Professional Documents
Culture Documents
Nội dung đào tạo : Tổng quan công nghệ sản xuất urea – tạo hạt
Mã nội dung : NM-009 (40 giờ)
Đơn vị soạn thảo : Xưởng U rê
Lần ban Ngày ban Tác giả Kiểm tra Phê duyệt
hành hành Đơn vị soạn thảo Đơn vị chức năng
LINK TÀI LIỆU: P:\Du lieu PUBLIC cac Ban\Ban QLVHSX\TO CHUAN HOA DAO TAO\TAI LIEU PHE DUYET DOT 2 (NPK)
NỘI DUNG
II. Phản ứng tổng hợp Urea- các yếu tố ảnh hưởng
IV. Công nghệ sản xuất Urê nhà máy Đạm Cà Mau
2. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Phản Ứng Tổng Hợp Urea
Dư NH3: 85.2
43.5
Otsuka Frejacques
2. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Phản Ứng Tổng Hợp Urea.
Thừa nước:
Ảnh hưởng đến quá trình tạo Urea.
Tăng tiêu hao năng lượng
Giảm thể tích phản ứng
Thiếu nước:
Dễ gây tắc đường ống, thiết bị.
Cacbamate
Cacbamat là một chất rắn tinh thể màu trắng hòa tan trong nước.
Carbamate dễ dàng hình thành ở nhiệt độ phòng bằng cách cho NH3 khí đi qua băng khô
Ở nhiệt độ phòng dịch carbamate sẽ chuyển hóa chậm thành cacbonat (NH4)2CO3
Trên 60oC dịch cacbonat sẽ chuyển thành dịch carbamate và ở điều kiện nhiệt độ 100oC thì
chỉ còn carbamate trong dịch
Ở áp suất lớn hơn áp suất cân bằng tại nhiệt độ tương ứng, carbamate sẽ chuyển hóa chậm
thành urea khi loại bớt 1 phân tử nước.
3. Carbamate và phản ứng phân giải carbamate
Thích hợp ở:
a) Áp suất thấp
b) Nhiệt độ cao
III. Các Loại Công Nghệ Sản
Xuất Urea
Các Loại Công Nghệ Sản Xuất Urea
Urea
THÁP
Carbamate
PHẢN
Water
ỨNG
NH3 (dư)
Để thu được sản phẩm Urea, cần thiết phải phân tách các chất không tham gia phản
ứng, NH3 dư và cô đặc (tách nước) dung dịch Urea
Trên đỉnh tháp tổng hợp có thiết bị phân ly các chất không ngưng. Khí không ngưng
chủ yếu là không khí thụ động hóa được rửa bởi dịch carbamate sau đó thải ra ngoài
qua hệ thống thải khí trơ trên cao
Thiết bị Stripper: Dòng CO2 được nạp vào phía dưới của Stripper làm tác nhân lôi cuốn
NH3 và CO2 (sản phẩm của quá trình phân giải carbamate)
Lượng carbamate chưa chuyển hóa được phân hủy và tuần hoàn đẳng áp tới cho tháp
tổng hợp do vậy công suất bơm tuần hoàn cũng được giảm đi.
Các Loại Công Nghệ Sản Xuất Urea
Công nghệ Stripping NH3 Snamprogetti
Chu trình tổng hợp ở 15 Mpa và tỷ lệ NH3/CO2 là 3,8/1. Độ chuyển hóa khoảng 60%.
Ưu điểm:
Hạn chế ăn mòn
Thúc đẩy sự lôi cuốn
Độ chuyển hoá cao
Tạo thành Biuret thấp
Vận hành uyển chuyển
Sử dụng ít không khí thụ động
Các Loại Công Nghệ Sản Xuất Urea
FV8101
HS PA
S06120
S06122
E06121
Giảm tốc
E06119
FV0801
FV0802
TV0225
KT06101 1st Stage 2nd Stage GEAR
ATM
3rd Stage 2th Stage
R06101
PV0203
FV0803
MS ATM
Cond
CY CY
LS E06120
S06121
S06119
CO2
FV0202
FV0201
Công Đoạn Nén CO2
CO2 được đưa qua bình tách S06119 và đến cửa hút cấp một của máy nén.
PA được thêm vào trước bình tách đầu vào cấp 2 của máy nén nhằm thụ động
hóa bề mặt thiết bị cụm cao áp. [O2]~ 0.25% - 0.35% V
Máy nén gồm có bốn cấp. Có TĐN và Bình tách trung gian
Nhiệt độ tại cửa hút cấp 4 được khống chế chặt chẽ tránh hiện tượng CO2 chuyển pha
Máy nén có hệ thống anti surge. Nếu điểm vận hành của máy nén chạm vào vùng bảo
vệ Surge thì tự động mở các van Anti Surge bảo vệ máy nén.
Máy nén CO2 được truyền động bằng tuabin hơi KT06101 (dùng hơi HS)
Một phần hơi trung áp 2.37 MpaG được trích ra và sử dụng trong phân xưởng urê.
Hơi LS dư của mạng hơi nhà máy được bổ xung vào phần thấp áp của Tuabine
Công Đoạn Nén CO2
Dòng hơi nước sau khi đi qua turbine sẽ đi vào hệ thống ngưng tụ hơi nước (sử dụng
nước sông làm mát)
Hệ thống ngưng tụ hơi nước bao gồm thiết bị ngưng tụ hơi nước E06140, thiết bị tạo
chân không và bơm condensate
Thiết bị tạo chân không được trang bị để duy trì chân không trong thiết bị ngưng tụ của
tuabin.
Dòng nước ngưng từ E06140 được bơm bằng bơm P06118A/B và đưa ra bên ngoài phân
xưởng.
Công Đoạn Nén CO2
Công Đoạn Tổng Hợp và
Thu Hồi Cao Áp
Công Đoạn Tổng Hợp Và Thu Hồi Cao Áp
Ngưng tụ Carbamate
NH3 từ bồn T06105 đi vào đầu hút P06105A/B và được tăng đến áp suất 2.35 Mpa(g)
đầu hút P06101A/B (bơm NH3 cao áp). Áp suất đầu ra P06101 đạt 22.5 Mpa(g)
NH3 từ P06101 được gia nhiệt trong thiết bị tiền gia nhiệt amoniac (E06107) sau đó
sử dụng như là tác nhân đẩy trong Ejector cacbamat (J06101).
Tại J06101, carbamate từ thiết bị tách carbamate được hút xuống và cùng với dòng
Nh3 lỏng đi vào đáy tháp tổng hợp R06101
Dòng CO2 (0.05MPaG, 45oC) được K06101 nén lên đến áp suất khoảng 15.7MPaG và
đi vào đáy tháp tổng hợp R06101
Công Đoạn Tổng Hợp Và Thu Hồi Cao Áp
Tổng hợp Urea
Hiệu suất phản ứng ảnh hưởng bởi tỷ lệ các chất phản ứng,
nhiệt độ, áp suất và thời gian lưu trong tháp phản ứng.
Công Đoạn Tổng Hợp Và Thu Hồi Cao Áp
Phân giải cao áp
Đưa vào đầu hút cấp 2 máy nén và đưa vào đáy E06101( qua máy nén khí thụ động K06102)
Công Đoạn Phân Giải Và
Thu Hồi Trung Áp
Công Đoạn Phân Giải Và Thu Hồi Trung Áp
S06104
LV15
Z06112
10
3
PV26
FV10
03 FV12
E06101 MS
FCR S
P06110
TV26
TV21
E9
MLS
LV18
E06105A LV09 LV16
LC B.L
S27
S06109 PV21A
S06101
12
E06109
HV1011 LV14 LV17 FV03
MS S06103
J06101
E06110
FV4/28
09
22
E06105A
2 T06106 5 1 7
Công Đoạn Phân Giải Và Thu Hồi Trung Áp
14 T06102
39
PCT FCS S06102
E06124
LV14 PV33
T06122
S06103 S06104
LS E06106
E12 LV15
LV19
LC T03 T24
T6
C06106
LV22 E06114
C06102
HCHO
3 6
Công Đoạn Phân Giải Và Thu Hồi Thấp Áp
Phân giải thấp áp
Dịch urê 62% từ đáy T06122 giãn nở đến 3.5 barg và đi vào TB phân giải thấp áp
Thiết bị này được chia thành ba bộ phận:
S06103: Khí được tách ra trước khi dịch đi
vào chùm ống.
E06103 phân giải carbamate dạng màng
lỏng. Nhiệt cấp nhờ quá trình ngưng tụ hơi
trung thấp áp 0.55 Mpa(g)
T06103: Chứa dịch urê nồng độ 71% khối
lượng.
Công Đoạn Phân Giải Và Thu Hồi Thấp Áp
Phân giải thấp áp
Công Đoạn Phân Giải Và Thu Hồi Thấp Áp
Thu hồi thấp áp
C07601
LS LS PA
LV22 S06114
TV51
S06104
T06103
LS
E06114
P06103
T06114
E06106
M
LV15
E06104 V07602AB
LC
V07603AB
PV2607
FV37
S06102
HV2601
T06124
LV23 8 LS
HV2602
LS
HV2603
6
T06101 5
9
C07601
UFC85
PC
T07601
Công Đoạn Cô Đặc Chân Không
Tiền cô đặc chân không
Dịch Urê (71%) được giãn nở đến 0,33 bar(a) và đi vào TB tiền cô đặc chân không.
Thiết bị này được chia làm ba phần chính:
S06104: Khí được tách ra khỏi dịch trước
khi đi vào chùm ống. Khí ra khỏi đỉnh
S06104 được hút bởi hệ thống chân không
Z06105.
E06104: TB cô đặc dạng màng lỏng. Lượng
nhiệt cần thiết được cấp nhờ quá trình ngưng
tụ carbamate ngoài vỏ E06104
T06124: Chứa dịch ure nồng độ 85% khối
lượng được P06106 bơm về TB cô đặc CK
Công Đoạn Cô Đặc Chân Không
Cô đặc chân không
Hơi đi ra từ 2
thiết bị tách S06104 và S06104/S06114
- Phần dưới chưng tách triệt để NH3, CO2 trong nước thải
Mạng hơi
Các điểm xả khí này được đưa đến đuốc liên tục Z06112
để đốt cháy hoàn toàn trước khi ra ngoài môi trường.
3. Hệ Thống Xử Lý Khí Thải
Đuốc liên tục
Hiệu suất sử dụng năng lượng cao: Chất lượng sản phẩm cao:
- Áp suất các dòng khí vào G07601 - Làm khô hạt hiệu quả giảm độ
thấp giảm tiêu hao điện. ẩm , tăng độ cứng hạt.
- Dòng mầm quay về Granulator - Sự kết hợp của spouted bed và
nhiệt độ cao giảm tiêu hao năng fluidized bed làm hạt tròn và có độ
lượng đồng đều cao.
- Cấu tạo đặc biệt của đầu vòi
Lượng bụi trong khí thải thấp: phun kích thước giọt urea nhỏ
- Tối ưu vận tốc khí spouting hạn chế hơn độ ẩm hạt thấp và hạt tròn
tối đa lượng bụi hình thành. hơn
- Sử dụng Dust Crubber [urea]
trong khí thải < 30mg/Nm3
Công nghệ tạo hạt Toyo
Công nghệ tạo hạt Toyo
Công nghệ tạo hạt Toyo
Hệ thống Hệ Làm
Buồng vận thống nguội sản UFC85
tạo hạt chuyển rửa bụi phẩm
Công nghệ tạo hạt Toyo
1. Buồng tạo hạt
C07601
PV34
VACUUM
SYSTEM
≈ 21 - 30
Kpa
LS LS PA
≈ -68
LV22
Kpa(G) S06114
135.5 oC
TV51
T06103
-0.25
LS Kpa(G)
E06114
S06104
P06103 T06114
E06106
LV15
132 oC
E06104 M V07602AB
LC
V07603AB
PV2607
S06102
FV37
T06124
HV2601
98 oC
LV23 8 LS
HV2602
LS
HV2603
6
T06101 5
9
C07601
UFC85
PC
T07601
1. Buồng tạo hạt
Nhiệt độ
Ảnh hưởng đến độ ẩm, lượng bụi sinh ra, độ bền hệ thống băng tải phía sau,
hoạt động của máy nghiền…
Điều chỉnh gián tiếp thông qua nhiệt độ dòng spouting air (thường cố định) và
chủ yếu bằng nhiệt độ dòng Fluidizing air (E02, E03).
Nhiệt độ trong các khoang còn bị ảnh hưởng bởi lượng dịch urea (áp vòi
phun), nhiệt độ môi trường (nhiệt độ dòng fluidizing khoang cuối ảnh hưởng
nhiều nhất)
Có thể dựa vào nhiệt độ từng khoang để phán đoán sự bất thường xảy ra trong
tháp
1. Buồng tạo hạt
Hạt urê ra khỏi thiết bị tạo hạt được V07603, V07602, V07611 đưa tới sàng
rung S07601 và được phân làm bốn kích cỡ gồm: hạt sản phẩm, hạt kích cỡ
nhỏ, hạt quá cỡ và dạng urê khối.
Urê sản phẩm được làm nguội đến 500C trước khi đưa sang kho chứa urê rời
hoặc đóng bao trực tiếp.
Hạt urê quá cỡ được nghiền nhỏ bằng máy nghiền.
SP sau nghiền và hạt cỡ nhỏ được tuần hoàn lại thiết bị tạo hạt để làm mầm.
Urê dạng khối được hòa tan tại bồn hòa tan và được thu hồi về xưởng urê.
2. Hệ thống vận chuyển hạt
3. Hệ thống thu hồi bụi
3. Hệ thống thu hồi bụi
Hấp thụ bụi Urea
KHÍ SẠCH
QUẠT HÚT
LỚP ĐỆM
loãng tại tháp rửa bụi. Hàm lượng bụi urê <30
mg/Nm3 KHÔNG
KHÍ + BỤI
NƯỚC
RỬA
URÊ
- Dịch urê thu hồi ở tháp rửa bụi, xấp xỉ 4% tỉ lệ
BƠM TUẦN
sản lượng, được tuần hoàn về xưởng urê dưới DUNG DỊCH
HOÀN
URÊ
dạng dịch urê 45%.
Hệ thống thu hồi bụi
3. Hệ thống thu hồi bụi
3. Hệ thống thu hồi bụi
Hấp thụ khí NH3
Nâng cao chất lượng sản phẩm. UFC85 hoặc HCHO 37% là
phụ gia không thể thiếu trong CN tạo hạt tầng sôi.
5. Hệ thống UFC 85
Thành phần và tính chất vật lý của UFC85
Thành phần: