You are on page 1of 34

Câu 1: Sự kiện nào sau đây khởi đầu cho quá trình truyền tin giữa các tế

bào?
A. Thay đổi hình dạng của thụ thể.
B. Hoạt hóa đáp ứng đặc hiệu ở tế bào đích.
C. Tế bào đích phát hiện ra phân tử tín hiệu bên ngoài.
D. Chuỗi phản ứng sinh hóa trong tế bào diễn ra.

Câu 2: Cho các trường hợp sau đây:


(1) Một phân từ truyền tin bị sai hỏng.
(2) Thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu.
(3) Thụ thể tiếp nhận phân tử tín hiệu mạnh mẽ.
Trong các trường hợp trên, số trường hợp chắc chắn không xảy ra sự đáp
ứng tế bào là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

Câu 3: Trong quá trình truyền tin, sự đáp ứng tế bào có thể diễn ra
A. chỉ ở trong nhân.
B. ở trong nhân hoặc trên màng tế bào.
C. trong nhân hoặc trong tế bào chất.
D. trong tế bào chất hoặc trên màng tế bào.

Câu 4: Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì
A. thụ thể chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
B. thụ thể chỉ có khả năng làm biến đổi một hoặc một số tín hiệu nhất định.
C. thụ thể chỉ có khả năng phân hủy một hoặc một số tín hiệu nhất định.
D. thụ thể có khả năng liên kết với nhiều tín hiệu nhất định.
Câu 5: Thông tin giữa các tế bào là
A. sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác thông qua phân tử tín hiệu
để tạo ra các đáp ứng nhất định.
B. sự truyền tín hiệu trong nội bộ tế bào thông qua các chuỗi phản ứng sinh hóa
để tạo ra các đáp ứng nhất định.
C. sự truyền tín hiệu từ não bộ đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các kích
thích từ môi trường.
D. Sự truyền tín hiệu từ các tuyến nội tiết đến các cơ quan trong cơ thể để đáp
ứng các kích thích từ môi trường.

Câu 6: Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào
A. kích thước của tế bào đích.
B. khoảng cách giữa các tế bào.
D. kích thước của các phân tử tín hiệu.
C. hình dạng của tế bào đích.

Câu 7: Cho các phương thức truyền thông tin sau:


(1) Truyền tin qua khoảng cách xa.
(2) Truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào.
(3) Truyền tin cục bộ.
(4) Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.
Các tế bào ở gần nhau có thể sử dụng các phương thức truyền thông tin là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (4).

Câu 8: Tuyến yên sản xuất hormone sinh trưởng, hormone này đến kích
thích sự phân chia và kéo dài tế bào xương, giúp phát triển xương. Kiểu
truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp này là
A. truyền tin qua khoảng cách xa.
C. truyền tin cục bộ.
B. truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào.
D. truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.

Câu 9: Cho các giai đoạn sau đây:


(1) Giai đoạn truyền tin.
(2) Giai đoạn đáp ứng.
(3) Giai đoạn tiếp nhận.
Quá trình truyền tin giữa các tế bào diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. (1)→ (2) → (3).
B. (1)→ (3) → (2).
C. (3) → (1)→ (2).
D. (3) → (2) → (1).

Câu 10: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của sự truyền thông tin giữa
các tế bào?
A. Điều hoà, phối hợp các hoạt động giữa các tế bào.
B. Giúp các tế bào đáp ứng lại các kích thích từ môi trường.
C. Giúp các tế bào chết có lập trình và kiểm soát phân chia tế bào mới phù hợp.
D. Chứng tỏ mọi tế bào đều độc lập về mặt nhận thức thông tin.

Câu 11: Khi nhận được tín hiệu từ tế bào khác, đâu không phải là một đáp
ứng đúng của tế bào đích?
A. Phân chia.
B. Biệt hoá.
C. Chết có chương trình.
D. Phân chia không kiểm soát.
Câu 12: Quan sát hình dưới đây và cho biết kiểu truyền thông tin giữa các
tế bào được minh hoạ là gì?

A. Tiếp xúc trực tiếp.


C. Truyền tin cục bộ.
B. Qua mối nối giữa các tế bào.
D. Vận chuyển thông tin nhờ hệ tuần hoàn.

Câu 13: Quan sát hình dưới đây và cho biết phát biểu nào sau đây không
đúng?

A. Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào này là tiếp xúc trực tiếp.
B. Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào này nhờ vào các phân tử bề mặt.
C. Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào này là mối nối giữa các tế bào.
D. Ví dụ cho kiểu truyền thông tin này là: sự tiếp xúc kháng nguyên và kháng
thể.
Câu 14: Mô tả sau đây phù hợp với giai đoạn nào của quá trình truyền
thông tin giữa các tế bào: “Là giai đoạn tế bào đích phát hiện ra phân tử
tín hiệu từ bên ngoài tế bào”?
A. Giai đoạn đáp ứng.
C. Giai đoạn tổng hợp.
B. Giai đoạn tiếp nhận.
D. Giai đoạn truyền tin.

Câu 15: Mô tả sau đây phù hợp với giai đoạn nào của quá trình truyền
thông tin giữa các tế bào: “Trong giai đoạn này, một chuỗi các phản ứng
sinh hoá diễn ra trong tế bào tạo thành con đường truyền tín hiệu thông
qua các phân tử truyền tin”?
A. Giai đoạn đáp ứng.
C. Giai đoạn tổng hợp.
B. Giai đoạn tiếp nhận.
C. Giai đoạn truyền tin.

Câu 16: Xác định kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp
sau đây: “Các yếu tố sinh trưởng được tiết ra kích thích sự sinh trưởng của
các tế bào liền kề”?
A. Tiếp xúc trực tiếp.
B. Qua mối nối giữa các tế bào.
C. Truyền tin cục bộ.
D. Vận chuyển thông tin nhờ hệ tuần hoàn.

Cấu 17: Xác định kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp
sau đây: “Các phân tử hoà tan trong bào tương được vận chuyển qua cầu
sinh chất giữa hai tế bào thực vật”.
A. Tiếp xúc trực tiếp,
B. Qua mối nối giữa các tế bào.
C. Truyền tin cục bộ.
D. Vận chuyển thông tin nhờ hệ tuần hoàn.
Câu 18: Xác định kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp
sau đây: “Tiếp xúc giữa kháng nguyên và kháng thể”.
A. Điếp xúc trực tiếp.
C. Truyền tin cục bộ.
B. Qua mối nối giữa các tế bào.
D. Vận chuyển thông tin nhờ hệ tuần hoàn

Câu 19: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào gồm bao nhiêu giai
đoạn?
A 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Cầu 20: Trường hợp nào sau đây chắc chắn không xảy ra đáp ứng tế bào?
A. Sự sai hỏng một phân tử truyền tin.
B. Sự sai hỏng một thụ thể.
C. Sự sai hỏng một tín hiệu.
D. Sự sai hỏng một tế bào đích.

Câu 21: Trường hợp nào sau đây chắc chắn không xảy ra đáp ứng tế bào?
A. Thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu.
B. Thụ thể không tiếp nhận phân tử truyền tin.
C. Thụ thể không tiếp nhận protein không đặc hiệu.
D. Thụ thể không tiếp nhận mRNA.
Câu 22: Quan sát hình dưới đây và cho biết kiểu truyền thông giữa các tế
bào được minh hoạ là gì?

A. Tiếp xúc trực tiếp.


B. Qua mối nối giữa các tế bào.
C. Truyền tin cục bộ.
D. Vận chuyển thông tin nhờ hệ tuần hoàn.
Câu 23: Quan sát hình dưới đây và cho biết phát biểu nào sau đây sai?

A. Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào này là khi các tế bào ở xa nhau.
B. Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào này nhờ hệ tuần hoàn vận chuyển.
C. Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào này là truyền tin cục bộ.
D. Ví dụ cho kiểu truyền thông tin này là: tuy tiết insulin vào máu đến gan, kích
thích gan chuyển hóa dự trữ glucose máu thành glycogen.

Câu 24: Để xảy ra đáp ứng, cấu trúc đầu tiên nào bắt buộc tính hiệu phải
gắn vào khi đến tế bào đích?
A. Màng tế bào đích.
C. Nhân tế bào đích.
B. Thụ thể đặc hiệu.
D. Ty thể tế bào đích

Câu 25: Vì sao phun bổ sung GA (Gibberellin) lên một số cây thiếu hụt GA
gây sinh trưởng kém, thì chiều cao của những cây này vẫn không cao lên?
A. GA nhân tạo không có tác dụng mạnh được như GA tự nhiên.
B. Tế bào vỏ bên ngoài thân và lá cây trồng không hấp thu GA, nên GA không
vào bên trong cây gấy tác dụng được.
C. GA nhân tạo thật sự không có tác dụng.
D. Tế bào cây chỉ nhận GA do chính nó tiết ra

Câu 1: Cho các pha sau:


(1) Pha S.
(2) Pha M.
(3) Pha G₁.
Trình tự các pha diễn ra trong kì trung gian của tế bào sinh vật nhân thực

A. (1)→ (3) → (4).
B. (2)→ (3) → (4).
D. (3) → (1)→ (4).
C. (3) → (4) → (2).

Câu 2: Sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể diễn ra ở


C. pha G₂.
A. pha G₂.
B. pha S.
D. pha M.

Câu 3: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự là


A. G1, G2, S, pha M
C. S, G1, G2, pha M
B.G1, S, G2, pha M
D. G2, G1, S, pha M

Câu 4: Trong 1 chu kì tế bào,kỳ trung gian được chia làm


A. 1 pha
B 3 pha
C. 2 pha
D. 4 pha

Câu 5: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là


B. kì đầu.
A. kì trung gian.
C. kì giữa.
D. kì cuối.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chu kì tế bào?
A. Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chất chu kì.
B. Chu kì tế bào là hoạt động sống chỉ diễn ra ở sinh vật đa bào
C. Thời gian của chu kì tế bảo là thời gian của các giai đoạn trong chu kì tế bào.
D. Kết quả của chu kì tế bào là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành 2 tế bào
con.

Câu 7: Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có đặc điểm như thế
nào?
A. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền giống
nhau.
B. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền khác nhau.
C. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào phức tạp hơn.
D. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào đơn giản hơn.
Câu 8: Đối với sinh vật đa bảo sinh sản hữu tính, chu kì tế bào không vai
trò nào sau đây?
A. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
B. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể.
C. Tạo ra các tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển.
D. Tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào già hay bị tổn thương.

Câu 9: Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là
A. nguyên phân và giảm phân.
B. giảm phân và hình thành giao tử.
C. phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
D) a trung gian và phân chia tế bào (pha M).

Cấu 10: Trong chu kì tế bào, pha nào sau đây không thuộc kì trung gian?
A. Pha M.
B. Pha G₁.
C. Pha S.
D. Pha G₂.

Câu 11: Cho các phát biểu sau:


(1) Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào sinh ra, lớn lên và phân
chia thành hai tế bào con.
(2) Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực dài hơn và phức tạp hơn so với
chu kì tế bào của sinh vật nhân sơ.
(3) Thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kì tế bào là giống nhau giữa
các loại tế bào của cùng một cơ thể.
(4) Trong chu kì tế bào, vật chất di truyền được nhân đôi sau đó được phân
chia đồng đều cho các tế bào con.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng khi nói về chu kì tế bào là
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4

Câu 12: Số điểm kiểm soát chính trong chu kì tế bào của sinh vật nhân
thực là
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.

Câu 13: Vai trò của các điểm kiểm soát trong chu kì tế bào là
A. rút ngắn thời gian của quá trình phân bào.
B. kéo dài thời gian của quá trình phân bào.
C. đảm bảo tính chính xác của quá trình phân bào.
D. đảm bảo tính đột biến của quá trình phân bào.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây không thể diễn ra nếu điểm kiểm soát G1
phát hiện các sai hỏng?
A. Chu kì tế bào bị dừng lại.
B. Tế bào tiến vào pha S.
C. Tế bào tiến vào pha Go.

Câu 15: Ung thư là


D. Tế bào tiến thẳng vào pha M.
A. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào nhưng
không có khả
năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.
B. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào nhưng
không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.
C. một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào với khả
năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.
D. một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả
năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

Câu 16: Khối u lành tính khác với khối ác tính ở điểm là
A. có khả năng tăng sinh không giới hạn.
B. chỉ định vị ở một vị trí nhất định trong cơ thể.
C. có khả năng tách khỏi vị trí ban đầu và di chuyển đến vị trí mới.
D. có cơ chế kiểm soát chu kì tế bào không hoạt động hoặc hoạt động bất
thường.

Câu 17: Nguyên nhân gây ra ung thư là do


A. Tế bào chết theo chương trình.
B. Tế bào phân chia mất kiểm soát.
D. Tế bào ngừng phân chia.
C. Tế bào không phân chia.

Câu 18: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự các điểm kiểm
soát trong chu kì tế bào?
A. Điểm G1, Điểm G2/M, Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa-kì sau.
B. Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa-kì sau, Điểm G2/M, Điểm G1.
C. Điểm G1, Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa-kì sau, Điểm G2/M.
D. Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa-kì sau, Điểm G1, Điểm G2/M.

Câu 19: Điểm kiểm soát G1 còn gọi là?


A) Điểm kiểm soát giới hạn.
B. Điểm kiểm soát sự nhân đôi của các nhiễm sắc thể.
C. Điểm kiểm soát thoi phân bào.
D. Điểm kiểm soát giữa.
Câu 20: Cho các biện pháp sau:
(1) Không hút thuốc lá
(2) Tập thể dục thường xuyên
(3) Hạn chế ăn thức ăn nhanh
(4) Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
(5) Khám sàng lọc định kì
Số biện pháp có tác dụng phòng tránh bệnh ung thư là

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D.5.

Câu 21: Trong chu kì tế bào, pha M còn được gọi là pha
A. tổng hợp các chất
B. nhân đôi
D. phân bào
C. phân chia NST

Câu 22: Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi
A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất.
C. Có tín hiệu phân bào.
B. NST hoàn thành nhân đội.
D. Kích thước tế bào đủ lớn

Câu 23: Có các phát biểu sau về kì trung gian


(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kì tế bào.
(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
B. (3), (4)
A. (1), (2)
C.(1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)

Câu 24: Có các phát biểu sau về kì trung gian


(1) Phân chia tế bào chất
(2) Thời gian dài nhất trong chu kì tế bào.
(3) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G1.
(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
C. (3), (4)
A. (1), (2)
B. (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)

Câu 25: Ở kì trung gian, pha G1 diễn ra quá trình nào sau đây?
I. Nhân đôi ADN và sợi nhiễm sắc.
II. Hình thành thêm các bào quan.
III. Nhân đôi trung thể.
IV. Nhiễm sắc thể kép bắt đầu co ngắn.
V. Tăng nhanh tế bào chất.
VI. Hình thành thoi phân bào.
A. I. VI
B. II, V.
C. II, III, VI
D. I , V ,III.
Câu 1: Sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động
vật và thực vật là do tế bào động vật có kích thước nhỏ.
A. tế bào thực vật có không bào nhỏ
C. tế bào thực vật có thành cellulose.
B. tế bào động vật có nhiều lysosome.
D. tế bào thực vật có không bào lớn.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phân chia nhân và phân
chia tế bào chất trong nguyên phân?
A. Nhân và tế bào chất đều được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào
con.
B. Nhân và tế bào chất đều không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế
bào con.
C. Nhân được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất
không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.
D. Nhân không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào
chất được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.
Câu 3: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn trong nguyên phân có ý
nghĩa nào sau đây?
A. Tạo thuận lợi cho sự phân li của nhiễm sắc thể.
B. Tạo thuận lợi cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
C. Tạothuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.
D. Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
Câu 4: Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý
nghĩa nào sau đây?
A. Tạo thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể.
B. Tạo thuận lợi cho sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
C. Tạothuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.
D. Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
Cấu 6: Trong cơ thể đa bào nhân thực, quá trình nguyên phân không diễn
ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào hợp tử.
C. Tế bào sinh dục chín.
B. Tế bào sinh dưỡng.
D. Tế bào sinh dục sơ khai.

Câu 7: Quá trình nguyên phân gồm


B. 4 kì.
C. 5 kì.
A. 3 ki.
D. 6 kì.
Câu 5: Nguyên phân không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp cơ thể đa bào lớn lên.
B. Giúp thay thế các tế bào già, bị tổn thương; tái sinh bộ phận.
Giúp gia tăng số lượng cá thể của quần thể đơn bào.
D. Giúp tạo ra sự đa dạng di truyền của các loài sinh sản hữu tính.

Câu 8: Tại sao có thể quan sát hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể rõ
nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân?
A. Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa.
B, Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn tối đa.
C. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi xong.
D. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li xong.

Câu 9: Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động
và di chuyển về 2 cực của tế bào ở
A. kì đầu.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
Câu 10: Trong quá trình nguyên phân, NST tồn tại ở trạng thái kép ở
những kì nào sau đây?
A. kì đầu và kì giữa.
C. kì sau và kì cuối.
B. kì giữa và kì sau.
D. kì đầu và kì cuối.

Câu 11: Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Tế bào sinh dục sơ khai.
D. Tế bào giao tử.
C. Tế bào sinh dục chín.

Câu 12: Cho các phát biểu sau về quá trình giảm phân:
(1) Giảm phân có 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
(2) Giảm phân có 2 lần phân chia nhiễm sắc thể.
(3) Giảm phân I là giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng
nhiễm sắc thể ở các tế bào con.
(4) Giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một
nửa so với tế bào mẹ.
Số phát biểu đúng là
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Câu 13: Cho các phát biểu sau về quá trình giảm phân
(1) Ở kì giữa I và kì giữa II, NST đều xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
(2) Ở kì đầu II có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong
cặp tương đồng.
(3) Nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế
bào diễn ra ở kì sau I.
(4) Sau khi kết thúc giảm phân I, nhiễm sắc thể nhân đôi trong kì trung
gian trước khi bước vào giảm phân II.
Số phát biểu đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

Câu 14: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là
A. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.
B. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép.
C. có sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
D, có sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.

Câu 15: Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào ở
A. kì giữa I và kì sau I.
C. kì giữa I và kì giữa II.
B. kì giữa II và kì sau II.
D. kì đầu I và kì giữa II.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở
quá trình nguyên phân?
A. Có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng.
B. Có sự co xoắn và dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
C. Có sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
D. Có sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.

Câu 17: Cho các vai trò sau:


(1) Tạo nên sự đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn
giống.
(2) Kết hợp với thụ tinh giúp duy trì bộ NST đặc trưng ở các loài sinh sản
hữu tính.
(3) Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.
(4) Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.
Số vai trò của giảm phân là
B.2.
A. 1.
C. 3.
D. 4.

Câu 18: Cho các yếu tố sau.


(1) Sóng điện thoại di động.
(2) Chất dioxin.
(4) Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể.
(3) Chế độ dinh dưỡng thiếu kẽm.
Số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: Ở lúa nước 2n =24, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở cuối kì sau
của nguyên phân và
А. 72.
B. 12.
C. 24.
D. 48.

Câu 20: Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số
chromatid đếm được trong trường hợp này là
A. 40.
B. 80.
C. 120.
D. 160.

Câu 21: Hiện tượng nào xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong
nguyên phân?
A. Nhân đội NST.
B Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tương đồng.
C. Phân li NST về hai cực của tế bào.
D. Co xoắn và tháo xoắn NST.
Câu 22. Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào sinh vật
nhân thực 2n trải qua một quá trình phân bào nào đó.

Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(a) Đây là quá trình phân bào giảm nhiễm.
(b) Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I.
(c) Toàn bộ giai đoạn II thuộc pha G, của kì trung gian.
(d) Đầu giai đoạn III, NST ở đang ở trạng thái kép.
(e) Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn.
(f) Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn.
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.

Câu 23. Điểm so sánh giữa nguyên phân và giảm phân nào là đúng?
(1) Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân chỉ xảy ra ở
tế bào sinh dục.
(2) Cách sắp xếp của các NST kép trong kì giữa của nguyên phân và kì
giữa giảm phân I khác
nhau.
(3) Cả hai đều có trao đổi chéo.
(4) Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.
(5) Ở mỗi tế bào con, nguyên phân có vật chất di truyền ổn định, còn vật
chất di truyền đi ½ ở giảm phân.
(6) Cả hai đều là một trong những cơ chế giúp bộ NST đặc trưng cho loài
sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ.
(7) Nguyên phân không có trao đổi chéo và giảm phân có trao đổi chéo.
A. 2, 3, 5, 6, 7.
B. 1, 2, 4, 5, 6.
C.2, 3, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 4, 5, 7.

Câu 24. Ở ruồi giấm (2n=8). Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm
phân tạo giao tử. Một số nhận xét đưa ra như sau:
(1) Ở kì đầu của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
(2) Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
(3) Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
(4) Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con chứa 8 nhiễm sắc
thể đơn.
(5) Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có 8 cromatit.
(6) Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có 8 cromatit.
(7) Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 tâm
động.
Những nhận xét đúng là
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 5.
C. 3, 4, 7.
D. 2, 4, 6.
Câu 25. Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng
một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các
giai đoạn khác nhau như sau:
Cho các phát biểu sau đây:

(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.
(2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n=8.
(3) Ở giai đoạn (d), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.
(4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) → (d) →(c) → (e).
(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 26. Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là
A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào.
B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học.
D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST.

Câu 29. Trường hợp nào sau đây được gọi là giảm phân?
A. Tế bào mẹ 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n.
B)Tế bào mẹ 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n.
C. Tế bào mẹ n tạo ra các tế bào con có bộ NST n.
D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn.

Câu 27. Phân bào 1 của giảm phân được gọi là phân bào giảm nhiệm vì
nguyên nhân nào sau đây?
A. Ở kì cuối cùng, bộ nhiễm sắc thể có dạng sợi kép, nhả xoắn.
B. Mỗi tế bào con đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
Hàm lượng ADN của tế bào con bằng một nửa tế bào mẹ.
D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào con bằng một nửa so với tế bào mẹ.

Câu 28. Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có
96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao
tử có số NST là:
A. 24.
B. 48.
C. 96.
D. 12.

Câu 30. Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?
A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí
mặt phẳng
xích đạo.
B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra
hai bên.
C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn
thành.
D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con.

Câu 1: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích
mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh?
A. tia tử ngoại.
B. tia hồng ngoại.
C. tia X.
D. hoocmôn sinh trưởng.

Câu 2: Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô


giống được lấy từ bộ phận nào của cây?
A. Đỉnh sinh trưởng.
C. bộ phận thân.
B. bộ phận rễ.
D. cành lá.

Câu 3: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc
mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo
A. cơ thể hoàn chỉnh.
C. mô sẹo.
B. cơ quan hoàn chỉnh.
D. mô hoàn chỉnh.

Câu 4: Trong ứng dụng di truyền học, Đôli là sản phẩm của phương pháp?
A. gây đột biến.
B. sinh sản hữu tính.
C. nhân bản vô tính.
D. biến dị tổ hợp.

Câu 5: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây
có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với
cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B, Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh.
D. Lai hữu tính.

Câu 6: Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng có ý
nghĩa gì?
A. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng cho năng suất cao.
B. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng mới.
C. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện
của môi truong.
D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 7: Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là
A. tạo ra một số lượng cây giống sạch bệnh trong thời gian ngắn.
B. chủ động công việc tạo các giống cây trồng từ phòng thí nghiệm.
C. vận chuyển giống đi xa được dễ dàng khi sản xuất.
D. giảm bớt được khâu bảo quản giống trước khi sản xuất.

Câu 8: Công nghệ tế bào là


A. kích thích sự tăng trưởng của tế bào trong cơ thể sống.
B. dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể.
C. nuôi dưỡng tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra
những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
D. dùng hóa chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.

Câu 9: Ứng dụng của công nghệ tế bào là


A. nhân bản vô tính.
B. nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
C. nuôi cấy tế bào và mô trong chọn tạo giống.
D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng, nuôi cấy tế bào và mô
trong chọn tạo giống, nhân bản vô tính.
Câu 10: Trong phương pháp lại tế bào ở thực vật, để hai tế bào có thể dung
hợp được với nhau, người ta phải
A. loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào.
C. loại bỏ thành cellulose của tế bào.
B. loại bỏ nhân của tế bào.
D. phá huỷ các bào quan.
Câu 11: Cừu Dolly được tạo nên từ nhân bản vô tính mang đặc điểm giống
với
A. cừu cho nhân.
B, cừu cho trứng.
D. cừu mẹ.
C. cừu cho nhân và cho trứng.

Câu 12: Cho các thành tựu:


(1). Nhân nhanh các giống cây quý hiếm đồng nhất về kiểu gen.
(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng
lưỡng bội bình thường.
(3). Tạo ra nhiều cả thể từ một phôi ban đầu.
(4). Tạo ra giống Táo “má hồng ” từ Táo Gia Lộc.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng công nghệ tế bào là
B. (1), (4).
A)(1), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (2).

Cầu 13: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nuôi cấy và lưỡng bội hóa hạt phấn có thể tạo ra đời con có kiểu hình khác
cây mẹ.
B. Lai 2 tế bào trần cùng loại tạo ra thể song nhị bộI.
C. Nuôi cấy mô tế bào để tạo ra quần thể cây trồng có kiểu gen đa dạng.
D. Cấy truyền phôi ở động vật chỉ cần sử dụng 1 cá thể cái để nuôi phôi.

Câu 14: Công nghệ tế bào đã đạt được bao nhiêu thành tựu sau đây?
1) Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.
(2) Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
(3) Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin người.
(4) Tạo ra cừu Đôli.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D.1.

Câu 15: Bảng dưới đây cho ta biết 1 số thông tin về tạo giống bằng công
nghệ tế bào

Trong các phương án dưới đây, phương án nào có tổ hợp ghép đôi đúng?
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.
B 1-c, 2-b, 3-a, 4-d.
C. 1-c., 2-a, 3-c, 4-d.
D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.

Câu 16: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương
pháp tự nhiên.
C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào
sinh dục.
D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.

Câu 17: Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là
A) là sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong giảm phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong trực phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng không đồng đều của NST trong nguyên phân.

Câu 18: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten (tiền chất tạo
vitamin A) trong hạt.
D. Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.

Câu 19: Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều
dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ?
(1) Nuôi cấy hạt phấn.
(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa
(4) Tách phội thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.
(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.
(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.
A. 4.
D. 1.
C. 2.
B. 3.
Câu 20: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB
thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này
A. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
B. có giới tính giống hoặc khác nhau.
có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
D. có mức phản ứng giống nhau.

Câu 21: Cho các phát biểu sau đây:


(1) Các cây con được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh.
(2) Các cây con được tạo ra có vật chất di truyền trong nhân giống cây mẹ.
(3) Các cây con được tạo ra có năng suất và chất lượng cao vượt trội so với
cây mẹ.
(4) Các cây con được tạo ra luôn có năng suất và chất lượng giống nhau.
Số phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 22: Cho các bước thực hiện sau đây:


(1) Nuôi cấy tế bào trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo.
(2) Chuyển các cây non ra trồng trong bầu đất hoặc vườn ươm.
(3) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ các tế bào lá non.
(4) Nuôi cấy mô sẹo trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con.
Trình tự thực hiện nuôi cấy mô tế bào ở thực vật là
A. (1)→ (2)→→ (3) → (4).
C. (3)→ (1)→ (2)→ (4).
B. (3)→ (1)→→ (4) → (2).
D. (2)→ (3) → (1) → (4).

Câu 23: So với phương pháp sinh sản hữu tính, phương pháp nuôi cấy mô
tế bào thực vật có ưu điểm nào sau đây?
A. Tiến hành dễ dàng và tiết kiệm chi phí nhân giống.
B. Tiến hành trong môi trường tự nhiên, không tốn công sức.
D. Tạo ra cây giống thích nghi với nhiều điều kiện môi trường.
C. Tạo ra số lượng lớn cây giống đồng nhất về mặt di truyền.

Câu 24: Cho các thành tựu sau đây:


(1) Nhân nhanh nhiều giống cây trồng
(2) Tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi
gene
(3) Tạo ra cây mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau
(4) Bảo tồn nhiều loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng
Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ tế bào là
B.3.
A. 2.
C. 4.
D. 1.

Câu 25: Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây?
A. Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi.
B. Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi.
C. Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi.
D. Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần.

Câu 26: Công nghệ tế bào là


A. quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô
trên môi
trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
B. quy trình chuyển gen từ tế bào của loài này sang tế bào của loài khác nhằm
tạo ra giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt
C. quy trình tạo ra giống mới đáp ứng yêu cầu của sản xuất bằng cách gây đột
biến các giống sẵn có.
D. quy trình tạo ra thế hệ con có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu vượt trội
hơn hẳn thế hệ bố mẹ.

Câu 27: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào dựa trên đặc tính nào sau
đây?
A. Tính đặc thù của các tế bào.
C. Tính ưu việt của các tế bào nhân thực.
B. Tính đa dạng của các tế bào giao tử.
D. Tính toàn năng của các tế bào.

Câu 28: Các tế bào toàn năng có khả năng nào sau đây?
A. Biệt hóa và phản biệt hóa.
C. Duy trì sự sống vĩnh viễn.
B. Nguyên phân liên tục.
D. Giảm phân liên tục.

Câu 29: Cấy truyền phôi ở động vật là


A. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào
cùng một loại môi trường nhân tạo để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống
nhau.
B. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử
cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene giống nhau.
C. kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào các
loại môi trường nhân tạo khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene khác
nhau.
D, kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử
cung của các con cái khác nhau để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gene khác nhau.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ tế
bào gốc?
A. Tái tạo các mô để thay thế các mô, cơ quan bị tổn thương hoặc bị bệnh.
B. Mở ra phương pháp điều trị mới trong điều trị vô sinh và hiếm muộn.
C. Bảo tồn giống động vật quý hiếm, phục hồi các nhóm động vật đã bị tuyệt
chủng.
D. Tạo ra những động vật có khả năng bất tử để sản xuất các chế phẩm sinh
học.

You might also like