Professional Documents
Culture Documents
Dược Động Học Lâm Sàng ĐTĐB YHN 2017
Dược Động Học Lâm Sàng ĐTĐB YHN 2017
Bộ môn Dược lý
Đại học Y Hà Nội 1
1.Thay đổi dược động học ở người suy giảm
chức năng gan
1.1.Chức năng gan:
- Chuyển hóa chất protein, glucid, lipid
- Chuyển hóa bilirubin, bài tiết acid mật, muối
mật
- Chuyển hóa các chất ngoại sinh trong đó có
thuốc
- Khử độc, đông máu
2
Thay đổi dược động học ở người suy giảm
chức năng gan
3
1. Thay đổi dược động học ở người suy giảm
chức năng gan
1.3.Thay đổi sự phân phối Hậu quả
thuốc
Giảm protein máu( albumin) ↑Vd thuốc acid, có tỷ lệ
gắn cao trên 90%.
Do ứ trệ dịch ngoại bào ↑Vd các thuốc tan mạnh
trong nước.
Thay đổi sự chuyển hóa
Giảm số lượng, hoạt tính ↓Tác dụng những tiền
enzym thuốc( prodrugs)
-↑ Tác dụng thuốc
chuyển hóa mạnh 4
1.3. Thay đổi dược động học của thuốc ở
người suy giảm chức năng gan
5
1. Thay đổi dược động học ở người suy giảm
chức năng gan
1.5. Sử dụng thuốc ở người suy gan:
Nguyên tắc:
- Chọn thuốc ít chuyển hóa pha I ở gan, ít thải
trừ qua mật, chọn thuốc thải chủ yếu qua thận.
- Chọn thuốc ít gắn vào protein, đặc biệt là gắn
vào albumin.
- Tránh chọn thuốc chuyển hóa lần đầu qua gan
mạnh.
6
2. Thay đổi dược động học ở người
suy giảm chức năng thận
• 2.1. Chức năng thận:
- Bài tiết các chất nội sinh, ngoại sinh
- Chuyển hóa các chất
- Nội tiết- sản sinh hồng cầu: erythropoietin
- Điều hòa thăng bằng nội môi( nước, điện giải,
thăng bằng kiềm toan)
7
2. Thay đổi dược động học ở người suy giảm chức
năng thận
Cefazolin 2 40-70
Cefepim 2.2 18
Cefotaxim 1 15
Cefuroxim 1.2 17
Imipenem 1 4
12
2. Dược động học ở người giảm chức năng thận
Tỷ lệ thải trừ qua thận dưới dạng còn hoạt tính (fe) ≥0.5của
một số thuốc
Thuốc Fe Thuốc Fe
18
Tỷ lệ thải trừ qua thận ở dạng còn hoạt tính của
một số kháng sinh
Kháng sinh % còn hoạt tính thải qua thận
Cephalosporin
Cefaclor 70
Cefazolin 75 - 95
Cefepim 85
Cefotaxim 60
Ceftazidim 60 - 85
Ceftriaxon 30 - 65
Cefuroxim 90
Cefoperazon 20
Sulbactam 50 - 80
Carbapenem
Imipenem 20 - 70
Meropenem 65%
Một số thuốc cần chỉnh liều ở người suy thận
CHỈNH LIỀU THEO ĐỘ THANH THẢI
CREATININ ( ML/PHÚT)SO VỚI LIỀU
THƯỜNG DÙNG
LIỀU THƯỜNG
THUỐC DÙNG > 50 10 - 50 < 10
Nhóm ức chế ACE
Benazepril 10 mg /ngày 100% 50 to 75% 25 to 50%
Captopril 25 mg , cách 8 h 100% 75% 50%
Enalapril 5 -10 mg cách 12 h 100% 75 - 100% 50%
20
Một số thuốc cần chỉnh liều ở người suy thận
CHỈNH LIỀU THEO ĐỘ THANH THẢI
CREATININ ( ML/PHÚT)SO VỚI LIỀU
LIỀU
THƯỜNG DÙNG
THƯỜNG
THUỐC DÙNG > 50 10 - 50 < 10
Chẹn Beta adrenergic
Acebutolol 400 - 600 mg 100% 50% 30 - 50%
/1-2 lần/ngày
Atenolol 5 - 100 mg/ngày 100% 50% 25%
Tetracyclines
Tetracyclin 250 to 500 mg Cách 8 -12 h/ Cách 12 - 24 Cách 24 h/lần
2 - 4 lần/ngày lần h/lần
23
Một số thuốc cần chỉnh liều ở người suy thận
CHỈNH LIỀU THEO ĐỘ THANH THẢI
CREATININ ( ML/PHÚT)SO VỚI LIỀU
LIỀU THƯỜNG THƯỜNG DÙNG
THUỐC DÙNG > 50 10 - 50 < 10
Kháng sinh nhóm cephalosporin
Cefaclor 250 - 500 mg, cách 8 h/ 100% 50 - 100% 50%
lần
Cefadroxil 0.5 - 1 g, cách 12 / lần 100% Cách 12 - 24 Cách 36 h/ lần
h/lần
Cefamandol 0.5 -1 g , cách 4 - 8 h/ cách 6 h/ lần Cách 6 - 8 h/ lần Cách 8 - 12 h/ lần
lần
Cefazolin 0.25 - 2 g, cách 6 h/ lần Cách 8 h/ lần Cách 12 h/ lần 50%, cách 24 -
48 h/ lần
Cefepim 0.25 - 2 g, cách 8 -12 h/ 100% 50- 100%, cách 25 -50%, cách 24
lần 24 h/ lần h/ lần
Cefixim 200 mg, cách 12 h/ lần 100% 75% 50%
Ofloxacin 200 to 400 100% 200 - 400 mg, 200 mg. cách
mg, cách12 h/ cách 24 h/ lần 24 h/ lần
lần
Sulfamethoxazol 1 g, cách 8 - Cách 12 h/ lần Cách 18 h/ lần Cách 24 h/ lần
12 h/ lần
Sulfisoxazol 1 - 2 g, cách Cách 6 h/ lần Cách 8 - 12 h/ lần Cách 12 -24 h/
6 h/ lần lần
Trimethoprim 100 mg, cách Cách 12 h/ lần Cách 12 h/ lần Cách 24 h/ lần
12 h/ lần (GFR > 30); cách
18 h/ lần (GFR 10
to 30) 29
Kết luận
Suy giảm chức năng thận
Tăng AUC
Giảm Cl
Kéo dài t/2, Vd ít ảnh hưởng
Thời gian làm rỗng TB 6-8 h, 6-8 Trẻ sơ sinh, trẻ bé: tăng hấp thu các
tháng đạt như người lớn thuốc hấp thu chủ yếu ở dạ dày:
aspirin, barbiturat
Enzym tiêu hóa chưa hoàn chỉnh Khó hấp thu ester: sultamicin,
cefpodoxim proxetil
Tiết mật 2-3 tuần đầu ít hơn (2-4 mM) Ít hấp thu thuốc tan mạnh trong lipid:
vitamin A, D, E, K
Chuyển hóa qua CYP3A4 và 3A5 ở Giảm hấp thu ciclosporin, nifedipin,
thành ruột midazolam, verapamil 31
3.Thay đổi dược động học ở trẻ em
32
3. Thay đổi dược động học ở trẻ em
34
3. Thay đổi dược động học ở trẻ em
3.3.Thay đổi chuyển hóa Hậu quả
_ Tùy theo lứa tuổi -Tiền thuốc giảm hoạt tính,
- Tăng F
+ Những năm đầu số lượng
- T/2 dài, nguy cơ ngộ độc
và hoạt tính yếu
sau như người lớn
36
3. Thay đổi dược động học ở trẻ em
37
4.Thay đổi dược động học ở người
cao tuổi
Người cao tuổi :
- Các chức năng các cơ quan đều suy giảm
- Đa bệnh và đa thuốc
Chọn thuốc, liều lượng, khoảng
cách dùng thuốc nhằm an toàn và hiệu quả
luôn là thách thức
38
4
4.1. Thay đổi hấp thu: Qua đường uống
Đặc điểm Thay đổi
Chậm tháo rỗng dạ - Thuốc không bền trong môi trường acid dễ bị phân hủy
dày, tăng thời gian (ampicillin, erythromycin)
lưu thuốc ở dạ dày - Chậm tác dụng của thuốc bao tan trong ruột (các PPI)
Tế bào viền giảm tiết - Giảm hấp thu các thuốc acid yếu (aspirin, barbiturat)
acid, pH dịch vị tăng - Tăng hấp thu thuốc kiềm yếu: cafein, theophylin, quinin
- Thuốc dễ bị phân hủy ở dạ dày sẽ bền vững hơn
(penicillin, erythromycin, levodopa)
Giảm tưới máu, diện Tmax kéo dài nhưng hấp thu không đổi
tích hấp thu, nhu
động
Niêm mạc ruột lão Vận chuyển qua chất mang giảm (B1, B12, sắt, calci, acid
hóa amin)
39
4. Thay đổi dược động học ở người cao tuổi
40
4. Thay đổi dược động học ở người cao tuổi
4.2. Sự phân phối:
Đặc điểm Thay đổi phân phối
Thể tích khối - Vd thấp với thuốc phân phối mạnh vào cơ
cơ giảm, tỉ lệ (desipramin, promethazine)
mỡ tăng - Vd cao với thuốc tan mạnh trong lipid (barbiturat,
chống trầm cảm, chẹn kênh calci, DX phenothiazin)
Khác Levodopa 43
4. Thay đổi dược động học ở người cao tuổi
4.4. Thải trừ:
Chức năng gan, thận giảm đi theo tuổi -> thay
đổi chuyển hóa và thải trừ thuốc
Số lượng nephron giảm 35%
Tưới máu qua thận giảm 45-53%
Tốc độ lọc qua cầu thận giảm 40-50%
→Thanh thải thuốc giảm, T/2 kéo dài,
đặc biệt, thuốc thải trừ chủ yếu qua
thận ở dạng chưa chuyển hóa
44
Một số thuốc giảm thải trừ ở người cao tuổi
Nhóm thuốc Các thuốc bị giảm thải trừ
Giảm đau, chống Meperidin, morphin, oxycodon
viêm
Kháng sinh Amikacin, ciprofloxacin, gentamicin, levofloxacin,
nitrofurantoin, streptomycin, tobramycin
47
5.Dược động học ởphụ nữ có thai
5.1 Thay đổi sự hấp thu
Đặc điểm Thay đổi hấp thu
Progesteron ↑ -> chậm tháo rỗng - Giảm hấp thu đường tiêu hóa, Tmax kéo dài,
dạ dày, giảm nhu động ruột Cmax thấp
- F thay đổi không nhiều
Giảm tiết HCl dịch vị, tăng tiết - Giảm hấp thu các thuốc acid yếu (aspirin,
dịch nhày barbiturate)
- Tăng hấp thu thuốc kiềm yếu (cafein,
theophylline, quinin)
Buồn nôn, nôn (nghén) Ảnh hưởng hấp thu và hiệu quả của thuốc
Tăng hiệu suất của tim, tăng tính Tăng hấp thu thuốc khí dung
thấm phế nang
Giãn mạch, tăng tưới máu đến cơ Tăng hấp thu khi tiêm bắp
Ứ trệ tuần hoàn chi dưới Hấp thu khi tiêm mông, đùi chậm hơn tiêm cơ
48
delta
5.Dược động học ở nữ có thai
5.2. Thay đổi phân bố Hậu quả
Giữ nước tăng Vd các thuốc tan mạnh
trong nước,
Giảm Cmax
Tăng Vd:
Giảm Prot. toàn phần, albumin, đặc Carbamazepin
biệt là 3 tháng cuối
Cạnh tranh các hormon sinh dục trên Phenytoin
Prot,
Tăng khối lượng mỡ (4 kg) Tăng Vd thuốc tan mạnh trong lipid
max
5.3.Thay đổi chuyển hóa
Tăng nồng độ các hormon trong thời kỳ Cảm ứng/ ức chế một số enzym
có thai cyt P- 450
49
Ví dụ một số thuốc bị thay đổi chuyển
hóa ở phụ nữ có thai
CYP Thay đổi Thuốc chuyển hóa
chuyển
hóa
CYP1A2 Giảm Cafein, theophylin, olanzapin, clozapin
CYP2C19 Giảm Proguanil
CYP2A6 Tăng Nicotin
CYP2D6 Tăng Fluoxetin, citalopram, metoprolol,
dextromethorphan
CYP2C9 Tăng Phenytoin, glyburid
CYP3A4 Tăng Midazolam, nifedipin, indinavir
UGT1A4 Tăng Lamotrigin
50
5.Dược động học ở nữ có thai
5.4.Thay đổi sự thải trừ
Cơ chế Ví dụ sự thay đổi
của một số thuốc
Thay đổi độ thanh Tăng tưới máu qua gan 60% -> Tăng độ thanh thải Morphin,
thải qua gan thuốc có hệ số chiết xuất cao nicotin
Thuốc gắn mạnh protein và tỉ số chiết xuất thấp ->
tăng độ thanh thải Acid
valproic
Tưới máu qua Tăng GFR -> tăng thải trừ, đặc biệt các thuốc thải trừ chủ Penicillin, digoxin
thận tăng (60- yếu dạng chưa chuyển hóa
80%)
Vận chuyển thuốc Thuốc tan mạnh trong lipid, TLPT thấp Phenobarbital,
từ mẹ sang con dễ chuyển sang con (phenobarbital, sulfonamid
sulfonamid)
Thuốc TLPT lớn không qua được rau Heparin, insulin
thai
Tích lũy thuốc Gan thai nhi và rau thai (8 tuần) có hoạt
trong thai nhi tính các enzym chuyển hóa thuốc thấp
pH máu bào thai hơi acid hơn máu mẹ
→ thuốc base yếu dễ qua rau thaio hơn
51
5.Dược động học ở nữ có thai
Ibuprofen
Celecoxib
Piroxicam
Meloxicam
Ketorolac
Diclofenac Sodium
Aspirin 3 tháng đầu
53
Một số thuốc chống chỉ định ở phụ nữ có thai
Nhóm thuốc Hoạt chất Lưu ý
Hạ lipid Rosuvastatin
Atorvastatin
Atorvastatin
Ezetimb/Simvastatin
Kháng sinh Cloramphenicol
Doxycyclin
Erythromycin estolat Các ester
khác có thể
dùng
54
Một số thuốc chống chỉ định ở phụ nữ có thai
Nhóm thuốc Hoạt chất
Kháng sinh Metronidazol
Cloramphenicol
Tetracyclin
Nội tiết Tetosteron undecanoat
Cetrorelix acetat
Estradiol, Cyproteron, thuốc tránh thai hỗn
hợp
Clomiphen
Menotrophin; FSH; LH
Mifepriston
Mesterolon
Follitropin β
Thiamazol 55
Một số thuốc chống chỉ định ở phụ nữ có thai
Telmisartan
Telmisartan + Hydrochlorothiazid
Perindopril terbutylamin + Indapamid
Ivabradin
Elanapril
56
Một số thuốc chống chỉ định ở phụ nữ có thai
Nhóm thuốc Hoạt chất
Tim mạch Telmisartan + Amlodipin
Lisinopril + hydrochlorothiazid
Lisinopril
Trị mụn trứng cá Isotretionoin
Isotretionoin
Adapalen
57
Một số thuốc chống chỉ định ở phụ nữ có thai
Nhóm thuốc Hoạt chất
Cyclophosphamid
Cetuximab, trastuzumab, ranibizumab,
rituximab
Etoposid
5-Fluorouracil
Gemcitabin
Ifosfamid
Topotecan hydrochlorid
59
Một số thuốc chống chỉ định ở phụ nữ có thai
Nhóm thuốc Hoạt chất
Metoclopramid
Hạ sốt Paracetamol
Paracetamol+
codein????
Gây tê- mê Bupivacain
Lidocain
Isofluran
Mepivacian
63
Một số thuốc có thể dùng khi có thai
Nhóm thuốc Hoạt chất Lưu ý
Hormon Budesonid
Insulin
Thyroxin
Oxytocin
Dextromethorphan, clopheniramin,
phenylpropanolamin chlorhydrat, natricitrat
citrate, amonium clorid, glyceryl guaiacolat
Salbutamol + ipratropium
Fenoterol, ipratropium
Thuốc chống thiếu máu Sắt fumarat, folic acid, vitamin B12
Bromocriptin
Heparin 65
6. Dược động học ở phụ nữ cho trẻ bú
66
6. Dược động học ở phụ nữ cho trẻ bú
Trọng lượng phân tử:
Thấp sẽ dễ dàng bài tiết vào sữa mẹ,
Cao: heparin, insulin, interferon hầu như không qua sữa.
Tan mạnh trong lipid, ít gắn vào protein → vào sữa mẹ nhanh:
atenolol gắn 6-16% → vào sữa mạnh.
+ Chọn liều thuốc thấp nhất, thời gian sử dụng ngắn nhất. Khi có
hiệu quả phải ngừng sử dụng thuốc ngay.
+ Dựa vào t/2 của thuốc chọn thời điểm dùng thuốc và cho con
bú thích hợp.
Nên cho mẹ dùng thuốc ngay sau khi trẻ bú xong hoặc
Chọn thời điểm gấp 5 lần t/2 cho trẻ bú lại. 68
6. Dược động học ở phụ nữ cho trẻ bú
Một số thuốc cấm dùng khi cho trẻ bú
Tegafur; gimeracil;
oteracil kali
Các dạng Testosteron
Topotecan hydrochloride Dừng cho bú
Vincristin sulphat Dừng cho bú ít nhất 35 ngày
70
6. Dược động học ở phụ nữ cho trẻ bú
Một số thuốc có thể dùng khi cho trẻ bú
• Acetaminophen
• Ibuprofen
• Naproxen
• Fluconazol, miconazol , clotrimazol
• Penicilin
• Amoxicillin, ampicillin, cephalosporin
• Loratadin
• Fexofenadin
• Pseudoephedrin( lưu ý làm giảm tiết sữa)
71
6.Dược động học ở phụ nữ cho trẻ bú
Một số thuốc làm giảm tiết sữa
Bromociptin
Cabergolin
Ergotamin
Estrogen
Progestin
Pseudoephedrin
72