ngay.
Không thể chuyển nhượng được.
Trả chậm.
42. Khách hàng A có khoản tiền trị giá 300.000 GBP. Trên thị trường
công bố tỷ giá
GBP/AUD=1,3445/45
GBP/JPY=124,15/95
AUD/JPY=78,9994/22
Khách hàng A có thể kinh doanh để thu được lợi nhuận Arbitrage là
35,872,64 GBP
48,056,53 GBP
34,247,96 GBP
45,367,71 GBP
43. Khách hàng A có khoản tiền trị giá 300.000 AUD. Trên thị trường
công bố tỷ giá:
EUR/AUD = 1,2985/15
GBP/EUR = 1,1045/45
AUD/GBP = 0,7015/95
Khách hàng A có thể kinh doanh để thu được lợi nhuận Arbitrage là:
1.825,97 AUD
3.651,94 AUD
9.534,21 AUD
7.111,02 AUD
44. Khách hàng A có khoản tiền trị giá 500.000 EUR. Trên thị trường
công bố tỷ giá:
USD/JPY = 80,0994/22
EUR/JPY = 104,26/95
EUR/USD = 1,4445/45
Khách hàng A có thể kinh doanh để thu được lợi nhuận Arbitrage là:
51.789,32 EUR
51.231,94 EUR
63.789,32 EUR
63.231,94 EUR
45. Khách hàng A có khoản tiền trị giá 500.000 USD. Trên thị trường
công bố tỷ giá:
EUR/USD = 1,3090/15
GBP/EUR = 1,1045/45
USD/GBP = 0,7015/95
Khách hàng A có thể kinh doanh để thu được lợi nhuận Arbitrage là:
3.651,94 USD
1.789,02 USD
9.534,21 USD
7.111,02 USD
46. Khách hàng A có khoản tiền trị giá 600.000 USD. Trên thị trường
công bố tỷ giá:
EUR/USD = 1,2985/15
USD/GBP = 0,7015/95
GBP/EUR = 1,1045/45
Khách hàng A có thể kinh doanh để thu được lợi nhuận Arbitrage là:
5.789,02 USD.
2.534,21 USD.
7.983,45 USD.
3.651,94 USD.
47. Khi đồng JPY giảm giá sẽ ảnh hưởng như thế nào tới tình hình kinh
tế đối ngoại của Việt Nam với Nhật Bản?
Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản.
Kích thích tăng FDI từ Nhật Bản.
Hạn chế đầu tư sang Nhật Bản.
Thu hút khách du lịch từ Nhật Bản.
48. Khi đồng nội tệ giảm giá sẽ:
Làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài.
49. Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:
Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài.
50. Khi FED thực hiện chính sách nới lỏng tiền tệ sẽ làm USD giảm giá,
sẽ ảnh hưởng như thế nào tới tình hình kinh tế đối ngoại của Việt
Nam với Mỹ:
Kích thích tăng trưởng FDI từ Mỹ và hạn chế đầu tư sang Mỹ.
Thu hút khách du lịch từ Mỹ tới Việt Nam.
Khuyến khích đầu tư ra sang Mỹ.
Khuyến khích được xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ.
51. Khi FED thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ sẽ làm USD tăng giá
sẽ ảnh hưởng như thế nào tới thương mại và đầu tư của Mỹ vào Việt
Nam?
Đẩy mạnh đầu tư từ Mỹ vào Việt Nam.
Đẩy mạnh việc xuất khẩu hàng hóa từ Mỹ vào Việt Nam.
Đẩy hạn chế xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Mỹ.
Hạn chế đầu tư từ Mỹ vào Việt Nam.
52. Khi tỷ giá tăng sẽ:
Hạn chế thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế.
53. Ký hậu hối phiếu là việc:
Ký để chuyển nhượng hối phiếu.
54. Kỳ phiếu có thể do:
Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
55. L/C giáp lưng chủ yếu được sử dụng trong:

Mua bán trung gian.


Việc bồi thường hoặc nếu hàng hóa được giao không đúng chủng loại, chất lượng
hay số lượng.
Mua bán đối lưu.
Cả mua bán trung gian và mua bán đối lưu.
56. L/C mà giá trị của L/C sau khi được sử dụng hết sẽ tái lập lại giá trị
mới và cứ như vậy cho đến khi nào người bán hoàn thành nghĩa vụ gửi
hàng theo hợp đồng được gọi là:
L/C tuần hoàn.
57. L/C mà người hưởng lợi được ứng trước một số tiền nhất định để có
vốn sản xuất kinh doanh thực hiện hợp đồng được gọi là:
L/C khoản đỏ.
58. L/C mà người hưởng lợi được ứng trước một số tiền nhất định sẽ có
vốn sản xuất kinh doanh thực hiện hợp đồng được gọi là:
L/C khoản đỏ.
59. L/C mà người bị yêu cầu mở L/C là người hưởng lợi của một L/C
khác:
L/C giáp lưng.
60. L/C mà người hưởng lợi của L/C này lại trở thành người bị yêu cầu
mở L/C khác cho người đã mở L/C cho mình được gọi là:
L/C đối ứng.
61. Loại séc nào được coi là an toàn nhất cho người hưởng lợi?
Séc bảo chi.
62. Loại séc nào sau đây không cho phép rút tiền mặt?
Séc gạch chéo.
63. Một doanh nghiệp xin vay 1.000 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng
để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10
thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
4045,56 triệu VND.
64. Một doanh nghiệp xin vay 1.100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng
để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10
thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
2.853,12 triệu VND.
65. Một doanh nghiệp xin vay 1.200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng
để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10
thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
7.430,08 triệu VND.
66. Một doanh nghiệp xin vay 100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
619
67. Một doanh nghiệp xin vay 150 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
606,8
68. Một doanh nghiệp xin vay 200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
518,7
69. Một doanh nghiệp xin vay 300 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
1.857,5
70. Một doanh nghiệp xin vay 400 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
1.618,2
71. Một doanh nghiệp xin vay 500 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
1.296,87
72. Một doanh nghiệp xin vay 600 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
3.715
73. Một doanh nghiệp xin vay 700 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
2.831,89
74. Một doanh nghiệp xin vay 800 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
2.074,99 triệu VND
75. Một doanh nghiệp xin vay 900 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
5.572,56 triệu VND
76. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối nă thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả
thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.700 triệu
VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện
dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
274,56 triệu VND
77. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả
thanh lý tìa sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.400 triệu
VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện
dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
226,11 triệu VND
78. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả
thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 900 triệu
VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện
dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
58,41 triệu VND
79. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về cả thanh
lý tài sản khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 600 triệu VND. Ngân
hàng chỉ có thể cấp tối đa là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi
suất ngân hàng là 20% một năm:
38,94 triệu VND
80. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả
thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.200 triệu
VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện
dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
77,89 triệu VND.
81. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả
thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.500 triệu
VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện
dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
97,37 triệu VND.
82. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả
thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.800 triệu
VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện
dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
116,83 triệu VND
83. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả
thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.000 triệu
VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện
dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
26,08 triệu VND
84. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả
thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.300 triệu
VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện
dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
33,91 triệu VND.
85. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả
thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.600 triệu
VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện
dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
41,73 triệu VND.
86. Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự
án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả
thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 700 triệu
VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện
dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
18,26 triệu VND.
87. Một doanh nghiệp xin vay 100 triệu VND vốn tin dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, cuối năm thứ 10 thì trả
nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
619
88. Một doanh nghiệp xin vay 300 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
1.857,5
89. Một doanh nghiệp xin vay 500 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
1.296,87
90. Một doanh nghiệp xin vay 600 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiefn mà doanh nghiệp phải trả?
3.715
91. Một doanh nghiệp xin vay 700 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để
thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì
trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
2.831,89
92. Một doanh nghiệp xin vay 1.000 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng
để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tói cuối năm thứ 10
thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
4045,56 triệu VND
93. Một doanh nghiệp xin vay 1.100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng
để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10
thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
2.853,12 triệu VND
94. Một doanh nghiệp xin vay 1.200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng
để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10
thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
7.430,08 triệu VND
95. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 900
triệu VND, năm thứ hai cấp 750 triệu VND, năm thứ ba cấp 750 triệu
VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,56 năm
96. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 800
triệu VND, năm thứ hai cấp 400 triệu VND, năm thứ ba cấp 400 triệu
VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,676 năm
97. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 750
triệu VND, năm thứ hai cấp 400 triệu VND, năm thứ ba cấp 400 triệu
VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,7 năm
98. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 700
triệu VND, năm thứ hai cấp 600 triệu VND, năm thứ ba cấp 600 triệu
VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,55 năm
99. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất 640 triệu
VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND.
Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,9 năm
100. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500
triệu VND, năm thứ hai cấp 450 triệu VND, năm thứ ba cấp 450 triệu
VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,5 năm
101. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400
triệu VND, năm thứ hai cấp 350 triệu VND, năm thứ ba cấp 350 triệu
VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,545 năm
102. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 350
triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 250 triệu
VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,625 năm
103. Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200
triệu VND, năm thứ hai cấp 320 triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu
VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
1,357 năm
104. Một trong các biện pháp khắc phục thâm hụt cán cân thanh toán
quốc tế là:
Phá giá tiền tệ.
105. Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc
tế là:
Đẩy mạnh xuất khẩu.
106. Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc
tế là:
Đẩy mạnh đầu tư nước ngoài.
107. Nếu có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là
hàng hóa của Thái Lan thì lô hàng nhập khẩu đó của bạn sẽ:
Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu thấp hơn lô hàng đó được nhập khẩu từ
Nhật Bản.
108. Nếu không có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of
Origin) thì lô hàng của bạn sẽ:
Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu cao nhất.
109. Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá gián tiếp thì:
Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá.
110. Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá trực tiếp thì:
Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá.
111. Ngân hàng công bố tỷ giá
EUR/GBP = 0,7962/02 và
GBP/JPY = 172,98/03
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/JPY là:
138,46/83
137,73/46
137,73/98
138,46/73
112. Ngân hàng công bố tỷ giá
GBP/JPY=172,98/03
USD/GBP=0,5788/06
Ta mua 100 USD sẽ phải trả ngân hàng số JPY là:
8.165
3.155
10.046
10.012
113. Ngân hàng công bố tỷ giá
EUR/GBP = 0,7962/02 và
GBP/JPY = 172,98/03
Ta bán 1.000 EUR sẽ thu được số JPY là:
137.730
8.126
138.460
354.152
114. Ngân hàng công bố tỷ giá
AUD/EUR = 0,7437/50
Tỷ giá đối ứng của tỷ giá trên là EUR/AUD bằng:
1,3422/46
2,3214/52
2,8712/41
1,8674/25
115. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và EUR/GBP =
0,7962/02. Công ty bán 10.000 AUD sẽ thu được số EUR là:
8.576
6.513
6.798
6.854
116. Ngân hàng công bố tỷ giá
AUD/GBP = 0,6197/09
Tỷ giá đối ứng của tỷ giá trên là GBP/AUD =?
1,6105/36
2,4321/54
1,4290/54
5,2344/65
117. Ngân hàng công bố tỷ giá
EUR/GBP 0,8327/40
Tỷ giá đối ứng của tỷ giá trên là GBP/EUR ?
1,5435/67
1,9874/90
1,1990/10
1,7545/23
118. Ngân hàng công bố tỷ giá
AUD/USD = 0,9560/83
Tỷ giá đối ứng của tỷ giá trên là USD/AUD =?
2,0435/60
9,0435/60
1,0435/60
4,0435/60
119. Ngân hàng công bố tỷ giá
EUR/USD = 1,2985/26.
Công ty A thu về 35.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu
công ty đã bán số USD để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi
bán hết số USD trên là:
26.869,34
120. Ngân hàng công bố tỷ giá
EUR/USD = 1,3573/1,3608
GBP/EUR = 1,2435/1,2500
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo GBP/USD là:
1,6878/98
1,7010/90
1,6878/10
1,7010/78
121. Ngân hàng công bố tỷ giá
GBP/JPY = 172,98/03 và
USD/GBP = 0,5788/06
Từ thông tin tren ta có tỷ giá chéo USD/JPY là:
100,46/73
100,46/12
100,12/87
100,12/46
122. Ngân hàng công bố tỷ giá
USD/GBP = 0,5788/06 và
AUD/GBP = 0,5440/57
Ta mua 1.000 USD sẽ phải trả ngân hàng số AUD là:
1.060,7
2.574,6
1.067,3
2.943,4
123. Ngân hàng công bố:
- Tỷ giá giao ngay USD/VND = 20.990/20
- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,4% Và 0,6% một tháng.
- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 15% một năm.
Công ty A đang ó sẵn VND nhưng lại có như cầu sử dụng 20.000 USSD
trong thời gian 2 tháng. Để tránh rủi ro về tỷ giá, công ty đã thực hiện
nghiệp vụ SWAP với ngân hàng.
Yêu cầu: Tính số lợi nhuận hoặc chi phí sau khi công ty thực hiện nghiệp vụ
SWAP với ngân hàng?
-4.383.000 VND
-2.976.680 VND
2.876.680 VND
4.876.680 VND
124. Ngân hàng công bố:
- Tỷ giá giao ngay USD/VND = 20.990/20
- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7% một tháng.
- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm.
Công ty A đang có sẵn VND nhưng lại có nhu cầu sử dụng ngay 80.000
USD trong thời gian 3 tháng. Để tránh rủi ro về tỷ giá, công ty đã thực
hiện nghiệp vụ SWAP với ngân hàng.
Yêu cầu: Tính số lợi nhuận hoặc chi phí sau khi công ty thực hiện nghiệp
vụ SWAP với ngân hàng?
12.978.374 VND
12.401.959 VND
18.864.959 VND
18.401.959 VND
125. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về
35.000 GBP, trước nhu cầu càn mua nguyên vật liệu công ty đã bán số
GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu vê sau khi bán số GBP
trên là:
56.360,71
126. Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và EUR/GBP =
0,7962/02. Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo AUD/EUR là:
0,6798/54
0,6854/98
0,6854/99
0,6798/99
127. Ngân hàng công bố tỷ giá USD/GBP = 0,5788/06 và AUD/GBP =
0,5440/57. Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo USD/AUD là:
1,0673/07
1,0607/98
1,0607/73
1,0673/82
128. Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về
75.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số
USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD
trên là:
57.577,15
129. Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/AUD = 1,3422/46. Tỷ giá đối ứng của
tỷ giá trên là AUD/EUR =?
0,5836
0,9863
1,9872
0,7437/50
130. Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,3573/08 và AUD/EUR =
0,6882/08. Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo AUD/USD là:
0,9341/73
0,9400/56
0,9341/00
0,9400/89
131. Ngân hàng công bố tỷ giá
EUR/USD = 1,3573/08 và
AUD/EUR = 0,6882/08
Ta bán 10.000 AUD sẽ thu được số USD là:
9.400
9.341
7.698
8.687
132. Ngân hàng công bố tỷ giá
AUD/JPY = 94,75/92 và
GBP/AUD = 1,7996/09
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo GBP/JBY là:
170,51/94
133. Ngân hàng công bố tỷ giá
AUD/USD = 0,9560/83
Tỷ giá đối ứng của của tỷ giá trên là USD/AUD =?
9,0435/60
2,0435/60
1,0435/60
4,0435/60
134. Ngân hàng công bố tỷ giá
EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 95.000 USD, trước nhu cầu
mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR
mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
72.931,06
135. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục đích kinh doanh kiếm
lời.
136. Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán theo
phương thức tính lãi khấu trừ được gọi là:
Chiết khấu hối phiếu.
137. Người bị ký phát hối phiếu có thể là:

Người nhập khẩu hoặc ngân hàng mở L/C.


Người nhập khẩu.
Người nhập khẩu hoặc ngân hàng thông báo.
Người nhập khẩu hoặc ngân hàng mở L/C hoặc ngân hàng thông báo.
138. Người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu mở L/C cho mình để cam
kết sẽ bồi thường thiệt hại cho người nhập khẩu thì L/C này được gọi
là:
L/C dự phòng.
139. Người thụ hưởng ở hối phiếu là?

Người ký phát hối phiếu.


Ngân hàng phục vụ bên nhập khẩu.
Người bị ký phát hối chiếu.
Ngân hàng phục vụ bên xuất khẩu.
140. Người thụ hưởng ở lệnh phiếu là?

Người bị ký phát lệnh phiếu.


Người ký phát hành lệnh phiếu.
Ngân hàng phục vụ bên nhập khẩu.
Ngân hàng phục vụ bên xuất khẩu.
141. Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện ngay tại thời điểm
hiện tại:
Nghiệp vụ Acbit.
142. Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện trong tương lai:
Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
143. Nhà đầu cơ ngoại hối:
Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.
144. Nhà môi giới ngoại hối:
Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối.
145. Phương thức thanh toán mà ngân hàng cam kết trả tiền cho bên xuất
khẩu nếu họ xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với nội dung của
bản cam kết được gọi là:
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
146. Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh toán chuyển
tiền trả trước:
An toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ.
147. Rủi ro lớn nhất trong thanh toán bằng phương thức L/C ở đây là:
Ngân hàng chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán.
148. Séc:
Là lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
149. Séc gạch chéo là séc mà:
Không rút được tiền mặt, chỉ được dùng để chuyển khoản.
150. Thanh toán bằng hình thức chuyển tiền:
Đơn giản và nhanh hơn hình thức thanh toán L/C.
151. Thanh toán bằng hình thức nhờ thu trơn khác nhờ thu kèm chứng
từ ở?
Luồng di chuyển của chứng từ.
152. Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán:
Chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán.
153. Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh toán quốc tế là:
Cân bằng.
154. Trong các tình huống dưới đây, đâu là chiết khấu hối phiếu:
Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiêu chưa đến hạn thanh toán theo phương
thức tính lãi khấu trừ.
155. Trong số các phương án dưới đây, đâu là rủi ro mà người nhập khẩu
thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) có thể dễ gặp phải nhất?
Hàng hóa nhận được có thể không phù hợp với chứng từ.
156. Trong thanh toán quốc tế, có thể sử dụng các phương tiện thanh
toán:

Hối phiếu, lệnh phiếu và séc.


Hối phiếu, lệnh phiếu và thương phiếu.
Hối phiếu, lệnh phiếu và ngân phiếu..
Hối phiếu, tín phiếu và lệnh phiếu.
157. Trung Quốc phá giá đồng NDT sẽ ảnh hưởng như thế nào tới tình
hình kinh tế đối ngoại của Việt Nam:
Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Trung Quốc.
Việt Nam sẽ có nguy cơ nhập khẩu nhiều công nghệ lạc hậu từ Trung Quốc hơn.
Thu hút được ngày càng nhiều khách du lịch đến từ Trung Quốc.
Khuyến khích nhà đầu tư Trung Quốc đầu từ vào Việt Nam.
158. Trung Quốc phá giá đồng NDT sẽ làm cho Mỹ:
Thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế của Mỹ với Trung Quốc ngày càng nhiều.
Hạn chế thâm hụt cán cân thanh toán với Trung Quốc.
Giảm xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc.
Không bị ảnh hưởng gì tới cán cân thanh toán quốc tế.
159. Vận đơn chuyển nhượng được là:
Vận đơn vô danh và vận đơn theo lệnh.
160. Vận đơn không chuyển nhượng được là:
Vận đơn đường biển không lưu thông.
161. Vận đơn liên hợp dùng trong trường hợp:

Hàng hóa được vận chuyển bằng nhiều phương tiện vận chuyển.
Hàng hóa được chuyển qua nhiều cảng biển.
Hàng hóa được chuyển bằng đường không.
Hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển.
162. Vận đơn nào được chuyển nhượng bằng cách trao tay mà không cần
thông qua thủ tục ký hậu?
Vận đơn vô danh.
163. Vận đơn sử dụng ở phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, bên
nhận hàng là:
Bên nhập khẩu.
Ngân hàng thông báo.
Bên nhập khẩu và ngân hàng thông báo.
Ngân hàng mở L/C.
164. Việc ký vào sau hối phiếu để thực hiện việc chuyển nhượng hối phiếu
được gọi là:
Ký hậu hối phiếu.
165. Việc người mua hàng phát hành giấy xác nhận nợ tiền người bán
hàng có thể được coi là:
Ký phiếu.
166. Việc trả phí để được quyền thực hiện hay không thực hiện nghiệp vụ
mua bán ngoại hối trong tương lai được gọi là:
Nghiệp vụ quyền chọn (Option).

You might also like