You are on page 1of 23

NĂM HỌC: 2013- 2014



GV: Thân Thị Diệp Nga


KIỂM TRA BÀI CŨ

?. Điện thế nghỉ là gì? Trình bày nguyên


nhân hình thành điện thế nghỉ?
NỘI
NỘIDUNG:
DUNG:

I- ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG


1- Đồ thị điện thế hoạt động
2- Cơ chế hình thành điện thế hoạt động
II- LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TÊ SỢI TK
1- Lan truyền xung TK trên sợi TK không có bao
miêlin
2- Lan truyền xung TK trên sợi TK có bao miêlin
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG:

- Điện thế họat động: là sự thay đổi điện thế


giữa trong và ngoài màng khi tế bào thần
kinh bị kích thích.
mV
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
1.Đồ thị điện thế hoạt động
+50 Bằng
Qua đồcách
thị nào người
ở hình 29.1tacho
xáctađịnh
biếtđược khithông
những tế bàotin
bị gì?
kích thích
Vậy thế nào là điện thế hoạt động?
sẽ xuất hiện điện thế hoạt động?
+40

+30
-
Giai đoạn đảo cực
+20

+10
+
0

-10 0 1 2 3 4 5 6 ‰ giây
-20
Giai đoạn mất
Giai đoạn tái phân cực
-30 phân cực
-40

-50
+ +
-60
+
Điện thế nghỉ
- +
-
-70

Kích thích
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG:
1.Đồ thị điện thế hoạt động:
- Đồ thị điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn:
mất phân cực (khử cực), đảo cực và tái phân
cực.
+50
mV

+30

GÑ ñaûo cöïc
0

GÑ mất phaân GÑ taùi phaân


cöïc cöïc
-50 Điện thế ngöôõng

-70
Ñieän theá nghæ
-100
l l l l l l l l
0 1 2 3 4 5 6 7 mS
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:
- Nguyên nhân: sự thay đổi tính thấm của màng đối
với các ion thay đổi, gây nên sự khử cực (khi Na+ từ
ngoài vào tế bào) -> đảo cực (Na+ tiếp tục vào) -> tái
phân cực (khi K+ từ trong tế bào ra ngoài).
I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG:
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:

Các giai đoạn Kênh Na+ Kênh K+ Hiện tượng

A B K+
Giai đoạn mất phân cực
K+

Giai đoạn đảo cực


Na+

Na+
Giai đoạn tái phân cực
Hình: Cơ chế hình thành điện thế hoạt động
A – Giai đoạn mất phân cực và đảo cực B – Giai đoạn tái phân
BÊN TRONG TẾ BÀO MÀNG TẾ BÀO BÊN NGOÀI TẾ BÀO

K K K
Na Na
K
Na Na Na
K K Na
K CỔNG K+
K Na
Na K
Na
Na
K
Na
K K Na Na
Na
Na Na K
Na
K
K K CỔNG Na+ Na
Na
K
K Na
Na Na
K Na
K Na
Na Na
K
K
K K
MấtĐảo
phâncực
cực
BÊN TRONG TẾ BÀO MÀNG TẾ BÀO BÊN NGOÀI TẾ BÀO

K K Na
Na Na
K
Na CỔNG K+ K Na
K Na
K Na
K
K Na
Na
K
Na Na
Na K K Na Na
K K
Na
K Na
K CỔNG Na+ Na
K Na

K K K
Na
Na Na
K
K Na
K Na
K Na Na

Đảo
Tái cựccực
phân
Các GĐ Kênh ion Ion qua Hiện tượng
màng

Na+ tích điện (+) làm trung
mất phân Kênh Na+ hòa (-) ở mặt trong của tb gây
cực Na+
ra mất phân cực.
Mở
GĐ Na+ vào nhiều dẫn đến dư
Kênh Na+
đảo cực thừa  làm cho mặt trong của
Na+
Mở tb tích điện (+), mặt ngoài tích
điện (-).
GĐ K+ ra ngoài màng, khi đi
tái phân Na +
K+ mang theo (+) nên làm cho
+
cực đóng, K mặt ngoài màng tb tích điện
Mở (+), mặt trong thì tích điện (-).
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN
KINH

Sợi thần kinh không có bao miêlin

-Điện thế hoạt động khi xuất hiện được gọi


là xung thần kinh. Eo Ranvie
- Xung thần kinh khi xuất hiện ở nơi bị kích
thích sẽ lan truyền dọc theo sợi thần kinh
Sợi thần kinh có bao miêlin Bao miêlin
II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI
THẦN KINH:
1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có
bao miêlin
A B C D
+- +- +- +
+- +- +- -
?
Trên sợi TK không
- Cơ chế: do xảy ra các
có bao Miêlin thì
-giai
Xung đoạn mất
xungTK TKlan
phân
sẽtruyền
lan
cực,
dọc đảo
theo cực, tái
TKphân
sợithế liên
truyền như nào
cực
tục từliênvùng
tiếp màng
hết vùng này
này
đếnđếnvùng vùng
màngkháckế trên
tiếp
sợi thần kinh

Chiều lan truyền của dòng điện


2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi
có bao miêlin:
Đặc điểm cấu tạo của sợi TK có bao Miêlin ?
II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH:

Vì mieâlin coù tính chaát caùch ñieän, neân


khoâng khöû cöïc vaø ñaûo cöïc ôû vuøng coù bao
mieâlin.
Tại sao điện thế hoạt động lan truyền trên sợi
TK có bao miêlin theo lối “nhảy cóc”?
2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi
có bao miêlin:
- Bao miêlin bao bọc không liên tục mà ngắt
quãng trên sợi TK, tạo thành các eo Ranvie, bao
miêlin có tính chất cách điện.

?
Nêu cách lan
truyền xung
TK trên sợi
TK có bao
miêlin
2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi
có bao miêlin:
- Bao miêlin bao bọc không liên tục mà ngắt
quãng trên sợi TK, tạo thành các eo Ranvie, bao
miêlin có tính chất cách điện.
- Sự lan truyền xung TK theo lối “nhảy cóc” từ
eo Ravie này sang eo Ranvie khác.
- Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại
các eo.- Cơ chế: do xảy ra các giai đoạn mất phân cực,
đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ eo Ravie này sang
eo Ranvie khác trên sợi TK.
Hình thức Lan truyền xung TK Lan truyền xung TK
trên sợi trục không có trên sợi trục có bao
bao Miêlin. Miêlin
Đ2 so sánh

Cách thức lan Dọc theo sợi thần Theo lối “Nhảy cóc”
truyền xung TK kinh qua eo Ranvie

Tốc độ lan
truyền. Chậm (1m/s) Nhanh (100m/s)

Sự tiêu tốn Nhiều ( Cho hoạt Ít (Do Bơm Na-K


năng lượng động của bơm Na-K) chỉ hoạt động ở eo
ATP Ranvie)
Tại sao 45’ học bài căng thẳng cần có 5’
giải lao?

- Sau 1 thời gian dài lao động trí óc căng


thẳng thì khả năng nhận và trả lời kích
thích của tế bào thần kinh giảm xuống,
dẫn đến khả năng tiếp thu bài giảm, cần
phải nghỉ ngơi để phục hồi như cũ
BÀI TẬP VỀ NHÀ

- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.


- - Đọc trước bài 30 “Truyền tin qua
xinap”.
XIN CHAÂN THAØNH
CAÛM ÔN
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

diepnga@gmail.com

You might also like