Professional Documents
Culture Documents
-Về kiến thức:Cung cấp cho sinh viên những nội dung lịch
sử cơ bản, hệ thống, khách quan về sự lãnh đạo của Đảng
đối với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời kỳ
1945-1975.
-Về tư tưởng: Giúp sinh viên có nhận thức đúng đắn thực
tiễn lịch sử và những kinh nghiệm rút ra từ quá trình
Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời
kỳ 1945-1975
- Tình hình thế giới: Sau CTTG lần thứ II, cục diện khu
vực và thế giới có những sự thay đổi lớn có lợi cho
cách mạng Việt Nam:
+ Liên Xô trở thành thành trì của CNXH. Nhiều nước ở
Đông Trung Âu, được sự ủng hộ và giúp đỡ của Liên
Xô đã lựa chọn con đường phát triển theo CNXH
+Phong trào GPDT ở các nước thuộc địa châu Á,
châu Phi và khu vực Mỹ Latinh dâng cao.
a. HOÀN CẢNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC SAU CM THÁNG TÁM
(THUẬN LỢI)
- Trong nước:
ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN VÀ CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH GIÀNH ĐƯỢC UY TÍN TRONG
TUYỆT ĐẠI ĐA SỐ QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN
chÝnh phñ l©m thêi (9/1945) vµ chñ tÞch níc Hå chÝ minh ra m¾t quèc d©n ®ång bµo
a. HOÀN CẢNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC SAU CM THÁNG
TÁM ( KHÓ KHĂN VỀ QUÂN SỰ)
20 v¹n
qu©n Tëng + bÌ lò tay sai
(ViÖt Quèc - ViÖt C¸ch)
6 vạn
ë phÝa B¾c
quân
Nhật
chờ
giải
giáp
vũ khí VT 16
trên
khắp
đất
nước
1 v¹n
qu©n Anh ë
phÝa Nam
Qu©n Ph¸p quay
l¹i x©m lîc lÇn 2
ngo¹i x©m
a. HOÀN CẢNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC SAU CM THÁNG TÁM
(KHÓ KHĂN VỀ QUÂN SỰ)
- VỀ KINH TẾ: Hậu quả nạn đói đầu năm 1945 chưa được khắc
phục. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê ở 9 tỉnh Bắc Bộ; hạn hán kéo dài.
Nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay tư bản Pháp; hàng hoá
khan hiếm, giá cả tăng vọt; ngân sách Nhà nước trống rỗng
- VỀ VĂN HÓA: Tàn dư" văn hoá lạc hậu do chế độ thực dân phong
kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số không biết chữ.
b. Chu truong cua
Dang
- Tính chất cuộc CM: - Biện pháp:
CM giải phóng dân tộc + Về chính trị: Bầu cử
- Kẻ thù chính: quốc hội, thành lập
TD Pháp xâm lược chính phủ chính thức
- Nhiệm vụ chủ yếu:
+ Về quân sự: Tổ chức
+ Củng cố chính quyền CM
kháng chiến lâu dài.
+ Chống TD Pháp
+ Bài trừ nội phản + Về ngoại giao: Kiên trì
+ Cải thiện đời sống nhân nguyên tắc “Bình đẳng
dân tương trợ, thêm bạn bớt
- Mở rộng mặt trận thù”
* Ý nghĩa:
c. Lãnh đạo xây dựng chính quyền cách mạng
+ THÀNH
LẬP
CHÍNH
PHỦ
CHÍNH
THỨC
+ BIỆN
PHÁP:
TUẦN
LỄ VÀNG,
HŨ
GẠO
TIẾT KIỆM
+ TĂNG
GIA
SẢN
XUẤT
KHÁNG CHIẾN –
KIẾN QUỐC
- VỀ VĂN HÓA
+ Vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới,
xóa bỏ tệ nạn văn hóa nô dịch của thực dân và
các hủ tục lạc hậu.
+ Phát triển phong trào bình dân học vụ để
chống nạn mù chữ, diệt "giặc dốt".
+ Kết quả: Một năm sau CM Tháng Tám đã có
2,5 triệu người biết đọc, biết viết.
- Chính quyền nhân dân được củng cố.
- Đời sống nhân dân được cải thiện
- Tăng niềm tin của nhân dân đối với
Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh.
d. Lãnh đạo bảo vệ chính quyền cách mạng
Sách lược
hoà hoãn
HOA - VIỆT
THÂN THIỆN
*Biện pháp:
“CHÚNG
TA
MUỐN
HÒA
BÌNH,
CHÚNG
TA
PHẢI
NHÂN
NHƯỢNG Phạm Văn Đồng tại hội nghị
” Phongtennơbolo
Chỉ thị "Hòa để tiến”
ngày 9-3-1946.
- HOÀ HOÃN VỚI QUÂN PHÁP
Dân tộc độc lập Động viên toàn dân Toàn dân,
Giành độc lập
Dân chủ tự do toàn diện,
lâu dài,
dựa vào
sức mình
là chính
c. Tổ chức thực hiện đường lối
- Về chinh trị:
+ Mở rộng Mặt trận thống nhất chống Thực dân
Pháp
+ Củng cố chính quyền nhân dân ở vùng địch
tạm chiếm
+ Liên tiếp mở các đợt chỉnh huấn
- Về quân sự:
+ Giành thắng lợi trong 2 tháng giam
chân địch trong thành phố 1946-1947
+ Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc,
Thu Đông năm 1947; Biên Giới năm
1950
- Ngoại giao:
1. XÁC ĐỊNH
ĐÚNG ĐỐI
TƯỢNG
3. VỪA
2. KẾT HỢP KHÁNG
HAI NHIỆM CHIẾN VỪA
VỤ CHỐNG XÂY DỰNG
ĐQ VÀ PK
4. KHÁNG 5. XÂY
CHIẾN DỰNG
LÂU DÀI ĐẢNG
VỮNG MẠNH
II Lãnh đạo xây dựng CNXH ở MB và kháng
chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất Tổ
quốc (1954- 1975)
1. Sự lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn 1954-1960
a. Bối cảnh lịch sử của cách
mạng Việt Nam sau tháng
7 - 1954:
- Bối cảnh quốc tế Vĩ tuyễn 17 chia cắt đất nước
Vị trí:
+ CM miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất
đối với sự phát triển của toàn bộ CM Việt
Nam
+ CM miền Nam giữ vai trò quyết định trực
tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
thống nhất nước nhà
Mối quan hệ: Hai nhiệm vụ trên có quan hệ
mật thiết và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau.
b. Sự chỉ đạo của Đảng với CM 2 miền (1961-
1965)
Các phong trào thi đua yêu nước và các điển hình
1.Đại Phong 2. Duyên Hải 3. Thành Công
4. Hai tốt 5. Ba nhất 6. Mỗi người làm việc bằng hai
MỸ VÀ QUÂN
CHƯ HẦU
Ồ ẠT VÀO
MIỀN NAM
Sư đoàn 9 lính thuỷ đánh bộ Mỹ 10.000 quân (Nam Triều Tiên) vào
vào Chu Lai (8/3/1965) Nha Trang (13/8/1965)
b. Đường lối
kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng
MỸ DỰNG LÊN
SỰ KIỆN
VỊNH BẮC BỘ
VÀ PHÁT ĐỘNG
CHIẾN TRANH
RA MIỀN BẮC
B 52 đang ném
bom rải thảm
biểu tình phản chiến tại đồi Capitol, ở Washington ngày 19/4/1971.
Cựu trung úy hải quân Mỹ John Kerry, 27 tuổi, lãnh đạo Hội CCB Mỹ chống
chiến tranh VN, trước một phiên điều trần tại UBđối ngoại Thượng viện Mỹ ở
HIỆP ĐỊNH PARI ĐƯỢC KÝ KẾT (27/1/1973) SAU 4 NĂM 9 THÁNG VỚI
HƠN 202 PHIÊN HỌP CÔNG KHAI, 45 CUỘC HỌP RIÊNG, 500 CUỘC
HỌP BÁO, 1000 CUỘC PHỎNG VẤN
n
g uyê )
N 5
T ây /197
3
CD – 2 4 /
(4
CD Huế - Đà Nẵng
(21/3 – 3/4/1975
CD Hồ Chí
Mi
(26 – 30/4/ nh
1 97 5 )
3. Ý nghĩa lịch sử và và kinh nghiệm lãnh
đạo của Đảng thời kỳ 1954 - 1975
* Ý nghĩa:
Đối với dân tộc
- Kết thúc 30 năm chiến tranh CM, giành lại nền độc lập,
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước.
- Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước hòa
bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến lược
Đối với quốc tế
- Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc tiến
công vào phong trào cách mạng thế giới
- Góp phần cổ vũ và thúc đẩy cách mạng thế giới.
Về ý nghĩa của thắng lợi, Đại hội IV của Đảng
(12/1976) tổng kết: “Năm tháng sẽ trôi qua,
nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự
nghiệp chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi
vào lịch sử dân tộc như một trong những trang
chí lọi nhất, một biểu tưởng sáng ngời về sự
toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng
và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới
như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một
sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và
tinh thần thời đại sâu sắc”
Nguyên nhân thắng lợi
Chủ quan
– Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt
Nam, nhân tố quyết định nhất
– Có sự đoàn kết chiến đấu, tinh thần dũng cảm, sự
chịu đựng đầy hi sinh, gian khổ của tòan thể dân
tộc, đặc biệt là của đồng bào miền Nam.
– Có miền Bắc với chế độ ưu việt, vừa xây dựng, vừa
chiến đấu bảo vệ miền Bắc, là căn cứ địa vững
chắc, nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi.
Khách quan