Professional Documents
Culture Documents
55.Trần Quốc Hùng-Vũ Quang Trường-2019604997
55.Trần Quốc Hùng-Vũ Quang Trường-2019604997
Trong lĩnh vực cơ khí nói chung và mảng công nghệ chế tạo máy nói
riêng thì đồ gá là thiết bị vô cùng quan trọng. Đồ gá là chi tiết dùng để gá đặt
chi tiết trên máy gia công, đảm bảo độ chính xác của chi tiết cần gia công, nâng
cao năng suất gia công. Đối với sinh viên ngành cơ khí chế tạo máy, học phần
“Đồ gá” là một học phần chuyên ngành quan trọng giúp cho sinh viên có cái
nhìn cơ bản nhất về đồ gá. Học phần đồ gá là cơ sở cho sinh viên học học phần
sau .
Với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy TS. Trần Quốc Hùng, em đã hoàn
thành bài tập lớn môn học này với đề tài “Thiết kế đồ gá khoét lỗ Φ26mm” .
Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Rất
mong được sự đóng góp của quý thầy cô.
Vũ Quang Trường
BỘ CÔNG THƯƠNG Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Đề bài: Cho sơ đồ gá đặt để khoét lỗ 26 của chi tiết như hình vẽ.
Biết:
Số lần gá đặt: N = 10000
Vật liệu: C45
Máy:
Dụng cụ cắt: Dao khoét 26 _ Vật liệu dao thép P6M5
Đặc tính tiếp xúc (hệ số mòn): = 0,1
Chế độ cắt: V = 18m/ph; S = 0,8mm/vg ; t = 5,5 mm
Yêu cầu thực hiện:
I. Phần thuyết minh:
1) Phân tích yêu cầu kỹ thuật của nguyên công.
2) Phân tích sơ đồ gá đặt của nguyên công (phân tích tối thiểu 02 phương án và chọn
phương án hợp lý).
3) Tính toán, thiết kế và lựa chọn cơ cấu định vị, cơ cấu kẹp chặt và các cơ cấu
khác của đồ gá.
4) Tính sai số chế tạo cho phép và xác định các yêu cầu kỹ thuật của đồ gá.
II. Phần bản vẽ:
TT Tên bản vẽ Khổ giấy Số lượng
1 Bản vẽ lắp đồ gá 2D A0 01
2 Bản vẽ 3D phân rã của đồ gá A0 01
Một số lưu ý:
1. Thuyết minh trình bày theo quy định số 815/QĐ-ĐHCN ban hành ngày
15/08/2019.
2. Bản vẽ trình bày theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7283; TCVN 0008).
3. Giảng viên hướng dẫn định kỳ sinh viên 01 buổi/ tuần/ 5 tuần theo thời khóa biểu.
4. Sinh viên nộp thuyết minh và bản vẽ cho giảng viên hướng dẫn trước ít nhất 5
ngày khi thực hiện thi kết thúc học kỳ.
Thời gian thực hiện: từ ngày ..../..../2022 đến ngày .../..../2022
Khoa Cơ khí Giảng viên hướng dẫn
- Bước 1: Nghiên cứu sơ đồ gá đặt phôi và các yêu cầu kỹ thuật của
nguyên công.
- Bước 2: Xác định các lực tác dụng lên chi tiết.
- Bước 3: Xác định kết cấu cơ cấu định vị, cơ cấu kẹp chặt, cơ cấu đảm
bảo độ chính xác, thân đồ gá.
- Bước 4: Xác định kết cấu cơ cấu phụ.
- Bước 5: Xác định sai số chế tạo cho phép và các yêu cầu kỹ thuật.
- Bước 6: Ghi kích thước giới hạn của đồ gá, đánh số chi tiết và hoàn
thiện bản vẽ.
Phần II. PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ GÁ ĐẶT CỦA NGUYÊNCÔNG
2.1. Phương án 1
Số cấp tốc độ 12
* Chọn dao:
- Chọn dao: P6M5
- Một số đặc tính của P6M5.
Bảng 3.2. Một số đặc tính của vật liệu P6M5
C W Mo Cr V
Tm.tx.S
y. Kv
Tra bảng 5-28[2] ta có:
Cv q x y m
Tm.tx.S
y. Kv = 18.260,6
400,25.130,2.0,6
0,3. 0,83 = 49,35 (m/phút)
Có Kp = KMP = 1
Với KMP là hệ số phụ thuộc vào chất lượng vật liệu gia công, tra bảng 5-9[2],
ta được KMP = 1
Thay số ta được:
Mx = 10 . 0,09 . 261. 0,430,8. 40,9. 1 = 41,48 (N.m)
Lực chiều trục Po:
Po = 10 . Cp .tx.Dq. Sy. Kp
Tra bảng 5-32[2], ta được:
Cp q x y
67 0 1,2 0,65
Thay số ta được:
Po = 10 . 67 . 41,2. 260. 0,430,65. 1 = 2043,15 (N)
* Tính lực kẹp:
Dựa vào sơ đồ phân tích lực:
* Đảm bảo chi tiết không bị xoay quanh trục Oz:
+ Phương trình cân bằng momen xoắn:
M = (Fms + Fms’).d = (W + N).f.d
+ Phương trình cân bằng lực:
Po + W = N
Trong đó:
+ M: momen xoắn.
+ Po: lực cắt.
+ W: lực kẹp.
+ N: phản lực.
+ Fms = W.f
+ Fms’ = N.f
+ d: là khoảng cách tâm lỗ tới điểm đặt lực kẹp, d = 50
(mm) + Với f là hệ số ma sát; f = 0,1
🡪 W = 3126,43 (N) ; N = 5169,58 (N)
Để đảm bảo an toàn cho cơ cấu kẹp chặt trong trường hợp lực cắt thay đổi thì
ta đưa thêm vào hệ số an toàn K:
Trong đó:
+ k4: hệ số xét đến nguồn sinh lực không ổn định; chọn k4 = 1
+ k5: hệ số xét đến vị trí tay quay của cơ cấu kẹp thuận tiện hay không
thuận tiện; chọn k5 = 1
+ k6: hệ số xét đến momen làm lật phôi quay quanh điểm tựa; chọn k6 =
1,5
K = 1,5. 1. 1. 1,2. 1. 1. 1,5 = 2,7
Trong đó:
Chọn l1 = l2 , η = 1
k ] = 750 kG/cm2
W – lực kẹp kG.
844,1
Khi đó: d = = 1,5(cm) = 15mm
0,5.750
H 16 ± 0,018 h 5,5
b 16 ± 0,018 h1 1,6
l 20 ± 0,021 C 1
l1 60 ± 0,25
+ Số lượng: 1
Tra bảng 8.1 – [2] chọn kích thước chốt tỳ phẳng phù hợp:
Hình 3.5. Chốt tỳ
Ta có bảng thông số sau:
D d H L D1 b
+ Số lượng: 1
PHẦN IV. TÍNH SAI SỐ CHẾ TẠO CHO PHÉP VÀ CÁC YÊU CẦU
KĨ THUẬT CỦA ĐỒ GÁ
4.1. Tính sai số chế tạo
ct =
2
gd − c2 + k 2 + m2 + dc2
Trong đó:
+ Sai số gá đặt:
εm = β. N
+ Sai số kẹp chặt bằng 0 vì lực kẹp vuông góc với phương gia công chi
ct =
2
gd − c2 + k 2 + m2 + dc2
mm.
+ Bề mặt làm việc của các chốt định vị được nhiệt luyện đạt độ cứng 40 - 45
HRC.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS. Lê Văn Tiến, PGS.TS. Ninh Đức Tốn,
PGS.TS. Trần Xuân Việt, Sổ tay công nghệ chế tạo máy 1, Hà Nội: KHKT,
2007.
[2] GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS. Lê Văn Tiến, PGS.TS. Ninh Đức Tốn,
PGS.TS. Trần Xuân Việt, Sổ tay công nghệ chế tạo máy 2, Hà Nội: KHKT,
2005.
[3] GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS. Lê Văn Tiến, PGS.TS. Ninh Đức Tốn,
PGS.TS. Trần Xuân Việt, Sổ tay công nghệ chế tạo máy 3, Hà Nội: KHKT,
2006.
[4] PGS.TS. Trần Văn Địch, Atlas Đồ Gá, Hà Nội: NXBKHKT, 2000. [5]
Phùng Xuân Sơn, Chế độ cắt gia công cơ khí, Hà Nội: NXBKHKT, 2005.