You are on page 1of 33

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ MIỀN ĐÔNG

Báo cáo môn Dược liệu học


CÂY CỎ MỰC
Eclipta alba (L.)

Nhóm 1- Tổ 2- Lớp : 01171310


Nguyễn Hoàng Trung – MSSV: 0117130935
Nguyễn Hữu Đức – MSSV: 0117130719
Nguyễn Văn Trung – MSSV: 0117130764
Hồ Xuân Trường – MSSV: 0117130832 1
MỤC LỤC TRÌNH BÀY
1. KHÁI QUÁT CHUNG

1.1 DANH PHÁP VÀ MÔ TẢ 1.2 PHÂN LOẠI KHOA HỌC 1.3 HÌNH ẢNH

2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THỰC VẬT


2.2 CÁC CẤU TRÚC CỦA MỘT
2.1 CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC
SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC

3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

4. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÝ

5. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÝ CỦA E. ALBA


PHYTOCONSTITUENTS

6. KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

2
1. KHÁI QUÁT CHUNG
Eclipta alba (L.) Hassk. (còn được gọi là Eclipta prostrata Roxb.)
thuộc họ Asteraceae và thường được gọi là hoa cúc giả trong tiếng
Anh và bhringoraj hoặc bhringraj ở Bangladesh và Ấn Độ. Nó được
coi là một loại cỏ có ý nghĩa dân tộc học. Dược điển Ayurvedic của
Ấn Độ coi cây này là thuốc bảo vệ gan

1.1 DANH PHÁP VÀ MÔ TẢ


Cỏ mực hay cỏ nhọ nồi, hàn liên thảo (danh pháp hai
phần: Eclipta alba Hassk., đồng nghĩa: Eclipta
prostrata L.).Cây cỏ, sống một hay nhiều năm, mọc đứng
hay mọc bò, cao 30–40 cm. Thân màu lục hoặc đỏ tía,
phình lên ở những mấu, có lông cứng. Lá mọc đối, gần
như không cuống, mép khía răng rất nhỏ; hai mặt lá có
lông. Hoa hình đầu, màu trắng, mọc ở kẽ lá hoặc ngọn
thân, gồm hoa cái ở ngoài và hoa lưỡng tính ở giữa. Quả
bế dài 3mm, có 2-3 vảy nhỏ, có 3 cạnh, hơi dẹt.
3
1. KHÁI QUÁT CHUNG

1.2 PHÂN LOẠI KHOA HỌC

Giới (regnum) Plantae

Bộ (ordo) Asterales

Họ (familia) Asteraceae

Chi (genus) Eclipta

Loài (species) E. prostrata

4
1. KHÁI QUÁT CHUNG

1.3 HÌNH ẢNH

Cỏ nhọ nồi ở Andhra Pradesh, Ấn Độ

Cỏ nhọ nồi ở Bogor, Tây


Java, Indonesia

5
1. KHÁI QUÁT CHUNG

1.3 HÌNH ẢNH

6
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THỰC VẬT

2.1 CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Bản chất của


phytoconstituent Thành phần hóa học
(s)

Wedelolactone, demethylwedelolactone,
Coumestan
demethylwedelolactone-7-glucoside
Eclalbasaponin VII, X (taraxastane triterpene
Terpenoids và
glycosides), eclalbasaponin IITH VI
glycoside của
(eclalbasaponin I tha VI (oleanane triterpene
chúng
glycoside), eclalbosaponon
Stigmasterol, daucosterol, stigmasterol-3- O -
Sterol
glucoside
7
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THỰC VẬT

2.1 CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC

[(20 S ) (25 S ) -22,26-imino-cholesta-5,22 ( N ) -dien-3


-ol] (verazine), [20- epi -3-dehydroxy-3-oxo-5 , 6-
dihydro-4,5-dehydroverazine], [(20 R ) -20-pyridyl-
Các ancaloit
cholesta-5-ene-3, 23-diol] (ecliptalbine), [(20 R ) -4 β -
hydroxyverazine] , [4 -hydroxyverazine], [(20 R ) -25 -
hydroxyverazine], [25 -hydroxyverazine]

Flavonoid Luteolin-7-glucoside, luteolin, apigenin, orobol (biệt lập)

5-hydroxymethyl- (2,2 ′: 5, 2 ′) - terthienyl tiglate, 5-


Sesquiterpe
hydroxymethyl- (2,2 ′: 5 ′, 2 ′) - terthienyl agelate, 5-
ne lactones
hydroxymethyl- (2,2 : 5, 2 ′) - terthienyl axetat
8
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THỰC VẬT

2.1 CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Rượu béo Hentriacontanol, heptacosanol

Heptadecane, 6,10,14-trimethyl-2-
pentadecanone, axit n -hexadecanoic,
pentadecane, eudesma-4 (14), 11-diene, phytol,
Dầu dễ bay hơi octadec-9-enoic ecid ( Z , Z ) -9,12-
octadecadienoic, ( Z ) -7,11-dimethyl-3-
methylene-1,6,10-dodecatriene, ( Z , Z , Z ) -
1,5,9,9 -tetramethyl-1,4,7-cycloundecatriene

9
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THỰC VẬT

2.1 CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Saponin Eclalbatin (triterpene saponin), dasyscyphin C

Các hợp chất α -Terthienylmethanol, polyacetylenes, thiophenes


polyacetylin thay thế polyacetylene

Axit phenolic Axit protocatechuic, axit benzoic 4-hydroxy

10
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THỰC VẬT

2.2 CÁC CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC

11
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THỰC VẬT

2.2 CÁC CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC

12
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THỰC VẬT

2.2 CÁC CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC

13
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THỰC VẬT

2.2 CÁC CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC

14
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC THỰC VẬT

2.2 CÁC CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC

15
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

• Rụng tóc. Chiết xuất lá được dùng bằng miệng


hai lần một ngày trong 3 tháng.
Các học viên Hen suyễn. Tro toàn cây được cho uống ba lần
truyền thống mỗi ngày trong 3 tháng.
của Aligarh , • Đau toàn thân. Chiết xuất lá tươi được dùng ba
Budaun, lần mỗi ngày trong 5 ngày hoặc cho đến khi
Bulandshahar, khỏi bệnh.
Farrukhabad, • Viêm phế quản và viêm phổi. Toàn bộ thuốc
Hathras quận sắc được uống bằng mật ong hai lần một ngày
của Western trong 7 ngày hoặc cho đến khi khỏi bệnh.
Uttar Pradesh, • Bỏng. Chiết xuất toàn bộ thực vật được dùng
Ấn Độ bằng miệng hai lần một ngày trong 7 ngày. Lá
dán được áp dụng bên ngoài. Điều này được
tiếp tục cho đến khi chữa khỏi.
16
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

• Táo bón. Bột rễ được dùng một lần một ngày


trong 3 ngày.
• Tiêu chảy và kiết lỵ. Thuốc sắc toàn cây được
Các học viên
dùng ba lần mỗi ngày trong 7 ngày hoặc cho đến
truyền thống khi khỏi bệnh.
của Aligarh , • Phù. Chiết xuất thực vật được cung cấp hai lần
Budaun, một ngày trong 7 ngày hoặc cho đến khi chữa
Bulandshahar, bệnh.
Farrukhabad, • Sốt. Chiết xuất toàn bộ thực vật được dùng bằng
Hathras quận miệng hai lần hoặc ba lần mỗi ngày trong 7 ngày
của Western hoặc cho đến khi khỏi bệnh.
Uttar Pradesh, • Ốm yếu. Chiết xuất toàn bộ thực vật trộn với 3 g
Ấn Độ bột trái cây Phyllanthus emblica được dùng bằng
đường uống hai lần một ngày trong 6 tuần hoặc
cho đến khi người bệnh khỏi bệnh yếu.
17
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

•Viêm nướu. Chiết xuất lá được dùng bằng đường uống


hai lần một ngày trong 3 tuần hoặc cho đến khi khỏi
bệnh.
Các học viên
•Bệnh trĩ. Chiết xuất từ rễ được dùng ba lần mỗi ngày.
truyền thống
•Tóc rụng. Chiết xuất lá được dùng bằng đường uống
của Aligarh , hai lần mỗi ngày với sữa bò trong 3 tháng.
Budaun, •Huyết áp cao. Thuốc sắc thực vật được dùng bằng
Bulandshahar, đường uống hai lần hoặc ba lần một ngày trong 3
Farrukhabad, tháng hoặc cho đến khi bệnh nhân hồi phục hoàn toàn.
Hathras quận •Vàng da. Chiết xuất thực vật tươi được dùng bằng
của Western đường uống hai lần hoặc ba lần mỗi ngày trong 3 tuần
Uttar Pradesh, hoặc cho đến khi khỏi bệnh. Chiết xuất lá cùng với
Ấn Độ mật ong được dùng bằng đường uống hai lần hoặc ba
lần mỗi ngày trong 15 ngày hoặc cho đến khi khỏi
bệnh.
18
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

• Gan to. Chiết xuất thực vật được dùng bằng


đường uống hai lần hoặc ba lần mỗi ngày trong 1
tháng hoặc cho đến khi khỏi bệnh. Liệu pháp này
Các học viên
chỉ được dùng cho bệnh nhân trưởng thành.
truyền thống • Ăn mất ngon. Thuốc sắc lá được dùng bằng
của Aligarh , đường uống trước mỗi bữa ăn hai lần mỗi ngày
Budaun, trong 15 ngày. Bột lá được dùng bằng đường
Bulandshahar, uống sau mỗi bữa ăn trong 15 ngày.
Farrukhabad, • Đánh trống ngực của trái tim. Chiết xuất lá trộn
Hathras quận với mật ong được dùng bằng đường uống hai lần
của Western một ngày trong 7 ngày hoặc cho đến khi khỏi
Uttar Pradesh, bệnh.
Ấn Độ • Nổi mụn. Chiết xuất lá tươi được dùng bằng
đường uống hai lần mỗi ngày với sữa bò trong 2
tháng.
19
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

• Tóc bạc sớm. Chiết xuất lá tươi được nhẹ nhàng


thoa lên tóc.
Các học viên • Bệnh ngoài da. Dán thực vật được áp dụng bên
truyền thống ngoài trong 15 ngày trong bệnh chàm. Lá dán
của Aligarh , được áp dụng bên ngoài vào nhọt và chiết xuất
Budaun, được dùng hai lần mỗi ngày trong 15 ngày.
Bulandshahar, • Mở rộng lá lách. Chiết xuất lá trộn với mật ong
Farrukhabad, được dùng bằng đường uống hai lần hoặc ba lần
Hathras quận mỗi ngày trong 15 ngày hoặc cho đến khi khỏi
bệnh.
của Western
• Nhiễm trùng đường tiết niệu. Chiết xuất thực vật
Uttar Pradesh,
được dùng bằng miệng hai lần một ngày trong 15
Ấn Độ
ngày. Chiết xuất cũng được sử dụng để rửa bộ
phận sinh dục bên ngoài cho đến khi khỏi bệnh.
20
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

• Thị lực yếu. Chiết xuất lá được


Các học viên dùng bằng đường uống hai lần một
truyền thống
của Aligarh , ngày với sữa bò trong 3 tháng.
Budaun, • Vết thương. Chiết xuất lá được sử
Bulandshahar, dụng để rửa vết thương hở.
Farrukhabad,
Hathras quận • Nếp nhăn. Chiết xuất lá với bột rễ
của Western cây Withania somnifera được dùng
Uttar Pradesh, bằng đường uống với sữa bò hai
Ấn Độ
lần mỗi ngày trong 3 tháng.
21
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

Các học viên


địa phương của
• Lá và hoa dùng để điều trị các vấn đề
Núi Abu ở
Rajasthan, Ấn về tiết niệu, vàng da, hen suyễn và ho.
Độ

Cộng đồng địa


phương của
Jalalpur Jattan, • Lá dán áp dụng để điều trị dị ứng, chân
quận Gujrat, và giun đũa.
Punjab,
Pakistan
22
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

Bệnh tiểu đường. Lá của cây hoa trắng được trộn với
Bộ lạc Santal lá Scoparia dulcis , lá của Cynodon dactylon và nước
cư trú tại quận và sau đó đun sôi trong một bình bằng đất. Sau đó,
Thakurgaon, nước được lọc qua vải và đưa cho bệnh nhân tiểu
Bangladesh đường được uống vào buổi sáng và buổi tối khi bụng
đói.

Cư dân của
Thực vật được sử dụng như thuốc bổ, khử mùi, giải
Mansoora,
cảm và được coi là hữu ích trong việc mở rộng gan và
Malegaon, Ấn lá lách.
Độ

23
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

Bộ lạc Chakma
của bang Hai muỗng cà phê nước ép lá được dùng hàng
Tripura, Ấn Độ ngày chống lại rối loạn gan.

Cây được dùng làm thuốc bổ tóc. Dầu chiết xuất


Người dân địa được sử dụng như thuốc bổ. Nước ép lá được
phương và uống với mật ong trong bệnh vàng da và kiết
cộng đồng bộ lỵ. Cây được coi là kích thích hệ tiêu hóa, tăng sự
lạc của quận thèm ăn và cải thiện tiêu hóa. Chiết xuất lá được
Hanumangarh, dùng bằng đường uống với nước trị tiêu chảy. Rễ
Rajasthan, Ấn được coi là thuốc tẩy và được sử dụng trong điều
Độ kiện gan, lá lách.
24
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

Toàn bộ cây được coi là deobstruent, chống độc,


anticatarrhal và febrifuge. Được sử dụng trong
Cư dân của sa viêm gan, mở rộng lá lách, và các bệnh về da. Lá
mạc Thar, Ấn được sử dụng để thúc đẩy tăng trưởng tóc. Chiết
Độ xuất lá trong dầu được áp dụng cho da đầu trước
khi đi ngủ cho chứng mất ngủ

Các nhà thảo


dược địa
phương của Toàn cây được sử dụng trong hen suyễn, viêm
quận Samba phế quản, sốt, rối loạn dạ dày và gan, vàng da,
bang Jammu loét, vết thương, vết loét và leucoderma.
và Kashmir,
Ấn Độ
25
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

Những người
hành nghề y
học dân gian
ở Rampal, Toàn cây dùng để trị chứng khó tiêu.
quận
Bagerhat,
Bangladesh

Các bộ lạc của


quận
Buldhana, Toàn cây và lá dùng để điều trị vết thương.
Maharashtra,
Ấn Độ
26
3. BÁO CÁO Y HỌC DÂN GIAN THEO VÙNG – MIỀN

Các cộng
đồng dân tộc
của Quận Chiết xuất lá được áp dụng vào đầu để loại bỏ
Moradabad, gàu và làm đen tóc.
Tây Uttar
Pradesh, Ấn
Độ

Các bộ lạc của Toàn bộ cây được nghiền với hạt tiêu đen và làm
quận Boudh, thành những viên thuốc nhỏ. Hai viên thuốc được
Odisha, Ấn dùng hai lần một ngày cho trẻ sơ sinh để điều trị
Độ vàng da và sốt.vết thương.

27
4. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÝ

BẢO VỆ GAN

THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG TÓC

CHỐNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

GIẢM ĐAU VÀ CHỐNG VIÊM

BỆNH NGOÀI DA

HOẠT ĐỘNG THẦN KINH

CHỐNG OXY HÓA

HOẠT ĐỘNG KHÁNG KHUẨN

28
4. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÝ

CHỐNG SỐT RÉT

ẢNH HƯỞNG TIM MẠCH

TÁC DỤNG ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH

CHỐNG ĐỘNG KINH

RẮN CẮN

CHỐNG UNG THƯ

HOẠT ĐỘNG CHỐNG LOÉT

HOẠT ĐỘNG CHỐNG GIUN

29
5. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG HÓA DƯỢC CỦA E. ALBA

WEDELOLACTONE

ECLALBASA E.
PONIN ALBA
α -Amyrin

THÀNH • Axit ursolic


PHẦN HÓA • Axit oleanolic
HỌC KHÁC • Luteolin
• …
30
6. KẾT LUẬN

Cây E. alba , được các nhà y học cổ truyền


coi là một cây thuốc quý, đặc biệt để điều trị rối loạn
gan, rối loạn tiêu hóa, rối loạn đường hô hấp, rụng
tóc, rối loạn da và sốt. Bằng chứng khoa học đã xác
nhận hầu hết các tuyên bố về việc sử dụng
ethnomedicinal, bao gồm cả điều trị rắn cắn với cây
trồng. Các báo cáo khoa học có sẵn chỉ ra rằng các
hợp chất trong này có thể tạo thành thế hệ thuốc tiếp
theo để điều trị ung thư, viêm khớp, bệnh gan, rụng
tóc và rắn cắn.

31
TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU THAM KHẢO


(wikipedia)
(Ghosh Received 29 June 2014; Accepted 8 September 2014;
Published 29 October 2014)
Uncategorized References
Ghosh, Jagadananda
Received 29 June 2014; Accepted 8 September 2014;
Published 29 October 2014:International Scholarly Research
Notices
Volume 2014, Article ID 385969, 22 pages.
MUC_1, CTHH CO.
MUC_2, CTHH CO.
MUC_3, CTHH CO.
wikipedia.

32
The end

You might also like