You are on page 1of 13

CÔNG TY CP NOVATECH

TÊN GỌI
• aMPV: avian metapneumovirus (gà và gà tây)
• TRT: turkey rhinotracheitis
• APV: avian pneumovirus (gà và gà tây)
• SHS: swollen head syndrome (hội chứng sưng
phù đầu)
• ART: avian rhinotracheitis
Lịch sử bệnh
• Mô tả đầu tiên vào thập niên 1970 trên gà tây
ở Nam Phi
• Sau đó, bệnh có ở Anh, Pháp.
• Hiện nay, có nhiều ổ dịch ở khắp thế giới
Nguyên nhân gây bệnh
Do virus thuộc
- họ Paramyxoviridae
- họ phụ Pneumovirinae
- giống Metapneumovirus
- Có 4 loại (subtype): A, B, C và D

(Chung họ với virus gây bệnh Newcatle – dịch


tả gà)
Vật chủ tự nhiên và thí nghiệm
• Vật chủ tự nhiên: gà và gà tây mọi lứa tuổi
• Phát hiện virus trên chim trĩ, chim sẻ, vịt,
ngỗng,
Triệu chứng
• Lứa tuổi nhạy cảm: mọi lứa tuổi, nhưng nhạy cảm nhất là
gia cầm non
• Tỷ lệ gây bệnh cao, đến 100%.
• Tỉ lệ chết: 0,4 - 50%, chết cao trên gia cầm non.
• Trên gia cầm non: khò khè, âm rale, hắc hơi, chảy nước mũi,
viêm kết mạc mắt có bọt nước, sưng phù mặt và đầu, ho, lắc
đầu.
• Trên gà đẻ: giảm sản lượng trứng đến 70%, vỏ trứng biến
màu, viêm xoang bụng do vỡ trứng, viêm đường hô hấp, ho,
sưng phù đầu.
• Thường kết hợp phụ nhiễm IB cùng với Escherichia coli gây
hội chứng sưng phù đầu trên gà lớn.
Bệnh tích
• Viêm xương loa kèn có tích dịch.
• Viêm, xuất huyết khí quản, tích nhiều dịch
đôi khi có mủ.
• Gà đẻ: viêm xoang bụng do vỡ trứng, buồng
trứng và ống dẫn trứng sung huyết, viêm phổi,
viêm túi khí, viêm màng bao tim – màng bao
gan.
• Trên gà thịt và gà giống thịt: sưng phù đầu tích
dịch mủ dưới da đầu, cổ và mào tích.
Chẩn đoán
• Phân biệt:
- Newcastle
- Vi khuẩn (CRD, Coryza …): thường nhiễm kế
phát.
- APV subtype (theo nghiên cứu dịch tễ)
+ A, B: châu Âu, châu Á
+ C: Mỹ (gà tây), Pháp (vịt), Hàn Quốc
(trĩ), chim hoang dã (châu Mỹ), Trung Quốc (gà thịt
thả vườn)
Chẩn đoán
• ELISA (huyết thanh học) ??????
Khác subtype, kết quả khác nhau

• Novatech: đang xây dựng qui trình chẩn đoán


APV bằng PCR
Phòng bệnh
• Quản lý
• Vaccine. Có ở VN chưa ?

You might also like