Professional Documents
Culture Documents
Tháng 11-2022
4. PHÂN BIỆT CHỐNG NHẦM LẪN 1 SỐ DƯỢC LIỆU
1. Diệp hạ châu
2. Sài đất
3. Hoài sơn
4. Cam thảo
5. Tam thất
P.urinaria
Có 2-3 cạnh lồi
P.amarus
Có 3-4 cạnh lồi
P. sp
Vi phẫu lá của các loài Phyllanthus
P.sp
P.amarus
P.urinaria
ĐỊNH TÍNH ALKALOID
TRONG PHYLLANTHUS
Nhận xét:
P.a P.u
KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CÂY CHÓ ĐẺ
✓ Vi học:
- Vi phẫu thân: tiết diện tròn
- Vi phẫu lá: biểu bì dưới hơi nhọn
✓ Hóa học:
- ĐT: P/ứ cynanidin, FeCl3, gelatin, TT alkaloid
- SKLM: có vết alklaloid Pa3 hàm lượng rất cao
CÂY SÀI ĐẤT
Dùng khô: ngày dùng 50g, sắc với 500ml nước, lấy
200ml, chia 2 lần uống trong ngày.
Dược liệu nhầm lẫn/giả mạo Sài đất
Khác nhau:
SÀI ĐẤT THẬT SÀI ĐẤT INDO SÀI LANG
3. Sài lan
KẾT LUẬN
Khác:
Nhiều bó libe-gỗ (3-5 bó) Nhiều bó libe-gỗ (3-5 bó) Một bó libe-gỗ
Lông che chở đa bào đầu Lông che chở đa bào đầu Lông che chở đa bào
nhọn có nang thạch. nhọn và tròn có nang thạch. đầu nhọn và tròn.
Mặt ngoài lông che chở Mặt ngoài lông che chở xù Lông che chở trơn.
xù xì xì.
Biểu bì trên không lõm Biểu bì trên lõm Không thấy lông tiết
VI PHẪU THÂN
PHÂN BIỆT VI PHẪU THÂN
1. Sài đất thật
3. Sài lan
KẾT LUẬN
Khác:
Lông che chở có gai Lông che chở có gai Lông che chở không gai
Ống tiết ít, kích thước vừa Ống tiết nhiều, to nhất Ống tiết rất nhỏ
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
SD1: apigenin
SD2: Luteolin
SD3: nor-wedelolacton
KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CÂY SÀI ĐẤT
✓ Vi học:
- Vi phẫu thân: mô mềm khuyết to **
- Vi phẫu lá: có 3-5 bó libe-gỗ, biểu bì trên phẳng
✓ Hóa học:
- ĐT: p/ứ cynanidin, ĐT polyphenol (TT Diazo, KOH)
- SKLM: có nor-wedelolacton, luteolin và apigenin **
Tác dụng sinh tân dịch, cân bằng âm dương trong cơ thể
Rg1
Re
Rb1
Dung môi CMW (70:30:4). Nhúng thuốc thử Vanillin Phosphoric, sấy.
Ref: H. Wagner et als. (2011), Chromatographic Fingerprint… p. 884. 72
Ref: Wagner et als (2011), p.888
Panax ginseng
PPD
Rb1
PPT
Rg1 Re
4: polyacetylen
Panax notoginseng 5: stigmasterol
Rg1 Rb1
PPT
PPD
Re
VỊ THUỐC TAM THẤT
10/27/2022
78
VI PHẪU SÂM HÀN QUỐC
Vi phẫu tam thất và sâm HQ
Tam thất Bần Tam thất nam
Ống tiết
Bó libe-gỗ
cấp 1
Libe 2
Gỗ 2
Mô mềm tủy
Bột Tam thất bắc
Bột Tam thất nam
KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU TAM THẤT BẮC
✓ Thực vật học:
- Trên đầu có nhiều bướu nhỏ, phần dưới có khi phân nhánh
- Cứng chắc, khó bẻ, khó cắt
- Mặt cắt ngang có mạch gỗ xếp thành tia tỏa tròn
- Mùi thơm nhẹ đặc biệt, vị đắng hơi ngọt
✓ Vi học:
- Ống tiết, có tinh thể canxi oxalat cầu gai
- Các bó libe-gỗ cách nhau bởi tia ruột rộng. Rất ít mạch gỗ
✓ Hóa học:
- Định tính: p/ứ tạo bọt; p/ứ với a.acetic băng và H2SO4đđ
- SKLM: so với Tam thất chuẩn
5. Nhân sâm
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
Cây thảo, sống lâu năm.
88 10/27/2022
Rễ Sâm Triều tiên
89 10/27/2022
BPD Nhân sâm – Tuổi của sâm
Cách xác định tuổi của Sâm
triều tiên:
90 10/27/2022
BPD Nhân sâm – Tuổi của sâm
2. Dựa vào số đốt của đầu củ Sâm (nốt
của thân còn sót lại trên đầu rễ)
Thêm 1 năm thì trên phần đầu củ Sâm sinh
thêm 1 đốt, tuy nhiên phần đốt mọc thêm
của năm sau không phải sinh tiếp trên phần
đốt của năm trước mà mọc phía đối diện.
92 10/27/2022
BPD Nhân sâm – Tuổi của sâm
Cách xác định tuổi của Sâm triều tiên:
Bạch sâm: rửa sạch, sấy củ sâm tươi ở nhiệt độ thấp cho đến khô.
Bạch sâm có màu trắng ngà.
Hồng sâm: hấp củ sâm tươi ở nhiệt độ cao, sau đó phơi nắng đến
khô. Hồng sâm có màu nâu đỏ, thể chất rắn chắc, bảo quản được
lâu hơn.
Gần đây, để tăng cường hoạt tính của Nhân sâm, người ta còn chế
biến bằng cách hấp củ sâm ở 120oC hoặc bào chế bột chiết Nhân
sâm giàu ginsenosid-Rh2
94 10/27/2022
SÂM CHẾ BIẾN
1. White ginseng 3. Sun gingseng
2. Red ginseng 4. Black gingseng
95 10/27/2022
NHÂN SÂM ĐÃ CHẾ BIẾN – HỒNG SÂM
SÂM CHẾ BIẾN
Qua phân tích thành phần của hắc sâm thu được kết quả là thành phần
saponin quan trọng là Gingsenoside Rg và Rb vượt trội so với hồng sâm.
97 10/27/2022
TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
Tăng khả năng và sức bền vận động (TN chuột bơi,
chuột leo dây, đu lồng quay…)
10/27/2022
98
TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG (tt)
Bổ, tăng lực, tăng sức bền vận động, giảm mệt mỏi, rút ngắn thời
gian phục hồi sau vận động quá độ.
Cải thiện năng lực tinh thần, tăng trí nhớ, hưng phấn thần kinh trung
ương, chống stress…
Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp quan trọng, tăng cường khả năng
miễn dịch, chống oxy hoá, chống lão hoá, giúp cơ thể chịu đựng và
vượt qua các đk bất lợi bên ngoài (nóng, lạnh, tia bức xạ, hoá chất)
Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch, đái tháo đường,
ung thư…
10/27/2022
99
VI PHẪU SO SÁNH CHI PANAX
G-Rg1 √ √ √ √
G-Rb1 √ √ √ √
G-Re √ √ √ √
N-R1 × × √ √
M-R2 × × × √
ĐỊNH TÍNH BẰNG HPLC
N-R1
KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU NHÂN SÂM
✓ Thực vật học:
- Hình thon hoặc trụ màu nâu hơi đỏ
- Cứng và giòn, mặt bẻ gãy nhẵn tựa như sừng
- Mùi thơm đặc trưng, vị đắng hơi ngọt
✓ Vi học:
- Ống tiết, có tinh thể canxi oxalat cầu gai
- Các bó libe-gỗ cách nhau bởi tia ruột rộng. Rất ít mạch gỗ
✓ Hóa học:
- Định tính: TT stibi triclorid
- SKLM: so với G-Rb1, Re, Rf, Rg1
- Định lượng: HPLC (Rb1 ≥ 0,2% và Rg1 ≥ 0,3%)
SÂM VIỆT NAM
Sâm VN được phát hiện tại đỉnh Ngọc
linh thuộc tỉnh Gia lai-Kon tum vào năm
1973.
106 10/27/2022
SÂM VIỆT NAM
Cây, lá, hoa giống cây thuộc chi Panax.
Thân rễ
Rễ củ
10/27/2022
108
Rễ Sâm Việt Nam
109 10/27/2022
SÂM VIỆT NAM
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
Bộ phận dưới mặt đất của Sâm Việt nam
10/27/2022
110
Rễ củ Sâm Việt Nam
Mẫu chấm
1. Dịch chiết toàn phần MeOH sâm Việt Nam
C T 2. Dịch chiết toàn phần MeOH mẫu A .
Kết luận:
Mẫu (A) gửi phân tích không có thành phần chính của sâm VN trên SKLM.
Cơ quan gởi mẫu: Bà Bùi Thị Ngọc Quyên
Địa chỉ: 43 Nguyễn Sinh Sốc, Thành phố Kontum, Tỉnh Kontum
Mẫu chấm
1. Dịch chiết toàn phần MeOH sâm Việt Nam
C T 2. Dịch chiết toàn phần MeOH mẫu A .
Kết luận:
Mẫu (A) gửi phân tích có thành phần chính của sâm VN trên SKLM.
Cơ quan gởi mẫu: Ông Trịnh Văn Long
Đ/C: 26C3, Rubylan, đường NB16, Mỹ Phước 2, thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
(b)
(a) (c)
SVN TT TTH a b c Mẫu chấm: sâm VN, tam thất, tam thất hoang, mẫu a, b, c
Kết luận:
Mẫu (A) gửi phân tích không có thành phần chính của sâm VN trên SKLM.
Cơ quan gởi mẫu: Ông Phạm Anh Vũ – Công ty TNHH Việt Vũ
Đ/C: 320 tổ 12, khu phố 3a, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
SVN TTH mẫu Mẫu chấm: sâm VN, tam thất hoang, mẫu thử
Kết luận:
Mẫu (A) gửi phân tích không có thành phần chính của sâm VN trên SKLM.
Cơ quan gởi mẫu: Ông Nguyễn Văn Thủy
Đ/C: 337/8 Phan Đình Phùng, Phường 15, Quận Phú Nhuận, Tp. HCM
(a) (b)
SVN TT TTH a b Mẫu chấm: sâm VN, tam thất, tam thất hoang, mẫu 1, 2, 3
Kết luận:
Mẫu (A) gửi phân tích có thành phần chính của sâm VN trên SKLM.
KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU SÂM VN
✓ Thực vật học:
- Thân rễ nhiều đốt, cong ngoằn ngoèo, ít khi hình trụ thẳng
- Mặt ngoài nhiều đốt, có nhiều sẹo
- Mùi thơm đặc trưng, vị đắng hơi ngọt
✓ Vi học:
- Ống tiết, có tinh thể canxi oxalat cầu gai
- Các bó libe-gỗ cách nhau bởi tia ruột rộng. Rất ít mạch gỗ
✓ Hóa học:
- Định tính: TT stibi triclorid
- SKLM: so với MR2 chuẩn
- Định lượng: HPLC (saponin toàn phần ≥ 9% theo G-Rg1)