You are on page 1of 13

Chương1

Tổng quan về tài chính công và công


tác kế toán trong đơn vị HCSN

1
Nội dung của chương
• Tổng quan về tài chính công
• Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự
nghiệp

7.2
Tổng quan về tài chính công
• Bản chất của tài chính công
- Là một bộ phận trong nền tài chính quốc gia, nghiên
cứu cơ sở kinh tế về hoạt động của chính phủ
- Quan tâm đến các nguyên tắc kinh tế và các vấn đề
của khu vực công.
• Các bộ phận của tài chính công
- Ngân sách nhà nước
- Các quỹ của nhà nước ngoài NSNN
- Tài chính của các CQ hành chính NN
- Tài chính của các CQ sự nghiệp NN
Tổng quan về tài chính công

• Vai trò của tài chính công


- Huy động nguồn lực tài chính để đảm bảo tăng
trưởng kinh tế
- Điều chỉnh kinh tế xã hội ở tầm vĩ mô và khuyến
khích kinh tế vi mô phát triển.
- Đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy
nhà nước.
- Thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước,
đảm bảo tính hiệu quả, ổn định và phát triển kinh tế.
Tổng quan về tài chính công

• Mô hình tổ chức quản lý tài chính công


- Tập trung: Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
đều được tập trung vào một ngân sách thống nhất
dưới sự điều hành của Chính phủ thông qua hệ thống
ngành dọc với các cơ quan ở các địa phương.
- Phân tán: Ngân sách Chính phủ nắm phần lớn các
khoản thu và chi quan trọng, còn ngân sách ở các địa
phương được giao nhiệm vụ đảm nhận các khoản
thu và chi có tính chất địa phương.
Tổng quan về tài chính công

• Hệ thống kế toán công


- Kế toán ngân sách Nhà nước
- Kế toán kho bạc Nhà nước
- Kế toán hành chính sự nghiệp
Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị
HCSN
• Phân loại đơn vị HCSN
- Theo tính chất hoạt động
Đơn vị hành chính thuần túy
Đơn vị sự nghiệp
Các tổ chức, đoàn thể
- Theo phân cấp quản lý
Đơn vị dự toán cấp 1
Đơn vị dự toán cấp 2
Đơn vị dự toán cấp 3
Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị
HCSN
• Phân loại đơn vị HCSN
- Theo tính tự chủ về tài chính
Tự đảm bảo kinh phí hoạt động (A≥100%)
Tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động (10% < A < 100%)
Do NN đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động (A ≤ 10%)

Mức độ tự đảm bảo (A) = Tổng thu SN/ Tổng chi hđ thường xuyên
Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị
HCSN
• Nhiệm vụ của kế toán HCSN
- Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về
nguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được hình
thành và tình hình sử dụng kinh phí, sử dụng các
khoản thu phát sinh ở đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình thu, chi, sử
dụng các loại vật tư, tài sản công ở đơn vị, tình hình
thu nộp ngân sách,…
- Lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý
cấp trên theo quy định.
Hệ thống kế toán HCSN
• Loại 1: Tiền và vật tư: TK 111, 112, 113, 121, 152, 153, 155
• Loại 2: Tài sản cố định: tk 211, 213, 214, 221, 241
• Loại 3: Thanh toán
- TK311 – Các khoản phải thu
- TK 312 – Tạm ứng
- TK 313 – Cho vay
- TK 331 – Các khoản phải trả
- TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
- TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước
- TK 334 – Phải trả công chức viên chức
- TK 335 – Phải trả các đối tượng khác
- TK336 – Tạm ứng kinh phí
Hệ thống kế toán HCSN
• Loại 3: Thanh toán
- TK 337 – Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
- TK 341 – Kinh phí cấp cho cấp dưới
- TK 342 – Thanh toán nội bộ
• Loại 4: Nguồn kinh phí:
- TK 411, 412, 413
- TK 421 – Chênh lệch thu chi chưa xử lý
- TK 431 – Các quỹ
- TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
- TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động
- TK 462 – Nguồn kinh phí dự án
- TK 465 – Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước
- TK 466 – Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Hệ thống kế toán HCSN

• Loại 5: Các khoản thu


- TK 511 – Các khoản thu
- TK 521 – Thu chưa qua ngân sách
- TK 531 – Thu của hoạt động kinh doanh
• Loại 6: Các khoản chi
- TK 631 – Chi hoạt động SXKD
- TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng của nhà nước
- TK 642 – Chi phí quản lý chung
- TK 643 – Chi Phí trả trước
- TK 661 – Chi hoạt động
- TK 662 – Chi dự án
Hệ thống kế toán HCSN

• Loại 0: tài khoản ngoài bảng


- TK 001 – Tài sản thuê ngoài
- TK 002 – Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
- TK 004 – Chênh lệch thu chi hoạt động thường xuyên
- TK 005 – Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
- TK 007 – Ngoại tệ các loại
- TK 008 – Dự toán chi hoạt động
- TK 009 – Dự toán chi dự án

You might also like