You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ KHÍ Ô TÔ
……………

BÁO CÁO THỰC HÀNH KẾT CẤU TÍNH TOÁN


Ô TÔ

Nhóm sinh viên : Ngô Duy Anh


Lê Thị Ánh
Đặng Ngọc Bách
Lớp: Kỹ thuật ô tô 3
Hệ : Chính quy Khóa: 62
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Trung Dũng

Hà nội 2024
MỤC LỤC
Contents
Báo Cáo Thực Hành Kết Cấu Tính Toán Ô Tô--------------------------------------------------------------------4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU-----------------------------------------------------------------------------------------------4
I, XE Ô TÔ Honda CRV----------------------------------------------------------------------------------------------4
1. Thông số cơ bản của xe Honda CR-V :------------------------------------------------------------------4
2. Sơ đồ truyền lực-------------------------------------------------------------------------------------------------4
II, XE Ô tô sát xi tải HINO serie 300------------------------------------------------------------------------------5
1. Thông số cơ bản của xe HINO 300------------------------------------------------------------------------5
2. Truyền động các đăng của xe HINO---------------------------------------------------------------------6
3. Truyền lực chính------------------------------------------------------------------------------------------------7
4. Bán trục------------------------------------------------------------------------------------------------------------8
5. Hệ thống treo sau-----------------------------------------------------------------------------------------------8
6. Khung, thân vỏ xe-----------------------------------------------------------------------------------------------9
III. Cụm cầu sau ô tô tải--------------------------------------------------------------------------------------------------9
1, Truyền lực chính-vi sai-bán trục( cầu chủ động)----------------------------------------------------------10
2, Bán trục--------------------------------------------------------------------------------------------------------------12
3, Bầu phanh-----------------------------------------------------------------------------------------------------------12
4, Cơ cấu phanh-------------------------------------------------------------------------------------------------------13
IV, Cụm cầu trước và hệ thống lái ô tô tải------------------------------------------------------------------------13
1, Hệ thống lái:--------------------------------------------------------------------------------------------------------13
2, Cơ cấu phanh------------------------------------------------------------------------------------------------------15
CHƯƠNG 2 TÍNH TOÁN KẾT CẤU---------------------------------------------------------------------------------16
I,Ly hợp------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------16
1,Xác định các thông số của cơ cấu chấp hành ly hợp xe tải và xe con--------------------------------16
Phân tích kết cấu-----------------------------------------------------------------------------------------------------18
II, Hộp số cơ khí 2 trục và 3 trục----------------------------------------------------------------------------------20
III, Khớp các đăng------------------------------------------------------------------------------------------------------22
IV, Truyền lực chính – vi sai----------------------------------------------------------------------------------------23

Hà nội 2024
Báo Cáo Thực Hành Kết Cấu Tính Toán Ô Tô
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

I, XE Ô TÔ Honda CRV

Hình 1: Xe Honda CRV 2.4 AT 2010


1.1 Thông số cơ bản của xe Honda CR-V :
+ Chiều dài tổng thể (mm): L0=4530(mm)
+ Chiều rộng tổng thể (mm): B0=18 20(mm)
+ Chiều cao tổng thể (mm): H 0=16 6 0(mm)
+ Chiều dài cơ sở (mm) : L=2 46 0(mm)
+ Khoảng cách tâm vết các bánh xe trước (mm) : B1=1 600(mm)
+ Khoảng cách 2 bánh sau (mm) : B2=1565(mm)
+ Khoảng sáng gầm tối thiểu (mm) :185( mm)
1.2.Sơ đồ truyền lực:
1: Động cơ
2: Biến mô
3: Hộp số
4: Bánh xe chủ động

Hà nội 2024
II, XE Ô tô sát xi tải HINO serie 300

Hình 2 Xe Tải HINO 3,5 tấn – HINO serie 300

2.1. Thông số cơ bản của xe HINO 300


+ Chiều dài cơ sở (mm): L=2500 (mm)
+ Chiều dài tổng thể (mm): L0=4600(mm)
+ Chiều rộng tổng thể (mm): B0=1700 (mm)
+ Chiều cao tổng thể (mm): H 0=2200 (mm)
+ Khoảng sang gầm xe : 190(mm)
+ Khoảng cách tâm vết các bánh xe trước (mm) : B1=1 440(mm)
2.2. Sơ đồ bố trí chung của động cơ và hệ thống truyền lực
1: Động cơ
2: Ly hợp
3: Hộp số
4: Trục các đăng
5: Truyền lực chính-
vi sai
6: Bán trục

Hà nội 2024
2.3.Truyền động các đăng của xe HINO
- Loại các đăng: Trục các đăng đồng tốc – Khớp khác tốc
- Số khớp : 2 Khớp
- Số trục : 1 trục
- Sơ đồ truyền động các đăng

- Chiều dài các đăng : 820 ( mm)


- Chu vi các đăng : ống ngoài : 260 (mm)
ống trong :190 (mm)
- Đường kính các đăng : ống ngoài : 83 (mm)
ống trong : 60 (mm)
- Giải thích kết cấu: Khớp khác tốc ( Động học)
- Khớp được bố trí truyền moomen với góc nghiêng truyền lực β thay đổi. Cấu tạo của
khớp bao gồm trục chủ động 1 và trục bị động 2. Trục chữ thập 4 được lồng vào các lỗ
trên hau nạng trục 3, thông qua các cốc 5 và
ổ con lăn 6. Các vòng chặn 9 giúp định vị
các cốc bi 5 và trục chữ thập trong các nạng
trục
- Khi trục chủ động 1 quay với một góc

α 1nào đó, trục chữ thập 3 chuyển động quay


theo và làm trục bị động 2 quay với góc α 2.
Nếu góc nghiêng giữa hai đường tâm trục
β=0 , vận tốc góc tức thời ω 1=ω 2, hai trục có

Hà nội 2024
tốc độ bằng nhau. Nếu tồn tại góc nghiêng giữa các đường tâm trục β ≠ 0 , quan hệ hai
góc quay trên hai trục là:
tg α 1 tg α 1
tgα= hay α 2=arctg
cosβ cosβ
tg α 1
Sai lệch góc quay: α 1−α 2=arctg −α 1=f (α 1) phụ thuộc vào góc quay α 1với chu kì
cosβ
180 và góc nghiêng β. Khi β càng lớn sự sai lệch α 1−α 2càng lớn. Vận tốc góc được
0

d α 2 /dt ω2 cos β
xác lập nhờ đạo hàm của góc quay α 2 ,α 1 theo thời gian : d α /dt = ω = 2 2
1 1 1−sin β−sin α 1

→Như vậy trục bị động sẽ quay không đều khi trục chủ động quay đều. Khớp
các đăng này được gọi là khớp các đăng khác
tốc
- Chiều dài thân trục tùy thuộc vào khoảng
cách giữa các cụm. Trên thân trục bố trí khớp
then hoa di trượt cho phép thay đổi chiều dài
khi trục truyền làm việc

2.4.Truyền lực chính


- Loại truyền lực chính: Truyền lực chính đơn bánh răng Hypoit- Vi sai đối xứng
bánh răng côn
- Sơ đồ hóa :

2.5.Bán trục
- Loại bán trục giảm tải hoàn toàn
- Sơ đồ hóa :

Hà nội 2024
2.6. Hệ thống treo sau
- Hệ thống treo phụ thuộc sử dụng nhíp kép.
- Sơ đồ hóa :

- Kích thước các phần tử đàn hồi :


+ Có 6 lá nhíp mỗi bó
+ Khoảng cách các bu long quang nhíp:120( mm)
+ Chiều dài từ tâm cầu xe đến tai nhíp phía trước là :645( mm)
+ Kích thước lá nhíp : dày 9(mm), rộng 70(mm), dài (từ lá dài nhất) :1320 mm →1300
mm→ 1030 mm →780 mm→ 540 mm→ 320 mm
+ Phần tử giảm chấn :
- Giảm chấn dùng 2 xi lanh thủy lực
Hà nội 2024
- Chu vi vỏ giảm chấn: 170 (mm) → R vỏ =54 mm

- Chu vi trục giảm chấn : 145 (mm) → R trục =46 ( mm )

+ Giải thích các kết cấu: Lực dọc truyền từ khung xe xuống bánh xe và ngược
lại qua bộ nhíp, tâm cầu xe được dịch chuyển trên quỹ đạo công lấy tâm là gối
đỡ trước. Do chiều dài nhíp lớn nên dịch chuyển dọc cảu cầu xe không lớn, phù
hợp với việc bố trí trên ô tô tải có tốc độ không cao. Như vậy bộ nhíp vừa đóng
vai trò là bộ phân đàn hồi và bộ phân dẫn hướng

2.7. Khung, thân vỏ xe

+ Dạng khung chịu lực dạng thang dọc cầu tạo từ hai dầm dọc kết với nhau bởi
dầm ngang

+ Các dầm ngang liên kết với các dầm dọc thông qua liên kết với các dầm dọc
thông qua mối ghép đinh tán hay bu long kẹp chặt, thường chiều dày của các
dầm ngang mỏng hơn dầm dọc để tăng khả năng biến dạng xoắn của khung

+ Trên ô tô tải HINO serie 300 dùng liên kết lật buồng lái với góc lật khoảng
50 ÷ 70 nhằm giải phóng khoảng không gian bên trên động cơ khi cần có thể tiến
0 0

hành khiểm tra sửa chữa

Hà nội 2024
III, Cụm cầu sau ô tô tải

3.1. Truyền lực chính-vi sai-bán trục( cầu chủ động)

- Tên : Truyền lực chính kép tập trung – vi sai đối xứng bánh răng côn

- Tăng cứng trục chủ động bằng 2 ô bi thiết kế chữ X

- Tăng cứng cho trục bị động bằng 2 ô bi thiết kế chữ O

- Kết cấu điều chỉnh ăn khớp : Đệm điều chỉnh

- Bộ truyền của Truyền lực chính: Truyền động qua 1 một cặp bánh răng côn và
1 cặp bánh răng trụ

- Số răng của bánh răng côn Truyền lực chính :

+ Bánh răng côn chủ động: 12 răng

+ Bánh răng côn bị động : 25 răng

- Số răng của cặp bánh răng trụ Truyền lực chính:

+ Bánh răng trụ chủ động : 15 răng

+ Bánh răng trụ bị động : 30 răng


z2 z 4 25 30
→ i o=i tl1 .i tl 2= . = . =4.16
z1 z 3 12 15

- Sơ đồ hóa

Hà nội 2024
- Phân tích kết cấu :

+ Kết cấu đảm bảo độ cứng vững là bố trí ở bi côn đỡ trục chủ động có chiều
côn nhỏ quay vào nhau ( bố trí kiểu chữ X) để làm giảm chiều dài công xon ở
phía đầu của bánh răng côn chủ động, làm tăng khoảng cách chịu lực giữa 2 ổ.

+ Kết cấu tăng cứng vững bánh răng côn bị động: Với các truyền lực chính có tỉ
số truyền lớn truyền moomen kéo lớ, bánh răng côn bị động có kích thước lớn
tại bị trí ăn khớp với bánh răng côn người ta đặt 1 chốt tỳ ở phần lưng của bánh
răng côn bị động, để hạn chế dịch chuyển dọc trục

+ Kết cấu tăng cứng vững của vỏ vi sai: Vỏ vi sai được lắp trên vỏ cầu bằng 2 ô
bi côn có chiều côn lớn quay vào nhau, kiểu chữ O để làm giảm chiều dài chịu
lực thực tế của vỏ vi sai, giảm chuyển vị do chịu uốn
Hà nội 2024
+ Điều chỉnh ăn khớp của cặp bánh răng côn: Để điều chỉnh ăn khớp người ta
điều chỉnh các đệm điều chỉnh bằng cách thêm hoặc bớt các đệm này để cho ăn
khớp đúng

3.2. Bán trục

- Loại bán trục: Bán trục giảm tải hoàn toàn

3.3. Bầu phanh

- Loại bầu phanh: Bầu phanh kép dẫn động khí nén

- Trạng thái làm việc:

+ Khi phanh chính làm việc: Khí nén đi vào cửa 1 đẩy piston nhỏ về phía bên
phải, thông qua đòn đẩy sẽ kéo cam quay thực hiện xoay cam để phanh bánh xe

+ Khi phanh dừng làm việc : khí nén đi vào cửa 2 đẩy piston to đi xuống dẫn
động vào piston nhỏ và dẫn động cơ cấu phanh

+ Khi hệ thống mất áp suất khí nén : lò xo tác dụng lên con đội đẩy piston nhỏ đi
xuống tác động vào cơ cấu phanh

Hà nội 2024
3.4. Cơ cấu phanh

- Loại cơ cấu phanh : Cơ cấu phanh tang trống có các điểm đặt riêng rẽ về 1 phía
dẫn động khí nén

- Kích thước:

+ Đường kính tang trống : 380 (mm)

+ Độ dày hướng kính tang trống : 15 (mm)

+ Chiều rộng má phanh : 150( mm)

+ Chiều dài má phanh : 420 ( mm)

+ Chiều dày má phanh : 15 (mm)

IV, Cụm cầu trước và hệ thống lái ô tô tải

4.1. Hệ thống lái:

- Hệ thống lái: Hệ thống lái có đòn ngang không chia cắt

- Sơ đồ hóa:

1: Vô lăng lái

2: Trục lái

3: Cơ cấu lái

4: Đòn quay đứng

5: Đòn kéo dọc

6: Đòn quay ngang

Hà nội 2024
7,8: Hình thang lái

- Cơ cấu lái :
+ Loại cơ cấu lái: Cơ cấu lái trục vít ê cu bi – thanh răng- cung răng
+ Các kích thước cơ cấu lái : r o =53 mm , t=11,5 mm
2 π r 0 2 π∗53
→ Tỉ số truyềni c = = =28,957
t 11,5

- Dẫn động lái :


+ Chiều dài đòn quay đứng: 220 mm
+ Chiều dài đòn kéo dọc : 380 mm
+ Chiều dài đòn ngang : 235 mm
+ Loại hình thang lái: Hình thang lái có đòn ngang liên kết sau dầm cầu
+ Kích thước các khâu của hình thang lái:

+ Dựng sơ đồ động học hình


thang lái:

Hà nội 2024
4.2. Cơ cấu phanh

- Loại cơ cấu phanh : Cơ cấu phanh tang trống có các điểm đặt riêng rẽ về 1 phía
dẫn động khí nén

- Sơ đồ hóa:

- Các kích thước:


+ Đường kính của tang trống: D=414 mm
+ Độ dày hướng kính tang trống : 14 mm
+ Má phanh: Chiều rộng: 100 mm
Chiều dài : 430 mm
Chiều dày : 14mm
+ Khe hở giữa má phanh và tang trống : 2 mm
+ Góc ôm má phanh : 1200
- Phân tích kết cấu : Điều chỉnh khe hở giữa
má phanh và trống phanh : Điều chỉnh cơ cấu
để làm dẫn động con cam quay thuận chiều
kim đồng hồ giúp cho khe hở giữa má
phanh và trống phanh giảm đi khi má
phanh bị mòn

Hà nội 2024
CHƯƠNG 2 TÍNH TOÁN KẾT CẤU

I ,Ly hợp
1.1,Xác định các thông số của cơ cấu chấp hành ly hợp xe tải và xe con
a. Xe Tải : R1=90 mm , R 2=170 mm , b=80 mm
+ Z=10−Răng moay ơ−Đường kínhlỗ 45 mm
+ 8 lò xo giảm giảm chấn
+ 48 đinh tán gồm – khoảng cách từ tâm đến vòng đinh tán đầu và vòng tiếp :
110( mm) – 155( mm)
+ Có 4 đòn mở - Mỗi đòn dài 100 (mm)
+ Đĩa ép lắp với vỏ có 16 lò xo giữa để ép – Mỗi lò xo dày 20 (mm)

b,Xe con: R1=82.5 mm , R 2=112.5mm , b=30 mm


Hà nội 2024
+ z=21−Răng moay ơ−Đường kính lỗ25 ( mm )
+ Có 18 đinh tán – Từ tâm đến đến đinh tán là 100 (mm)
+ Có 6 lò xo giảm chấn – Mỗi lò xo dài 25 mm
+ Chiều dày đĩa ma sát : 0.8 mm

* Phân tích kết cấu


- Kết cấu li hợp đảm bảo truyền được moomen xoắn lớn nhất của động cơ :
M 1=F ms∗Rms =μ∗p∗P∗R ms=2∗π∗μ∗b∗p∗Rms∗[ q ] =β∗M emax
2

2
∗( R 2−R1 )
3 3
2 ( 170 −9 )
3 03
3
Rms= = =134.1 ( mm )
( R 22−R21 ) 3 ( 1702−902 )

R2 + R1 170+ 90
Rtb = = =130 ( mm )
2 2
Chọn C=3.6
Mà ta có R2=1.58
Số lượng đĩa bị động
√ M emax
C
→ M emax =416.76 ( N . m )

Xác lượng số đôi bề mặt ma sát


M1
P=
μ∗[ p ]∗Rms
+ [ p ] =2 π R tb b [ q ]

+b=R2−R 1

+[q]: chọn [q]= 100 kN . m−2

Hà nội 2024
+ μ=0.25→ Vì vật liệu thép với phêrado
52
→ [ p ] =2 π∗0.13∗0.08∗100= π ( kN )
25
β∗M emax 1 , 6∗416.76
→ P= = =3.04
μ∗[ p ]∗R ms 0.25∗52
π∗131.1
25
P
Lấy P = 4→ Xác định số bị động n= =2 đĩa
2

- Từ biểu thức trên ta thấy M 1 phụ thuộc vào 4 nhóm thông số kết cấu của li hợp
+ Các thông số kích thước của đĩa bị động Rms , Rtb , R1 , R 2 b ¿ để tăng M 1 thì
cần tăng bán kính ngoài, giảm R1. Tuy nhiên, R2 bị giới hạn bới kích thước bánh đà, R1
càng nhỏ, thì làm gia tăng sự trượt không đều giữa mép ngoài của đĩa làm mài mòn
mép ngoài nhiều hơn. Vì vậy R1 phải được chọn phù hợp khi tính toán
+Lực ép P: Đẻ tăng M 1 thì phải tăng b vì vậy người ta tăng độ cứng hoặc
biến dạng lò xo ép( sử dụng vật liệu, tăng đường kính vòng xoắn của lò xo, tăng số
lượng lò xo với loại lò xo trụ nén biên). Tuy nhiên, tăng lực ép P đồng nghĩa với việc
phải tăng lực mở ly hợp khi đó ta sử dụng bộ trợ lực
+Số đôi bề mặt ma sát p :Để tăng M 1 thì phải tăng p bằng cách sử dụng ly
hợp nhiều đĩa ( thông thường là 1 đĩa vì ly hợp nhiều đĩa thì khó điều khiển, khó tách
dứt khoát và làm tăng giá thành). Thực tế ly hợp nhiều đĩa chỉ được sứ dụng ở xe tải
- Kết cấu li hợp đảm bảo đóng êm dịu
+ Xương sắt làm bằng vật liệu thép mỏng uốn vênh để tạo đàn hồi dọc trục
cho đĩa
+ Liên kết xương sắt với moay ơ theo phương tiếp tuyến các lò xo giảm
chấn làm cho đĩa đàn hồi có tính đàn hồi
+ Việc truyền moomen từ xương sắt qua moay ơ được truyền bởi các lò xo
giảm chấn

+ Để đảm bảo xương sắt có độ đàn hồi theo chiều dọc trục, các đinh tán
liên kết các vành ma sát phải được tán so le
→ Tất cả các kết cấu trên chỉ là điều kiện cần để đóng li hợp êm dịu, điều
kiện đủ để dongsds li hợp êm dịu còn phụ thuộc vào nhả bàn đạp của người lái
xe
Hà nội 2024
- Kết cấu li hợp đảm bảo mở dứt khoát
+ Xương sắt được uốn cong hình lượn sóng có độ đàn hồi dọc trục, xương
sắt đĩa bị động mở ngược so với đóng
- Kết cấu li hợp đảm bảo thoát nhiệt tốt
+ Vỏ ly hợp hở tạo điều kiện cho dòng khí lưu thông để tản nhiệt ra ngoài
+ Các rãnh trên vành ma sát đóng vai trò tản nhiệt
+ Đĩa ép dày có trọng lượng lớn đẻ nhiệt từ các bề mặt ma sát truyền nhanh
vào trong đĩa ép rồi thoát ra không khí
- Kết cấu li hợp đảm bảo an toàn cho động cơ
M 1=F ms∗Rms =2∗π∗μ∗b∗p∗Rms∗[ q ] =β∗M emax ≤ M gh
2

→ β ≤ β gh
+ Kết hợp với yêu cầu truyền hết moomen xoắn lớn nhất của động cơ mà
không bị trượt
1< β < β gh
→ Khi gặp sự cố mà không ngắt được li hợp thì hệ số β < β gh làm cho li
hợp trượt với nhau vì vậy không gây hỏng hệ thống truyền lực phía sau
- Kết cấu đảm bảo momen quán tính phần bị động nhỏ
+ Đĩa bị động mỏng, nhẹ để khi ngắt li hợp được dứt khoát và quán tính
nhỏ

- Kết cấu truyền moomen từ bánh đà sang đĩa ép


+Thanh truyền lực cho phép biến dạng theo phương dọc trục, chịu kéo
- Kết cấu đảm bảo li hợp đóng hoàn toàn
+ Khe hở delta giữa vòng bi mở và đầu các đòn mở luôn nằm trong giá
trị cho phép
II, Hộp số cơ khí 2 trục và 3 trục
- Hộp số 3 trục:
+ Khoảng cách trục A:75 mm
+ 4 Số tiến
+ Trục trung gian: Z1 =14 răng
Z 2=20 răng

Z3 =27 răng

+ Trục bị động: Z ' 1=33 răng


Z ' 2=29 răng

Z ' 3=22 răng

+ Cặp thường xyên ăn khớp : Z a=16 răng


'
Z a=33 răng

+ Bộ bánh răng lùi : Zlùi trục TG=14 răng


Zlùi trục bịđộng =34 răng

Hà nội 2024
Zlùi trục số lùi =23 răng

- Hộp số 2 trục:
+ Khoảng cách trục A: 70 mm
+ 4 cấp số tiến
+ Trục chủ động : Z1 =11răng
Z 2=21răng

Z3 =28 răng

Z 4=33 răng

+ Trục bị động : Z ' 1=39 răng


Z ' 2=40 răng

Z ' 3=38 răng


'
Z 4=32 răng

+ Số lùi : Zlùi =12 răng


Zlùi TG =30 răng

Z ' lùi=39 răng

Hà nội 2024
- Phân tích kết cấu
+ Kết cấu đảm bảo có tỉ số truyền phù hợp
'
z1 '
∗z a
2 z1
i h 1=(−1 )
za
'
z2 '
∗z a
2 z2
i h 2=(−1 )
za
'
z3 '
∗z a
2 z3
i h 3=(−1 )
za
i h 4=1

' ' '


z1 z 2 z3
+ Vì > >
z1 z2 z3
→ ih 1 >i h 2 >i h3 >i h 4

+ Kết cấu đảm bảo chuyển động êm dịu

1, Các cặp bánh răng: cặp thường xuyên ăn khớp, Số 2 ,3 ,4 – Sử


dụng các bánh răng trụ răng nghiêng để truyền động êm dịu hơn ít va đập hơn
2, Các ổ bi đỡ trục chủ động , đỡ trục sơ cấp đỡ trục trung gian
được sử dụng là các ổ bi đũa được lắp ghép với độ dơ nhỏ
+ Kết cấu hộp số sang số nhẹ nhàng không gây va đập
1, Với số 1 và số lùi có tốc độ thấp, sử dựng gài số trực tiếp
bằng bánh răng. Cặp bánh răng để gài các số này là các bánh răng trụ răng thẳng, đầu
răng được vê tròn hoặc vát mép để giảm lực va đập theo chiều dọc trục khi gài số tạo
điều kiện gài số dễ dàng êm dịu

Hà nội 2024
2, Các số 2, số 3, số 4 sử dụng bộ đồng tốc để gài số, các bộ
đồng tốc làm đồng đều tốc độ giữa các bộ phận, sau đó mới gài nối cứng với nhau,
việc gài số mới thuận lợi không phát sinh va đập, nên việc gài số này mới êm dịu nhẹ
nhàng
+ Kết cấu đảm bảo đi số đúng, chắc chắn, an toàn
1, Sử dụng cơ cấu định vị, hòn bi-lò xo. Cơ cấu này giúp việc
gài số được chính xác theo điều khiển. Đồng thời đảm bảo không tự động nhảy số khi
không có tác động của người lái nên cần số
III, Khớp các đăng

Truyền động các đăng đồng tốc với khớp các đăng khác tốc

- Thông số của các đăng:


+ D' =54 mm
D=36 mm
δ=9 mm
+ L= 920 mm

IV, Truyền lực chính – vi sai

Hà nội 2024
- Truyền lực chính bánh răng hypoit- Vi sai đối xứng bánh răng côn xoắn
- Số răng của Hypoit : Z cđ =9 răng , Z bđ=38 răng
- Số răng của bánh răng vi sai : Z vs=10 răng
- Số răng của bánh răng bán trục : Z bt =14 răng
- Khoảng cách trục E = 25 mm
- Yêu cầu của Truyền lực chính
+ Đảm bảo tỉ số truyền cần thiết , kích thước và trọng lượng nhỏ, khoảng
sáng gầm xe đạt yêu cầu cảu tính năng thông qua
+ Có hiệu suất truyền cao ngay cả khi thay đổi nhiệt độ và vận tốc quay
+ Đảm bảo vận hành êm dịu, không ồn, có độ bền lâu
- Yêu cầu của Vi sai
+ Phân phối moomen xoắn từ động cơ cho các bánh xe hay các cầu theo tỉ
lệ cho trước, phù hợp với moomen bám của bánh xe với mặt đường
+Đảm bảo số vòng quay khác nhau giữa các bánh xe chủ động khi ô tô vào
đường vòng, chạy trên đường gồ ghể hoặc trong nhiều trường hợp khác
+ Kết cấu nhỏ gọn
- Phân tích kết cấu

+ Kết cấu đảm bảo độ cứng vững là bố trí ở bi côn đỡ trục chủ động có
chiều côn nhỏ quay vào nhau ( bố trí kiểu chữ X) để làm giảm chiều dài công
xon ở phía đầu của bánh răng côn chủ động, làm tăng khoảng cách chịu lực giữa
2ổ

+, Kết cấu tăng cứng vững bánh răng côn bị động: Với các truyền lực
chính có tỉ số truyền lớn truyền moomen kéo lớ, bánh răng côn bị động có kích
thước lớn tại bị trí ăn khớp với bánh răng côn người ta đặt 1 chốt tỳ ở phần lưng
của bánh răng côn bị động, để hạn chế dịch chuyển dọc trục

+ Điều chỉnh ăn khớp của cặp bánh răng côn: Để điều chỉnh ăn khớp người
ta điều chỉnh các đệm điều chỉnh bằng cách thêm hoặc bớt các đệm này để cho
ăn khớp đúng

+ Động học vi sai

Hà nội 2024
+ Động lực học vi sai
Phương trình công suất: N h=N a + N b + N ms
Với N h=M h∗ω h
N a =M a∗ω a

N b =M b∗ω b

M ms (ω a−ω b )
N ms=
2
1
Kết hợp với : M a= ( M h− M ms)
2
1
M b= ( M h + M ms )
2

Với vi sai ma sát trong cao, hệ số hãm vi sai


M b−M a M ms
k σ= =
M a+ M b M h
→ Quanhệ giữa mômen của các bánh răng trung tâm
1
M a= M h ( 1−k σ )
2
1
M b= M h (1+k σ )
2

Hà nội 2024

You might also like