Professional Documents
Culture Documents
Sơ đồ hệ thống mô tả
Khu vực I
(Hấp phụ A)
Dòng nguyên liệu (A+B) vào và đi xuống
dươí , ngược dòng với dòng chất hấp phụ
rắn đi từ dưới lên.
+ Cấu tử A bị hấp phụ trên các lỗ trống
(các mao quản) của chất hấp phụ.
+ Đồng thời cấu tử D ở lỗ trống đi ra
ngoài và nhường chỗ cho A.
Khu vực II
(giải hấp phụ B)
Thành phần đi vào đáy của khu vực II chứa
một lượng lớn cấu tử A (có trong các lỗ trống
của chất hấp phụ), mặt khác các lỗ trống cũng
chứa lượng lớn cấu tử B.(nguyên nhân là do
dòng pha chiết từ khu I đi lên tiếp xúc với dòng
nguyên liệu mới được cấp vào)
Dòng chất lỏng đi vào khu II chỉ chứa A và D,
không có B.
Khu vực II
Vì gradient nồng độ, cấu tử B dần dần đi
ra khỏi lỗ trống, ưu tiên hấp phụ A và D
như chất hấp phụ, đi lên qua khu II.
Do đó tại đỉnh của khu II, trong các lỗ
trống của chất hấp phụ chỉ chứa A và D.
Khu vực III
(giải hấp phụ A)
Chất hấp phụ đi vào đáy của khu III chỉ mang A và
D.
Chất lỏng đi vào đỉnh của khu III là thành phần D
nguyên chất.
do sự chênh lệch nồng độ( D >> A) nên cấu tử A
trong lỗ trống dần đi ra ngoài và nhường chỗ cho
cấu tử D.
Chất lỏng còn lại ở đáy của khu III bao gồm cả A và
D. Một phần được tháo ra ngoài theo pha chiết,
một phần tiếp tục đi xuống khu II.
Khu vực IV
(tách rời,cô lập)
Đây là nơi thành phần dòng trong khu I được
tách ra từ phần chiết trong khu III.
Tại đỉnh khu III các lỗ trống của chất hấp phụ
chứa hoàn toàn là D.
Thành phần vào đỉnh của (IV) là B và D
Bằng cách điều chỉnh tốc độ dòng chảy của khu
IV ( điều chỉnh bằng bơm), có thể ngăn chặn
thành phần dòng B đi vào khu III và do đó
tránh được sự nhiễm bẩn pha trích.
Tuy nhiên:
Trong thực tế rất khó có thể di chuyển một lớp
chất hấp phụ bền vững (chất hấp phụ rắn).
Trong công nghệ sorbex, khi đã có sự ngược
dòng giữa dòng chất lỏng và chất hấp phụ thì
không có sự chuyển động vật lý của chất
rắn.
Do vậy, thay vì sử dụng chất hấp phụ rắn
chuyển động , công nghệ sorbex cải tiến của
UOP đã sử dụng chất hấp phụ rắn, tĩnh và việc
phân phối chất lỏng trên các lớp chất hấp phụ
được thực hiện bằng một van quay.
Công nghệ sorbex mô phỏng luồng ngược dòng bằng
việc thay đổi theo chu kỳ các vị trí của chất lỏng bơm
vào và lấy ra dọc theo một lớp cố định của chất hấp
phụ rắn.
Trong công nghệ SORBEX - hấp phụ và nhả liên tục
trên lớp chất hấp phụ tĩnh nhờ thay đổi dòng chảy
bằng van quay.
Trong công nghệ sorbex, hiệu quả (năng suất) của
toàn bộ quá trình thực chất được thực hiện bởi 2 bộ
phận:
+) van quay (để phân phối chất lỏng).
+) bơm (để tuần hoàn chất lỏng xuyên qua lớp
chất hấp phụ).
3. sơ đồ công nghệ sobex của UOP
a: tháp hấp
phụ.
c
b: van quay
d: tháp xử lý
a b pha trích
d: tháp xử lý
rafinat
d
e: bơm tuần
e hoàn
Trong công nghệ sorbex, có 4 dòng chính được
phân phối đến các buồng hấp phụ do van
quay:
1.Feed in – dòng cấp hỗn hợp nguyên liệu
2.Extract out – dòng chất bị hấp phụ được
nhả
3.Raffinate out – dòng chất không bị hấp
phụ.
4.Desorbent in – tái chế chất hấp phụ bằng
cất phân đoạn.
Quá trình hấp phụ và nhả hấp phụ xảy ra
trong cùng một tháp.
do vậy tiết kiệm được chi phí đầu tư
công nghệ.
Nhờ có van quay, cấu tạo thiết bị được
đơn giản hóa, giá thành giảm và đảm bảo
độ tin cậy.
4.Các công nghệ tương tự
CN Parex: tách p-xylen khỏi các hợp chất
thơm đồng phân C8.
H2 O2
CO2 n- butan O- xylen
N2 CCl 4 /C H
6 6
H2O i- butan
KA “3A”
NaA “4A”
CaA “5A”
ZSM-5/Silicalite-1
Mordenite
X,Y
P- xylen
3
1: tháp hấp phụ
2: van quay
1 3: tháp xử lý
2
pha trích
Phân 4: tháp xử lý
đọan
C8
rafinat
4
đã tách 5: bơm tuần
N.L P-xylen hoàn
(hỗn hợp
Đồng
5 phân C8)
Tới năm 2006, trên thế giới có 88 đơn vị
sx áp dụng công nghệ parex của UOP.
CN Amoco
P-xylen
Etylenglycol
IV- Công nghệ Olex
1.Giới thiệu:
Là phương pháp tách Olêfin khỏi các HC
Parafin bằng hấp phụ chọn lọc theo công
nghệ hấp phụ liên tục SORBEX của hãng UOP.
Kỹ thuật này bao gồm sự hấp phụ chọn lọc
của một thành phần mong muốn từ một hỗn
hợp pha lỏng do liên tục tiếp xúc với một lớp
hấp phụ cố định.
2. Điều kiện công nghệ
- Nhiệt độ : 400–6000C
- Áp suất : 3 bar
- Chất hấp phụ: Zeolit loại Ca/SrX
Ngày nay sử dụng chất hấp phụ là
Zeolite ADS-32 mang lại năng suất cao
hơn.
3.Nguyên lý hoạt động
1 Ph.trích
3
44
Nhả 22 7 7
Hấp
Phụ
Parafin & 6
olefin
Sp olêfin
Sp rafinat
1- Tháp hấp phụ ; 2 - Van quay; 3 - Tháp xử lý rafinat;
4-Tháp xử lý pha trích; 5-Thiết bị ngưng; 6 - Thiết bị
xử lý nhả hấp phụ; 7 - Thiết bị gia nhiệt
Sử dụng sản phẩm của PACOL
n-Parafin
n-Olêfin
CO + H 2
Tổng hợp LAB
OXO (Linear Alkyl Benzen )
Rượu bậc 1
DETERGENTS
CHẤT HOÁ DẺO BIODEGRADABLE
Kết hợp PACOL với OLEX
1-TBPƯ đêhidro hoá PACOL. 2-TB phân li. 3-TBPƯ DeFine (hidro hoá
Điolefin thành Olefin). 4-Tháp tách PĐ nhẹ 5-Tháp hấp phụ theo CN
SORBEX. 6-Tháp tách n-Olefin. 7-Tháp tách n-Parafin
Desorbent
6
PĐ nhẹ Rotary
Valve
H2 tuần hoàn
Linear
5
1 3 4 Olefins
2