Professional Documents
Culture Documents
2. Phân loại :
a) Theo nguồn gốc:
II. KHÁI NIỆM VỀ VẬT LIỆU POLYME
2. Tính chất :
- Có tính dẫn nhiệt thấp
- Có hệ số giãn nở nhiệt nhỏ
- Cách nhiệt tốt
- Không bị ăn mòn và có tính ổn định hoá học cao
- Tính ma sát và chống ma sát cao
- Một số loại chất dẻo có độ bền cơ học tương
đương thép
- Có tính công nghệ tốt
I. THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT VÀ PHÂN LOẠI :
2. Tính chất :
- Nhược điểm chủ yếu của chất dẻo là tính ổn
định nhiệt không cao, đàn hồi thấp, độ dai va
đập thấp hơn kim loại và hợp kim, dễ bị lão hoá
I. THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT VÀ PHÂN LOẠI :
3. Phân loại :
Phân loại theo đặc tính của liên kết
- Chất dẻo nhiệt dẻo : Có thể tái sinh, khi tạo hình
có độ co nhỏ ( 1- 3%), tính đàn hồi cao, ít dòn và
có khả năng háo bền định hướng được
I. THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT VÀ PHÂN LOẠI :
3. Phân loại :
Phân loại theo đặc tính của liên kết
3. Phân loại :
Phân loại theo chất độn : Chất dẻo độn bột,
chất dẻo độn sơn, chất dẻo độn tấm, chất dẻo
độn khí.
Phân loại theo gốc cấu tạo : PE, PP, PS
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CHẤT DẺO
1. Polietilen (PE)
a) Polietilen (PE)
- Công thức: ( CH2 CH2)n
- Tính chất: chất dẻo mềm, tonc>110oC, có tính
“trơ tương đối”
- Ứng dụng: làm màng mỏng, túi đựng, bình
chứa...
- Phản ứng điều chế:
xt,to,P
nCH2=CH2 ( CH2 CH2)n
etilen Polietilen(PE)
Một số ứng dụng của PE
CH2OH
Một đoạn mạch phân tử nhựa rezol
OH OH
CH2 CH2
OH OH
OH OH
H2C H2C
MỘT ĐOẠN MẠCH PHÂN TỬ NHỰA REZIT
Tính chất: không nóng chảy, không tan nhiều trong
các dung môi hữu cơ.
Ứng dụng: dùng sản xuất các dụng cụ cách điện,
vỏ máy…
Một số ứng dụng của PPF
VECNI
Đui đèn
NHỰA REZIT (BAKELIT)
3. Khái niệm về vật liệu compozit
Vật liệu compozit là vật liệu bao gồm polime làm nhựa
nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác.
Tuỳ thuộc vào từng yêu cầu cho từng loại sản
phẩm mà người ta có thể chọn loại vật liệu độn cho
thích hợp.
Có hai dạng độn:
Độn dạng sợi: sợi có tính năng cơ lý hoá cao hơn độn dạng
hạt, tuy nhiên, sợi có giá thành cao hơn, thường dùng để
chế tạo các loại vật liệu cao cấp như: sợi thủy tinh, sợi
carbon, sợi Bo, sợi cacbua silic, sợi amide…
Độn dạng hạt: thường được sử dụng là : silica, CaCO3, vẩy
mica, vẩy kim loại, độn khoáng, cao lanh, đất sét, bột talc,
hay graphite, carbon… khả năng gia cường cơ tính của chất
độn dạng hạt dược sử dụng với mục đích sau:
IV. VAI TRÒ CỦA NỀN :
2. Phân loại :
Tất cả các mắt xích isopren đều có cấu hình cis như
sau:
I. KHÁI NIỆM CHUNG, CẤU TẠO, THÀNH
PHẦN, PHÂN LOẠI :
3. Thành phần :
Cao su thiên nhiên lấy từ mủ cây cao su, đàn hồi
tốt (nhờ cấu trúc cis điều hòa), không dẫn nhiệt
và điện, không thấm khí và nước, không tan trong
nước, etanol…nhưng Tính chất và ứng tan trong
xăng và benzen
- Cao su thiên nhiên cho phản ứng cộng H2, Cl2,
HCl,… đặc biệt là cộng lưu huỳnh tạo cao su lưu
hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan
trong dung môi hơn cao su không lưu hóa.
I. KHÁI NIỆM CHUNG, CẤU TẠO, THÀNH
PHẦN, PHÂN LOẠI :
4. Phân loại :
- Theo công dụng :Cao su tổng hợp công
dụng chung và Cao su tổng hợp công dụng
đặc biệt.
- Cao su có cấu tạo điều chỉnh, cao su đồng
trùng hợp và cao su đặc biệt
II. CAO SU THIÊN NHIÊN
1. Khái niệm :
Cao su thiên nhiên là một chất có tính đàn hồi
và tính bền, thu được từ mủ (latex) của nhiều
loại cây cao su,đặc biệt nhất là loại cây Hevea
brasiliensis
II. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỦ:
1.Thành phần:
- Ngoài hydrocacbur cao su ra, latex còn chứa nhiều
chất cấu tạo bao giờ cũng có trong mọi tế bào sống. Đó
là các protein, acid béo, dẫn xuất của các acid béo,
sterol, glucid, heterocid, enzym, muối khoáng….Tỷ lệ
những chất cấu tạo nên latex và độ đậm đặc của chúng
thay đổi tùy theo điều kiện khí hậu, Hoạt tính sinh lí và
hiện trạng sống của cây cao su. Các phân tích latex từ
nhiều loại cây cao su khác nhau chỉ đưa ra con số
phỏng chừng về thành phần của latex như sau:
II. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CAO
SU:
1.Thành phần:
30-
Cao su
40%
52-
Nước
70%
Protein 2-5%
Glucid và heterosid 1%
0,3-,7%
Khoáng chất
II. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CAO
SU:
2.Tính chất:
Vài tính chất vật lý của cao su thiên
nhiên:
Tỷ trọng 0,92Chiết
suất (200C) 1,52Hệ số
trương nở thể tích 0,00062/0CKhả
năng tỏa nhiệt khi đốt 10,7 cal/gamĐộ
dẩn nhiệt 0,00032
cal/giây/cm2/0C
Hóa tính:
- Cấu trúc phân tử của cao su thiên nhiên là
polyisopren có công thức là (C5H8)n với
n=20.000 Cis 1-4 là chủ yếu (97%)
- Isopren dạng cis 1-4 chiếm 100% trong cao
su của giống Hevea brasilliensis chính là sự
đều đặn này hơn cao su isopren tổng hợp thu
được kéo đứt cao su sống. Cao su kết tinh khi
kéo căng cho tính chất tốt tronng quá trình
cán luyện cũng như chưa có độn
CHƯƠNG 5 : KEO
2. Thành phần :
Keo dán epoxi: gồm 2 hợp phần:
- Polime làm keo có chứa hai nhóm epoxi ở hai
đầu
- Chất đóng rắn thường là các triamin như
H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2
I. KHÁI NIỆM, THÀNH PHẦN VÀ PHÂN LOẠI :
2. Thành phần :
Keo dán ure – fomanđehit
I. KHÁI NIỆM, THÀNH PHẦN VÀ PHÂN LOẠI :
3. Phân loại :
a) Theo bản chất hóa hoc:
- Keo vô cơ (thủy tinh lỏng)
- Keo hữu cơ (hồ tinh bột, keo epoxi)
b) Dạng keo:
- Keo lỏng (hồ tinh bột)
- Keo nhựa dẻo (matit)
- Keo dán dạng bột hay bản mỏng
II. CÁC LOẠI KEO CÔNG NGHIỆP :
I. Thuỷ tinh vô cơ :
Là vật liệu vô định hình được chế tạo theo công
nghệ nấu chảy sau đó tạo thành hình bằng cách
kéo, cán, ép, thổi.
- Thủy tinh thông dụng thuộc hệ silicat – kiềm
– kiềm thổ , dược chế tạo từ các trắng cung cấp
SiO2.
II. TÍNH CHẤT
- Tử ngoại
- Hồng ngoại
- Độ dẫn điện
III. ỨNG DỤNG
I. Gốm silicat:
1. Khái niệm: được chế tạo từ silicat thiên nhiên
gồm đất sét và cao lanh (Al2O2. 2SiO2.2H2O). Ngoài
ra còn có thêm các chất như thạch anh và tràng
thạch(chất phụ gia).
I. GỐM SILICAT:
2. Ứng dụng :
gạch ngói, sứ cách điện, sứ vệ sinh…..
II. GỐM OXIT
1. Khái niệm :
Chế tạo dựa trên cơ sở các oxit kim loại có nhiệt độ nóng
hảy cao.
II. GỐM OXIT
2. Ứng dụng :làm đá mài, tụ điện, nam châm vĩnh cửu….
III. GỐM CACBIT:
- Chế tạo trên cơ sở các cacbit kim loại Silic, Bo.
- Ứng dụng: dùng làm hạt mài, đá mài, thanh điện
trở….
IV. Gốm thủy tinh.(sitall).
- Chế tạo như thủy tinh: nấu chảy, tạo hình ở
trạng thái mềm sau đó xử lý ở nhiệt độ theo một
quy trình nhất định để thực hiện quá trình kết tinh.
- chế tạo dựa trên cơ sở: (SiO2 - Al2O3 – LiO2,
SiO2 - Al2O3 – MgO, SiO2 - Al2O3 – Na2O). Ngoài
ra còn có oxýt titan, platin.
- gốm này trong suốt và có nhiều tính chất quý
như: dãn nở hiệt, có độ bềnh cơ học, chịu mài mòn
cao, dể tạo hình bằng gia công cơ khí, có tính chất điện
tử dặc biệt, có tính tương thích hóa học cao.
IV. Gốm thủy tinh.(sitall).