Professional Documents
Culture Documents
THƯƠNG HIỆU
Reason 1
Why?
Reason 2
Reason 3
Lesson 1
Experience and lessons
Lesson 2
Time allocation
Task A
Tasks in progress Task 1
Task B
Task 2
Task A Phrase 1
Tasks on hold Task 3
Task B
Milestone
Task A
Tasks delayed Take Actions Task 1
Task B
Task 2
Task A Phrase 2
Tasks canceled Project Plan Task 3
Task B
Milestone
Task A Schedule
Tasks done Task 1
Task B
Task 2
Phrase 3
Task 3
Budget
Milestone
Experienced team member Necessities
Task 1
Assets
Task 2
Phrase 4
Task 3
Risk 1
Risk analysis Milestone
Risk 2
Goals 2
3
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU
1.1. Khái niệm và vị trí của chiến lược thương hiệu
1.1.1. Khái niệm chiến lược thương hiệu
1.1.2. Vai trò của chiến lược thương hiệu
1.1.3. Mối quan hệ giữa chiến lược TH và chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp
1.2. Kết cấu và nội dung của chiến lược thương hiệu
1.2.1. Kết cấu và hình thức thể hiện của chiến lược TH
1.2.2. Các nội dung chủ yếu của chiến lược TH
1.3. Vai trò và mô hình tổng quát quản trị chiến lược
thương hiệu
1.2.1. Khái niệm quản trị chiến lược thương hiệu
1.2.2. Vai trò của quản trị chiến lược thương hiệu
1.2.3. Mô hình tổng quát quản trị chiến lược TH
Chiến lược
January 30, 2023 7
1.1.1. Khái niệm chiến lược thương hiệu
1.1 Khái niệm và vị trí của chiến lược TH
Chiến lược thương hiệu là định hướng về dài hạn nhằm giành lợi
thế cạnh tranh cho thương hiệu thông qua việc định dạng các
nguồn lực của doanh nghiệp cho xây dựng và phát triển TH.
• Kết cấu
– Giới thiệu bối cảnh môi trường
– Các mục tiêu chiến lược
– Dự kiến nguồn lực và các biện pháp triển khai
– Dự báo rủi ro và các biện pháp phòng ngừa
• Hình thức thể hiện của chiến lược thương hiệu
– CLTH được bộc lộ thông qua bản CLTH hoàn chỉnh
dưới dạng văn bản hoàn thiện;
– CLTH được bộc lộ không hoàn chỉnh dưới dạng:
• Một bộ phận của chiến lược doanh nghiệp
• Chương trình hành động cụ thể cho từng bộ phận
• Sơ đồ chỉ đạo triển khai CLTH
- Chất lượng thực tế (do nhà sản xuất cung ứng): Phụ
thuộc bản chất và số lượng của những thành phần
nguyên liệu, những đặc điểm nổi bật của dịch vụ đi kèm
sự phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất, không có khiếm
khuyết…
Quản trị chiến lược là quá trình xác định các mục tiêu chiến lược
của tổ chức, xây dựng các chính sách và kế hoạch để đạt được
các mục tiêu và phân bổ các nguồn lực của tổ chức cho việc
thực hiện các chính sách, kế hoạch này.
(http://www.baomoi.com/Quan-tri-chien-luoc/45/4783927.epi)
Quản trị chiến lược thương hiệu là tập hợp các quyết định
và hành động được thể hiện thông qua kết quả hoạch định,
thực thi và đánh giá chiến lược thương hiệu nhằm gia tăng
sức mạnh thương hiệu trong môi trường cạnh tranh.
– Quản trị TH một cách có chiến lược (tư duy dài hạn);
– Định dạng các nguồn lực tương thích môi trường cạnh tranh;
– Dựa chủ yếu các kỹ thuật marketing;
– Duy trì, bảo vệ và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp.
- Có được định hướng TH phù hợp với môi trường cạnh tranh
- Giúp tập trung các nguồn lực cho xây dựng thương hiệu.
- Đảm bảo tính thống nhất trong thực thi các quyết định xây
dựng và phát triển thương hiệu.
- Hạn chế tối đa những rủi ro có thể gặp phải trong xây dựng
và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp.
- Phát hiện và khắc phục các yếu điểm của các quyết định về
thương hiệu, nâng cao hiệu quả thực thi các quyết định TH.
- Góp phần nâng cao giá trị thương hiệu qua hình ảnh và lòng
tin của công chúng với sản phẩm mang thương hiệu.
Lựa chọn các Thiết lập các biện pháp, Đánh giá chung
Xác định điểm mạnh,
phương án , chỉ định các tác nghiệp kết quả quá trình
điểm yếu từ cụ thể
nguồn lực để thực thi chiến lược
nguồn lực nội tại
theo đuổi mục tiêu
– Hoạch định CLTH là tiến trình trong đó xác lập các mục tiêu
thương hiệu, những cách thức và nguồn lực cần có để thực
hiện mục tiêu, lộ trình và các bước triển khai trong từng nội
dung và giải pháp tiến hành.
– Cách thức hoạch định CLTH:
• Dựa trên CLTH hiện tại hoặc xây dựng mới hoàn toàn
• Tự tổ chức hoạch định hoặc sử dụng dịch vụ thuê ngoài
– Thực thi CLTH là tập hợp các hành động và quyết định
cần thiết cho việc triển khai các CLTH
– Cách thức thực thi CLTH:
• Tự triển khai; Dịch vụ thuê ngoài; Kết hợp cả 2.
• Khái niệm
2.1. Tầm nhìn và giá trị cốt lõi của TH
- Tầm nhìn DN là định hướng cho tương lai của DN, hình ảnh mà
DN mong muốn đạt tới trong dài hạn
- Tầm nhìn thương hiệu là định hướng cho tương lai của TH,
hình ảnh TH mà DN mong muốn đạt tới trong dài hạn
• Mối liên hệ giữa tầm nhìn TH và tầm nhìn DN
- Tầm nhìn TH khác với tầm nhìn DN nhưng không mâu thuẫn,
không thiếu thống nhất với tầm nhìn DN
- Tầm nhìn TH không tồn tại độc lập mà là một phần quan trọng
của tầm nhìn DN.
- Xác định tầm nhìn TH là định hướng quan trọng cho hoạch định
chiến lược và các hoạt động triển khai TH, góp phần hoàn
thành sứ mạng cũng như tầm nhìn DN
- Các yếu tố môi trường bên ngoài, (bối cảnh cạnh tranh, sự phát
triển của ngành, thế mạnh của các đối thủ trực tiếp...).
- Phân tích các nguồn lực nội tại và khả năng huy động các
nguồn lực nội tại cho hoạt động của DN
- Dự báo sự biến động trong ngành và những thay đổi trong xu
hướng tiêu dùng và xu hướng thị trường
- Ước vọng của ban lãnh đạo
• Yêu cầu cơ bản trong việc xác định tầm nhìn TH:
- Tầm nhìn TH phải thống nhất với mục tiêu xuyên suốt trong
công ty
- Tầm nhìn TH phải tạo sự nhất quán trong việc lãnh đạo và quản
lý của ban lãnh đạo, động viên tinh thần của nhân viên
- Tầm nhìn phải có khả năng tập trung các nguồn lực trong DN
- Thường xuyên được kết nối bởi các bộ phận quản trị
January 30, 2023 31
2.1. Tầm nhìn và giá trị cốt lõi của TH Một số tầm nhìn thương hiệu nổi tiếng
• Khái niệm:
2.1. Tầm nhìn và giá trị cốt lõi của TH
- Giá trị cốt lõi TH là những yếu tố nền tảng được lựa chọn của
mỗi TH để TH có thể tồn tại và phát triển bền vững trên thị
trường qua các giai đoạn khác nhau
• Những căn cứ xác định giá trị cốt lõi TH
- Đặc điểm của sản phẩm mang TH
- Đoạn thị trường của sản phẩm mang TH
- Tình thế thị trường
- Chất lượng SP là tổng thể các chỉ tiêu, các đặc trưng của SP
2.1. Tầm nhìn và giá trị cốt lõi của TH
nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trong những điều kiện tiêu
dùng nhất định, phù hợp với công dụng của SP
Thuộc tính phần cứng
+ Nhóm chỉ tiêu chức năng, công dụng
+ Nhóm chỉ tiêu thẩm mỹ
+ Nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho sự thuận tiện trong sử dụng
+ Nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho khả năng an toàn và vệ sinh của hàng hóa
+ Nhóm chỉ tiêu về độ bền và tính hợp lý về giá cả của hàng hóa
Thuộc tính phần mềm
+ Sự hấp dẫn trong dáng vẻ và màu sắc
+ Chế độ bảo hành
+ Sự chăm sóc và tư vấn tiêu dùng của nhà phân phối
+ Sự nổi tiếng của thương hiệu
+ Khả năng tạo cho người tiêu dùng một giá trị cá nhân cao trong quá trình
sử dụng
January 30, 2023 37
2.1.3. Các đặc tính sản phẩm và mối quan hệ
sản phẩm-thương hiệu
Thương
hiệu Sản phẩm
- Tạo khả năng nhận biết nhanh, và tạo sự khác biệt cao cho sản
phẩm
- Đưa ra định hướng cho TH để đến được với KH mục tiêu một
cách nhanh nhất và gần nhất
2.2. Định vị thương hiệu
- Giúp DN tập trung nguồn lực có hạn của mình để tạo ra lợi thế
cạnh tranh
- Định vị vừa là mục tiêu hướng đến và cũng là định hướng chiến
lược cho việc thiết kế và thực hiện các chiến lược kinh doanh
của DN
B1: Phân tích thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
B2: Phân tích nhận thức và những liên tưởng của khách
hàng mục tiêu về hình ảnh TH
B3: Phân tích môi trường nội tại của DN về quản trị TH
B4: Phân tích và đánh giá điểm khác biệt và điểm tương
đồng của TH với các TH cạnh tranh
B5: Xác lập ý tưởng định vị
B6: Nỗ lực triển khai và theo đuổi ý tưởng định vị
Nhận diện khách hàng mục tiêu
• Bản đồ định vị TH
Bản đồ định vị là phương tiện được thiết lập để xác định chính xác
vị trí của TH so với các đối thủ
- Lập bản đồ định vị
2.2. Định vị thương hiệu
+ Xác định các TH cạnh tranh trong thị trường mục tiêu
+ Xác định các thuộc tính đánh giá và thang đo
+ Lượng hóa đánh giá của KH về các thuộc tính
+ Vẽ bản đồ định vị bằng phần mềm SPSS hoặc EXStat
MDS với dữ liệu định lượng (thang đo khoảng - Likert)
CA với dữ liệu định tính (thang đo danh nghĩa)
Nhỏ gọn
Sony
Samsung
2.2. Định vị thương hiệu
Iphone
To lớn
Âm thanh hay
Sony-Errison
Nhiều games
2.2. Định vị thương hiệu
Nokia
Motorola
Chụp ảnh đẹp
Lựa chọn
Định vị theo đẳng cấp xếp hạng
định
vị rộng
Định vị theo quy mô thị trường
2.2. Định vị thương hiệu
B1: Phân tích thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
B2: Phân tích nhận thức và những liên tưởng của khách
hàng mục tiêu về hình ảnh TH
B3: Phân tích môi trường nội tại của DN về quản trị TH
B4: Phân tích và đánh giá điểm khác biệt và điểm tương
2.2. Định vị thương hiệu
• DIELAC
• V- FRESH
UMBRELLA BRANDING
Endorsement brand
3.1.2 Các mô hình thương hiệu căn bản
– Mỗi loại, dòng sản phẩm mang một thương hiệu riêng.
3.1 Mô hình thương hiệu
Thích hợp cho các doanh nghiệp có quy mô lớn, có đội ngũ và có
khả năng tài chính
– Sự hỗ trợ và tương tác qua lại giữa các dòng SP rất cao.
3.1 Mô hình thương hiệu
– Đòi hỏi không quá cao về nhân sự cho quản trị thương hiệu.
– Chi phí cho quản trị thương hiệu không quá lớn.
– Khó phát triển và mở rộng thương hiệu, phổ sản phẩm
Thích hợp cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, hạn chế về
đội ngũ và khả năng tài chính
– Sự hỗ trợ và tương tác qua lại giữa các dòng SP rất cao.
3.1 Mô hình thương hiệu
– Tương thích với nhiều chiến lược thương hiệu và rất linh hoạt.
– Đòi hỏi rất cao về nhân sự cho quản trị thương hiệu.
– Chi phí cho quản trị thương hiệu rất lớn.
Thích hợp cho các doanh nghiệp có đội ngũ quản trị thương
hiệu đông đảo và giàu kinh nghiệm,có khả năng tài chính,
kinh doanh đa dạng
hiệu trong danh mục nhằm xác định rõ vai trò của từng
thương hiệu và mối quan hệ giữa các thương hiệu.
• Kiến trúc thương hiệu là sự kết hợp theo một trình tự nhất
định về cấp độ bao trùm và liên kết qua lại giữa các thương
hiệu trong DN.
mức độ tăng trưởng mạnh được DN lựa chọn nhằm mang lại
lợi ích tối đa cho DN tại một khu vực thị trường ở những thời
điểm nhất định.
• Những lưu ý khi xây dựng danh mục TH chiến lược
• Phải dựa trên danh mục TH đã được xác lập đầy đủ và rõ
ràng về quyền sở hữu và quyền quản lý, khai thác
• Phải dựa trên các TH có liên kết mạnh và chi phối các TH
khác trong DN
• Cần tính đến các yếu tố biến động của môi trường bên ngoài
• Cần được rà soát và điều chỉnh theo thời gian
thương hiệu
B3: Đề xuất các phương án giải quyết rủi ro
• Khái niệm
- Dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có
liên quan với nhau, được thực hiện nhằm tạo ra sản
phẩm hoặc dịch vụ duy nhất trong điều kiện ràng buộc về
thời gian, nguồn lực và ngân sách
- Dự án thương hiệu là một quá trình gồm các hoạt động
thương hiệu có liên quan với nhau, được thực hiện nhằm
đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về
thời gian, nguồn lực và ngân sách
- Dự án truyền thông thương hiệu là một nhóm các hoạt
động có liên kết chặt chẽ với nhau trong đó bao gồm các
biện pháp triển khai và các chi phí liên quan nhằm đạt
được mục tiêu nhưng phải gắn với hoạt động truyền
thông thương hiệu
January 30, 2023 92
5.1.1. Khái niệm và các dạng thức của dự án
truyền thông thương hiệu
5.1. Khái quát về dự án truyền thông TH
+ Mục tiêu truyền thông (thông tin/ thuyết phục/ nhắc nhở)
+ Đối tượng tiếp nhận thông điệp truyền thông (độ tuổi, giới
tính, tôn giáo, khu vực địa lý, trình độ,...)
+ Cách thức truyền thông
+ Thời điểm truyền thông
truyền thông TH
– Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu
đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh
lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá
nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu,
trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân. (Điều 2,
khoản 1, Luật quảng cáo 2012)
truyền thông TH
động có liên hệ một cách hữu cơ, nhất quán nhằm tạo dựng
một hình ảnh; một ấn tượng; một quan niệm, nhận định; hoặc
một sự tin cậy nào đó giúp doanh nghiệp xây dựng và duy trì
mối quan hệ cùng có lợi giữa doanh nghiệp với công chúng.
truyền thông TH
+ Tần suất
3. Xây dựng bản kế hoạch
4. Đàm phán về kinh phí
-Rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng quảng cáo: Bị
phát đè quảng cáo
truyền thông TH
THỜI GIAN
STT CÔNG VIỆC TRÁCH NHIỆM
- Giám sát là hệ thống các tác nghiệp tác động lên các bộ
phận có liên quan nhằm phát hiện những nguy cơ và cảnh
báo những nguy cơ rủi ro có thể xẩy đến, từ đó tạo điều
kiện cho các bên liên quan có thể thực hiện tốt nghĩa vụ
của mình
truyền thông thương hiệu
Stt Nội Thời Thời gian dự tính Thời gian thực tế Hành động điều chỉnh
dung gian cần
giám hoàn
Bắt đầu Kết thúc Bắt đầu Kết thúc Thời gian Bắt đầu Kết
sát thành
phải hoàn thúc
thành
1 Nội
dung A
- Điều hành là cách giải quyết các tình huống phát sinh
trong quá trình thực hiện một cách có lợi trên cơ sở
đánh giá thực tế về tình hình và những khả năng lựa
truyền thông thương hiệu
Phân tích tình Phân tích thuận lợi, khó Phân tích thuận lợi,
hình chung khăn của doanh nghiệp khó khăn của đối
tác(nếu có)
• B4: So sánh kết quả hiện tại với chỉ tiêu gốc
• B5: Xác định các chỉ tiêu đạt tiêu chuẩn và các yếu tố chưa
đạt tiêu chuẩn
• B6: Phân tích nguyên nhân và các nhân tố tác động đến các
chỉ tiêu chưa đạt tiêu chuẩn
• B7: Xác định các hành động điều chỉnh cần thiết
- Sự cạnh tranh của đối thủ: xuất hiện đối thủ mới, chiến
lược mới của đối thủ
- Sự thay đổi của các yếu tố vĩ mô: kinh tế, chính trị, pháp
luật, …
Sự điều chỉnh chiến lược để tương thích với sự biến động của các
yếu tố bên trọng và bên ngoài nhằm khai thác tối đa các nguồn lực
nhằm đạt các mục tiêu chiến lược đề ra
• Sự cần thiết phải phát triển chiến lược
- Sức ép từ sự phát triển của đối thủ cạnh tranh
- Sức ép của thị trường, ngành kinh doanh
- Sức ép từ sự biến động trong nhu cầu của KH
- Sự suy giảm từ bên trong DN: sản phẩm, thương hiệu, các nguồn
lực