You are on page 1of 72

BÀI MỞ ĐẦU:

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

MARKETING NỘI DUNG


Bài giới thiệu môn học
ĐIỂM DANH
Nội dung bài học
• Giới thiệu chung về môn học, Assignment
• Hướng dẫn truy cập LMS và tự học với bài giảng điện tử
• Giới thiệu bài giảng điện tử tại lớp

• Hướng dẫn về hình thức và cách làm các bài kiểm tra
đánh giá, cấu trúc đánh giá
• Chia nhóm và đăng ký chủ đề
• Giới thiệu bài online 1

3
Giới thiệu về môn
Marketing nội dung
Mục tiêu môn học
Giúp sinh viên:
1. Hiểu được marketing nội dung đã đến và trở lại
như thế nào và tìm hiểu mô hình kinh doanh
marketing nội dung.
2. Giải thích và xác định được chiến lược và ngách
nội dung.
3. Biết cách thức quản lý quy trình nội dung.
4. Hiểu và áp dụng kỹ thuật quảng cáo và truyền
thông để tiến hành marketing câu chuyện.
5. Đánh giá được tác động của marketing nội dung
đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung môn học
Gồm có 11 bài Online:
1. Tại sao là marketing nội dung? & Mô hình kinh doanh marketing
nội dung
2. Đúng nhiều hơn hay đúng ít hơn & Diện mạo độc giả
3. Xác định chu kỳ gắn kết & Xác định ngách nội dung
4. Xây dựng lịch biên tập & Quản lý quy trình tạo nội dung
5. Loại nội dung
6. Loại nội dung (tiếp)
7. Tìm kiếm tài sản nội dung & Kế hoạch hành động đối với kênh nội
dung
8. Truyền thông xã hội cho marketing nội dung
9. Kỹ thuật quảng cáo nội dung luân phiên
10. Tận dụng mô hình người có tầm ảnh hưởng trong xã hội để
marketing nội dung
11. Đánh giá tác động của marketing nội dung
Ứng dụng và xu hướng
Content marketing (Marketing nội dung)

 Trình chiếu video clip/hình ảnh: VITV - Startup 360 - Ngày


05/08/2016: Bí quyết làm Content Marketing thành công
(https://www.youtube.com/watch?v=CAOVRAIsJRI&t=625s)
Lưu ý: trình chiếu từ 4:50 đến 11:52
 Trình chiếu: Content marketing và ứng dụng của nó
trong Marketing online (http
://www.hocvietnam.com/content-marketing-va-ung-dung-c
ua-no-trong-marketing-online
/)
 Trình chiếu: Xu hướng Content Marketing nửa đầu năm
2016 (http://trungduc.net/5-xu-huong-content-marketing-
nua-dau-nam-2016/)
Phương thức đánh giá

Hoạt động Progress Đánh giá


Online
trên lớp test tiến độ

Quá trình (1) Assignment (2)


Đánh giá Quá trình chiếm 60%

 Điểm hoạt động trên lớp: 10%


 Điểm bài online: 10%
 Điểm Progress test: 20% (10% x 2 = 20%)
 Đánh giá tiến độ: 20%
Giai đoạn 1: 10%
Giai đoạn 2: 10%
(Sinh viên nộp bài theo từng giai đoạn trên LMS)

10% 10% 20% 20%


Hoạt động Đánh giá
Online Progress test
trên lớp tiến độ

Quá trình (1)


Đánh giá cuối học phần chiếm 40%

Bảo vệ Assignment:

40%
Phương thức đánh giá
Tiêu chuẩn đạt:
Điểm bảo vệ Assignment >=5
Điểm tổng kết (Tổng điểm 1+2) >= 5
Yêu cầu
Tham dự tối thiểu
75% số giờ trên lớp và
75% bài học online là điều kiện
để được tham gia đánh giá môn học.
Blended học ở trên mạng
học ở trên lớp
Learning
học thực hành
Học ở trên mạng

Khi trả lời đúng 75% các câu hỏi thì


mới được điểm danh cho bài học
Học ở trên mạng

Khi trả lời đúng 75% các câu hỏi thì


mới được điểm danh cho bài học

Câu nào trả lời sai thì phải làm lại


Học ở trên mạng
Khi làm bài ở trên mạng,
LMS sẽ tính điểm theo 2 cách:
Cách 1: Điểm danh
Phải trả lời đúng 75% các câu hỏi thì
mới được điểm danh cho bài học.
LMS cho phép làm lại nhiều lần
Học ở trên mạng
Khi làm bài ở trên mạng,
LMS sẽ tính điểm theo 2 cách:
Cách 1: Điểm danh
Cách 2: Điểm học
Chỉ được tính cho lần đầu tiên trả lời
câu hỏi
Học ở trên LMS
Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ:


Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ


không có bài giảng
Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ


không có bài giảng
Ôn lại bài học ở trên mạng
Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ


không có bài giảng
Ôn lại bài học ở trên mạng
Làm bài tích cực cùng nhau
Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ


không có bài giảng
Ôn lại bài học ở trên mạng
Làm bài tích cực cùng nhau
Giải đáp về bài tập
Học ở trên lớp

Giờ học ở trên lớp sẽ


không có bài giảng
Ôn lại bài học ở trên mạng
Làm bài tích cực cùng nhau
Giải đáp về bài tập
Sinh viên thuyết trình
Sinh viên trình bày chủ đề
Chủ đề

• Giáo viên chia nhóm sinh viên


Chủ đề

• Giáo viên chia nhóm sinh viên


• Các nhóm chọn chủ đề
Chủ đề

• Giáo viên chia nhóm sinh viên


• Các nhóm chọn chủ đề
• Giáo viên xếp lịch cho các nhóm
thuyết trình
Chủ đề

• Giáo viên chia nhóm sinh viên


• Các nhóm chọn chủ đề
• Giáo viên xếp lịch cho các nhóm
• Sinh viên tìm hiểu chủ đề và
chuẩn bị nội dung bài thuyết trình
Chủ đề

• Giáo viên chia nhóm sinh viên


• Các nhóm chọn chủ đề
• Giáo viên xếp lịch cho các nhóm
• Sinh viên tìm hiểu chủ đề và chuẩn bị
nội dung bài thuyết trình
• Hàng tuần 1-2 nhóm thuyết trình
Chia nhóm
3-4 bạn/nhóm
Chọn
chủ đề
Chủ đề nhóm 1: Chương trình Marketing nội dung
tích hợp

Tìm hiểu chương trình


marketing nội dung tích hợp
của một công ty
Chủ đề nhóm 1: Chương trình Marketing nội dung
tích hợp

Nhiệm vụ
1. Phân tích chương
trình marketing nội
dung tích hợp của
công ty

2. Đánh giá về hiệu quả


của chương trình
marketing nội dung tích
hợp trên và Rút ra bài
học kinh nghiệm cho việc
triển khai marketing nội
dung tích hợp
Chủ đề nhóm 2:
Vị trí của công ty trong mô hình
Marketing nội dung
Công ty Hoàng Gia là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất chương trình giải trí.
Hiện nay, công ty Hoàng Gia đã xây dựng và kể cho
khách hàng nghe những câu chuyện về công ty. Ngoài
ra, các câu chuyện khác của công ty còn chứa đựng
nhiều cảm xúc về người tiêu dùng nhằm lôi kéo khán giả
tham gia vào chương trình nhận diện thương hiệu bằng
nhiều cách khác nhau.
Bên cạnh đó, họ có đội ngũ Marketing kể những câu
chuyện khác nhau theo cách mới nhất và hay nhất. Họ
định vị chiến lược marketing nội dung dựa vào chiến
lược thu hút khách hàng của công ty.
Chủ đề nhóm 2:
Vị trí của công ty trong mô hình
Marketing nội dung
Yêu cầu:

1. Xác định vị trí của


công ty trong hành
trình Marketing nội
dung và giải thích
2. Theo bạn, công ty
nên kể những câu
chuyện hướng về
thương hiệu của
công ty hay hướng
về khách hàng của
công ty thì hiệu quả
hơn.Tại sao?
Chủ đề nhóm 3: ‘Ngách nội dung’ của một công ty
Marketo là một nhà cung cấp các giải pháp tiếp thị tự động (Quản lý chiến
dịch, Tiếp thị qua Email và Tạo các chào hàng từ các nguồn khác nhau như
mẫu Web-to-Lead, nhập dữ liệu chào hàng hay các nguồn khác, đặc biệt hữu
ích cho việc hợp nhất tổ chức các hoạt động bán hàng và tiếp thị trong doanh
nghiệp). Trong chiến lược Marketing nội dung, công ty không hướng đến
những nội dung quá rộng mà hướng tới các tìm kiếm chi tiết (Niche search
queries) của nhóm khách truy cập phù hợp với website công ty. Công ty bắt
đầu bằng việc phân tích nhóm khách hàng tiềm năng nhất để xem họ làm
thế nào để tìm thấy website của công ty, điều gì thu hút họ và công ty tập
trung sản xuất nội dung cho nhóm đối tượng này. Công ty đã đầu tư tìm
kiếm “ngách nội dung”, xây dựng chiến lược marketing nội dung “đường
dài” và đem lại hiệu quả bền vững.
Chủ đề nhóm 3: ‘Ngách nội dung’ của một công ty

Nhiệm vụ
1. Đánh giá cách xác định “ngách nội dung” của công ty.
2. Theo bạn, vì sao công ty không hướng đến những nội dung quá
rộng trong chiến lược Marketing nội dung?
Chủ đề nhóm 4: Quản lý quy trình tạo nội dung
Công ty General Electric (GE) là một công ty tập đoàn đa
quốc gia Mỹ hoạt động trong lĩnh vực: Năng lượng, công
nghệ, cơ sở hạ tầng, vốn tài chính và tiêu dùng công nghiệp.
Công ty đang tiến hành marketing nội dung thông qua việc
thực hiện một video/clip YouTube.
Chủ đề nhóm 4: Quản lý quy trình tạo nội dung (tt)
Công ty quyết định lập kế hoạch trước, điều đầu tiên giám đốc
marketing nội dung suy nghĩ khi lập kế hoạch trước chỉ đơn giản
là xác định mục tiêu của công ty (đó là những gì mà đội ngũ
chuyên gia marketing nội dung đang cố gắng làm với bất kỳ phần
nhất định nào của video/clip và trên YouTube nó có thể là rất khác
nhau).
Giám đốc yêu cầu mỗi nhân viên marketing cố gắng làm và chia
sẻ một số video, các nhân viên marketing đều phải suy nghĩ về
khán giả của mình, như vậy họ đang thực hiện một phần của một
chiến dịch truyền thông của công ty.
Cách thức tạo ra video/clip, nén và gửi video/clip sẽ được một
biên tập viên quản lý hướng dẫn và giám sát. Do hạn chế về
nguồn nhân lực, công ty phải thuê một biên tập viên quản lý.
Nhân viên tạo video/clip phải xây dựng hồ sơ riêng như là một
nhà sản xuất phương tiện truyền thông. Họ cũng phải tự xây dựng
và thực hiện theo lịch trình cho các nhiệm vụ phải hoàn thành.
Chủ đề nhóm 4: Quản lý quy trình tạo nội dung (tt)

Hầu hết các nhân viên marketing đều tạo ra “nội dung gốc”
nhưng Bình Minh không có khả năng tạo ra được những
video/clip vui nên đã tổng hợp lại và đưa ra nhận xét của
mình về từng video/clip ngắn khiến mọi người vừa đỡ mất
công tìm kiếm từng mảng ghép, vừa tiết kiệm thời gian
nhưng độ giải trí thì không hề mất đi chút nào. 
Yêu cầu:
1. Phân tích việc quản lý quy trình tạo nội dung của công ty
2. Vì sao công ty quyết định lập kế hoạch trước?
3. Phân tích xu hướng tạo ra nội dung của nhân viên
marketing trong công ty
Chủ đề nhóm 5: Loại nội dung
Cả lớp đều chuẩn bị và trình bày chủ đề 5

Mỗi nhóm sẽ phụ trách 1 - 2 loại nội dung


(Tùy theo số lượng sinh viên và số nhóm)
Các nhóm tìm hiểu về các loại nội dung và
cách viết từng loại nội dung để thuyết trình
vào buổi học tiếp theo

(1) Blog, (2) Bản tin điện tử,


(3) Sách trắng, (4) Bài viết,
(5)Sách điện tử, (6) Tình
huống nghiên cứu, (7) Lời
chứng thực, (8) Hội thảo
trực tuyến/truyền hình trực
tiếp, (9) Video, (10) Thông
cáo báo chí trực tuyến, (11)
Tạp chí in tùy chỉnh, (12)
Bản tin in
Chủ đề nhóm 6:
Phân loại, đánh giá các loại nội dung
1. Thuyết trình về loại nội dung nhóm đã xây
dựng (hoặc tìm hiểu, nghiên cứu) trong các
loại nội dung sau:
Ứng dụng điện thoại
Công cụ/Ứng dụng nội dung có thương hiệu
Trò chơi trực tuyến
Đồ họa thông tin
Lưu ý: Các nhóm trong lớp đều thực hiện chủ đề 6
Chủ đề nhóm 6:
Phân loại, đánh giá các loại nội dung (tt)
2. Phân loại,
đánh giá các Giảng viên cung cấp rubic phân
loại, đánh giá các loại nội dung
loại nội dung
Tất cả các nhóm sinh viên đều
tham gia phân loại, tự đánh giá các
loại nội dung nhóm đã xây dựng
hoặc nghiên cứu

Nhóm được phân công chủ đề 6


tổ chức phân loại, đánh giá các
loại nội dung của các nhóm đã
xây dựng hoặc nghiên cứu
Chủ đề nhóm 7: Kế hoạch hành động đối với kênh nội
dung
Coca Cola đã tung ra các video về việc họ tiếp cận content marketing
như thế nào và các video này đều có thể tìm được trên Internet. Trong
video của mình, đội ngũ marketing của Coca Cola đã sử dụng cụm từ
"mềm dẻo và có liên quan” khi họ nói về kế hoạch marketing mới:
Content Marketing 2020. Cụm từ này được dùng để chỉ hai khía cạnh của
phương thức content marketing này: Coca Cola dự tính sẽ tạo ra những
nội dung thật hay và đáng lưu ý để các nội dung đó có thể được viral
hóa và truyền đến mọi nơi trên các website.
Công ty sẽ chỉ đưa ra những nội dung tuyệt vời nhất và gây ra nhiều sự
thích thú, tò mò nhất trên các mạng xã hội. Ngoài ra, các nội dung phải
gắn liền với mục tiêu của công ty. Kế hoạch của Coca Cola cũng đi kèm
một khung sườn cho các loại nội dung họ sẽ tạo ra. Coca Cola gọi đó là
kế hoạch nội dung 70/20/10: Công ty dự định 70% kế hoạch sẽ có mức
độ rủi ro thấp. 20% nội dung được tung ra sẽ dựa trên những gì công ty
đã từng làm trong quá khứ. 10% cuối cùng được dành riêng cho các nội
dung có khả năng rủi ro cao.
Chủ đề nhóm 7: Kế hoạch hành động đối với
kênh nội dung (tt)

1. Phân tích Kế hoạch


hành động đối với kênh
nội dung của Coca Cola
2. Bạn học hỏi đươc gì từ
video content marketing
của Coca Cola?
(https://www.youtube.com/
watch?v=LyDf-twhpCo)
Chủ đề 8: Chiến dịch truyền thông xã hội cho
Marketing nội dung của Ford
Ford đã có nhiều chiến dịch truyền thông xã hội thành công.
Ford là một huyền thoại của lĩnh vực truyền thông xã hội.
Hãng xe hơi danh tiếng này đã nổi tiếng với việc kết nối với
khách hàng trung thành qua Twitter và Facebook. Vì vậy, sự
ra đời của chú rối “Doug” là một sự mạo hiểm. Từ khi kênh
YouTube của Doug phát sóng vào tháng 3, những video về
chú rối ngộ nghĩnh này đã thu hút 1,5 triệu lượt xem.
Con rối bất lịch sự này và bạn diễn (diễn viên hài John Ross
Bowie) đem đến cho mọi người một chuyến đi miễn phí trên
chiếc Ford Focus. Bowie không ngừng ca ngợi các tiện nghi
của Ford Focus còn Doug hài hước thì không ngừng trêu ghẹo
mọi người, làm phiền hành khách. Doug có cả tài khoản
Twitter và Facebook riêng. Chiến dịch này có vẻ có hiệu quả
và động viên Ford tiếp tục có những thử nghiệm mới mẻ và
mạo hiểm hơn khi làm marketing nội dung.
Chủ đề 8: Chiến dịch truyền thông xã hội cho
marketing nội dung của Ford (tt)

1. Phân tích chiến dịch truyền thông xã hội cho marketing nội dung của Ford.
2. Vì sao có thể nói chiến dịch truyền thông xã hội cho marketing nội dung của
Ford là một minh họa sống động cho việc sử dụng sáng tạo sức mạnh của
Chủ đề 9: Thực hiện các kỹ thuật
quảng cáo nội dung luân phiên
Yêu cầu: tất cả sinh viên trong lớp đều tham gia chủ đề 9
1/ Mỗi nhóm tự tạo 1 blog cá nhân theo gợi ý sau:
Để tạo thương hiệu cá nhân - Bạn có thể viết blog để có
thương hiệu cá nhân, để nhiều người biết tới bạn.
Để bán hàng - Bạn có thể tạo blog để quảng bá hay đánh
giá sản phẩm
Để vui vẻ và lưu lại những kỷ niệm
2/ Xác định cách marketing nội dung và chia sẻ nội dung trên
blog.
3/ Thực hiện hoạt động bình luận trên blog: Các nhóm thực
hiện một bài bình luận nhỏ trên blog của nhóm khác.
Chủ đề nhóm 10: Tận dụng mô hình
người có tầm ảnh hưởng trong xã hội
để marketing nội dung
Mời sinh viên tham gia đóng vai như sau:
 Nhóm A (Nhóm được phân công chủ đề 10 - Nhóm chủ trì):
Chọn 1 -2 sinh viên đóng vai nhân viên Marketing nội dung
của một hãng điện thoại;
 Nhóm B: Chọn 1 sinh viên đóng vai người có tầm ảnh hưởng
trong xã hội - một người nổi tiếng, thường xuyên chia sẻ bài
viết của hãng điện thoại này (có thể là ca sĩ, diễn viên, người
mẫu,…);
 Nhóm C: Chọn 1 sinh viên đóng vai người có tầm ảnh
hưởng trong xã hội - một nhà quản lý của một tổ chức
truyền thông.
Chủ đề nhóm 10: Tận dụng mô hình người có tầm
ảnh hưởng trong xã hội để marketing nội dung(tt)
Nhân viên Marketing nội dung được giao nhiệm vụ thu hút sự chú
ý của 2 người có tầm ảnh hưởng trong xã hội trên, nhờ họ viết bài
về hãng, chia sẻ các nội dung với độc giả của họ; truyền thông
trên trang chủ của họ và liên kết trở lại trang web của hãng điện
thoại.

Yêu cầu:
Nhân viên Marketing nội dung hãy tìm cách làm quen, hẹn gặp người nổi tiếng
và nhà quản lý của một tổ chức truyền thông, sau đó tiến hành các hoạt động
cần thiết nhằm hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Chủ đề 11: Đánh giá tác động của marketing nội dung
đối với GoPro
GoPro là công ty sản xuất máy ảnh có độ nét cao, gồm những nhà
quản lý và nhân viên rất đam mê marketing nội dung trong ngành
công nghiệp thể thao.
Sự tham gia của khách hàng cũng như doanh thu của công ty ngày
càng tăng (trong đó doanh thu viết blog thực tế của công ty là
6250USD/tháng), công ty ưu tiên phát triển khán giả từ marketing
nội dung. GoPro đặc biệt tập trung vào việc thu hút khách hàng, vì
họ hiểu rằng họ có khả năng để tăng doanh số nếu khách hàng của
họ có nhiều cảm xúc khi kết nối với công ty. Bằng cách tạo ra nội
dung tập trung vào việc tham gia lái xe của khách hàng, GoPro có
thể tạo ra một liên kết mạnh mẽ với khán giả của họ theo thời gian.
Để làm được điều này, người viết blog của công ty đã dành 25
giờ/tháng và được trả 50 USD/giờ, công ty phải chi 50% hệ số
quản lý chung, 850 USD/tháng cho chi phí thiết kế, 45 USD/ tháng
cho chi phí đặt máy chủ và 180 USD/tháng cho các khoản chi phí
khác.
Chủ đề 11: Đánh giá tác động của marketing nội dung
đối với GoPro
Để đo lường mục tiêu cam kết với khách hàng được GoPro đáp
ứng tốt như thế nào, chúng ta có thể tìm đến các ý kiến, chia sẻ và
đánh giá của khách hàng thông qua các thông tin phản hồi và
GoPro có thể đo lường nội dung của họ thông qua việc tăng thời
gian trên trang web và ảnh hưởng nội dung do người dùng tạo
ra. Ngoài ra, GoPro có thể đo lường nội dung của họ liên quan đến
phát triển khán giả bằng cách theo dõi mạng xã hội của họ, các
thuê bao email và số lần xem trang tăng khi họ quảng bá nội
dung hấp dẫn.
Yêu cầu: Tất cả các nhóm thực hiện chủ đề 11
1. Xác định các tiêu chí đánh giá marketing nội dung cho GoPro.
GoPro đã sử dụng các loại số liệu marketing nào?
2. Đánh giá tác động của marketing nội dung theo các tiêu chí đã
xây dựng.
3. Tính ROI.
Chủ đề khác
Ngoài 11 chủ đề trên, sinh viên có
thể xin phép chọn một chủ đề khác
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
 Dùng video nếu có
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
 Dùng video nếu có
 Thời gian: Khoảng 20 phút
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
 Dùng video nếu có
 Thời gian: Khoảng 20 phút
 3-4 người thuyết trình
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
 Dùng video nếu có
 Thời gian: Khoảng 20 phút
 3-4 người thuyết trình
 Cho cả lớp hỏi / đáp
Yêu cầu chủ đề
 Dùng powerpoint khi
thuyết trình
 Dùng nhiều hình ảnh
 Dùng video nếu có
 Thời gian: Khoảng 20 phút
 3-4 người thuyết trình
 Cho cả lớp hỏi / đáp
 Slide phải đơn giản,
chữ to > 24
c á o c h ủ đ ề
Điểm báo
m ột đ ầ u điểm
o c áo ch ủ đề là oạ t
Bá n g đi ể m h
ng có gi á t rị b ằ
r iê
m ộ t bu ổ i học.
động của cả
Đăng ký chủ đề

h ó m chọn ch ủ đ ề và
Các n
n
đăng ký với giáo viê
Giới thiệu
ASSIGNMENT
Giớ i th iệ u b ài

Onl ine 1
Marketing
nội dung
Tại sao là Marketing nội dung?
& Mô hình kinh doanh
Marketing nội dung
Thoát khỏi bế tắc

Có công cụ thu thập Không bỏ


nội dung qua, chọn lọc
Tiếp nhận
thông điệp Tin nhắn tạo
được dấu ấn
theo cách họ
muốn và họ
Tham gia vào vài cần
chục phần nội dung
trước khi đưa ra
quyết định mua hàng
Dịch chuyển Marketing nội dung

Phương tiện Phương tiện


truyền thông truyền thông Dỡ bỏ rào cản
trả tiền sở hữu tạo dựng và
QUÁ TẢI THIẾU HỤT phân bổ nội
dung
Cách thức giành độc giả

• Tạo câu chuyện hữu ích,


có giá trị và hấp dẫn
• Sử dụng nội dung để
liên tục gắn kết độc giả
Mô hình kinh doanh để sáng tạo nội dung
giữa công ty truyền thông và công ty phi
truyền thông

Kiếm tiền trực Tạo lợi nhuận,


Cách tạo ra
tiếp từ việc thu hút và giữ
tiền
sáng tạo nội chân khách
dung hàng
7 cách để truyền thông thành
công
4. Xây
2. Thuê dựng
nhà chiến 6. Mua
báo và lược nội 5. Phát lại một
người 3. Điều triển công ty
1. Di dung từ
viết bài chỉnh nghiệp truyền 7. Coi độc
động hóa cho thuê
chuyên mục vụ biên thông giả là ưu
chiến đến sở
nghiệp đích tập
lược kênh hữu tiên số 1
cho tất chuyên
phân phối cả nội
hàng đầu nghiệp
dung
CẢM ƠN

You might also like