Professional Documents
Culture Documents
ÔN THI TỔ CHỨC SỰ KIỆN
ÔN THI TỔ CHỨC SỰ KIỆN
Gồm 5 bước
● Bước 1: Hình thành ý tưởng sự kiện
○ Tìm hiểu nhu cầu và nguyện vọng của các nhóm công chúng
○ Xác định đối tượng truyền thông của sự kiện
○ Hình thành thông điệp sk
○ Hình thành ý tưởng và hình dung sự kiện
○ Lựa chọn loại hình sự kiện, quy mô, thời gian, địa điểm
○ Xác định ngân sách dự kiến
○ Xây dựng kịch bản sự kiện
○ Lên kế hoạch truyền thông
● Bước 2: Lập kế hoạch sự kiện
○ Lên đầu mục công việc
○ Phân công nhiệm vụ
○ Kiểm soát thời gian và chi phí
● Bước 3: Chuẩn bị sự kiện
○ Tổ chức truyền thông trước sự kiện
○ Lập danh sách khách mời, thư mời và mời khách
○ Chuẩn bị âm thanh, ánh sáng, không gian
○ Chuẩn bị tiệc
○ Chuẩn bị người dẫn chương trình, tiết mục tham gia sự kiện
○ Người phát ngôn và bài phát biểu tại sự kiện
○ Nhân viên phục vụ sự kiện và các tnv
○ Xin giấy phép và các vấn đề liên quan
○ Phương tiện đưa đón khách và nơi ở cho khách
○ Các chương trình cho khách mời tham gia sự kiện
○ Quà lưu niệm
○ Quay phim, chụp ảnh và công tác truyền thông
○ Quản lý rủi ro khủng hoảng
● Bước 4: Thực hiện sự kiện
○ Kiểm soát chương trình
○ Kiểm soát khách mời
○ Kiểm soát không gian sự kiện
○ Kiểm soát thời gian
○ Tổ chức cho hoạt động truyền thông
● Bước 5: Kiểm tra và đánh giá sau sự kiện
○ Thu dọn, kiểm kê tài sản, bàn giao trả đồ thuê
○ Họp kiểm điểm đánh giá, rút kinh nghiệm
○ Triển khai truyền thông sau sự kiện
B. NỘI DUNG LÝ THUYẾT THEO QUY TRÌNH TỔ CHỨC SỰ KIỆN
1. BƯỚC 1: HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN
❖ Tiền ở đâu?
➢ Đối với sự kiện công cộng, quy mô lớn hoặc các sk kinh doanh
Thực chất là tìm kiếm nguồn tài trợ và làm thế nào để nhà tài trợ chi tiền
■ Vận động tài trợ
● Chuẩn bị hồ sơ tài trợ tốt
● Gửi đến đúng người, đúng thời điểm
● Đưa ra thỏa thuận tốt
● Theo dõi theo đuổi tốt đối tượng
➢ Đối với sự kiện của doanh nghiệp
■ Trình bày đề án tổ chức sự kiện (Đưa ra tình huống, các yếu tố về nội dung thực hiện,
kết quả hướng tới, tài liệu hỗ trợ)
■ Đưa ra tình huống
● Dẫn luận: gọn gàng, thuyết phục
● Bối cảnh thực hiện: đảm bảo tính sát thực, thích đáng, hấp dẫn
● Tóm tắt đề án
● Trình bày
➢ Các yếu tố nội dung trong một bản đề án
■ Định hướng chung ( tên sự kiện, nhiệm vụ, các mục tiêu, tiêu chuẩn)
■ Mô tả đề án (chương trình chung, nội dung chi tiết, lịch thực hiện các hoạt động)
■ Đưa ra thị trường ( định vị trên thị trường, các đoạn thị trường mục tiêu, các chiến lược)
➢ Các yếu tố thực hiện trong một bản đề án
■ Cơ cấu tổ chức (đơn vị chịu trách nhiệm, sơ đồ tổ chức)
■ Tiến độ sơ bộ ( những thời điểm mang tính quyết định, những ngày bản lề)
■ Ngân sách sơ bộ (các khoản thu, các khoản chi)
➢ Kết quả hướng tới
■ Kết luận
■ Những ảnh hưởng tác động có được tại thời điểm diễn ra sk và trong tương lai
■ Kết quả định lượng: số khách mời, số vé bán, thời gian khách đến
■ Kết quả định tính: tác động của sk tới các bên tham gia như thế nào
❖ Quản lý ngân sách
➢ Phân cấp quản lý: là việc xác định và phân bổ những phạm vi thẩm quyền cho các cấp quản lý
➢ Giao trách nhiệm: là ủy quyền cho một người quản lý trong mỗi phạm vi thẩm quyền và giới
hạn trách nhiệm của người này
➢ Tiếp cận thông tin: là việc mỗi người phụ trách có được mọi thông tin tài chính cần thiết
❖ Báo cáo ngân sách
➢ Theo công ty hoặc theo đại lý
➢ Theo dự án
➢ Theo từng ban phụ trách
➢ Theo định kỳ
➢ Theo lãnh thổ
➢ Theo bản chất ( thu chi ngoại hối)
➢ Theo khách hàng hoặc nhà cung cấp
2.1. Khái niệm: Kế hoạch tổ chức sự kiện có thể là các chương trình hành động hoặc bất kỳ danh
sách, sơ đồ bảng biểu được sắp xếp theo lịch trình, có thời hạn, chia thành giai đoạn, các bước thời
gian thực hiện, có phân bổ nguồn lực, ấn định những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp, sự chuẩn
bị, triển khai thực hiện nhằm đạt được một mục tiêu, chỉ tiêu đã được đề ra
❖ Bản kế hoạch (Proposal)
➢ Chủ đề, ý tưởng ( event concept, idea, theme)
➢ Kịch bản chương trình ( event flow)
➢ Thiết kế hình ảnh (creative design)
➢ Kế hoạch truyền thông (communication plan)
➢ Ngân sách và thời gian (budget, timeline)
❖ Ban tổ chức sự kiện
➢ Được thành lập để giúp nhà quản trị thực hiện các công việc chuẩn bị cho tổ chức sự
kiện
➢ Bao gồm những thành phần khác nhau, có khả năng tổ chức và có kỹ năng chuyên
môn nghề nghiệp để chủ động thực hiện
2.2. Các mô hình xây dựng kế hoạch sự kiện
2.2.1. Checklist
❖ Ưu điểm: dễ sử dụng (cây mục tiêu)
❖ Nhược điểm:
➢ Không dự đoán được thời gian hoàn thành
➢ Không dự đoán được các vấn đề/ rào cản và các giải pháp tương ứng
➢ Không đưa ra được các quyết định dựa trên các phương án để hoàn thành nhiệm vụ
➢ Không thấy được mối liên hệ qua lại giữa các yếu tố của một nhiệm vụ hay giữa các
nhiệm vụ với nhau
2.2.2. Sơ đồ Gantt
❖ Khái niệm:
➢ Gantt Chart là sơ đồ trình bày các nhiệm vụ, sự kiện theo thời gian một cách trực
quan gồm các danh sách các công việc cần thực hiện và các thanh mô tả tiến độ của
từng công việc đó.
➢ Trên sơ đồ Gantt, mỗi công việc được biểu diễn bằng một thanh ngang, trong đó đầu
mũi tên thể hiện thời gian bắt đầu và đuôi mũi tên thể hiện thời gian kết thúc của
công việc. Các thanh ngang này được xếp theo thứ tự thời gian và có thể chồng lên
nhau nếu có mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc.
2.2.3. Sơ đồ PERT
❖ Bước 1: Liệt kê các công việc
❖ Bước 2: Tính thời gian của mỗi công việc
❖ Bước 3: Xác định thời gian dự trữ của các công việc
Thời gian dự trữ được tính bằng hiệu số giữa ngày được phép muộn nhất trừ đi ngày sớm
nhất (b-a)
❖ Bước 4: Xác định xác suất và độ lệch
➢ Độ sai lệch của mỗi công việc
2.3. Khách mời sự kiện
● Key contents
○ Xác định đối tượng khách mời
■ Đặc điểm khách: Là ai? Độ tuổi? Giới tính? Khu vực sinh sống? Phương tiện đi lại? Đi
cá nhân hay nhóm? Có kèm trẻ em hay không?...
■ Có những nhóm nào: Chính, phụ, mối quan hệ của các nhóm
○ Lên danh sách khách mời
■ Số lượng người trong danh sách, A;B
■ Thông tin cần có của danh sách
■ Ai lên danh sách?
● Người phụ trách
● Người hỗ trợ
○ Thiết kế thiệp mời, gửi thiệp mời
■ Xác định nội dung thiệp mời
● Những nội dung cơ bản: Tên sự kiện, tên người mời và khách mời, thời gian, địa
điểm, mô tả sự kiện
● Những nội dung khác: Chỉ dẫn cho khách ( chỗ để xe, trang phục, những hoạt
động cần chuẩn bị, hồi âm..). Dẫn dắt khách hàng (lời cảm thán, kết nối, con dấu và
chữ kí)
● Đính kèm: Mẫu vé, phong bì hồi âm…
■ Thiết kế thiệp mời
● Làm việc với người thiết kế (Cung cấp thông tin, tìm hiểu các yêu cầu, điều kiện
của bên thiết kế, rà soát và kiểm tra việc thiết kế)
■ In thiệp
■ Chuẩn bị gửi thiệp
■ Gửi thiệp mời
● Cách thức gửi: Gửi trực tiếp, gửi email, gửi bưu chính (cần hợp đồng và kiểm soát)
■ Liên lạc kiểm tra lịch trình: Cần rà soát lại về tên họ, chức danh và các thông tin khác
2.4. Lựa chọn thời điểm và quản lý thời gian
2.4.1. Lựa chọn thời điểm tổ chức sự kiện
➢ Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
■ Chu kỳ thời tiết
■ Khả năng có mặt của khách mời
■ Mùa vụ của sản phẩm
■ Khả năng trùng lặp với các sự kiện khác
■ Loại sự kiện thành phần tham gia, tiềm lực của nhà cung cấp
➢ Lựa chọn thời gian trong năm
■ Mùa khô trong năm: Mùa thu ở miền bắc, mùa khô ở miền nam thích
hợp với sự kiện ngoài trời
■ Mùa lễ hội: làm giảm khả năng phục vụ của các dịch vụ đồng thời
làm giảm khả năng thu hút khách tới sự kiện
■ Mùa tiêu dùng: thường được lưu ý đối với các sự kiện giới thiệu sản
phẩm, hội chợ, triển lãm
■ Các dịp lễ tết đặc biệt: thích hợp với các sự kiện đặc biệt cho công
chúng, các sự kiện khuyến khích
■ Đợt bùng phát dịch bệnh
➢ Lựa chọn thời gian trong tuần
■ Ngày thường giữa tuần: thích hợp với các cuộc họp, sự kiện đoàn
thể, hội thao hội nghị, chương trình vận động viên khuyến khích….
những sự kiện cần sự yên tĩnh ít sôi động hoặc những sự kiện mà
khách mời không đi cùng người thân
■ Ngày cuối tuần: thích hợp với các sự kiện đặc biệt, sự kiện gây quỹ,
sự kiện đoàn thể hoặc các sự kiện khách mời có thể đi cùng người
thân
■ Ngày thứ 2 đầu tuần: thường ít được lựa chọn để tcsk
➢ Lựa chọn thời gian trong ngày
■ Tác động tới tâm lý trạng thái và phong cách của khách tham dự, ảnh
hưởng tới bầu không khí của sự kiện
■ Cần quan tâm tới số lượng, vị trí và khoảng cách của khách từ nơi
nghỉ đến nơi diễn ra sự kiện để tạo điều kiện thuận lợi
❖ Quản lý thời gian
➢ Vòng đời của sự kiện
■ Định hướng và dự kiến
● Đưa ra nhiều ý tưởng
● Làm việc với các ê kíp và đối tác
■ Khảo sát
● Tìm hiểu, nghiên cứu, so sánh những việc cần làm
● Xác định tính thích đáng và tính khả thi của các dự kiến định
hướng ban đầu
● Nghiên cứu tính khả thi (chất lượng, thời gian, ngân sách)
● Khảo sát thị trường: bao gồm cả nhóm công chúng bên ngoài
và bên trong
■ Lập kế hoạch
● Cụ thể hóa những ý tưởng ban đầu
● Trả lời câu hỏi: những việc cần làm là gì? Trong thời gian bao
lâu
● Liệt kê nguồn lực chi tiết
■ Thực hiện
● Con người: tuyển ai dùng ai, lúc nào bao nhiêu người
● Trang phục
● Trang trí và trưng bày vận chuyển
● Người phát ngôn
● Kiểm tra thông tin người đến dự
● Chuẩn bị phương án 2 cho các trường hợp
● Tập duyệt
● Bố trí khu vực nội bộ, khu vực báo chí và khu vực dành cho
khách mời
■ Phổ biến
■ Đánh giá
● Chỉ tiêu định lượng
● Độ thỏa mãn của người tham dự và các công chúng
● Sự tác động trở lại của sự kiện
➢ Xây dựng hành trình tổ chức
■ Sử dụng lịch trình
■ Kiểm tra các hạng mục công việc phải làm
■ Lồng ghép dòng chảy thời gian và dòng chảy công việc để hình
thành lịch trình đầy đủ
■ Kiểm tra các hợp đồng: yêu cầu, kiểm tra và theo sát tiến độ đối với
các nhà cung cấp
➢ Xác định và kiểm soát các điểm mốc
➢ Xây dựng bảng nội dung công việc
2.4.2. Lựa chọn địa điểm
❖ Các bước lựa chọn địa điểm
➢ Lập các tiêu chí lựa chọn địa điểm
➢ Tìm hiểu thông tin
➢ Lên danh sách
■ Số lượng
■ Tên địa điểm, địa chỉ và thông tin liên lạc
■ Các thông tin sơ bộ liên quan đến yêu cầu địa điểm
➢ Khảo sát, kiểm tra địa điểm
■ Xem xét lại các bài viết về địa điểm
■ Liên lạc với BQL các địa điểm tiềm năng
■ Thăm quan điểm đến
➢ Đánh giá, lựa chọn
➢ Ký hợp đồng, đặt cọc và thanh toán
➢ Phối hợp triển khai sự kiện
❖ Địa điểm phải phù hợp
➢ Nội dung kịch bản sự kiện
➢ Đối tượng tham gia sự kiện
➢ Bầu không khí sự kiện
➢ Loại hình và đặc điểm sự kiện
■ Tạo không gian hài hòa và tâm lý môi trường tích cực
■ Khách tham dự phải cảm thấy thoải mái, dễ chịu, có xu hướng thân
thiện và hòa nhập với sự kiện
■ Không giới hạn địa điểm khi tiến hành lựa chọn
■ Hình dung tất cả các công việc và diễn biến của sự kiện để lựa chọn
địa điểm phù hợp
■ Lập bảng yêu cầu các hoạt động sự kiện và vị trí cụ thể của từng hoạt
động
➢ Ngân sách sự kiện
❖ Những chú ý khi lựa chọn địa điểm
➢ Sức chứa: đảm bảo 4m2 cho khách tham dự.
➢ An toàn: con người, thiết bị, môi trường. Cân nhắc mức bảo hiểm để nếu có sự cố xảy
ra mọi người đều cần được an toàn
➢ Quy chế riêng: đối với những công trình lịch sử viện bảo tàng, triển lãm nghệ thuật…
thường có những quy định riêng cần tìm hiểu và đảm bảo khách không vi phạm
➢ Khu vực dành riêng cho nhân viên nghỉ: đảm bảo nhân viên được nghỉ ngơi và điều
kiện làm việc tốt để tránh nhân viên có thái độ hoặc những ảnh hưởng không tốt tới
khách mời
➢ Những khoanh vùng giới hạn:
■ Phải tìm hiểu những gì được phép và không được phép làm
■ Làm việc với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng như cứu hỏa,
y tế, cảnh sát
■ Phải có văn bản cho phép các hoạt động trong sự kiện như: thả bóng, đèn
trời, pháo hoa, đèn chiếu, treo băng rôn cờ phướn, âm thanh, ánh sáng, văn
nghệ…
➢ Những điểm cần hoàn thiện, bổ sung: Thông thường rất ít địa điểm hoàn chỉnh mà
phải hoàn thiện và bổ sung thêm: hệ thống đèn chiếu, âm thanh, điều kiện cách âm,
trụ cột góc khuất ảnh hưởng tới tầm nhìn khách mời nên xử lý thế nào?
❖ Những địa điểm điển hình
❖ Không gian cho sự kiện
➢ Bầu không khí sự kiện: là cảm nhận của khách hàng về sự kiện
■ Nghiêm túc - thân thiện
■ Sang trọng - bình dân
■ Hiện đại - truyền thống
■ Tinh tế - mộc mạc
■ Sôi động
➢ Không gian sự kiện:
Là nơi diễn ra sự kiện, bao gồm mặt bằng và môi trường xung quanh
● Âm thanh:
○ Bao gồm âm nhạc, phương tiện thu phát truyền thanh, ngôn ngữ,... tạo nên bầu
không khí cho sự kiện
○ Một số lưu ý
■ Phù hợp với bầu không khí sự kiện, loại sự kiện, khách tham dự và không gian
sự kiện
■ Được bố trí và kiểm tra nghiêm ngặt tránh rủi ro
■ Chú ý ngôn ngữ dùng trong skien: cách xưng hô, các bài hát cần được kiểm
duyệt kỹ
■ Sắp xếp không gian cho hoạt động âm thanh được thực hiện tốt nhất
● Ánh sáng
○ Là công cụ tích cực tạo ra hiệu quả môi trường
○ Phụ thuộc vào bầu không khí, không gian sự kiện
○ Gồm: ánh sáng sân khấu, ánh sáng trong phòng, ánh sáng bên ngoài, ánh sáng bảo
vệ, ánh sáng phục vụ các hoạt động chuẩn bị và các ánh sáng tại cái vị trí khác nhau
trong không gian sự kiện
2.5. Các dịch vụ hỗ trợ
❖ Tổ chức đưa đón và tiếp khách
❖ F&B
❖ Giải trí
❖ Quay phim và chụp ảnh