You are on page 1of 62

BÀI MỞ ĐẦU:

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

MARKETING CĂN BẢN


Bài giới thiệu môn học
ĐIỂM DANH
Nội dung bài học
• Giới thiệu chung về môn học, Assignment
• Hướng dẫn truy cập LMS và tự học với bài giảng điện tử
• Giới thiệu bài giảng điện tử tại lớp

• Hướng dẫn về hình thức và cách làm các bài kiểm tra
đánh giá, cấu trúc đánh giá
• Chia nhóm và đăng ký chủ đề
• Giới thiệu bài online 1

3
Giới thiệu về môn
Marketing căn bản
Mục tiêu môn học
Kết thúc khóa học, sinh viên có thể:
• Về kiến thức: nhắc lại định nghĩa, giải thích bản chất
của marketing; phân tích các kiến thức cơ bản của
marketing.
• Về kỹ năng: kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc
nhóm và kỹ năng giao tiếp
• Về thái độ: chủ động tìm hiểu các tình huống thực tế
liên quan đến marketing
Nội dung môn học
Gồm có 11 bài Online:
1. Định nghĩa, bản chất và quá trình marketing
2. Môi trường Marketing
3. Hành vi người tiêu dùng và khách hàng tổ chức
4. Marketing mục tiêu
5. Chiến lược sản phẩm (Phần 1)
6. Xây dựng thương hiệu, đóng gói và dán nhãn
7. Chiến lược giá
8. Chiến lược phân phối (Phần 1)
9. Chiến lược phân phối (Phần 2)
10. Chiến lược xúc tiến (Phần 1)
11. Chiến lược xúc tiến (Phần 2)
Phương thức đánh giá

Hoạt động Progress Đánh giá


Online
trên lớp test tiến độ

Quá trình (1) Assignment (2)


Đánh giá Quá trình chiếm 60%

 Điểm hoạt động trên lớp: 10%


 Điểm bài online: 10%
 Điểm Progress test: 20% (10% x 2 = 20%)
 Đánh giá tiến độ: 20%
Giai đoạn 1: 10%
Giai đoạn 2: 10%
(Sinh viên nộp bài theo từng giai đoạn trên LMS)

10% 10% 20% 20%


Hoạt động Đánh giá
Online Progress test
trên lớp tiến độ

Quá trình (1)


Đánh giá cuối học phần chiếm 40%

Bảo vệ Assignment:

40%
Phương thức đánh giá
Tiêu chuẩn đạt:
Điểm bảo vệ Assignment >=5
Điểm tổng kết (Tổng điểm 1+2) >= 5
Yêu cầu
Tham dự tối thiểu
75% số giờ trên lớp và
75% bài học online là điều kiện
để được tham gia đánh giá môn học.
Blended học ở trên mạng
học ở trên lớp
Learning
học thực hành
Học ở trên mạng

Khi trả lời đúng 75% các câu hỏi thì


mới được điểm danh cho bài học
Học ở trên mạng

Khi trả lời đúng 75% các câu hỏi thì


mới được điểm danh cho bài học

Câu nào trả lời sai thì phải làm lại


Học ở trên mạng
Khi làm bài ở trên mạng,
LMS sẽ tính điểm theo 2 cách:
Cách 1: Điểm danh
Phải trả lời đúng 75% các câu hỏi thì
mới được điểm danh cho bài học.
LMS cho phép làm lại nhiều lần
Học ở trên mạng
Khi làm bài ở trên mạng,
LMS sẽ tính điểm theo 2 cách:
Cách 1: Điểm danh
Cách 2: Điểm học
Chỉ được tính cho lần đầu tiên trả lời
câu hỏi
Học ở trên LMS
Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ:


Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ


không có bài giảng
Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ


không có bài giảng
Ôn lại bài học ở trên mạng
Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ


không có bài giảng
Ôn lại bài học ở trên mạng
Làm bài tích cực cùng nhau
Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ


không có bài giảng
Ôn lại bài học ở trên mạng
Làm bài tích cực cùng nhau
Giải đáp về bài tập
Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ


không có bài giảng
Ôn lại bài học ở trên mạng
Làm bài tích cực cùng nhau
Giải đáp về bài tập
Sinh viên thuyết trình
Sinh viên trình bày chủ đề
Chủ đề

• Giáo viên chia nhóm sinh viên


Chủ đề

• Giáo viên chia nhóm sinh viên


• Các nhóm chọn chủ đề
Chủ đề

• Giáo viên chia nhóm sinh viên


• Các nhóm chọn chủ đề
• Giáo viên xếp lịch cho các nhóm
thuyết trình
Chủ đề

• Giáo viên chia nhóm sinh viên


• Các nhóm chọn chủ đề
• Giáo viên xếp lịch cho các nhóm
• Sinh viên tìm hiểu chủ đề và
chuẩn bị nội dung bài thuyết trình
Chủ đề

• Giáo viên chia nhóm sinh viên


• Các nhóm chọn chủ đề
• Giáo viên xếp lịch cho các nhóm
• Sinh viên tìm hiểu chủ đề và chuẩn bị
nội dung bài thuyết trình
• Hàng tuần 1-2 nhóm thuyết trình
Chia nhóm
3-4 bạn/nhóm
Chọn
chủ đề
Chủ đề nhóm 1:
Tìm hiểu hoạt động marketing ở một công ty
Lựa chọn một công ty bất kỳ để tìm hiểu hoạt động marketing tại công
ty đó và trả lời các câu hỏi sau:
 Phòng marketing tại công ty đó thực hiện những chức năng gì? Hãy vẽ
sơ đồ mô tả.
 4P của marketing hỗn hợp được thể hiện như thế nào qua các hoạt
động của công ty?
Chủ đề nhóm 2: Xác định các yếu tố thuộc
môi trường kinh doanh của DN
Công ty của bạn là công ty kinh doanh ngành hàng nước rửa chén, bán tại thị trường Việt
Nam. Sau khi tiến hành phân tích môi trường marketing của DN, bạn rút ra các nhận định
sau:
• Thương hiệu của DN là thương hiệu mới, tuy nhiên đang duy trì được hình ảnh tích cực với
NTD (nguyên liệu tự nhiên, an toàn với sức khỏe con người và chương trình tái chế bao bì)
• Công ty nhập khẩu công nghệ sản xuất hiện đại
• Công ty còn non trẻ với nhân lực chủ yếu là những người trẻ, thiếu kinh nghiệm nhưng
nhiệt huyết và ham học hỏi
• Trên thị trường có nhiều nhà cung ứng, DN có lợi thế đàm phán, do đó, giá nguyên vật liệu
có thể giảm
• Giá bán của sản phẩm cao hơn 10% so với mặt bằng chung các sản phẩm nước rửa chén
trên thị trường
Chủ đề nhóm 2: Xác định các yếu tố thuộc
môi trường kinh doanh của DN

• DN mới chỉ có quan hệ với một số nhà phân phối nhỏ lẻ


• DN có quan hệ tốt với báo chí và truyền thông
• Tài chính và ngân sách marketing hạn hẹp
• Trên thị trường có rất nhiều loại nước rửa chén, nhiều thương hiệu đã có
mặt trên thị trường nhiều năm và có uy tín.
Yêu cầu:
1. Các nhận định trên thuộc vào yếu tố nào của môi trường DN. Đặt các yếu tố
trên vào mô hình phân tích SWOT.
2. Thảo luận: Doanh nghiệp nên có chiến lược như thế nào để cạnh tranh với
thương hiệu nước rửa bát Sunlight đang rất phổ biến ở thị trường Việt Nam?
Giải thích.
Chủ đề nhóm 3:
Mô tả khách hàng mục tiêu
Giả sử công ty của bạn là một công ty chuyên sản xuất Game thực
tế ảo tăng cường (Augmented Reality). Hãy miêu tả khách hàng
mục tiêu của bạn:
 Dựa trên các yếu tố về Tâm lý, Cá nhân, Xã hội và Văn hóa
 Mô tả này có thể dựa trên hiểu biết cá nhân của bạn hoặc tham
khảo trên Internet
Chủ đề nhóm 4:
Cơ sở phân đoạn thị trường

Hãy nghiên cứu để tìm ra cơ sở phân đoạn thị trường của


các thương hiệu dầu gội của Unilever tại thị trường Việt
Nam: Sunsilk, Clear, Dove và TREsemme.
1. Chỉ ra sự khác biệt nổi bật nhất giữa các thương hiệu
2. Mô tả và so sánh đặc điểm của đối tượng sử dụng từng
thương hiệu này.
3. Các đặc điểm bạn đã tìm ra thuộc về Địa lý, Nhân khẩu
học (tuổi tác, giới tính, thu nhập…), Tâm lý, Văn hóa – Xã
hội hay Việc sử dụng sản phẩm của NTD?
Chủ đề nhóm 5:
Nghiên cứu tình huống

Vòng đời của điện thoại Vertu


• Đọc bài báo: https://
www.brandsvietnam.com/12932-Vertu-Tu-dinh-cao-den-v
uc-tham
• Điện thoại Vertu đã trải qua các giai đoạn nào của vòng
đời và nó đang ở giai đoạn nào? Nêu các đặc điểm của
từng giai đoạn mà bạn có thể tìm thấy trong bài.
Chủ đề nhóm 6:
Trình bày về tài sản thương hiệu, các
chiến lược thương hiệu và đóng gói

Sinh viên đọc bài 7 sách Nhập môn Marketing và bán hàng,
và chuẩn bị bài thuyết trình bao gồm các nội dung sau:
• Tài sản thương hiệu (Tài sản thương hiệu là gì? Tài sản
thương hiệu có ý nghĩa như thế nào?)
• Các chiến lược thương hiệu
• Các chiến lược đóng gói
Chủ đề nhóm 7: Bài toán chi phí
Dựa trên bài viết:
https://www.brandsvietnam.com/12953-Bai-toan-chi-phi-va-gia-
thanh-tren-moi-doi-giay-Nike-Adidas
Hãy tính giá sàn, giá hòa vốn, giá cộng lãi của mỗi đôi giày
Nike và Adidas; và giải thích cách tính.
Chủ đề nhóm 8:
Tìm hiểu kênh phân phối
Chọn một trong những sản phẩm/dịch vụ sau đây:
• Giày Biti’s Hunter
• Xe máy Honda
• Dược phẩm Traphaco
• Ứng dụng đặt xe Grab
Hãy tìm hiểu kênh phân phối của các sản phẩm/dịch vụ này
tại thị trường Việt Nam và trả lời các câu hỏi dưới đây:
• Những kênh phân phối nào đã được sử dụng?
• Các yếu tố thị trường, đặc điểm của sản phẩm/dịch vụ, đặc
điểm của doanh nghiệp và sự cạnh tranh ảnh hưởng như
thế nào việc lựa chọn kênh phân phối của các sản
phẩm/dịch vụ trên?
Chủ đề nhóm 9:
Thiết kế kênh phân phối

Giả sử doanh nghiệp của bạn kinh doanh sản xuất mặt hàng
nước giải khát thanh lọc cơ thể nhưng thương hiệu của sản
phẩm này còn khá mới trên thị trường.
Các kênh phân phối của doanh nghiệp hiện tại bao gồm các
cửa hàng tạp hóa, chợ và siêu thị. Tuy nhiên, do mức chiết
khấu tại các siêu thị tăng cao cùng nhiều chi phí khác, bạn
đang nghĩ tới việc thay đổi chiến lược phân phối.
Chủ đề nhóm 9:
Thiết kế kênh phân phối
• Hãy suy nghĩ về đặc điểm của sản phẩm, lựa chọn đối
tượng khách hàng mục tiêu và đặt mức giá cho sản phẩm.
• Liệu doanh nghiệp có nên tiếp tục phân phối ở các siêu thị
không? Có kênh phân phối nào khác mà doanh nghiệp có
thể khai thác?
• Cường độ phân phối ở mỗi kênh nên thay đổi như thế nào?
Hình thức và cường độ phân phối đó phù hợp với đặc điểm
của sản phẩm, mức giá và đối tượng khách hàng mục tiêu
như thế nào?
Tham khảo https://
www.brandsvietnam.com/10039-Kho-vao-sieu-thi-nhieu-doan
h-nghiep-Viet-tim-kenh-phan-phoi-moi
Chủ đề nhóm 10:
Phân tích chiến dịch quảng cáo
Lựa chọn 1 trong những chiến dịch quảng cáo dưới đây và phân tích chiến
dịch đó theo mô hình 5M:
1. Chiến dịch “Baby Shark” của Shopee
2. Chiến dịch “Bạn muốn mua Tivi” của Điện máy xanh
3. Chiến dịch “Đi để trở về” của Biti’s
4. Chiến dịch “Ngại gì vết bẩn” của Omo

Gợi ý:
5.Mục tiêu của chiến dịch quảng cáo đó là gì?
6.Đâu là thông điệp của chiến dịch quảng cáo đó?
7.Các phương tiện truyền thông nào đã được dùng trong chiến dịch?
8.Doanh nghiệp đã chi phí bao nhiêu cho chiến dịch đó? (Nếu tìm được)
9.Chiến dịch đó đã đem lại kết quả như thế nào?
Chủ đề nhóm 11:
Tìm hiểu các hình thức xúc tiến tại các siêu thị

Các thành viên của nhóm cùng tới một siêu thị tại địa phương (VD
như Big C, Coopmart và Vinmart) để tìm hiểu về các hình thức xúc
tiến tại đây.
• Hãy ghi chép và chụp hình minh họa cho các hình thức xúc tiến
bạn quan sát được (ít nhất 3 ví dụ)
• Các hình thức xúc tiến này có khiến bạn muốn mua sản phẩm
hay nảy sinh ý định mua hay không? Tại sao?
• Trong 3 ví dụ của bạn, hãy lựa chọn 1 sản phẩm mà bạn ít có ý
định mua nhất, đặt mình vào vị trí người làm marketing cho sản
phẩm đó, bạn sẽ làm gì để thuyết phục NTD mua?
Lưu ý: Tất cả các nhóm phải thực hiện bài tập này
Chủ đề khác
Ngoài 11 chủ đề trên, sinh viên có
thể xin phép chọn một chủ đề khác
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
 Dùng video nếu có
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
 Dùng video nếu có
 Thời gian: Khoảng 20 phút
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
 Dùng video nếu có
 Thời gian: Khoảng 20 phút
 3-4 người thuyết trình
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
 Dùng video nếu có
 Thời gian: Khoảng 20 phút
 3-4 người thuyết trình
 Cho cả lớp hỏi / đáp
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
 Dùng video nếu có
 Thời gian: Khoảng 20 phút
 3-4 người thuyết trình
 Cho cả lớp hỏi / đáp
 Slide phải đơn giản,
chữ to > 24
c á o c h ủ đ ề
Điểm báo
m ột đ ầ u điểm
o c áo ch ủ đề là oạ t
Bá n g đi ể m h
ng có gi á t rị b ằ
r iê
m ộ t bu ổ i học.
động của cả
Đăng ký chủ đề

h ó m chọn ch ủ đ ề và
Các n
n
đăng ký với giáo viê
Giới thiệu
ASSIGNMENT
Giớ i th iệ u b ài

Onl ine 1
Định nghĩa, bản chất và
quá trình marketing

MARKETING CĂN BẢN


Bài giảng trên lớp 1
Marketing là hoạt động, tập hợp các công cụ, và
các quá trình sáng tạo, truyền thông, vận chuyển
và trao đổi các sản phẩm và dịch vụ (offerings) có
giá trị cho khách hàng, đối tác và xã hội nói chung.
(Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, 2013)

58
4P – Marketing hỗn hợp
Products: Hàng hóa/dịch vụ
Price: Giá (trao đổi)
Place: Địa điểm (vận chuyển)
Promotion: Xúc tiến (truyền thông)

59
Bản chất của marketing:
• Marketing hướng tới khách hàng
• Marketing là hoạt động chuyển giao giá trị
• Marketing là một mạng lưới các mối quan hệ
• Marketing là một ngành riêng biệt
• Marketing là kinh doanh
Quá trình Marketing

Biến nhu
cầu và Truyền
Tiếp cận
Xác định mong thông tới
KH mục Phản hồi
nhu cầu muốn của KH mục
tiêu
KH thành tiêu
SP
CẢM ƠN

You might also like