You are on page 1of 23

Chương 3:

Tổng quan về phân tích kế toán


(Overview of Accounting Analysis)

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-2

Tầm quan trọng của Phân tích Kế toán (The


Importance of Accounting Analysis)
 Hiểu kế toán giúp các nhà phân tích sử dụng thông tin
tài chính, được khai báo bởi các công ty, hiệu quả hơn
(Understanding accounting allows the business analyst to
more effectively use the financial information disclosed
by companies.)
 Đặc biệt, nhà phân tích đang cố gắng đánh giá chất

lượng kế toán của các báo cáo tài chính (In particular,
the analyst is trying to assess the accounting quality of
the financial statements.)
 Phân tích kế toán đúng sẽ cải thiện độ tin cậy của các kết

luận từ phân tích tài chính (Sound accounting analysis


improves the reliability of conclusions from financial
analysis.)

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-3

Mục tiêu
 Hiểu được các khuôn khổ thể chế chi phối
báo cáo tài chính
 Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến chất

lượng kế toán
 Hiểu được các bước thực hiện phân tích kế

toán
 Hiểu được các sai lầm trong phân tích kế toán

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-4

Nội dung
 Khuôn khổ thể chế chi phối báo cáo tài chính
 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kế toán
 Các bước thực hiện phân tích kế toán
 Các sai lầm trong phân tích kế toán

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-5

Các loại báo cáo tài chính (Types of


Financial Statements)
Theo IASB, các báo cáo tài chính bao gồm
(According to the International Accounting
Standards Board (IASB), a ‘complete set of financial
statements’ comprises):
◦ Báo cáo tình hình tài chính vào thời điểm cuối kỳ
(Statement of financial position as at the end of the period)
◦ Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ (Statement of profit or
loss and other comprehensive income for the period)
◦ Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu trong kỳ (Statement of
changes in equity for the period)
◦ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong kỳ (Statement of cash
flows for the period)
◦ Các thuyết minh (Notes (comprising a summary of
significant accounting policies and other explanatory
ÑAÏI information).)
HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH
Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
Các đặc điểm cơ bản của báo cáo tài
3-6

chính (The Basic Features of Financial


Reporting)
 Các đặc điểm cơ bản của báo cáo tài chính
bao gồm (The basic features of financial
reporting include):
◦ Kế toán dồn tích (Accrual accounting)
◦ Ủy quyền báo cáo cho các nhà quản trị
(Delegation of reporting to management)
◦ Các chuẩn mực báo cáo (Reporting standards)
◦ Kiểm toán độc lập (External auditing).
◦ Trách nhiệm pháp lý (Legal Liability)

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-7

Kế toán dồn tích (Accrual


Accounting)
 Các báo cáo tài chính được lập bằng việc sử
dụng kế toán dồn tích thay ví kế toán tiền mặt
(Financial reports are prepared using accrual
accounting instead of cash accounting.)
 Các yếu tố của báo cáo tài chính và mối quan

hệ (The conceptual framework defines the


following financial statement elements and
their relation):
Tài sản (Assets) = Nợ phải trả (Liabilities) + Vốn chủ sở hữu (Equity
)
Lợi nhuận (Profit )= Doanh thu (Revenues) – Chi phí (Expenses)

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
Ủy quyền báo cáo cho các nhà quản
3-8

trị (Delegation of Reporting to


Management)
 Các nhà quản trị chịu trách nhiệm đối với việc áp dụng các
phương pháp kế toán ở các báo cáo tài chính (Management is
responsible for the application of accounting methods
(recognition, measurement and disclosure) in financial
statements.)
 Các nhà quản trị được tự do lựa chọn các chính sách kế toán
và các ước tính kế toán được thực hiện ở các báo cáo tài
chính (Management have some discretion in the choice of
accounting policies and the estimates made in financial
statements).
 Các nhà quản trị có thể sử dụng quyền tự do này nhằm bóp
méo số liệu kế toán (Management can use this discretion in
revealing their private information about the firm or in
distorting the accounting numbers).
 Bóp méo số liệu kế toán có thể phản ánh động cơ của các nhà
quản trị (Distortion of accounting may reflect incentives
facing managers).
ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH
Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-9

Các chuẩn mực báo cáo (Reporting


Standards)
 Các chuẩn mực kế toán nhằm cố gắng loại bỏ những
thực hành báo cáo không đáp ứng yêu cầu bằng cách
tăng cường tính nhất quán và tính so sánh được
(Accounting standards try to eliminate unsatisfactory
reporting practices, thereby promoting consistency and
comparability).
 Nhiều quốc gia trên thế giới đang báo cáo theo IFRS

(Many countries in the world are now reporting or


converging to International Financial Reporting Standards
(IFRS)).
 IFRS là các nguyên lý (không phải các qui định) (IFRS have

been described as more principles-based (rather than


rules-based)).

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
Kiểm toán độc lập các báo cáo tài chính
3-10

(External Auditing of Financial


Statements)
 Kiểm toán cung cấp một quan điểm độc lập (bên
thứ ba) về chất lượng của các báo cáo tài chính
(Audits provide an independent (third party)
opinion on the quality of the financial statements).
 Kiểm toán được yêu cầu đối với nhiều công ty,

không niêm yết và niêm yết (Audits are required


for many companies, private and public).
 Nhiếu nước đã hướng đến các chuẩn mực kiểm

toán quốc tế (There is a move towards


international auditing standards by many
countries).

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-11

Trách nhiệm pháp lý (Legal Liability)


 Môi trường pháp lý có ảnh hưởng đáng kể
đến chất lượng của các con số được báo cáo.
 Sự đe dọa của kiện cáo và tiền phạt có ảnh

hưởng có lợi đến việc cải thiện tính chính xác


của các khai báo.

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng kế
3-12

toán (Factors Influencing Accounting


Quality)
 Cần cho phép các nhà quản trị tự do áp dụng các
chuẩn mực kế toán (It is necessary to allow
managers some discretion in applying accounting
standards.)
 Kết quả, ba nguyên nhân khiến dữ liệu kế toán thiếu
trung thực (As a result, three potential sources of
noise and bias in accounting data include):
1. Lỗi ước tính (Random estimation errors)
2. Sự khắt khe của các nguyên tắc kế toán (Rigidity in accounting
rules)
3. Sự lựa chọn chính sách kế toán của các nhà quản trị (Manager’s
accounting choices).

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
Các nguyên tắc kế toán và lỗi ước tính
3-13

(Rigidity of Accounting Rules and Random


Forecast Errors)
 Các chuẩn mực kế toán có thể không phản ánh
đúng khía cạnh kinh tế của các nghiệp vụ phát
sinh (Accounting standards may not reflect the
economics of the firm’s transactions).
 Các ước tính của các nhà quản trị có thể tạo ra

các lỗi dự báo kế toán (Management’s estimates


may result in accounting forecasting errors).
◦ Kế toán dồn tích đòi hỏi các ước tính có thể không
chính xác (Accrual accounting requires forecast
estimates that can be incorrect).

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-14

Sự lựa chọn chính sách kế toán của các nhà


quản trị (Managers’ Accounting Choices)
 Các nhà quản trị có một số động cơ để chọn những
khai báo kế toán bị thiên vị (Managers have a number
of incentives to choose accounting disclosures that are
biased):
◦ Các thỏa ước nợ trên cơ sở kế toán (Accounting-based debt
covenants)
◦ Quản lý các hợp đồng bồi thường (Management compensation
contracts)
◦ Cuộc chiến kiểm soát công ty (Contests for corporate control)
◦ Sự quan tâm về thuế (Tax considerations)
◦ Sự quan tâm về pháp lý (Regulatory considerations)
◦ Sự quan tâm đến các cổ đông và thị trường vốn (Capital
market and stakeholder considerations)
◦ Sự quan tâm về cạnh tranh (Competitive considerations).

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-15

Các bước thực hiện phân tích kế toán


(Steps in Performing Accounting Analysis)
 Bước 1: Nhận diện các chính sách kế toán chủ yếu (Step 1:
Identify Key Accounting Policies)
◦ Các chính sách và ước tính chủ yếu, được sử dụng để đo lường các rủi
ro và các yếu tố quan trọng cho sự thành công, phải được nhận diện
(Key policies and estimates used to measure risks and critical factors
for success must be identified).
 Bước 2: Đánh giá tính linh hoạt kế toán (Step 2: Assess
Accounting Flexibility)
◦ Thông tin kế toán càng bị bóp méo hơn nếu các nhà quản trị có mức
độ linh hoạt cao trong việc lựa chọn các chính sách và các ước tính
(Accounting information is more open to distortion if managers have a
high degree of flexibility in choosing policies and estimates).

Continues next slide

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-16

Các bước thực hiện phân tích kế toán (t.t)


(Steps in Performing Accounting Analysis
(cont’d)
 Bước 3: Đánh giá các chiến lược kế toán (Step 3:
Evaluate Accounting Strategy)
◦ Sự linh hoạt trong lựa chọn kế toán cho phép các nhà quản trị
chuyển tải thông tin kinh tế theo ý đồ hoặc bóp méo thành quả
(Flexibility in accounting choices allows managers to strategically
communicate economic information or distort performance).
◦ Các vấn đề để xem xét bao gồm (Issues to consider include):
 Các chính sách kế toán thường dùng trong ngành (Norms for accounting
policies with industry peers)
 Các động cơ đối với các nhà quản trị để quản trị lợi nhuận (Incentives for
managers to manage earnings)
 Những thay đổi chính sách và ước tính và lý do của những thay đổi đó (Changes
in policies and estimates and the rationale for doing so)
 Có những nghiệp vụ kinh tế được tạo ra nhằm đạt được những mục tiêu kế
toán nào đó hay không (Whether transactions are structured to achieve certain
accounting objectives.)
Continues next slide

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
Các bước thực hiện phân tích kế toán (t.t) 3-17

(Steps in Performing Accounting Analysis


(cont’d)
 Bước 4: Đánh giá chất lượng của các công bố (Step 4:
Evaluate the Quality of Disclosure)
◦ Các vấn đề để xem xét bao gồm (Issues to consider include):
 Công bố có đầy đủ không (Whether disclosures seem adequate)
 Có thuyết minh đầy đủ cho các báo cáo tài chính không (Adequacy of
footnotes to the financial statements)
 Các thuyết minh có giải thích đầy đủ và nhất quán với kết quả không
(Whether notes sufficiently explain and are consistent with current
performance)
 GAAP có phản ánh hay hạn chế các đo lường thích hợp của các thước đo
chủ yếu của thành công (Whether GAAP reflects or restricts the
appropriate measurement of key measures of success)
 Khai báo các bộ phận có đầy đủ không (Adequacy of segment disclosure).

Continues next slide

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
Các bước thực hiện phân tích kế toán (t.t)
3-18

(Steps in Performing Accounting Analysis


(cont’d)
 Bước 5: Nhận diện các nguy cơ tiềm ẩn (Step 5: Identify
Potential Red Flags)
◦ Những vấn đề cần thu thập thêm thông tin bao gồm (Issues that
warrant gathering more information include):
 Các thay đổi kế toán không được giải thích, đặc biệt khi thành quả nghèo nàn
(Unexplained changes in accounting, especially when performance is poor)
 Các nghiệp vụ, không được giải thích, làm tăng lợi nhuận (Unexplained
transactions that boost profits)
 Gia tăng bất thường của hàng tồn kho và các khoản phải thu so với doanh thu
(Unusual increases in inventory or receivables in relation to sales revenue)
 Gia tăng chênh lệch giữa thợi nhuận thuần với dòng tiền hoặc lợi nhuận chịu
thuế (Increases in the gap between net income and cash flows or taxable
income)

Continues next slide

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
Các bước thực hiện phân tích kế toán (t.t)
3-19

(Steps in Performing Accounting Analysis


(cont’d)

 Bước 5: Nhận diện các nguy cơ tiềm tàng (t.t) (Step


5: Identify Potential Red Flags (cont’d))
◦ Những vấn đề cần thu thập thêm thông tin bao gồm (Issues that
warrant gathering more information include):
 Sử dụng R&D partnerships, SPEs hoặc bán các khoản phải thu đối
với các hoạt động tài chính (Use of R&D partnerships, SPEs or the
sale of receivables to finance operations)
 Xóa sổ các tài sản lớn không mong đợi (Unexpected large asset
write-offs)
 Điều chỉnh lớn vào quý thứ tư (Large fourth-quarter adjustments)
 Những đánh giá hoặc thay đổi kiểm toán viên (Qualified audit
opinions or auditor changes)
 Các nghiệp vụ các bên liên quan (Related-party transactions).

Continues next slide

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
Các bước thực hiện phân tích kế toán (t.t)
3-20

(Steps in Performing Accounting Analysis


(cont’d)

 Bước 6: Xóa các bóp méo kế toán (Step 6:


Undo Accounting Distortions)
◦ Các thuyết minh báo cáo tài chính thường cung
cấp thông tin giúp các nhà phân tích có thể xóa
các sự bóp méo thông tin kế toán hoặc làm cho
báo cáo tài chính có thể so sánh tốt hơn
(Financial statement footnotes often provide
information from which the analyst can undo
accounting distortions or make the financial
statements more comparable).

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-21

Hiểu sai về phân tích kế toán


(Accounting Analysis Misconceptions)
 Kế toán thận trọng không phải luôn luôn là tốt
(Conservative accounting is not always ‘Good’
accounting).
◦ Ví dụ, giá phí lịch sử và kế toán tài sản vô hình (For
example, historical cost and accounting for
intangible assets).
 Không phải tất cả thực hành kế toán không
bình thường đều có vấn đề (Not all unusual
accounting practices are questionable).
◦ Earnings management does not necessarily motivate
some accounting phenomena that seem unusual.

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3-22

Kết luận (Concluding Comments)


 Phân tích kế toán là một bước quan trọng trong phân
tích các báo cáo tài chính công ty (Accounting analysis
is an essential step in analysing corporate financial
reports).
 Phương pháp bao gồm sáu bước phân tích dữ liệu kế

toán được trình bày (A methodology consisting of six


steps in analysing accounting data was presented).
 Nghiên cứu cho thấy quản trị lợi nhuận không quá

phổ biến để làm cho dữ liệu thu nhập không đáng tin
cậy (Research suggests earnings management is not
so pervasive as to make earnings data unreliable).

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020
3.23

Kết thúc chương 3

ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH


Khoa Keá toaùn ©Leâ Ñình Tröïc 2020

You might also like