Professional Documents
Culture Documents
Unit 8 - (GV)
Unit 8 - (GV)
BECOMING INDEPENDENT
I. VOCABULARY
ST TỪ VỰNG PHIÊN ÂM TỪ NGHĨA
T LOẠ
I
1 Depend /dɪ'pend/ v phụ thuộc vào, tùy thuộc
Dependent /dɪ'pen.dənt/ adj dựa vào, phụ thuộc
Dependable /dɪ'pen.də.bəl/ adj đáng tin cậy
Independent /ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ adj độc lập, không phụ thuộc
Independence /ˌɪn.dɪˈpen.dəns/ n sự độc lập
Dependence /dɪ'pen.dəns/ n sự nương tựa, sự phụ thuộc
2 Responsible /rɪ'spɑ:n.sə.bəl/ adj có trách nhiệm
Irresponsible /ˌɪr.əˈspɑːn.sə.bəl/ adj vô trách nhiệm
Responsibility /rɪˌspɑːn.səˈbɪl.ə.t̬ i/ n trách nhiệm
Irresponsibility /ˌɪr.əˌspɑːn.səˈbɪl.ə.t̬ i/ n sự vô trách nhiệm
3 Manage /'mæn.ədʒ/ v giải quyết, quản lý, kiểm soát
Management /'mæn.əʤ.mənt/ n việc quản
Manageable /'mæn.ə.dʒə.bəl/ adj lý có thể quản lý được, dễ giải
quyết
Manager /ˈmæn.ə.dʒɚ/ n người quản lý
4 Time-management /'taɪm ˌmæn.ɪdʒ.mənt/ np quản lý thời gian
Money-management /'mʌn.i ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ np quản lý tiền bạc
5 Schedule /'skedʒ.u:l/ n kế hoạch, lịch trình
6 Install /ɪn'stɑ:l/ v lắp đặt
7 Self-motivated /self ˈmoʊ.t̬ ɪ.veɪ.t̬ ɪd/ adj có khả năng tự thúc đẩy, động
lực tự thân
Motivate /ˈmoʊ.t̬ ə.veɪt/ v thúc đẩy
Motivation /ˌmoʊ.t̬ əˈveɪ.ʃən/ n sự thúc đẩy, động lực
Motivated /ˈmoʊ.t̬ ɪ.veɪ.t̬ ɪd/ adj có động lực
8 Self-study /ˌselfˈstʌd.i/ n tự học
9 Trust /trʌst/ v/n tin tưởng, sự tin tưởng
10 Life skill /'laɪf ˌskɪl/ np kỹ năng sống
11 Honest /'ɑ:.nɪst/ adj trung thực, thật thà
Honesty /ˈɑː.nə.sti/ n sự trung thực, sự thật thà
Dishonest /dɪ'sɑ:.nɪst/ adj không trung thực
Dishonesty /dɪ'sɑ:.nə.sti/ n sự không trung thực
12 Reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ adj có thể tin tưởng
Rely /rɪ'laɪ/ v phụ thuộc
Reliant /rɪ'laɪ.ənt/ adj dựa dẫm, phụ thuộc
Reliability /rɪˌlaɪ.əˈbɪl.ə.t̬ i/ n sự tin cậy
13 Harm /ha:rm/ n/v sự tổn hại/gây hại
Harmful /'hɑ:rm.fəl/ adj có hại
Harmless /'hɑ:rm.ləs/ adj vô hại
14 Pressure /ˈpreʃ.ɚ/ n áp lực, áp suất, sức ép
15 Decision-making skill /dɪ'sɪʒ.ən 'meɪ.kɪŋ skɪl/ np kỹ năng ra quyết định
16 Teenager /'ti:nˌeɪ.dʒɚ/ n người ờ độ tuổi thanh thiếu
Teenage /'ti:n.eɪdʒ/ adj niên
thanh thiếu niên
17 Public transport /ˌpʌb.hk 'træn.spɔ:rt/ np phương tiện giao thông công
cộng
18 Identify /aɪˈden.t̬ ə.faɪ/ v nhận ra, nhận dạng
19 Solve /sa:lv/ v giải quyết, tìm ra lời giải
Solution /sə'lu:.ʃən/ n giải pháp, cách giải quyết
20 Option /'ɑ:p.ʃən/ n sự lựa chọn, tùy chọn
Optional /'ɑ:p.ʃən.əl/ adj không bắt buộc, tùy chọn
21 Review /rɪ'vju:/ v xem xét
22 Specific /spə'sɪf.ɪk/ adj rõ ràng, cụ thể, đặc trưng, riêng
biệt
23 Extracurricular /ˌek.strə.kəˈrɪk.jə.lɚ æk np hoạt động ngoại khóa
activity ˈtɪv.ə.t̬ i/
24 Separately /ˈsep.ɚ.ət.li/ adv tách biệt, riêng biệt
25 Washing powder /ˈwɑː.ʃɪŋ ˌpaʊ.dɚ/ np bột giặt
Washing liquid /ˈwɑː.ʃɪŋ ˌlɪk.wɪd/ np nước giặt
26 Instruction /ɪn'strʌk.ʃən/ n chỉ dẫn, hướng dẫn
27 Item /'aɪ.t̬ əm/ n khoản; món; đồ
28 Rinse /rɪns/ v giặt, súc; rửa
29 Measure /'meʒ.ɚ/ v đo lường
30 Sense of /sens əv rɪˌspɑːn.sə np tinh thần trách nhiệm
responsibility ˈbɪl.ə.t̬ i/
31 Organized /'ɔ:r.gən.aɪzd/ adj được tổ chức tốt, có tổ chức
32 Curious /ˈkjʊr.i.əs/ adj tò mò, ham hiểu biết
33 Characteristic /ˌker.ək.təˈrɪs.tɪk/ n/adj đặc trưng
II. STRUCTURES
ST CẤU TRÚC NGHĨA
T
1 Keep doing sth tiếp tục làm gì
2 From time to time thỉnh thoảng, đôi lúc
3 Used to do sth thường làm gì trong quá khứ
4 Have the confidence to do sth có sự tự tin để làm điều gì đó
5 Deal with sth đối phó với cái gì
6 Earn one's trust giành được lòng tin của ai
7 Out and about đi đây đi đó
8 Be good at sth/doing sth giỏi làm việc gì
Be good for sb/sth tốt cho ai/cái gì
9 Do one's laundry giặt quần áo
10 Teach sb how to do sth dạy ai cách làm điều gì
11 Be responsible with sth có trách nhiệm với cái gì
Be responsible for sth/doing sth có trách nhiệm về điều gì/làm cái gì
Take responsibility for sth/doing sth chịu trách nhiệm cho điều gì/làm cái gì
12 Do chores làm việc vặt
13 Encourage sb to do sth khuyến khích ai làm điều gì
14 Without sth/doing sth mà không có cái gì/làm điều gì
15 Sign up for sth đăng ký cái gì
16 Force sb to do sth buộc ai phải làm gì
17 Make sure bảo đảm, chắc chắn
18 Get round tránh né, đi lại
19 Come up with nghĩ ra, nảy ra
20 Write down viết ra, ghi chú
21 Base sth on sth căn cứ cái gì trên cái gì
22 Make a choice đưa ra lựa chọn
23 Move forward tiến lên phía trước
24 Carry out tiến hành
25 Get into the habit of sth có thói quen gì
26 Make use of tận dụng
27 Make a list lập danh sách
28 Make decisions đưa ra quyết định
29 Remove sth from sth loại bỏ cái gì khỏi cái gì
30 Add sth to sth thêm cái gì vào cái gì
31 Set goals to do sth đặt mục tiêu để làm gì
32 Make plans to do sth lập kế hoạch để làm gì
33 On one’s own tự thân, tự mình
34 Try to do sth cố gắng làm điều gì
Try doing sth thử làm điều gì
35 Move on to sth chuyển sang cái gì
36 Make an effort to do sth nỗ lực làm điều gì
37 Be afraid of doing sth sợ làm điều gì
38 Motivate sb to do sth thúc đẩy ai làm gì
39 Do babysitting trông trẻ
40 Count towards sth được bao gồm để tính vào cái gì
41 The pros and cons ưu nhược điểm
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of
primary stress in each of the following questions.
1. A. manage B. answer C. contact D. believe
Kiến thức về trọng âm
* Xét các đáp án:
A. manage / ˈmæn.ɪdʒ/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, các âm đều
ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. answer /ˈɑːn.sər/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, trọng âm không
rơi vào nguyên âm ngắn /ə/.
C. contact / ˈkɒn.tækt/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc, các âm đều
ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. believe / bɪˈliːv/: Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, trọng âm thường
rơi vào nguyên âm dài.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
B. VOCABULARY
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following sentences.
1. They need someone dependable to take care of their children while they are at work. They used to
have a good babysitter.
A. faithful B. honest C. enthusiastic D. reliable
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Họ cần một người đáng tin cậy để chăm sóc con cái khi họ đi làm. Họ đã từng có một
người trông trẻ tốt.
- dependable /dɪˈpen.də.bəl/ fadj): đáng tin cậy, có thể phụ thuộc vào
* Xét các đáp án:
A. faithful /ˈfeɪθ.fəl/ [adj]: chung thành, chung thủy
B. honest /ˈɒn.ɪst/ (adj): trung thực, chân thật, thật thà
C. enthusiastic /ɪnˌθjuː.ziˈæs.tɪk/ (adj): năng nổ, nhiệt tình, hăng hái
D. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (adj): đáng tin cậy
=> dependable = reliable
Do đó, ta chọn đáp án D.
* Note:
- take care of (phr.v): chăm sóc
- used to V: đã từng làm gì trong quá khứ
- babysitter / ˈbeɪ.biˌsɪt.ər/ (n): người trông trẻ, bảo mẫu
2. Jack was responsible for his class’s window breaking. Someone saw him throwing a ball into it
yesterday.
A. caused B. controlled C. destroyed D. damaged
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Jack phải chịu trách nhiệm cho việc làm vỡ cửa sổ lớp học. Có người đã nhìn thấy anh ấy
ném một quả bóng vào nó ngày hôm qua.
- be responsible for: chịu trách nhiệm về điều gì đó, là nguyên nhân cho cái gì
* Xét các đáp án:
A. cause /kɔːzd/ (v): gây ra, gây nên điều gì
B. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát, chế ngự, điều khiển
C. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy, phá hoại
D. damage /ˈdæm.ɪdʒd/ (v): gây hại, làm hỏng
=> was responsible for = caused
Do đó, ta chọn đáp án A.
3. When the washing machine stops, remove the wet clothes and hang them to dry.
A. put out B. take in C. take out D. put up with
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Khi máy giặt giặt xong, hãy lấy quần áo ướt ra và phơi khô chúng.
- remove /rɪˈmuːv/ (v): lấy cái gì ra khỏi nơi nào đó
* Xét các đáp án:
A. put out (phr.v): dập tắt (lửa,...); làm phiền, gây khó chịu cho ai
B. take in (phr.v): hiểu, nắm bắt được (quan điểm, ý kiến,...); lừa dối ai đó
C. take out (phr.v): dẫn ra ngoài; lấy ra ngoài; mượn tiền ngân hàng
D. put up with (phr.v): chịu đựng
=> remove = take out
Do đó, ta chọn đáp án C.
4. Most parents force their children to study hard. Sometimes children feel stressed about that.
A. limit B. check C. prevent D. obligate
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Hầu hết các bậc cha mẹ đều ép con cái học hành chăm chỉ. Đôi khi con trẻ sẽ cảm thấy
căng thẳng về điều đó.
- force /fɔːs/ (v): ép buộc, bắt buộc
* Xét các đáp án:
A. limit /ˈlɪm.ɪt/ (v): đặt ra giới hạn, hạn chế
B. check /tʃek/ (v): kiểm tra
C. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản, ngăn ngừa
D. obligate /ˈɒb.lɪ.geɪt/ (v): bắt buộc, bắt ép
=> force = obligate
Do đó, ta chọn đáp án D.
5. Even the smallest baby can identify his mother by her voice. They are really sensible.
A. know B. understand C. recognize D. show
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Ngay cả đứa trẻ nhỏ nhất cũng có thể nhận ra mẹ của mình qua giọng nói của người mẹ.
Chúng thực sự rất nhạy bén.
- identify /aɪˈden.tɪ.faɪ/ (v): nhận diện, nhận ra
* Xét các đáp án:
A. know /nəʊ/ (v): biết, hiểu
B. understand /ˌʌn.dəˈstænd/ (v): hiểu
C. recognize / ˈrek.əg.naɪz/ (v): nhận ra; công nhận, ghi nhận
D. show /ʃəʊ / (v): cho xem, lộ ra; trưng bày
=> identify = recognize
Do đó, ta chọn đáp án C.
* Note:
- sensible /ˈsen.sə.bəl/ [adj]: khôn ngoan, nhạy bén
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined
word(s) in each of the following sentences.
1. Peter may look a bit fierce but actually he’s fairly harmless.
A. damaging B. funny C. humourous D. cheerful
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: Peter có thể trông hơi hung dữ nhưng thực ra anh ấy không làm hại ai cả.
- harmless /ˈhɑːm.ləs/ (adj): vô hại, không gây hại
* Xét các đáp án:
A. damaging /ˈdæm.ɪ.dʒɪŋ/ (adj): gây thiệt hại, làm tổn hại
B. funny /ˈfʌn.i/ (adj): buồn cười, hài hước, vui vẻ
C. humorous /ˈhjuː.mə.rəs/ (adj): hài hước, hóm hỉnh
D. cheerful /ˈtʃɪə.fəl/ (adj): vui mừng, phấn khởi
=> harmless >< damaging Do đó, ta chọn đáp án A.
* Note:
- fierce /fɪəs/ (adj): hung dữ, dữ tợn, dữ dội
- fairly /ˈfeə.li/ (adv): hơi, khá
2. Living in the school's dorm is optional. Students may share apartments with their friends.
A. necessary B. mandatory C. important D. efficient
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: Việc sống trong ký túc xá của trường là không bắt buộc. Học sinh có thể ở chung với bạn
bè của mình.
- optional /ˈɒp.ʃən.əl/ (adj): tùy ý, có thể lựa chọn, tự chọn
* Xét các đáp án:
A. necessary /ˈnes.ə.ser.i/ (adj): cần thiết, thiết yếu
B. mandatory /ˈmæn.də.tər.i/ (adj): bắt buộc
C. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng
D. efficient / ɪˈfɪʃ.ənt/ (adj): có hiệu quả, có năng suất
=> optional >< mandatory
Do đó, ta chọn đáp án B.
* Note:
- dorm /dɔːm/ (n): ký túc xá
3. He’s disorganized, inefficient, never there when you want him - in short, the man’s hopeless.
A. disadvantaged B. disordered C. disagreed D. disciplined
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: Anh ta vô tổ chức, kém hiệu quả, không bao giờ ở đó khi bạn muốn anh ta - tóm lại, người
đàn ông này vô dụng.
=> disorganised /dɪˈsɔː.gə.naɪzd/ (adj): vô tổ chức
* Xét các đáp án:
A. disadvantaged /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒd/ (a): thiệt thòi, thua thiệt
B. disordered / dɪˈsɔː.dəd/ (adj): rối loạn, không bình thường
C. disagreed (adj): không đồng ý
D. disciplined / ˈdɪsəplɪnd/(adj): có tổ chức, có kỉ luật
=> organised >< disorganised
Do đó, ta chọn đáp án D.
4. We encouraged him to express his emotions and attitudes to that issue. He usually kept quiet.
A. persuaded B. inspired C. discouraged D. restored
Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: Chúng tôi khuyến khích anh ấy bày tỏ cảm xúc và thái độ của mình đối với vấn đề đó.
Nhưng anh ấy thường giữ im lặng.
=> encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên
* Xét các đáp án:
A. persuade /pəˈsweɪd/ (v): thuyết phục
B. inspire / ɪnˈspaɪər/ (v): truyền cảm hứng
C. discourage / dɪˈskʌr.ɪdʒ/ (v): không khuyến khích, làm nản lòng
D. restore / rɪˈstɔːr/ (v): khôi phục lại, phục hồi
=> encouraged >< discouraged
Do đó, ta chọn đáp án C.
* Note:
- express / ɪkˈspres/ (v): diễn tả, biếu lộ, bày tỏ
- attitude / ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (n): quan điểm, thái độ
2. Not many people have the (CONFIDENT) ________ to deal with difficult situations.
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Không nhiều người có đủ sự tự tin để đối phó với những tình huống khó khăn.
* Ta có:
- confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/ (adj): tự tin, tin tưởng
- confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin
- confidential /ˌkɒn.fɪˈden.ʃəl/ (adj): kín, bí mật, riêng tư
=> Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ đứng sau mạo từ "the".
Do đó, chỗ trống cần điền từ confidence.
3. His (RESPONSIBLE) ________ causes a lot of trouble and financial damages to the company.
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Sự vô trách nhiệm của anh ta gây ra rất nhiều rắc rối và thiệt hại tài chính cho công ty.
* Ta có:
- responsible (+ for) / rɪˈspɒn.sə.bəl/(adj): chịu trách nhiệm cho điều gì, là nguyên do của cái gì
- responsibility / rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ (n): sự có trách nhiệm, bổn phận
- irresponsibility /ˌɪrɪˌspɒnsəˈbɪəti/ (n): sự vô trách nhiệm
=> Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ sở hữu “his”.
Căn cứ vào nghĩa của câu, chỗ trống cần điền từ irresponsibility.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
1. Whenever I have a difficult situation, I ask him because he often ________ the solutions easily.
A. carries out B. comes up with C. gets around D. gets into
Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Bất kể khi nào tôi gặp một tình huống khó khăn, tôi đều hỏi ý kiến anh ấy vì anh ấy thường
đưa ra các giải pháp một cách dễ dàng.
* Xét các đáp án:
A. carry out (phr.v): thực hiện, tiến hành
B. come up with (phr.v): nảy ra, nghĩ ra (sáng kiến, ý tưởng, kế hoạch,...)
C. get around (phr.v): đi đến nơi nào đó, đi xung quanh
D. get into (phr.v): trở nên hứng thú; trúng cử, được chọn
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.
2. Her mother wants her to contact her ________ while she’s out.
A. from day to day B. from time to time
C. from hour to hour D. from minute to minute
Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Mẹ cô ấy muốn cô ấy thỉnh thoảng liên lạc với bà khi mẹ cô ấy đi vắng.
* Xét các đáp án:
A. from day to day: thay đổi theo từng ngày
B. from time to time: thỉnh thoảng, thi thoảng
C. from hour to hour: thay đổi theo từng giờ
D. from minute to minute: liên tục thay đổi, thay đổi theo từng phút
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.
3. We should make ________ of time-management tools to know what we need to do every day or
week.
A. benefit B. help C. use D. sure
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng các công cụ quản lý thời gian để biết mình cần làm gì mỗi ngày
hoặc mỗi tuần.
* Xét các đáp án:
A. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích
B. help /help/ (v): giúp đỡ, hỗ trợ; (n): sự giúp đỡ
C. use / juːz/ (v): sử dụng
D. sure /∫ɔːr/ (adj): chắc chắn
* Ta có cụm từ cố định sau: make use of sth: tận dụng (sử dụng cái gì đó cho một mục đích cụ thể)
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
5. The most important thing to be independent is getting into the ________ of planning what you do in
a day, a month or a year.
A. habit B. time C. schedule D. challenge
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Điều quan trọng nhất để trở nên độc lập là tập thói quen lên kế hoạch cho những gì bạn làm
trong một ngày, một tháng hoặc một năm.
* Xét các đáp án:
A. habit / ˈhæb.ɪt/ (n): thói quen
B. time /taɪm/ (n): thời gian, thời kỳ
C. schedule /ˈʃedʒ.uːl/ (n): lịch trình
D. challenge /ˈtʃæl.ɪndʒ/ (n): thử thách
* Ta có cụm từ cố định sau: get into the habit of: tập thói quen làm gì, bắt đầu làm gì một cách
thường xuyên
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
6. Their son is ________ at home. He can cook, clean the house and do the laundry!
A. dependent B. independent C. dependence D. independence
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Con trai của họ ở nhà rất tự lập. Anh ấy có thể nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa và giặt giũ!
* Xét các đáp án:
A. dependent / dɪˈpen.dənt/ (adj): phụ thuộc, lệ thuộc vào
B. independent /ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ (adj): độc lập, không phụ thuộc/lệ thuộc vào
C. dependence / dɪˈpen.dəns/ (n): sự phụ thuộc, sự dựa dẫm
D. independence /ˌɪn.dɪˈpen.dəns/ (n): sự độc lập => Ta thấy, chỗ trống cần điền một tính từ.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.
7. When teenagers do some part-time jobs, they get to know how to ________ their money.
A. manage B. management C. manager D. manageable
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Khi thanh thiếu niên làm một số công việc bán thời gian, họ sẽ biết cách quản lý tiền của
mình.
* Xét các đáp án:
A. manage / ˈmæn.ɪdʒ/ (v): xoay sở, giải quyết, quản lý
B. management / ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ (n): sự quản lý, sự trông nom, sự xoay sở
C. manager / ˈmæn.ɪ.dʒər/ (n): người quản lý
D. manageable / ˈmæn.ɪ.dʒə.bəl/ (adj): có thể quản lý, có thể trông nom được
=> Ta thấy, chỗ trống cần điền một động từ nguyên mẫu sau "to".
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
9. If you have any problems, write down the options, so that you can review the advantages and
________ of each one.
A. disadvantageous B. advantageous C. disadvantageously D. disadvantages
Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì, hãy viết ra các đáp án giải quyết, do đó, bạn có thể xem xét lại
ưu và nhược điểm của từng cái.
* Xét các đáp án:
A. disadvantageous / ˌdɪsˌæd.vənˈteɪ.dʒəs/ (adj): bất lợi, thiệt thòi
B. advantageous /ˌæd.vænˈteɪ.dʒəs/ (adj): có lợi thế, có lợi
C. disadvantageously / ˌdɪs.æd.vənˈteɪ.dʒəs.li/ (adv): một cách bất lợi
D. disadvantages (n): những bất lợi, nhược điểm
=> Trong cấu trúc song song với liên từ and, trước and là danh từ advantages nên sau and cũng phải là
danh từ.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Note:
- write down (phr.v): ghi ra, viết ra
10. Once you have made your choice, you must create a plan of ________ steps to move forward.
A. separate B. specific C. common D. detailed
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi bạn đã đưa ra sự lựa chọn của mình, bạn phải lập một kế hoạch gồm các bước cụ thể
để ngày càng tiến bộ hơn.
* Xét các đáp án:
A. separate / ˈsep.ər.ət/ (adj): riêng rẽ, độc lập, riêng lẻ
B. specific / spəˈsɪf.ɪk/ (adj): chi tiết, cụ thể
C. common / ˈkɒm.ən/ (adj): thông thường, phổ biến
D. detailed (adj): cung cấp một lượng lớn thông tin với nhiều chi tiết
=> Ta thấy, chỗ trống cần điền một tính từ đứng trước danh từ "steps".
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.
* Note:
- make a choice (collo): đưa ra lựa chọn
12. All teenagers need to study basic ________ that are necessary or extremely useful to manage well
in daily life.
A. cooking skills B. communication skills C. life skills D. teamwork skills
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Để xoay sở, đối phó tốt với cuộc sống hàng ngày, tất cả thanh thiếu niên cần học những kỹ
năng sống cơ bản-những thứ cần thiết hoặc cực kỳ hữu ích cho họ.
* Xét các đáp án:
A. cooking skills: kỹ năng nấu ăn
B. communication skills: kỹ năng giao tiếp
C. life skills: kỹ năng sống
D. teamwork skills: kỹ năng làm việc nhóm
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C.
14. They never have to ask their children to study hard because they are highly ________.
A. self-motivated B. self-confident C. self-studying D. self-teaching
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Họ không bao giờ bảo con cái hãy học hành chăm chỉ vì chúng rất tự giác.
* Xét các đáp án:
A. self-motivated (adj): tự tạo động lực cho bản thân, tự giác
B. self-confident /ˌselfˈkɒn.fɪ.dənt/ (adj): tự tin vào bản thân
C. self-studying: tự học
D. self-teaching: tự giáo dục
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A.
15. You should ________ your clothes into whites and colours and wash them separately.
A. manage B. keep C. separate D. load
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bạn nên tách riêng quần áo trắng và quần áo màu để giặt riêng chúng.
* Xét các đáp án:
A. manage /ˈmæn.ɪdʒ/ (v): quản lý; lãnh đạo
B. keep / kiːp/ (v): giữ; tuân theo; tiếp tục
C. separate / ˈsep.ər.ət/ (v): tách ra, chia cách, phân ra ; chia tay
D. load / ləʊd/ (v): chất đồ
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C.
* Note:
- separately /ˈsep.ər.ət.li/ (adv): riêng, không cùng nhau
2. To wash your clothes, you have to load the washing machine and turn it ________ .
Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Để giặt quần áo, bạn phải cho quần áo vào máy giặt và bật nó lên.
* Ta có các cụm động từ sau:
- turn on: khởi động máy móc; tạo niềm vui, hứng thú cho ai; tấn công một cách bất ngờ
- turn off: tắt máy, thiết bị; rẽ, quẹo sang một con đường khác
- turn away: không cho ai vào nơi nào đó; quay mặt đi chỗ khác
- turn down: giảm âm lượng, nhiệt độ; từ chối
- turn up: cho to âm lượng; xuất hiện, đến = arrive
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, chỗ trống cần điền giới từ on.
3. If you feel tired, get ________ for a while and you will feel better.
Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi, hãy đi loanh quanh một lúc và bạn sẽ cảm thấy dễ chịu hơn.
* Ta có các cụm động từ sau:
- get around: đi đến nơi nào đó, đi xung quanh/loanh quanh
- get on: tiếp tục làm gì; lên xe, tàu, máy bay...
- get off: xuống tàu, xe; kết thúc công việc; trốn phạt
- get into: trở nên hứng thú; trúng cử, được chọn
- get away: trốn thoát, rời khỏi; đi nghỉ mát
- get by: xoay sở đủ sống qua ngày; chỉ có đủ (để làm gì đó)
-> Căn cứ vào nghĩa của câu, chỗ trống cần điền giới từ around.
* Note:
- for a while: một chút, một lúc
4. After making a plan of specific steps for the project, they carried ________ the plan and waited for
the results.
Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Sau khi lập xong kế hoạch với từng bước cụ thể cho dự án, họ bắt tay vào thực hiện và chờ
đợi kết quả.
* Ta có các cụm động từ sau:
- carry out: thực hiện, tiến hành
- carry back: làm ai nhớ lại khoảng thời gian trong quá khứ; mang trả lại
- carry on: tiếp tục; cư xử không đúng
- carry off: thành công; chiến thắng
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, chỗ trống cần điền giới từ out.
* Note:
- specific / spəˈsɪf.ɪk/ (adj): cụ thể
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
1. Without the teacher's help, the child managing to do exercises by himself.
A B C D
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
=> Ta thấy, câu trên sau chủ ngữ không thể là động từ ở dạng V_ing. (trừ trường hợp đó là rút gọn
động từ ở dạng chủ động)
* Ta có:
- manage to V: xoay sở, cố gắng làm gì
=> Theo ngữ cảnh của câu, ta thấy hành động đã xảy ra trong quá khứ => chia động từ ở thì quá khứ
đơn.
=> Câu trên sai ở "B - managing"
Sửa lỗi: managing => managed
Tạm dịch: Without the teacher's help, the child managed to do exercises by himself. (Không có sự
giúp đỡ của giáo viên, đứa trẻ đã tự xoay sở để làm được bài tập của mình.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
2. When you have any difficulties, identify the problem and come up as many solutions as possible.
A B C D
Kiến thức về cụm động từ
* Ta có:
- come up (phr.v): xảy ra, xuất hiện, (mặt trời) mọc, được đề cập, vươn lên/cải thiện
- come up with (phr.v): nảy ra, nghĩa ra (sáng kiến, ý tưởng, kế hoạch,...)
=> Câu trên sai ở "C - come up”
Sửa lỗi: come up => come up with
Tạm dịch: When you have any difficulties, identify the problem and come up with as many solutions
as possible. (Khi bạn gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy xác định vấn đề và đưa ra càng nhiều giải pháp
càng tốt.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Note:
- identify / aɪˈden.tɪ.faɪ/ (v): nhận diện, nhận ra, xác định
3. Teenagers want to be independence but they don't know what they have to face.
A B C D
Kiến thức về từ loại
=> Ta thấy, sau liên động từ "to be” phải là một tính từ.
* Ta có:
- independence /ˌɪn.dɪˈpen.dənt/ (n): sự độc lập, sự không phụ thuộc
- independent /ˌɪn.dɪˈpen.dəns/ (adj): độc lập, không lệ thuộc, không phụ thuộc
=> Câu trên sai ở "B - independence"
Sửa lỗi: independence => independent
Tạm dịch: Teenagers want to be independent but they don't know what they have to face. (Thanh
thiếu niên muốn trở nên tự lập nhưng họ không biết họ sẽ phải đối mặt với những gì.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
4. You should have a notebook to plan all your activities and responsible in a week.
A B C D
Kiến thức về từ loại
=> Trong cấu trúc song song với liên từ and, trước and là danh từ activities nên sau and cũng phải là
danh từ.
* Ta có:
- responsible / rɪˈspɒn.sə.bəl/ (adj): có trách nhiệm
- responsibility / rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti / (n): trách nhiệm
=> Câu trên sai ở "D - responsible"
Sửa lỗi: responsible => responsibilities
Tạm dịch: You should have a notebook to plan all your activities and responsibilities in a week. (Bạn
nên có một cuốn sổ để lên kế hoạch cho tất cả các hoạt động và trách nhiệm của mình trong một tuần.)
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
C. GRAMMAR
Rewrite the sentences using cleft sentences focusing on the underlined parts.
1. The scenic beauty of the mountains attracts tourists from all over the world.
→ It______________________________________________________________________________.
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch: Cảnh đẹp của những ngọn núi thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.
* Ta có:
- Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V
=> Đáp án: It is the scenic beauty of the mountains that attracts tourists from all over the world. (Đó
là cảnh đẹp của những ngọn núi thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.)
* Note:
- scenic / ˈsiː.nɪk/ (adj): có cảnh đẹp
2. The loud noise from the construction site disturbed our peaceful afternoon.
→ It______________________________________________________________________________.
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch: Tiếng ồn ào từ công trường đã làm náo động buổi chiều yên bình của chúng tôi.
* Ta có:
- Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V
=> Đáp án: It was the loud noise from the construction site that disturbed our peaceful afternoon.
(Chính tiếng ồn ào từ công trường đã làm náo động buổi chiều yên bình của chúng tôi.)
12. It is the fascinating and insightful documentary about the wildlife that kept us glued to
A B C D
the television.
Kiến thức về thì động từ
* Ta có:
- Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V
- Câu này đang ở thì quá khứ nên phải sử dụng động từ tobe chia ở quá khứ là was
Tạm dịch: Đó là bộ phim tài liệu hấp dẫn và sâu sắc về động vật hoang dã khiến chúng tôi dán mắt
vào tivi.
Do đó, A là đáp án phù hợp: is => was
* Note:
- fascinating /ˈfæsɪneɪtɪŋ/ (adj): lôi cuốn, hấp dẫn
- insightful /ˈɪnsaɪtfl/ (adj): sâu sắc
13. It was the top of the Eiffel Tower that they shared a romantic kiss.
A B C D
Kiến thức về câu chẻ
* Ta có:
- Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ: It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V
- at the top of something: ở trên cùng của cái gì đó
Tạm dịch: Đó là trên đỉnh tháp Eiffel, họ đã trao nhau nụ hôn lãng mạn.
Do đó, A là đáp án phù hợp: the top -> at the top
14. There was the gold necklace that she wore to the elegant dinner.
A B C D
Kiến thức về câu chẻ
* Ta có:
- Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It is/was + tân ngữ (chỉ vật) + that + S + V
Tạm dịch: Đó là sợi dây chuyên vàng mà cô đeo trong bữa tối sang trọng.
Do đó, A là đáp án phù hợp: There -> It
15. It is the delicious aroma of the food that draw us into the restaurant.
A B C D
Kiến thức về thì động từ
* Ta có:
- the delicious aroma of the food là danh từ số ít nên ở thì hiện tại đơn động từ phải thêm s/es
Tạm dịch: Chính mùi thơm ngon của thức ăn đã lôi kéo chúng tôi vào nhà hàng đó.
Do đó, c là đáp án phù hợp: draw -> draws
* Note:
- aroma / əˈroʊmə/ (n): hương thơm, mùi thơm
D. SPEAKING
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following
exchanges.
1. Jane is talking to Sue.
Sue: Have a nice holiday!
Jane: ________
A. Same to you. B. Thanks for your compliment.
C. You’re welcome. D. Thank you for what you’ve done.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Jane đang nói chuyện với Sue
Sue: Chúc bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ!
Jane:_________.
* Xét các đáp án:
Bạn cũng vậy nhé.
B. Cảm ơn vì lời khen của bạn.
C. Không có gì (dùng để đáp lại lời cảm ơn).
D. Cảm ơn vì những gì bạn đã làm.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, ta chọn đáp án A.
2. A. so B. but C. and D. as
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. so: vì vậy
B. but: nhưng
C. and: và
D. as + S + V: vì/khi
Tạm dịch: “The perception of independence can (1)_________between Vietnamese culture and other
cultures, [2] _____ it is influenced by a variety of factors such as history traditions, and societal
values.” (Nhận thức về tính độc lập có thể khác nhau giữa văn hóa Việt Nam và các nền vân hóa khác,
do nó bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như lịch sử, truyền thống và các giá trị xã hội.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
TẠM DỊCH
Nhận thức về tính độc lập có thể khác nhau giữa văn hóa Việt Nam và các nền văn hóa khác, do nó bị
ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như lịch sử, truyền thống và các giá trị xã hội. Trong văn hóa Việt Nam,
độc lập thường được coi là sự cân bằng giữa quyền tự chủ cá nhân và hạnh phúc chung của cộng đồng.
Trong khi quyền tự do cá nhân và quyền tự quyết được coi trọng, thì cũng có một sự nhấn mạnh mạnh
mẽ vào sự liên kết giữa gia đình và cộng đồng. Người Việt Nam thường đặt nhu cầu và mong đợi của
gia đình và cộng đồng lên hàng đầu, coi họ là một phần không thể thiếu trong bản sắc riêng của họ. Sự
phụ thuộc lẫn nhau này thúc đẩy tinh thần trách nhiệm và tư duy tập thể trong quá trình ra quyết định.
Ngược lại, một số nền văn hóa khác có thể nhấn mạnh hơn vào chủ nghĩa cá nhân và sự độc lập cá
nhân. Trong những nền văn hóa này, trọng tâm thường là theo đuổi mục tiêu và nguyện vọng của bản
thân, ít quan tâm đến các nghĩa vụ chung. Quyền tự chủ cá nhân và lựa chọn cá nhân được đánh giá
cao và các quyết định được đưa ra dựa trên mong muốn và sở thích cá nhân hơn là cân nhắc tập thể.
Những khác biệt trong nhận thức về tính độc lập này có thể dẫn đến những khác biệt trong thái độ đối
với các mối quan hệ, việc ra quyết định và sự cân bằng giữa lợi ích cá nhân và cộng đồng. Trong khi
cả hai quan điểm đều có giá trị riêng, nhưng hiểu biết và tôn trọng những khác biệt văn hóa này có thể
thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác đa văn hóa tốt hơn. Nó cho phép các cá nhân từ các nền văn hóa khác
nhau đánh giá cao và học hỏi từ quan điểm của nhau, thúc đấy sự tôn trọng và hợp tác lẫn nhau.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each
of the questions from 11 to 17.
The age at which teenagers should become independent is a topic of debate and can vary
depending on cultural norms and individual circumstances. While there is no set age that universally
marks the transition to independence, it is generally recognized that the teenage years are a crucial
period for developing autonomy and taking on increasing responsibility.
During adolescence, teenagers undergo significant physical, emotional, and cognitive changes.
They begin to form their own identities, explore their interests, and develop a sense of self. This period
provides an opportunity for teenagers to gradually take on more independence and learn essential life
skills that will prepare them for adulthood. However, it is important to note that independence should
be a gradual process and not something expected to happen overnight. Teenagers still require
guidance, support, and supervision from parents, caregivers, and trusted adults. The transition to
independence should be based on individual maturity, readiness, and the ability to handle increasing
responsibilities. Factors such as cultural expectations, family dynamics, and the level of trust and
communication within the family also play a role in determining when teenagers should become more
independent. Open and honest communication between parents and teenagers is crucial in navigating
this transition, as it allows for discussions about expectations, boundaries, and the gradual
relinquishing of parental control.
It is important to recognize that the journey towards independence is not solely determined by age,
but also by the readiness and capabilities of the teenager. Some teenagers may display greater maturity
and responsibility at an earlier age, while others may require more time and support to develop these
skills. Parental guidance and assessment of the teenager’s readiness are vital in determining when they
should gradually assume more independence. It is essential to strike a balance between fostering
independence and ensuring the teenager’s well-being and safety. By providing opportunities for
growth, encouraging responsible decision-making, and maintaining a supportive environment, parents
can help teenagers navigate the path to independence at a pace that suits their individual development.
(Adapted from The Forbes)
11. Which of the following can be the best title for the passage?
A. The Importance of Independence in Teenagers
B. Determining the Age of Independence for Teenagers
C. The Transition to Independence in Adolescence
D. Cultivating Autonomy and Responsibility in Teenagers
Đáp án nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A.Tầm quan trọng của sự tự lập ở thanh thiếu niên
B.Xác định tuổi mà thanh thiếu niên nên sống tự lập
C. Quá trình chuyển đổi sang sống tự lập ở tuổi vị thành niên
D. Nuôi dưỡng tính tự chủ và trách nhiệm ở thanh thiếu niên
Căn cứ vào:
Đoạn văn đang nói đến việc thanh thiếu niên cần chuẩn bị những gì trước khi chính thức bước vào giai
đoạn tự lập: học các kỹ năng sống thiết yếu, khả năng xử lý các trách nhiệm ngày càng tăng...
Do đó, C là đáp án phù hợp.
12. According to the passage, the following factors should be considered when determining the
transition to independence for teenagers EXCEPT ________ .
A. Their physical and emotional changes during adolescence.
B. Cultural norms and individual circumstances.
C. The level of trust and communication within the family.
D. Financial ability to pay for life on their own.
Theo đoạn văn, các yếu tố sau đây cần được xem xét khi xác định quá trình chuyển sang tự lập
cho thanh thiếu niên NGOẠI TRỪ
A. Những thay đổi về thể chất và cảm xúc của họ trong thời niên thiếu.
B. Chuẩn mực văn hóa và hoàn cảnh cá nhân.
C. Mức độ tin tưởng và giao tiếp trong gia đình.
D. Khả năng tài chính để tự trang trải cuộc sống
Căn cứ vào:
- "During adolescence, teenagers undergo significant physical, emotional, and cognitive changes."
(Trong thời niên thiếu, thanh thiếu niên trải qua những thay đổi đáng kế về thể chất, cảm xúc và nhận
thức.) => A đúng, nên loại đáp án A.
- "The age at which teenagers should become independent is a topic of debate and can vary depending
on cultural norms and individual circumstances." (Độ tuổi mà thanh thiếu niên nên tự lập là một chủ đề
tranh luận và có thể khác nhau tùy thuộc vào chuẩn mực văn hóa và hoàn cảnh cá nhân.) => B đúng,
nên loại đáp án B.
- "Factors such as cultural expectations, family dynamics, and the level of trust and communication
within the family also play a role in determining when teenagers should become more independent."
(Các yếu tố như kỳ vọng về văn hóa, động lực gia đình, mức độ tin tưởng và giao tiếp trong gia đình
cũng đóng vai trò quyết định khi nào thanh thiếu niên nên trở nên tự lập hơn.) => C đúng, nên loại
đáp án C.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
8. Once you have made your choice, create a plan of specific steps to move forward and carry
________ your plan.
Kiến thức về giới từ
* Ta có:
- carry out: tiến hành, thực hiện
Tạm dịch: Khi bạn đã lựa chọn, hãy lập một kế hoạch gồm các bước cụ thể để tiến lên phía trước và
thực hiện kế hoạch của bạn.
=> Đáp án: out
* Note:
- Make a choice: đưa ra quyết định
10. The child is able to communicate ________ her foreign teacher fluently.
Kiến thức về giới từ
* Ta có:
- communicate with somebody/something: giao tiếp với ai/cái gì
Tạm dịch: Bé có thể giao tiếp trôi chảy với cô giáo nước ngoài.
=> Đáp án: with
UNIT 8: 45-MINUTE TEST
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three
in pronunciation in each of the following questions.
1. A. honest B. house C. help D. hard
Kiến thức về phát âm phụ âm
* Xét các đáp án:
A. honest / ˈɒnɪst/
B. house / haʊs/
C. help / hɛlp/
D. hard / hɑrd/
=> Phần gạch chân ở câu A là âm câm. Các đáp án còn lại được phát âm là /h/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of
primary stress in each of the following questions.
3. A. parent B. money C. schedule D. belief
Kiến thức về trọng âm
* Xét các đáp án:
A. parent /ˈpɛrənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao
giờ rơi vào âm /ə/
B. money /ˈmʌni/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà
ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. schedule /ˈʃɛdjuːl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. belief /bɪˈliːf/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài /i:/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
4. A. extremely B. important C. computer D. motivate
Kiến thức về trọng âm
* Xét các đáp án:
A. extremely /ɪkˈstriːm.li/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố -ly
không ảnh hưởng tới trọng âm của từ và quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
B. important / ɪmˈpɔːrtnt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/.
C. computer / kəmˈpjuːtər/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không
bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. motivate / ˈmoʊtɪveɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ate làm
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following sentences.
6. He is a dependable worker. He works hard and never says anything wrong.
A. responsible B. manageable C. reliable D. separate
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Anh ấy là một công nhân đáng tin cậy. Anh ấy làm việc chăm chỉ và không bao giờ nói sai
điều gì.
- dependable / dɪˈpɛndəbl/ (adj): đáng tin cậy, đáng trông cậy
* Xét các đáp án:
A. responsible / rɪˈspɒnsəbl/ (adj): có trách nhiệm
B. manageable / ˈmænɪdʒəbl/ (adj): dễ quản lý, dễ điều khiển, có thể điều khiển
C. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin cậy
D. separate /ˈsɛpərət/ (adj): riêng biệt, tách biệt
=> dependable ~ reliable
Do đó, C là đáp án phù hợp.
7. Parents never trust in their children completely. They often check and follow them when they go
out.
A. hope B. believe C. expect D. hold
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cha mẹ không bao giờ tin tưởng tuyệt đối vào con cái. Họ thường kiểm tra và theo dõi con
mình khi chúng đi ra ngoài.
trust / trʌst/ (v): tin tưởng
* Xét các đáp án:
A. hope / hoʊp/ (v): hy vọng
B. believe / bɪˈliːv/ (v): tin, tin tưởng
C. expect / ɪkˈspɛkt/ (v): kỳ vọng, mong chờ
D. hold / hoʊld/ (v): giữ, cầm, nắm giữ
=> trust ~ believe
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined
word(s) in each of the following sentences.
8. Some parents think playing with bad friends is harmful for their children. They may be influenced
by their friends’ behaviours.
A. toxic B. destructive C. painful D. innocuous
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một số cha mẹ cho rằng chơi với bạn xấu là có hại cho con cái họ. Chúng có thể bị ảnh
hưởng bởi hành vi của bạn bè .
- harmful / ˈhɑːrmfʊl/ (adj): gây hại, có hại
* Xét các đáp án:
A. toxic / ˈtɒksɪk/ [adj]: độc hại
B. destructive / dɪˈstrʌktɪv/ (adj): phá hoại, tàn phá, gây hủy diệt
C. painful / ˈpeɪnfl/ (adj): đau đớn, gây đau đớn
D. innocuous / ɪˈnɒkjuəs/ (adj): vô hại, không có hại, vô tội
=> harmful >< innocuous
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
10. My parents thought I didn't have the confidence to ________ difficult situations.
A. carry out B. deal with C. get around D. write down
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. carry out (phr.v): thực hiện, tiến hành, thực hành
B. deal with (phr.v): giải quyết, đối phó với
C. get around (phr.v): đi xung quanh khu vực nào đó
D. write down (phr.v): viết xuống, ghi lại, ghi chép
Tạm dịch: Bố mẹ tôi nghĩ rằng tôi không đủ tự tin để đối phó với những tình huống khó khăn.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
11. He's managed to convince them that he’s responsible when he’s ________.
A. out and about B. out and away C. out and out D. out of work
Kiến thức về thành ngữ
* Xét các đáp án:
A. out and about: có thể đi ra ngoài làm những việc bình thường sau khi bị ốm
B. out and away: được sử dụng với so sánh nhất để chỉ một lượng rất lớn
C. out and out: hoàn toàn, tuyệt đối
D. out of work: thất nghiệp
Tạm dịch: Anh ấy đã thuyết phục được họ rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm khi đi ra ngoài vận động
sau khi ốm.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
13. They showed me a time-managing app to plan my weekly schedule including all my activities and
________.
A. responsible B. irresponsible C. responsibilities D. irresponsibilities
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:
A. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (adj): có trách nhiệm
B. irresponsible /ˌɪrɪˈspɒnsəbl/ (adj): vô trách nhiệm
C. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
D. irresponsibility /ˌɪrɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): sự thiếu trách nhiệm
* Ta có:
- Sau tính từ sở hữu là danh từ => loại A, B
- Dựa vào nghĩa => chọn C
Tạm dịch: Họ chỉ cho tôi một ứng dụng quản lý thời gian để lên kế hoạch cho lịch trình hàng tuần bao
gồm tất cả các hoạt động và trách nhiệm của tôi.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
14. Some parents encourage their children ________ part-time jobs and pay me for doing certain
chores around the house.
A. take B. to take C. taking D. taken
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
* Ta có:
- encourage somebody to do something: khuyên khích ai làm gì
Tạm dịch: Một số cha mẹ khuyến khích con cái họ làm công việc bán thời gian và trả tiền cho chúng
để làm một số việc vặt trong nhà.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
15. My sister is ________ because she’s able to do or achieve something without pressure from others.
A. self-confident B. dependent C. self-motivated D. responsible
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. self-confident /ˌsɛlfˈkɒnfɪdənt/ (adj): tự tin vào bản thân
B. dependent / dɪˈpɛndənt/ (adj): phụ thuộc, ỷ lại, lệ thuộc
C. self-motivated /ˌsɛlfˈmoʊtɪveɪtɪd/ (adj): có động lực cho bản thân, có động lực tự thân
D. responsible / rɪˈspɒnsəbl/ (adj): có trách nhiệm
Tạm dịch: Em gái tôi có động lực tự thân vì em ấy có thể làm hoặc đạt được điều gì đó mà không bị
áp lực từ người khác.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
17. It’s my mum ________ still thinks I don’t have the skills to be independent.
A. whom B. which C. when D. who
Kiến thức về câu chẻ
* Ta có:
- Câu chẻ nhân mạnh chủ ngữ: It is/was + chủ ngữ (chỉ người) + who/ that + V
Tạm dịch: Đó là mẹ tôi người vẫn nghĩ rằng tôi không có kỹ năng để tự lập.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
18. These students need more ________ which is necessary or extremely useful to manage well in
daily life.
A. life skills B. communication skills C. management skills D. practical skills
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. life skill / ˈlaɪf skɪl / (np): kỹ năng sống
B. communication skill / kəˌmjunɪˈkeɪʃən skɪl/ (np): kỹ năng giao tiếp
C. management skill / ˈmænɪdʒmənt skɪl/ (np): kỹ năng quản lý
D. practical skill / ˈpræktɪkəl skɪl/ (np): kỹ năng thực hành
Tạm dịch: Những học sinh này càn có thêm kỹ năng sống mà chúng cần thiết hoặc cực kỳ hữu ích để
họ xoay xở tốt trong cuộc sống hàng ngày.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
20. She is a good student. Her ________ is so good that teachers never have to help her with exercises.
A. behaviour B. training C. practice D. self-study
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. behaviour /bɪˈheɪvjər/ (n): hành vi, cách cư xử
B. training /ˈtreɪnɪŋ/ (n): sự huấn luyện, đào tạo
C. practice /ˈpræktɪs/ (n): thực hành, thực tiễn, tập luyện
D. self-study /ˌsɛlfˈstʌdi/ (n): sự tự học, tự nghiên cứu
Tạm dịch: Cô ấy là học sinh giỏi. Khả năng tự học của cô ấy tốt đến mức giáo viên không bao giờ
phải giúp cô ấy làm bài tập.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
21. Learning how to ________ our time and money is really important for us.
A. spend B. waste C. manage D. use
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. spend /spend/ (v): tiêu, tiêu tiền, dành thời gian
B. waste /weɪst/ (v): lãng phí
C. manage / ˈmæn.ɪdʒ/ (v): quản lý, điều hành, xoay sở
D. use / juːz/ (v): sử dụng
Tạm dịch: Học cách quản lý thời gian và tiền bạc thực sự quan trọng đối với chúng tôi.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
22. A good night’s sleep is necessary for teenage brain ________ and good health.
A. develop B. development C. developing D. developed
Kiến thức về từ loại
* Xét các đáp án:
A. develop /dɪˈvɛləp/ (v): phát triển
B. development /dɪˈvɛləpmənt/ (n): sự phát triển
C. developing /dɪˈvɛləpɪŋ/ (adj): đang phát triển
D. developed /dɪˈvɛləpt/ (adj): đã phát triển
* Ta có:
- Sau and là danh từ nên chỗ trống cần một danh từ
Tạm dịch: Một giấc ngủ ngon là cần thiết cho sự phát triển trí não và sức khỏe tốt của tuổi teen.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
23. It’s the new car which my father bought me for my great academic results.
A B C D
Kiến thức về câu chẻ
* Ta có:
- Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It is/was + tân ngữ (chỉ vật) + that + S + V
Tạm dịch: Đó là chiếc xe ô tô mới mà bố đã mua cho tôi vì kết quả học tập xuất sắc của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp: which => that
24. Don't base your decisive on emotion only but think carefully and make plans for your choice.
A B C D
Kiến thức về từ loại
- decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (adj): quyết đoán, kiên quyết, dứt khoát
- decision /dɪˈsɪʒən/ (n): quyết định
* Ta có:
- Sau tính từ sở hữu là một danh từ
Tạm dịch: Đừng chỉ đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc mà hãy suy nghĩ cẩn thận và lên kế hoạch
cho sự lựa chọn của mình.
Do đó, A là đáp án phù hợp: decisive => decision
25. One of the skills you should learn to achieve independence in the future is getting to
A B C
the habit of making to-do lists every day or week.
D
Kiến thức về giới từ
* Ta có:
- get into the habit of doing sth: tập thói quen làm gì
Tạm dịch: Một trong những kỹ năng bạn nên học để đạt được sự độc lập cho tương lai là tập thói quen
lập danh sách những việc cần làm hàng ngày hoặc hàng tuần.
Do đó, C là đáp án phù hợp: to => into
READING
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase
that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Teenagers should (26) ________ to become independent as it is a crucial part of their personal
growth and development. Independence equips teenagers (27) ________ valuable life skills and
prepares them for the challenges and responsibilities of adulthood. By becoming independent,
teenagers learn to make their own decisions, take responsibility for their actions, and develop a sense
of self-reliance. It allows them to explore their interests, pursue their goals, and shape their own
identity. Independence also fosters resilience, problem-solving abilities, and critical thinking skills,
(28) ________ are essential for navigating the complexities of life. (29) ________ , becoming
independent empowers teenagers to have a greater sense of agency, autonomy, and control over their
own lives, enabling them to (30) ________ fulfilling and meaningful lives.
(Adapted from raisingchildren.net.au)
26. A. strive B. pay C. have D. get
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. strive /straɪv/ (v): cố gắng, nỗ lực
B. pay /peɪ/ (v): trả tiền
C. have /hæv/ (v): có
D. get /ɡet/ (v): có được, đạt được
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: Teenagers should strive to become independent as it is a crucial part of their personal
growth and development. (Thanh thiếu niên nên cố gắng trở nên độc lập vì đó là một phần quan trọng
trong quá trình trưởng thành và phát triển cá nhân của họ.)
TẠM DỊCH
Thanh thiếu niên nên cố gắng trở nên độc lập vì đó là một phần quan trọng trong quá trình trưởng
thành và phát triển cá nhân của họ. Sự độc lập trang bị cho thanh thiếu niên những kỹ năng sống có giá
trị và chuẩn bị cho họ trước những thách thức và trách nhiệm của tuổi trưởng thành. Khi trở nên độc
lập, thanh thiếu niên học cách tự đưa ra quyết định, chịu trách nhiệm về hành động của mình và phát
triển ý thức tự lực. Nó cho phép họ khám phá sở thích, theo đuổi mục tiêu và định hình bản sắc riêng
của họ. Tính độc lập cũng thúc đẩy khả năng phục hồi, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tư duy
phản biện, những điều cần thiết để vượt qua những phức tạp của cuộc sống. Hơn nữa, trở nên độc lập
cho phép thanh thiếu niên có ý thức mạnh mẽ hơn về quyền tự quyết, quyền tự chủ và kiểm soát cuộc
sống của chính mình, cho phép họ có cuộc sống trọn vẹn và ý nghĩa.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each
of the questions from 31 to 35.
Independence is a fundamental aspect of personal growth and self-determination. It refers to the
ability to make decisions, take actions, and assume responsibility for one’s own life without relying
excessively on others. Independence encompasses both physical and emotional autonomy, allowing
individuals to navigate life on their own terms and pursue their goals and aspirations.
In terms of physical independence, it involves being self-sufficient and capable of meeting one's
basic needs without relying on external assistance. This includes tasks such as managing finances,
taking care of daily chores, and being able to provide for oneself. Physical independence empowers
individuals to live independently, make their own choices, and take control of their lives. Emotional
independence, on the other hand, relates to having a strong sense of self and being able to regulate
one's emotions and well-being without depending on others for validation or support. It involves
cultivating self-confidence, resilience, and the ability to make decisions based on personal values and
beliefs. Emotional independence allows individuals to maintain healthy relationships, set boundaries,
and assert their needs and desires.
While independence is highly valued, it is important to acknowledge that no one is entirely
independent. We are social beings who thrive on connections and interdependence with others.
Interactions and collaborations with family, friends, and communities contribute to our growth and
well-being. However, striking a balance between independence and interdependence is crucial. It
allows individuals to maintain their autonomy and make decisions that align with their values, while
also fostering healthy relationships and recognizing the importance of mutual support.
(Adapted from physio-pedia.com/An_Overview_of_RehabiIitation_for_Nurses)
31. What is the main idea of the passage?
A. The importance of physical independence in achieving personal growth.
B. The balance between independence and interdependence in personal development.
C. The significance of emotional autonomy in pursuing individual goals.
D. The social nature of human beings and their reliance on others for validation.
Ý chính của đoạn văn là gì?
A.Tầm quan trọng của sự độc lập về thể chất trong việc đạt được sự phát triển cá nhân.
B. Sự cân bằng giữa tính độc lập và tính phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình phát triển cá nhân.
C. Ý nghĩa của sự độc lập về cảm xúc trong việc theo đuổi các mục tiêu cá nhân.
D. Bản chất xã hội của con người và sự phụ thuộc của họ vào người khác để xác nhận.
Căn cứ vào:
"While independence is highly valued, it is important to acknowledge that no one is entirely
independent." (Mặc dù tính độc lập được đánh giá cao, nhưng điều quan trọng là phải thừa nhận rằng
không ai hoàn toàn độc lập.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
32. According to paragraph 1, independence includes ________.
A. mental and physical autonomy
B. ethical and mental autonomy
C. emotional and physical autonomy
D. emotional and ethical autonomy
Theo đoạn 1, sự độc lập bao gồm________.
A. độc lập về tinh thần và thể chất
B. độc lập về đạo đức và tinh thần
C. độc lập về cảm xúc và thể chất
D. độc lập về cảm xúc và đạo đức
Căn cứ vào:
"Independence encompasses both physical and emotional autonomy, allowing individuals to navigate
life on their own terms and pursue their goals and aspirations." (Độc lập bao gồm quyền tự chủ về thể
chất và cảm xúc, cho phép các cá nhân điều hướng cuộc sống theo cách riêng của họ và theo đuổi các
mục tiêu và nguyện vọng của họ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
TẠM DỊCH
Độc lập là một khía cạnh cơ bản của sự phát triển cá nhân và quyền tự quyết. Nó đề cập đến khả năng
đưa ra quyết định, hành động và chịu trách nhiệm về cuộc sống của chính mình mà không phụ thuộc
quá nhiều vào người khác. Độc lập bao gồm quyền tự chủ về thể chất và cảm xúc, cho phép các cá
nhân điều hướng cuộc sống theo cách riêng của họ và theo đuổi các mục tiêu và nguyện vọng của họ.
Về sự độc lập về thể chất, nó liên quan đến việc tự cung tự cấp và có khả năng đáp ứng các nhu cầu cơ
bản của một người mà không cần dựa vào sự trợ giúp từ bên ngoài. Điều này bao gồm các nhiệm vụ
như quản lý tài chính, quan tâm tới công việc hàng ngày và có thể cung cấp cho chính mình. Sự độc
lập về thể chất trao quyền cho các cá nhân sống độc lập, đưa ra lựa chọn của riêng họ và kiểm soát
cuộc sống của họ. Mặt khác, sự độc lập về cảm xúc liên quan đến việc có ý thức mạnh mẽ về bản thân
và có thể điều chỉnh cảm xúc cũng như hạnh phúc của mình mà không cần phụ thuộc vào người khác
để xác nhận hoặc hỗ trợ. Nó liên quan đến việc nuôi dưỡng sự tự tin, khả năng phục hồi và khả năng
đưa ra quyết định dựa trên các giá trị và niềm tin cá nhân. Sự độc lập về cảm xúc cho phép các cá nhân
duy trì các mối quan hệ lành mạnh, thiết lập ranh giới và khẳng định nhu cầu cũng như mong muốn
của họ.
Mặc dù tính độc lập được đánh giá cao, nhưng điều quan trọng là phải thừa nhận rằng không ai hoàn
toàn độc lập. Chúng ta là những sinh vật xã hội phát triển nhờ kết nối và phụ thuộc lẫn nhau với những
người khác. Tương tác và cộng tác với gia đình, bạn bè và cộng đồng góp phần vào sự phát triển và
hạnh phúc của chúng ta. Tuy nhiên, đạt được sự cân bằng giữa độc lập và phụ thuộc lẫn nhau là rất
quan trọng. Nó cho phép các cá nhân duy trì quyền tự chủ và đưa ra quyết định phù hợp với các giá trị
của họ, đồng thời thúc đẩy các mối quan hệ lành mạnh và nhận ra tầm quan trọng của sự hỗ trợ lẫn
nhau.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following
exchanges.
36. Jack is calling Jane.
Jack: I heard that you are going to Ho Chi Minh City. Have a great trip!
Jane: ________
A. Same to you! B. Thanks so much.
C. That’s enough. D. Don't mention it.
Kiến thức về tình huống giao tiếp
* Xét các đáp án:
A. Cậu cũng vậy nhé!
B. Cảm ơn nhiều.
C. Thế là đủ.
D. Đừng nhắc tới nó.
Tạm dịch: Jack đang gọi cho Jane.
Jack: Tớ nghe nói rằng cậu sẽ đến thành phố Hồ Chí Minh. Chúc cậu có một chuyến đi tuyệt vời!
Jane: Cảm ơn nhiều.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
39. Her parents always teach her how to make action plans for every task.
A. It's her parents who always teach her how to make action for every task.
B. It's her who her parents always teach how to make action plans for every task.
C. It's how to make action plans for every task which her parents always teach her.
D. It’s every task which her parents always teach her how to make action plans for.
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch: Cha mẹ cô ấy luôn dạy cô cách lập kế hoạch hành động cho mọi công việc.
* Xét các đáp án:
A. Chính bố mẹ cô ấy là người luôn dạy cô ấy cách lập kế hoạch hành động cho mọi công việc.
=> đúng ngữ pháp, cấu trúc câu chẻ nhân mạnh chủ ngữ: It is/was + chủ ngữ (chỉ người) +
who/that + V
B. Chính cô ấy là người mà bố mẹ cô ấy luôn dạy cách lập kế hoạch hành động cho mọi công việc.
=> sai ngữ pháp, câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ phải sử dụng whom/ that cho người
C. Đó là cách lập kế hoạch hành động cho mọi công việc mà bố mẹ cô ấy luôn dạy cô ấy.
=> sai ngữ pháp, câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ phải sử dụng that cho sự vật
D. Đó là mọi nhiệm vụ mà cha mẹ cô ấy luôn dạy cô ấy cách lập kế hoạch hành động cho.
=> sai ngữ pháp, câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ phải sử dụng that cho sự vật
Do đó, A là đáp án phù hợp.
40. His parents have to force Tom to study hard as he’s not highly self-motivated.
A. It’s Tom whom his parents have to force to study hard as he’s not highly self-motivated.
B. He’s not highly self-motivated so his parents have to force Tom to study hard.
C. It's Tom that his parents have to force to study hard as he's not highly self-motivated.
D. Tom was not so self-motivated that his parents have to force him to study hard.
Kiến thức về câu chẻ
Tạm dịch: Bố mẹ Tom buộc anh ấy phải học hành chăm chỉ vì anh ấy không có tinh thần tự giác cao.
* Xét các đáp án:
A.Đó là Tom mà bố mẹ anh ấy buộc phải bắt học hành chăm chỉ vì anh ấy không có tinh thần tự giác
cao.
=> sai ngữ pháp, câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ với tên danh từ riêng phải sử dụng that
B.Anh ấy không có tinh thần tự giác cao nên bố mẹ anh ấy buộc Tom phải học hành chăm chỉ.
=> không phải câu chẻ
C. Đó là Tom mà bô mẹ anh ấy buộc phải bắt học hành chăm chỉ vì anh ấy không có tinh thần tự giác
cao.
=> đúng ngữ pháp, câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It is/was + tân ngữ (tên danh từ riêng) + that + S
+V
D. Tom không có tinh thần tự giác cao đến mức bố mẹ anh ấy phải ép anh ấy học hành chăm chỉ.
=> sai thì và không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp.