Professional Documents
Culture Documents
Học ECG qua các bài tập
Học ECG qua các bài tập
• Vô căn.
• Bê ̣nh tim thiếu máu cục bô ̣.
• Tăng huyết áp.
• Bê ̣nh van tim.
• Tâm phế.
• Bê ̣nh cơ tim.
• Nhiễm đô ̣c giáp.
• Bê ̣nh tim bẩm sinh.
• Bê ̣nh nhân nữ, 79 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì khó thở vã mồ hôi.
• Cuồng nhĩ 2:1
• Tần số thất 156 lần/ phút.
• Trục (T).
NGHI NGỜ CUỒNG NHĨ 2:1
• Tìm sóng cuồng nhĩ:
Rõ nhất ở các chuyển đạo vùng dưới và V1.
Lâ ̣t ngược ECG.
• Tần số khoảng 150 lần/ phút, đều.
• Bê ̣nh nhân nam, 70 tuổi, tiền căn đang dùng thuốc chống loạn nhịp
• Cuồng nhĩ với đáp ứng thất thay đổi.
• Sóng nhĩ hình răng cưa, tần số 270 lần/ phút, rõ nhất
ở các chuyển đạo vùng dưới.
• Tần số thất không đều, khoảng 88 lần / phút.
• Đáp ứng thất 3:1 – 4:1
• Trục trung gian.
• Bê ̣nh nhân nữ, 73 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì đau ngực 3 ngày.
• Nhịp châ ̣m bô ̣ nối 48 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• ST chênh xuống + T đảo ở các chuyển đạo ngực V1-
V6.
• Bê ̣nh nhân này đang dùng thuốc ức chế beta.
NGUYÊN NHÂN NHỊP CHẬM BỘ NỐI
• Có thể bình thường ở vâ ̣n đô ̣ng viên.
• Thuốc:
• Ức chế beta.
• Amiodarone.
• Digoxin.
• Ức chế kênh canxi.
• Rối loạn chức năng nút xoang.
• Bê ̣nh nhân nam, 26 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì hồi hô ̣p.
Chẩn đoán: Nhịp nhanh kịch phát trên thất.
• Trục (P).
• R ưu thế ở V1.
• Không có biều hiê ̣n của NMCT trước – bên và block
nhánh.
• Các biểu hiê ̣n khác:
• ST chênh xuống và T đảo ở các chuyển đạo ngực (P)
(V1-V4).
• S sâu ở các chuyển đạo ngực bên (V4-V6, I, aVL).
Nguyên nhân R ưu thế ở V1
• Người già.
• Tiêu chẩy mạn.
• Thuốc chống đô ̣ng kinh.
• Suy thâ ̣n mạn.
• Suy câ ̣n giáp.
• Kỹ thuật
• Nam trẻ, đau ngực khôing đă ̣c hiê ̣u
• Nhịp xoang 72 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Run cơ.
• Nam, 55 tuổi, than đau ngực
• Nhịp xoang 60 lần/ phút.
• Trục trung gian +30o.
• Điê ̣n cực đă ̣t không đúng chỗ: tiến trình sóng R
không đúng.
• NMCT cấp thành bên – dưới:
• ST chênh lên và T cao ở II, III, aVF, V5-V6.
• ST chênh xuống soi gương ở V1-V3, I và aVL.
• Xem thêm
• Nam, 60 tuổi, K thực quản, khó thở và tụt huyết áp
• Nhịp nhanh xoang 102 lần/ phút.
• Trục quá lê ̣ch (-90o hay +270o).
• Các dấu hiê ̣u nghi thuyên tắc phổi cấp:
SI, QIII, TIII.
Block nhánh (P) không hoàn toàn.
Sóng T đảo ở các chuyển đạo ngực (P).
Nhịp nhanh xoang.
• Bê ̣nh nhân này bị thuyên tắc phổi và tử vong ngày
hôm sau.
Thuyên tắc phổi
• Nhịp nhanh xoang.
• S1 – Q3 – T3.
• Block nhánh (P) hoàn toàn hay không hoàn toàn.
• Sóng T đảo ở V1 – V3.
• Các thay đổi khác:
• R cao ở aVR.
• Sóng S sâu ở V6.
• Nam, 83 tuổi, tiền căn NMCT 8 năm trước
• Nhịp xoang 60 lần/ phút.
• Trục trái -30o.
• Sóng Q sâu và ST chênh lên ở các chuyển đạo ngực
trước.
• Block phân nhánh trái trước:
Trục (T).
Kiểu rS ở các chuyển đạo ngực dưới.
R cao ở các chuyển đạo ngực bên.
Sóng T đảo ở I và aVL.
Mất sóng q đầu ở V5-V6.
Sóng s cuối ở V5- V6.
• Bê ̣nh nhân này có tiền căn NMCT, Q và ST chênh lên
> 3 tháng gợi ý phình vách thất.
• Nam, 53 tuổi, đau ngực 1 tuần sau NMCT
• Nhịp xoang 80 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• ST chênh lên lan tỏa của viêm màng ngoài tim.
Các nguyên nhân thường gă ̣p viêm màng ngoài tim
• Siêu vi.
• NMCT cấp.
• Bê ̣nh lý ác tính.
• Uré huyết cao.
• Lao.
• Sau chấn thương tim (Hô ̣i chứng Dressler).
• Bê ̣nh mô liên kết.
• Nhược giáp.
• Nữ, 38 tuổi, có TM cổ nổi và dấu hiê ̣u Kussmaul.
• Nhịp nhanh xoang 108 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Điê ̣n thế thấp.
• Điê ̣n thế thấp.
• ST chênh lên trên các chuyển đạo thành trước và dưới
của viêm màng ngoài tim.
ECG của tràn dịch màng ngoài tim
• Điê ̣n thế thấp.
• T nhỏ hay đảo.
• ST chênh lên trên nhiều chuyển đạo.
• Phân ly điê ̣n thế.
• Nam, 60 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì khó thở và có TM cổ nổi.
• Nhịp xoang nhanh 120 lần/ phút.
• Trục trung gian 45o.
• Phân ly điê ̣n thế.
• Bê ̣nh nhân này bị ung thư phổi di căn vào màng
ngoài tim và tử vong sau khi đo ECG.
Nguyên nhân thường gă ̣p TDMNT