You are on page 1of 250

HỌC ECG QUA CÁC BÀI TẬP

Case 1: Nam, 29 tuổi, khám sức khỏe xin viê ̣c làm


• Nhịp xoang, 66 lần/ phút.
• Trục QRS bình thường.
• P – QRS.
• Đường đẳng điê ̣n không nằm ngang.
Nguyên nhân:
• Tiếp xúc điê ̣n cực, cử đô ̣ng, dây xoắn, run cơ.
Case 2: Nữ, 35 tuổi, khám sức khỏe định kỳ
• Sóng U= sóng dương, tròn, cường đô ̣ thấp đi sau sóng
T (cường đô ̣ <25% sóng T, tối đa 1.5mm).
• Nhịp xoang, 65 lần/ phút.
• Trục trung gian (+30).
• Sóng U ở các chuyển đạo ngực (P). Sóng U thường
có cường đô ̣ thấp nên dễ bỏ sót. Sóng U phát hiê ̣n dễ
nhất trên các chuyển đạo ngực (P). Nguồn gốc sóng U
còn bàn cãi nhưng có thể là do tái cực của hê ̣ His-
Purkinje hay cơ nhú.
NGUYÊN NHÂN SÓNG U BẤT THƯỜNG
• Sóng U đảo:
 Bê ̣nh tim thiếu máu cục bô ̣.
 Quá tải thể tích thất (T).
• Sóng U nổi trô ̣i:
 Hạ Kali máu.
 Tăng Canxi máu.
 Digitalis.
 Thuốc chống loạn nhịp 1A và nhóm 3.
 Nhiễm đô ̣c giáp trạng.
 Xuất huyết nô ̣i sọ.
 Vâ ̣n đô ̣ng.
 Hô ̣i chứng QT dài bẩm sinh.
• ECG của mô ̣t bê ̣nh nhân nam, 75 tuổi, viêm phổi
• Nhịp nhanh xoang 126 lần/ phút.
• Trục (T) (-50).
• Dầy nhĩ (T): sóng P rô ̣ng, có móc ở II.
• Block phân nhánh trái – trước:
 Trục (T).
 Sóng r nhỏ ở các chuyển đạo ngực dưới.
NGUYÊN NHÂN NHỊP NHANH XOANG
• Vâ ̣n đô ̣ng.
• Lo lắng.
• Sốt.
• Hạ huyết áp.
• Suy tim.
• Thiếu máu.
• Có thai.
• Nhiễm đô ̣c giáp.
• Thuyên tắc phổi.
• Viêm ruô ̣t thừa cấp.
• Rối loạn chức năng nút xoang.
• Bê ̣nh nhân nam, 60 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì đau thắt ngực và THA.
• Nhịp châ ̣m xoang 40 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Block nhánh (P) không hoàn toàn: kiểu rSr’ ở V1.
• Sóng Q bình thường ở III: mă ̣c dù > 40ms nhưng
không có ở II và aVF. Sóng này mất đi khi hít sâu.
• Nhát thứ 2 và thứ 5 là ngoại tâm thu nhĩ: đến sớm và
P bất thường.
NGUYÊN NHÂN NHỊP CHẬM XOANG
• Bình thường ở vâ ̣n đô ̣ng viên.
• Ngủ.
• Thuốc:
 Ức chế beta, Amiodarone.
 Digoxin.
 Ức chế kênh canxi.
• Ngất do X.
• Rối loạn chức năng nút xoang.
• Suy giáp.
• Vàng da tắc nghẽn.
• Uré huyết cao.
• Tăng áp lực nô ̣i sọ.
• Glaucoma.
• Bê ̣nh nhân nam, 60 tuổi, mạch không đều.
• Ngoại tâm thu nhĩ. Nhịp xoang # 60 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Bê ̣nh nhân nam, 70 tuổi, có THA và mạch không đều.
• Bê ̣nh nhân nam, 50 tuổi, đến khám vì hồi hô ̣p.
• Nhịp nhĩ ngoại vị.
• Trục (T).
• Dầy thất (T).
• Bê ̣nh nhân nam, 65 tuổi, chẩn đoán lâm sàng COPD.
• Nhịp nhanh nhĩ đa ổ: nhiều chủ nhịp ngoài nút xoang,
có > 2 sóng P hình ảnh khác nhau, nhịp nhanh không
đều > 100lần/ phút.
• Tần số thất trung bình 140 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Biểu hiê ̣n nhịp nhanh nhĩ đa ổ:
 Có ít nhất 4 sóng P có hình ảnh khác nhau.
 Nhịp nhanh, không đều, phức bô ̣ QRS hẹp.
• Sóng Q bình thường ở III.
• Điê ̣n thế khuynh hướng thấp.
• @-Dễ chẩn đoán nhầm với rung nhĩ.
• Bê ̣nh nhân nữ, 70 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì đô ̣t quỵ. BN đang dùng digoxin
• Rung nhĩ:
 Mất sóng P, thay bằng sóng f có cường đô ̣ thấp.
 Không đều.
• Tần số thất 66.
• Trục trung gian.
• Ngấm digoxin.
• Bê ̣nh nhân nữ, 65 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì hồi hô ̣p.
• Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh.
• Thay đổi ST-T ở các chuyển đạo ngực bên
thường gă ̣p khi nhịp tim nhanh và không đă ̣c
hiê ̣u.
• Bê ̣nh nhân nam, 62 tuổi, tiền căn bê ̣nh tim thiếu máu cục bô ̣.
• Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh 132 lần/ phút.
• Block nhánh (T):
 QRS rô ̣ng 125ms.
 Không có R ở V1.
 Không có Q ở các chuyển đạo ngực bên.
• Các dấu hiê ̣u khác của block nhánh (T):
• ST chênh lên V1 – V4.
• T đảo I và aVL.
• Block phân nhánh (t) trước:
• Trục (T) (-60).
• Có r ở các chuyển đạo dưới loại trừ NMCT thành
dưới là nguyên nhân gây lê ̣ch trục.
• Bê ̣nh nhân nam, 55 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì THA.
• Cuồng nhĩ 4:1
 Sóng nhĩ hình răng cưa, tần số 288.
 Tần số thất 72.
• Trục trung gian.
NGUYÊN NHÂN CUỒNG NHĨ

• Vô căn.
• Bê ̣nh tim thiếu máu cục bô ̣.
• Tăng huyết áp.
• Bê ̣nh van tim.
• Tâm phế.
• Bê ̣nh cơ tim.
• Nhiễm đô ̣c giáp.
• Bê ̣nh tim bẩm sinh.
• Bê ̣nh nhân nữ, 79 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì khó thở vã mồ hôi.
• Cuồng nhĩ 2:1
• Tần số thất 156 lần/ phút.
• Trục (T).
NGHI NGỜ CUỒNG NHĨ 2:1
• Tìm sóng cuồng nhĩ:
 Rõ nhất ở các chuyển đạo vùng dưới và V1.
 Lâ ̣t ngược ECG.
• Tần số khoảng 150 lần/ phút, đều.
• Bê ̣nh nhân nam, 70 tuổi, tiền căn đang dùng thuốc chống loạn nhịp
• Cuồng nhĩ với đáp ứng thất thay đổi.
• Sóng nhĩ hình răng cưa, tần số 270 lần/ phút, rõ nhất
ở các chuyển đạo vùng dưới.
• Tần số thất không đều, khoảng 88 lần / phút.
• Đáp ứng thất 3:1 – 4:1
• Trục trung gian.
• Bê ̣nh nhân nữ, 73 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì đau ngực 3 ngày.
• Nhịp châ ̣m bô ̣ nối 48 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• ST chênh xuống + T đảo ở các chuyển đạo ngực V1-
V6.
• Bê ̣nh nhân này đang dùng thuốc ức chế beta.
NGUYÊN NHÂN NHỊP CHẬM BỘ NỐI
• Có thể bình thường ở vâ ̣n đô ̣ng viên.
• Thuốc:
• Ức chế beta.
• Amiodarone.
• Digoxin.
• Ức chế kênh canxi.
• Rối loạn chức năng nút xoang.
• Bê ̣nh nhân nam, 26 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì hồi hô ̣p.
Chẩn đoán: Nhịp nhanh kịch phát trên thất.

• Nhịp nhanh trên thất 215 lần/ phút.


• Sóng T đảo và ST chênh xuống không đă ̣c hiê ̣u,
thường gă ̣p trong nhịp nhanh.
• Trẻ 11 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì chóng mă ̣t
Chẩn đoán: Nhịp nhanh kịch phát trên thất.
• Nhịp nhanh phức bô ̣ hẹp, tần số 230 lần/ phút.
• Trục 90o.
• Bé trai, 16 tuổi, có nhiều cơn ngất.
Hô ̣i chứng W-P-W + rung nhĩ
• Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh 250-350 lần/ phút.
• Trục (T).
• Hô ̣i chứng W-P-W: Sóng delta.
• Kiểu block nhánh (P): đường dẫn truyền phụ bên (T).
• Bê ̣nh nhân này có nguy cơ rung thất đô ̣t tử.
Nguyên nhân loạn nhịp hoàn toàn, phức bô ̣ rô ̣ng

• Rung nhĩ + đường dẫn truyền phụ.


• Rung nhĩ + block nhánh
Chẩn đoán phân biê ̣t nhịp nhanh phức bô ̣ rô ̣ng

• Nhịp nhanh thất.


• Nhịp nhanh trên thất + dẫn truyền lê ̣ch hướng.
• Nhịp nhanh trên thất + block nhánh.
• Hô ̣i chứng W_P_W.
• dầy
• Bê ̣nh nhân nữ, 54 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì giãn phế quản.
Bất thường nhĩ (P) (P phế)

• Nhịp nhanh xoang 120 lần/ phút.


• Trục (T).
• P cao ở II, III và aVF.
• Các biểu hiê ̣n của bê ̣nh lý tắc nghẽn đường dẫn khí
mạn:
• Quay điê ̣n học cùng chiều đồng hồ (chuyển tiếp trễ)..
• Trục QRS đẩy lê ̣ch ra sau (S sâu ở các chuyển đạo
ngực (P)).
Nguyên nhân bất thường nhĩ (P)

• Tăng áp lực thất (P).


• Hẹp van 3 lá.
• Thiếu máu cục bô ̣ hay NMCT nhĩ (P)
• Nam, 43 tuổi, âm thổi tâm trương.
Bất thường nhĩ trái

• Nhịp xoang, 72 lần/ phút.


• Trục dọc.
• P 2 lá:
 P rô ̣ng, có khấc ở các chuyển đạo ngực dưới.
 Phần âm ở V1 đáng kể.
• Dầy thất (P):
 R ưu thế ở V1, với ST chênh xuống và T đảo.
 S sâu ở các chuyển đạo ngực bên.
• Bê ̣nh nhân này có hẹp van 2 lá hâ ̣u thấp.
Nguyên nhân bất thường nhĩ trái

• Lớn nhĩ trái.


• Block dẫn truyền trong nhĩ.
• Sẹo nhĩ trái
• Nữ, 25 tuổi, tiền căn thấp tim.
Lớn 2 nhĩ

• Nhịp xoang 92 lần/ phút.


• Trục dọc.
• Dầy 2 nhĩ:
 Sóng P ở các chuey63n đạo chi rô ̣ng, cao, có khấc.
 P 2 pha lớn ở V1.
 P có khấc với thời gian > 120ms ở các chuyển đạo
trước ngực (T).
• PR dài> 200ms.
• Bê ̣nh nhân này có hẹp van ĐMC, hẹp 2 lá, hẹp van 3
lá hâ ̣u thấp.
• Nữ, 25 tuổi, bị Hô ̣i chứng Down.
Dầy thất (P)
• Nhịp xoang 84 lần/ phút.
• Dầy thất (P):
 Trục (P) 125o.
 R ưu thế ở V1.
 S sâu ở các chuyển đạo ngực bên.
• Dầy nhĩ (P): P cao ở các chuyển đạo ngực dưới và
V1.
• Bê ̣nh nhân này có thông liên thất.
Dầy thất (P)

• Trục (P).
• R ưu thế ở V1.
• Không có biều hiê ̣n của NMCT trước – bên và block
nhánh.
• Các biểu hiê ̣n khác:
• ST chênh xuống và T đảo ở các chuyển đạo ngực (P)
(V1-V4).
• S sâu ở các chuyển đạo ngực bên (V4-V6, I, aVL).
Nguyên nhân R ưu thế ở V1

• Bình thường ở trẻ em.


• Dầy thất (P).
• Block nhánh (P).
• NMCT sau thâ ̣t.
• Hô ̣i chứng W-P-W.
• Nam, 25 tuổi, vâ ̣n đô ̣ng viên, âm thổi tâm thu dạng phụt.
• Nhịp châ ̣m xoang 54 lần/ phút.
• Lớn thất (T):
 Trục (T).
 Vùng chuyển tiếp sớm (R ưu thế ở V1).
 R cao ở I và aVL.
 R cao ở các chuyển đạo ngực trái và S sâu ở V1.
 ST chênh xuống và T đảo.
Tiêu chuẩn điêṇ thế của lớn thất (T)

Sokolow & Lyon SV1 + R(V5/V6) >35


Cornell SV3 + RaVL >28 (20mm nữ)
Framingham RaVL >11mm.
RV4-6 >25mm.
SV1-V3> 25mm.
S(V1/V2) +R(V5/V6) >35mm.
RI + SIII > 25mm

Romhilt & Ester Hê ̣ thống thang điểm


• Nam, 70 tuổi, tiên căn THA
• Nhịp xoang 75 lần/ phút.
• Ngoại tâm thu thất.
• Dầy thất (T):
• Trục (T) (-30o).
• Tiêu chuẩn điê ̣n thế: SV1 + RV6 > 35mm.
• RaVL > 11mm.
• Kết hợp với bất thường nhĩ (T).
• ST chênh xuống + T đảo.
Dầy thất (T): Tiêu chuẩn chuyển đạo ngực
các biểu hiê ̣n khác

• ST chênh xuống và T đảo (tăng gánh thất trái) ở các


chuyển đạo có R ưu thế
• Xoay điê ̣n học ngược chiều đồng hồ (chuyển sớm).
• Tăng thời gian hoạt đô ̣ng thất.
• Sóng U đảo ở các chuyển đạo ngực (T).
• Trục (T).
• Kết hợp với bất thường nhĩ (T).
Nguyên nhân dầy thất (T)
• Quá tải tâm thu:
 THA.
 Hẹp van ĐMC.
 Hẹp eo ĐMC.
 Bê ̣nh cơ tim phì đại.
• Quá tải tâm trương:
 Hở van 2 lá.
 Hở van ĐMC.
• Nữ, 17 tuổi, có âm thổi lớn toàn tâm thu
• Nhịp nhanh xoang 130 lần/ phút.
• Lớn thất (P):
 Trục (P): 100o.
 R ưu thế ở V1 (rSR’).
 ST chênh xuống và T đảo ở các chuyển đạo ngực (P).
• Dầy thất (T):
• R cao ở các chuyển đạo ngực (T): RV5 35mm.
• Bất thường nhĩ (T): phần âm ở V1 của sóng P rõ.
• Kiểu RS 2 pha ưu thế ở các chuyển đạo giữa ngực
(P).
• Bê ̣nh nhân này có thông liên thất.
Dầy 2 thất
• Tiêu chuẩn điê ̣n thế của dầy thất (T) trên các chuyển
đạo ngực + trục lê ̣ch (P) + R cao ở các chuyển đạo
ngực (P).
• Kiểu RS 2 pha điê ̣n thế cao ở các chuyển đạo giữa
ngực (thường gă ̣p trong thông liên thất).
• Biểu hiê ̣n của lớn nhĩ (T) phối hợp.
• block
• Nam, 73 tuổi, đái tháo đường
• Nhịp xoang 75 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Block AV đô ̣ I: PR dài 320ms.
• Có thể có NMCT thành sau - dưới
Nguyên nhân PR dài
• Tăng trương lực đối giao cảm.
• Vô căn.
• Bê ̣nh tim thiếu máu cục bô ̣.
• Viêm cơ tim do thấp.
• Ngô ̣ đô ̣c digoxin.
• Rối loạn điê ̣n giải.
• Nam, 46 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì đau ngực 2 ngày
• Block AV đô ̣ 2: dẫn truyền 3:2 đến 4:3:
• Tần số nhĩ ổn định 96 lần/ phút.
• Tần số thất 66 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Kiểu block chu kỳ Wenckebach: PR dài dần đến 1 P
không dẫn.
• NMCT cấp thành dưới:
 ST chênh lên.
 Sóng Q.
Block AV đô ̣ 2 – Mobitz 1

• Khoảng PR dài dần đến 1 sóng P không dẫn QRS.


• Khoảng ngưng sau đó < 2 lần khoảng cách xoang
bình thường.
Nguyên nhân block AV wenckebach

• NMCT thành dưới.


• Ngô ̣ đô ̣c thuốc (Digoxin, ức chế beta, ức chế kênh
canxi).
• Tăng trương lực X.
• Nữ, 86 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì ngất
• Nhịp xoang, 90 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Block AV đô ̣ II:
• PR ổn định.
• Sóng P thứ 1 và thứ 7 không dẫn QRS.
• Dầy thất (T):
• SV2 + RV5 > 35mm.
• ST chênh xuống và T đảo.
• Thường vị trí ở bó His.
Nguyên nhân block AV Mobitz 2

• Thoái hóa hê ̣ dẫn truyền.


• NMCT trước vách.
• Nam, 70 tuổi, nhịp châ ̣m sau phẫu thuâ ̣t tim
• Block AV đô ̣ II:
• Tần số nhĩ 84 lần/ phút.
• Tần số thất 42 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Phức bô ̣ QRS hẹp gợi ý block ở nút AV.
• Các biểu hiê ̣n dầy thất (T):
• RaVL> 11mm.
• Nam, 54 tuổi, khó thở khi gắng sức
• Block AV đô ̣ 2:
• Tần số nhĩ: 120 – Tần số thất 40.
• Ngoại tâm thu thất.
• Block nhánh (P) + block phân nhánh trái – trước:
 QRS rô ̣ng 160ms.
 Sóng R thứ hai ở V1.
 Trục (T).
 Sóng r ở các chuyển đạo ngực dưới.
• Có thể có NMCT cũ thành trước.
• Nam, 84 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì ngất
• Block AV đô ̣ III: tần số nhĩ 70 – thất 31.
Nguyên nhân block AV đô ̣ 3

• Xơ hóa hê ̣ dẫn truyền trong nút.


• NMCT.
• Thuốc: digoxin, ức chế beta.
• Bẩm sinh (hiếm)
• Nữ, 22 tuổi, khó thở khi gắng sức
• Block AV hoàn toàn:
• Tần số nhĩ 75 lần/ phút.
• Tần số thất 34 lần/ phút.
Block AV đô ̣ III

• Nhịp nhĩ bình thường nhưng không dẫn QRS.


• Khi nhịp thoát trên hê ̣ Purkinje sẽ cho hình ảnh QRS
hẹp.
• Nữ, 84 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì chóng mă ̣t
Block AV đô ̣ III + Rung nhĩ

• Rung nhĩ: Mất sóng P, có sóng f.


• Block AV hoàn toàn:
• Tần số thất 38 lần/ phút.
• Nhịp thoát thất phức bô ̣ rô ̣ng với kiểu block nhánh
(T).
• Sóng U nổi rõ.
• Block nhánh
• Nữ, 75 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì viêm phổi
• Nhịp nhanh xoang 114 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Block nhánh (P):
• QRS rô ̣ng 145ms.
• R phụ ở V1: rSR’.
• Các biểu hiê ̣n khác của block nhánh (P):
• Sóng T đảo.
• S rô ̣ng.
• Phần âm của P ở V1: có thể có bất thường nhĩ (T).
Block nhánh (P)

• Thời gian QRS > 120ms (3 ô nhỏ).


• R thứ 2 ở V1 (R’).
• Các biểu hiê ̣n khác:
• S rô ̣ng ở các chuyển đạo ngực bên V4-V6, I và aVL.
• Sóng T có khuynh hướng đảo ở V1-V3.
Nguyên nhân block nhánh (P)

• Có thể xẩy ra trên người bình thường.


• Thoái hóa xơ hóa.
• Bê ̣nh tim thiếu máu cục bô ̣.
• THA.
• Bê ̣nh cơ tim.
• Bê ̣nh tim bẩm sinh: thông liên nhĩ, tứ chứng Fallop.
• Thuyên tắc phổi cấp, lớn.
• Nam, 29 tuổi, khám sức khỏe
• Nhịp xoang 66 lần / phút.
• QRS rô ̣ng khoảng 100ms (2,5 ô nhỏ).
• S khấc ở V1.
Block nhánh (P) không hoàn toàn

• QRS < 120ms (3 ô nhỏ).


• Các biểu hiê ̣n khác:
• Giảm đô ̣ sâu Sóng S.
• Sóng S có khấc.
• rSr’.
• Nam, 85 tuổi, suy tim trái
• Nhịp xoang 66 lần/ phút.
• Block nhánh (T):
• QRS rô ̣ng 135ms.
• Không có R thứ 2 ở V1.
• Các biểu hiê ̣n khác của block nhánh (T):
• ST chênh lên ở V1 – V4.
• Sóng T đảo ở I và aVL.
• Trục trái (-30o).
• @-Bản thân block nhánh (T) không thay đổi trục.
Nếu có gợi ý tổn thương hê ̣ dẫn truyền lan tòa và có
tiên lượng xấu.
Block nhánh (T)

• QRS rô ̣ng > 12ms (3 ô nhỏ).


• Không có R thứ 2 ở V1.
• Không có Q ở các chuyển đạo ngực bên (V5-V6; I và
aVL).
• Các thay đổi khác: Thay đổi ST – T ngược hướng
QRS.
• Các thay đổi này có thể che giấu các thay đổi của
NMCT cấp.
Nguyên nhân block phân nhánh trái (trước/ sau)

• Bê ̣nh tim thiếu máu cục bô ̣.


• THA.
• Hẹp Van ĐMC vôi hóa
• Bê ̣nh cơ tim phì đại.
• Bê ̣nh tim bẩm sinh.
• Sau phẫu thuâ ̣t tim.
• Nam, 46 tuổi, sau phẫu thuâ ̣t viêm loét đại tràng
• Nhịp xoang 72 lần/ phút.
• Block phân nhánh trái – trước:
 Trục -60o.
 Sóng r ở các chuyển đạo ngực dưới.
• Các biểu hiê ̣n khác của block phân nhánh trái – trước:
 Phần sau của sóng R rô ̣ng ở aVR.
 Mất sóng q ở V5 – V6.
 Sóng T đảo ở aVL.
Nguyên nhân trục lê ̣ch trái
• Block phân nhánh trái – trước.
• Dầy thất (T).
• Hô ̣i chứng W-P-W.
• Sóng Q của NMCT thành dưới.
• Tăng Kali máu.
• Khí phế thũng
• Nam, 63 tuổi, suy tim trái
• Nhịp xoang 90 lần/ phút.
• Block phân nhánh trái sau:
• Trục (P) +110o.
• Sóng q ở II – III và aVF.
• Sóng T đảo ở các chuyển đạo ngực dưới.
• Bất thường nhĩ (T): phân âm ở V1.
• PR dài (?)
Nguyên nhân trục lê ̣ch (P)
• Block phân nhánh trái – sau.
• Bình thường ở trẻ em và người gầy, cao.
• Lớn thất (P).
• Bê ̣nh phổi mạn.
• Dấy thất (T) đáng kể.
• NMCT trước – bên.
• Thuyên tắc phổi.
• Thông liên nhĩ.
• Thông liên thất.
• Nữ, 70 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì đô ̣t quỵ
• Nhịp nhanh xoang 108 lần/ phút.
• Block nhánh (P):
 QRS 140ms và dạng rSR’ ở V1.
 Sóng T đảo ở V1 và V2.
• Block phân nhánh trái – trước:
 Trục lê ̣ch (T): -80o.
 Sóng r ở các chuyển đạo ngực dưới.
• Bất thường nhĩ (T): phân âm ở V1.
• Nam, 88 tuổi, ngất
• Nhịp xoang 72 lần/ phút.
• Block nhánh (P): QRS 135ms + dạng rSR’ ở V1.
• Block phân nhánh trái – trước:
• Trục -50o.
• Sóng r ở các chuyển đạo ngực dưới.
• Block AV đô ̣ I: PR 240ms.

• Block nhánh (P) + phân nhánh trái –trước + PR dài


Thiếu máu – nhồi máu
• Nam, 47 tuổi, khó thở khi gắng sức, đau ngực
• Nhịp nhanh xoang 110 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• ST chênh xuống nằm ngang ở các chuyển đạo ngực
dưới và bên.
Nguyên nhân ST chênh xuống:
• Nằm ngang:
 Thiếu máu cục bô ̣.
 NMCT dưới nô ̣i mạc.
 Thay đổi soi gương của ST chênh lên.
• Chênh dốc xuống:
 Dầy thất.
 Thiếu máu cục bô ̣.
 Digoxin.
 Tăng Kali máu.
 Block nhánh.
• Nam, 42 tuổi, đau ngực
• Nhịp xoang 75 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Sóng T đảo, âm sâu, đối xứng ở các chuyển đạo trước
V1-V5, I và aVL.
Nguyên nhân sóng T sâu – đối xứng

• Thiếu máu cơ tim dưới nô ̣i mạc.


• NMCT dưới nô ̣i mạc.
• Bê ̣nh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
• Kiểu người trẻ.
• Xuất huyết nô ̣i sọ.
• Nữ, 61 tuổi, ECG trước mổ
• Nhịp xoang 72 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Các thay đổi sóng T không đă ̣c hiê ̣u: dẹt ở V4 – V6;
II, âm nhẹ ở III và aVF.
• Bê ̣nh nhân này có tiền căn đau thắt ngực ổn định.
Nguyên nhân thường gă ̣p của thay đổi sóng T

• Thiếu máu cục bô ̣ cơ tim.


• Sinh lý: tăng thông khí, lo lắng.
• Dầy thất (T).
• Thuốc: digoxin.
• Viêm cơ tim/ viêm màng ngaoì tim.
• Thuyên tắc phổi.
• Rối loạn điê ̣n giải.
• Nam, 36 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì đau ngực kéo dài 40 phút
• Nhịp xoang 66 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Các thay đổi “tăng đô ̣ng” trong những giờ đầu của
NMCT ở các chuyển đạo trước:
 Tăng thời gian hoạt đô ̣ng thất (bình thường <1 ô nhỏ).
 Tăng cường đô ̣ sóng R.
 ST chênh lên.
 Sóng T rô ̣ng và tăng cường đô ̣.
• ST thay đổi soi gương ở II, III và aVF.
• Ngoại tâm thu thất.
Nguyên nhân ST chênh lên

• Tổn thương cơ tim cấp: thiếu máu cục bô ̣, chấn


thương.
• Viêm màng ngoài tim.
• Block nhánh (T).
• Tái cực sớm.
• Nữ, 67 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì đau ngực 3 giờ
Nhồi máu cơ tim cấp thành trước bên.
• Nhịp xoang 72 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Các thay đổi cấp ở V4-V6; I và aVL:
 ST chênh lên.
 Sóng T cao.
• Thay đổi soi gương ở III và aVF.
• ± NMCT cũ trước vách.
Causes of poor R wave progression
• NMCT cũ trước vách.
• Bê ̣nh đường dẫn khí mạn.
• Dầy thất (T).
• Block nhánh (T).
• Đă ̣t sai điê ̣n cực.
• Biến thể bình thường
• Nam, 70 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì đau ngực
• Nhịp xoang 78 lần/ phút
• Trục (T): -45o.
• ST chênh lên và T cao ở V1 – V3.
• Hình ảnh soi gương ở II, III và aVF.
• Nữ, 83 tuổi, đến khám vì khó thở
• Nhịp nhanh xoang 108 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Thay đổi cấp tính ở I và aVL:
• ST chênh lên.
• T cao.
• Hình ảnh soi gương ở II, III và aVF.
• Nam, 56 tuổi, đến khám vì đau ngực + ói
• Nhịp xoang 60 lần/ phút
• Trục trung gian.
• ST chênh lên, T cao ở II, III và aVF và V6.
• Soi gương ở I, aVL, V1-V3.
• Nam, 60 tuổi, đau ngực, TM cổ nổi + huyết áp 80/50
• Nhịp xoang 78 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Block nhánh (P) không hoàn toàn.
• NMCT thất (P): ST chênh lên ở V4R.
• ST chênh lên ở II, III và aVF.
• Hình ảnh soi gương ở các chuyển đạo trước
• Ngoại tâm thu bô ̣ nối và ngoại tâm thu thất.
• @-NMCT thất (P) thường phối hợp với NMCT thành
dưới
Lâm sàng của NMCT thất (P)

• Hạ huyết áp.


• Phổi trong.
• TMC nổi.
• Dấu Kussmaul (+).
• Nữ, 78 tuổi, đau ngực + huyết áp 60/40
• Nhịp xoang 90 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• NMCT thành sau cấp: ST chênh xuống V1-V3.
• NMCT thành dưới – bên: ST chênh lên ở các chuyển
đạo ngực dưới và V5-V6.
NMCT thành sau cấp
• Cho hình ảnh soi gương ở các chuyển đạo vùng vách.
• ST chênh xuống V1 – V3.
• R cao và T dương ở V1-V3.
• Thường kết hợp với NMCT thành dưới và/ hay thành
bên.
• Nữ, 74 tuổi, đau ngực
NMCT khi có block nhánh (T)
• Nhịp xoang 95 lần/ phút.
• Trục (T): -45o.
• Block nhánh (T).
• Lâm sàng + men tim xác định chẩn đoán.
• NMCT khi có block nhánh (T)
• khác
• Nam, 58 tuổi, bê ̣nh gan mạn
• Nhịp xoang, 98 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• ST ngắn, chênh lên.
• T cao hình lều.
• Bê ̣nh nhân này bị xơ gan, điều trị với spironolacton,
nồng đô ̣ Kali máu 7,5mmol/L.
Các nguyên nhân thường gă ̣p của tăng Kali máu
• Tăng giải phóng Kali từ nô ̣i bào:
• Nhiễm toan chuyển hóa.
• Thiếu Insulin.
• Chấn thương.
• Ly giải U.
• Quá liều digoxin.
• Giảm bài xuất qua đường tiểu:
• Suy thâ ̣n cấp hay mạn.
• Thuốc: lợi tiểu giữ Kali, ức chế men chuyển,
Ciclosporin, Tacrolimus.
• Nam, 52 tuổi, yếu tứ chi
• Nhịp không xác định, tần số 90 lần/ phút.
• Trục (P).
• Phức bô ̣ QRS giãn rô ̣ng.
• Các biểu hiê ̣n gợi ý tăng Kali máu.
Tăng Kali máu rõ
• Sóng P nhỏ hay mất sóng P.
• PR dài.
• Rung nhĩ.
• QRS giãn rô ̣ng, nhất là phần sau.
• Giảm cường đô ̣ R.
• ST ngắn lại hay mất.
• Sóng T cao hình lều.
• Rung thất.
• Nữ, 19 tuổi, yếu chân + té
• Nhịp xoang 60 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Các thay đổi hạ Kali máu:
• Sóng U nổi rõ.
• Sóng T dẹt.
• ST chênh xuống nhẹ.
Các nguyên nhân thường gây hạ Kali máu

• Mất qua đường tiêu hóa:


 Ói.
 Tiêu chẩy.
• Thuốc:
 Lợi tiểu.
 Corticosteroid.
 Giãn phế quản.
 Nhuâ ̣n tràng.
Nguyên nhân thường gă ̣p hạ canxi máu

• Người già.
• Tiêu chẩy mạn.
• Thuốc chống đô ̣ng kinh.
• Suy thâ ̣n mạn.
• Suy câ ̣n giáp.
• Kỹ thuật
• Nam trẻ, đau ngực khôing đă ̣c hiê ̣u
• Nhịp xoang 72 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Run cơ.
• Nam, 55 tuổi, than đau ngực
• Nhịp xoang 60 lần/ phút.
• Trục trung gian +30o.
• Điê ̣n cực đă ̣t không đúng chỗ: tiến trình sóng R
không đúng.
• NMCT cấp thành bên – dưới:
• ST chênh lên và T cao ở II, III, aVF, V5-V6.
• ST chênh xuống soi gương ở V1-V3, I và aVL.
• Xem thêm
• Nam, 60 tuổi, K thực quản, khó thở và tụt huyết áp
• Nhịp nhanh xoang 102 lần/ phút.
• Trục quá lê ̣ch (-90o hay +270o).
• Các dấu hiê ̣u nghi thuyên tắc phổi cấp:
 SI, QIII, TIII.
 Block nhánh (P) không hoàn toàn.
 Sóng T đảo ở các chuyển đạo ngực (P).
 Nhịp nhanh xoang.
• Bê ̣nh nhân này bị thuyên tắc phổi và tử vong ngày
hôm sau.
Thuyên tắc phổi
• Nhịp nhanh xoang.
• S1 – Q3 – T3.
• Block nhánh (P) hoàn toàn hay không hoàn toàn.
• Sóng T đảo ở V1 – V3.
• Các thay đổi khác:
• R cao ở aVR.
• Sóng S sâu ở V6.
• Nam, 83 tuổi, tiền căn NMCT 8 năm trước
• Nhịp xoang 60 lần/ phút.
• Trục trái -30o.
• Sóng Q sâu và ST chênh lên ở các chuyển đạo ngực
trước.
• Block phân nhánh trái trước:
 Trục (T).
 Kiểu rS ở các chuyển đạo ngực dưới.
 R cao ở các chuyển đạo ngực bên.
 Sóng T đảo ở I và aVL.
 Mất sóng q đầu ở V5-V6.
 Sóng s cuối ở V5- V6.
• Bê ̣nh nhân này có tiền căn NMCT, Q và ST chênh lên
> 3 tháng gợi ý phình vách thất.
• Nam, 53 tuổi, đau ngực 1 tuần sau NMCT
• Nhịp xoang 80 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• ST chênh lên lan tỏa của viêm màng ngoài tim.
Các nguyên nhân thường gă ̣p viêm màng ngoài tim

• Siêu vi.
• NMCT cấp.
• Bê ̣nh lý ác tính.
• Uré huyết cao.
• Lao.
• Sau chấn thương tim (Hô ̣i chứng Dressler).
• Bê ̣nh mô liên kết.
• Nhược giáp.
• Nữ, 38 tuổi, có TM cổ nổi và dấu hiê ̣u Kussmaul.
• Nhịp nhanh xoang 108 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Điê ̣n thế thấp.
• Điê ̣n thế thấp.
• ST chênh lên trên các chuyển đạo thành trước và dưới
của viêm màng ngoài tim.
ECG của tràn dịch màng ngoài tim
• Điê ̣n thế thấp.
• T nhỏ hay đảo.
• ST chênh lên trên nhiều chuyển đạo.
• Phân ly điê ̣n thế.
• Nam, 60 tuổi, nhâ ̣p viê ̣n vì khó thở và có TM cổ nổi.
• Nhịp xoang nhanh 120 lần/ phút.
• Trục trung gian 45o.
• Phân ly điê ̣n thế.
• Bê ̣nh nhân này bị ung thư phổi di căn vào màng
ngoài tim và tử vong sau khi đo ECG.
Nguyên nhân thường gă ̣p TDMNT

• Vô căn ( có thể do siêu vi).


• Nhiễm trùng (siêu vi, lao, vi trùng, nấm, rickettsia).
• Ác tính (thường di căn).
• NMCT.
• Chấn thương.
• Tự miễn.
• Nam, 16 tuổi ngất
• Nhịp xoang 60 lần/ phút.
• Trục (T): -50o.
• Hô ̣i chứng W – P – W:
• PR ngắn 80ms.
• QRS rô ̣ng.
• Sóng delta.
• Thay đổi ST – T thứ phát.
• Thay đổi trục.
• Trục (T) + dương V1-V3 gợi ý đường dẫn truyền phụ
ở sau vách (T).
W-P-W giả các bê ̣nh lý:

• Dầy thất (P): R ưu thế ở V1.


• NMCT: Sóng delta âm, thay đổi ST – T.
• Block nhánh.
• Nhịp nhanh thất.
• Nam, 11 tuổi, khó thở
• Nhịp xoang 84 lần/ phút.
• Trục trung gian.
• Hô ̣i chứng W – P – W:
• PR ngắn.
• QRS rô ̣ng.
• Sóng delta.
• Thay đổi ST – T thứ phát.
• Sự phối hợp của trục có khuynh hướng (P) + dương
V1-V3 gợi ý đường dẫn truyền phụ ở thành bên (T).
• Nam, 50 tuổi, nhiều đợt hồi hô ̣p
Hô ̣i chứng L – G - L
• Nhịp xoang 75 lần / phút.
• Trục trung gian 70o.
• Dầy thất (T): S (V2) + R (V5) > 35mm.
• ST chênh xuống + T đảo ở các chuyển đạo R ưu thế
(kiểu tăng gánh thất trái).
• Hô ̣i chứng L-G-L:
 PR nhắn 120ms.
 Hình dạng QRS bình thường.
 Trục sóng P bình thường.
Hô ̣i chứng L – G - L
• PR ngắn.
• Trục sóng P bình thường (khác với nhịp nhĩ ngoại vị
với ổ phát xung gần nút nhĩ thất).
• Hình dạng QRS bình thường (không có sóng delta).

You might also like