You are on page 1of 93

Chương 2

ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC


KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG
NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1945 - 1975)
*Mục tiêu:

-Về kiến thức:Cung cấp cho sinh viên những nội dung lịch
sử cơ bản, hệ thống, khách quan về sự lãnh đạo của Đảng
đối với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời kỳ
1945-1975.

-Về tư tưởng: Giúp sinh viên có nhận thức đúng đắn thực
tiễn lịch sử và những kinh nghiệm rút ra từ quá trình
Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời
kỳ 1945-1975

-Về kỹ năng:Trang bị kỹ năng tìm chọn tài liệu nghiên


cứu, năng lực phân tích sự kiện, phương pháp đúc rút
kinh nghiệm lịch sử
Nội dung cơ bản

I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền


và kháng chiến chống TD Pháp (1945 –
1954).

II. Lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ cứu


nuớc (1954-1975)
I. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG,BẢO VỆ CHÍNH
QUYỀN VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG TD
PHÁP (1945 – 1954)
1. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN
CÁCH MẠNG (1945-1946)
a. HOÀN CẢNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC SAU CM
THÁNG TÁM (THUẬN LỢI)

- Tình hình thế giới: Sau CTTG lần thứ II, cục diện khu
vực và thế giới có những sự thay đổi lớn có lợi cho
cách mạng Việt Nam:
+ Liên Xô trở thành thành trì của CNXH. Nhiều nước ở
Đông Trung Âu, được sự ủng hộ và giúp đỡ của Liên
Xô đã lựa chọn con đường phát triển theo CNXH
+Phong trào GPDT ở các nước thuộc địa châu Á,
châu Phi và khu vực Mỹ Latinh dâng cao.
a. HOÀN CẢNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC SAU CM THÁNG TÁM
(THUẬN LỢI)
- Trong nước:

ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN VÀ CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH GIÀNH ĐƯỢC UY TÍN TRONG
TUYỆT ĐẠI ĐA SỐ QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN

chÝnh phñ l©m thêi (9/1945) vµ chñ tÞch n­íc Hå chÝ minh ra m¾t quèc d©n ®ång bµo
a. HOÀN CẢNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC SAU CM THÁNG
TÁM ( KHÓ KHĂN VỀ QUÂN SỰ)

20 v¹n
qu©n T­ëng + bÌ lò tay sai
(ViÖt Quèc - ViÖt C¸ch)
6 vạn
ë phÝa B¾c
quân
Nhật
chờ
giải
giáp
vũ khí VT 16
trên
khắp
đất
nước
1 v¹n
qu©n Anh ë
phÝa Nam
Qu©n Ph¸p quay
l¹i x©m l­îc lÇn 2

ngo¹i x©m
a. HOÀN CẢNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC SAU CM THÁNG TÁM
(KHÓ KHĂN VỀ QUÂN SỰ)

Số 7, phố Ôn Như Hầu


Số 80, phố Quán Thánh, trụ sở của
(phố Nguyến Gia Thiều) trụ sở của
Việt Nam cách mệnh đồng minh hội
VN quốc dân đảng
(Việt Cách) (Việt Quốc)
NỘI PHẢN: TAY SAI CỦA TƯỞNG
a. HOÀN CẢNH THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC SAU CM THÁNG TÁM
(KHÓ KHĂN VỀ KINH TẾ, VĂN HÓA)

- VỀ KINH TẾ: Hậu quả nạn đói đầu năm 1945 chưa được khắc
phục. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê ở 9 tỉnh Bắc Bộ; hạn hán kéo dài.
Nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay tư bản Pháp; hàng hoá
khan hiếm, giá cả tăng vọt; ngân sách Nhà nước trống rỗng
- VỀ VĂN HÓA: Tàn dư" văn hoá lạc hậu do chế độ thực dân phong
kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số không biết chữ.
b. Chu truong cua
Dang
- Tính chất cuộc CM: - Biện pháp:
CM giải phóng dân tộc + Về chính trị: Bầu cử
- Kẻ thù chính: quốc hội, thành lập
TD Pháp xâm lược chính phủ chính thức
- Nhiệm vụ chủ yếu:
+ Về quân sự: Tổ chức
+ Củng cố chính quyền CM
kháng chiến lâu dài.
+ Chống TD Pháp
+ Bài trừ nội phản + Về ngoại giao: Kiên trì
+ Cải thiện đời sống nhân nguyên tắc “Bình đẳng
dân tương trợ, thêm bạn bớt
- Mở rộng mặt trận thù”
* Ý nghĩa:
c. Lãnh đạo xây dựng chính quyền cách mạng

- Về chính trị- xã hội: Xây dựng được nền


móng cho chế độ mới- chế độ dân chủ nhân
dân với đầy đủ các yếu tố cấu thành cần thiết
- VỀ CHÍNH TRỊ

+ THÀNH
LẬP
CHÍNH
PHỦ
CHÍNH
THỨC

Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa do


Hồ Chí Minh làm chủ tịch ra mắt quốc dân (/11/1946)
+ LẬP
-
HIẾN
PHÁP

Hiến pháp 1946 -


Hiến pháp đầu tiên của nước
Việt Nam Dân Chủ Cộng
Hòa
- VỀ KINH TẾ: Chống giặc đói, cải thiện
đời sống nhân dân

+ BIỆN
PHÁP:
TUẦN
LỄ VÀNG,

GẠO
TIẾT KIỆM
+ TĂNG
GIA
SẢN
XUẤT

KHÁNG CHIẾN –
KIẾN QUỐC
- VỀ VĂN HÓA

+ Vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới,
xóa bỏ tệ nạn văn hóa nô dịch của thực dân và
các hủ tục lạc hậu.
+ Phát triển phong trào bình dân học vụ để
chống nạn mù chữ, diệt "giặc dốt".
+ Kết quả: Một năm sau CM Tháng Tám đã có
2,5 triệu người biết đọc, biết viết.
- Chính quyền nhân dân được củng cố.
- Đời sống nhân dân được cải thiện
- Tăng niềm tin của nhân dân đối với
Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh.
d. Lãnh đạo bảo vệ chính quyền cách mạng

Sách lược
hoà hoãn

Hoà với Tưởng Hoà với Pháp

Thành công Đuổi Tưởng


Đánh Pháp của Đảng
Mục đích: Tránh tình thế cùng một lúc
đầu với nhiều kẻ thù

Nguyên tắc: Giữ vững vai trò lãnh đạo


của Đảng; giữ vững chính quyền CM và
mục tiêu độc lập dân tộc.
- HOÀ VỚI QUÂN TƯỞNG (9/45- 3/46)

HOA - VIỆT
THÂN THIỆN
*Biện pháp:

+ Về Chính trị: Giải tán


*Ý nghĩa:
ĐCSĐD; thành lập chính
+ Làm thất bại âm mưu
phủ liên hiệp khiêu khích củaTưởng
+ Về Kinh tế: Cung cấp + Chính quyền CM tiếp
lương thực; chấp nhận lưu tục được củng cố và giữ
hành tiền mất giá vững
+ Về Quân sự: Tránh âm + Tập trung lực lượng
mưu khiêu khích lật đổ chống Pháp ở miền
Chính phủ của quânTưởng Nam
-- HOÀ HOÃN VỚI QUÂN PHÁP

ĐỘC LẬP VỀ CHÍNH TRỊ,


NHÂN NHƯỢNG VỀ KINH TẾ”
VỚI PHÁP

Đại diện các nước ký hiệp định


sơ bộ 6/3/1946
- HOÀ HOÃN VỚI QUÂN PHÁP

“CHÚNG
TA
MUỐN
HÒA
BÌNH,
CHÚNG
TA
PHẢI
NHÂN
NHƯỢNG Phạm Văn Đồng tại hội nghị
” Phongtennơbolo
Chỉ thị "Hòa để tiến”
ngày 9-3-1946.
- HOÀ HOÃN VỚI QUÂN PHÁP

“... LÀ SỰ NHÂN NHƯỢNG


CUỐI CÙNG, NHÂN
“CHÚNG
NHƯỢNG NỮA LÀ PHẠM
TA
MUỐN ĐẾN CHỦ QUYỀN CỦA ĐẤT
HÒA NƯỚC, LÀ HẠI ĐẾN QUYỀN
BÌNH, LỢI CAO TRỌNG CỦA DÂN
CHÚNG TỘC”
TA
PHẢI
NHÂN
NHƯỢNG”

Chủ tịch Hồ Chí Minh và Pháp ký


Tạm ước 14/9/1946
*Nội dung: *Ý nghĩa:
+ Ký Hiệp định sơ bộ 6- + Đuổi 20 vạn quân
3-1946 Tưởng về nước
+ Tham dự Hội nghị + Tiếp tục củng cố chính
chính thức tại quyền CM
Phongtennoblo tháng + Xây dựng và phát triển
7/1946 thực lực bước vào cuộc
+ Ký Tạm ước 14-9-1946 kháng chiến lâu dài
- Bài học kinh nghiệm:
+ Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân
tộc.
+ Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng
ngũ kẻ thù.
+ Tận dụng khả năng hoà hoãn để xây
dựng thực lực.
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và xây dựng
chế độ dân chủ nhân (1946-1950)
a. Hoàn cảnh lịch sử
Thực dân Pháp bội Đảng quyết định phát
ước: động toàn quốc
+ Liên tục khiêu khích kháng chiến
và lấn chiếm: Hải Ngày 20-12-1946 Hồ
Phòng, Lạng Sơn, Chí Minh ra lời kêu
Đà Nẵng... gọi toàn quốc kháng
+ Gửi tối hậu thư cho chiến
Chính phủ ta
Ngôi nhà ở Vạn Phúc (Hà đông) nơi Ban Thường vụ TW Đảng họp từ 17-18/12/1
quyết định toàn quốc kháng chiến chống TD Pháp xâm lược.
Bút tích lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh (20-12-1946)
b. Nội dung Đường lối kháng chiến
của Đảng

Đường lối kháng chiến

Mục đích Tính chất Nhiệm vụ Phương châm

Dân tộc độc lập Động viên toàn dân Toàn dân,
Giành độc lập
Dân chủ tự do toàn diện,
lâu dài,
dựa vào
sức mình
là chính
c. Tổ chức thực hiện đường lối
- Về chinh trị:
+ Mở rộng Mặt trận thống nhất chống Thực dân
Pháp
+ Củng cố chính quyền nhân dân ở vùng địch
tạm chiếm
+ Liên tiếp mở các đợt chỉnh huấn
- Về quân sự:
+ Giành thắng lợi trong 2 tháng giam
chân địch trong thành phố 1946-1947
+ Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc,
Thu Đông năm 1947; Biên Giới năm
1950
- Ngoại giao:

+ Đảng và Chính phủ chủ trương tích cực


tranh thủ mở rộng quan hệ ngoại giao với các
nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
+ Đầu năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đi
thăm Trung Quốc, Liên Xô và sau đó lần lượt
Chính phủ Trung Quốc (18-1-1950), Liên Xô
(30-1-1950) và các nhà nước dân chủ nhân
dân Đông Âu đặt quan hệ ngoại giao với VN
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
1951-1954
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II và Chính
cương của Đảng (2-1951)
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng họp từ
ngày 11 đến ngày 19-2-1951, tại xã Vinh Quang,
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
- Bối cảnh diễn ra ĐH: Liên Xô lớn mạnh vượt bậc về
mọi mặt, các nước XHCN ở châu Âu bước vào
công cuộc xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
Nước CHND Trung Hoa ra đời làm thay đổi so
sánh lực lượng có lợi cho hòa bình và phong trào
CM; ở trong nước, cuộc kháng chiến của nhân dân
ta đã giành được nhiều thắng lợi quan trọng.
- Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
được Đại hội thông qua, gồm các nội dung:
+Xác định tính chất của xã hội Việt Nam: có 3 tính
chất: “dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa
phong kiến”
+ Nhiệm vụ của CM Việt Nam “đánh đuổi bọn đế quốc
xâm lược, giành độc lập xóa bỏ những tàn tích phong
kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng;
phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
+ Động lực của CM Việt Nam được xác gồm có bốn
giai cấp là: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân,
giai cấp TTS và TSDT; những thân sĩ (thân hào, địa
chủ) yêu nước và tiến bộ.
+ Triển vọng phát triển của cách mạng Việt Nam
c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao
kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
- Đấu tranh quân sự
+ Kế hoạch Nava của TDP, dự kiến thực hiện
trong vòng 18 tháng nhằm “chuyển bại thành
thắng”.
+ Đảng chủ trương mở cuộc tiến công và giành
thắng lợi trong chiến cuộc Đông Xuân 1953-
1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
- Đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Geneve
(Giơnevơ ,Thụy Sỹ)
+ Hội nghị Geneve (8/5- 21/7- 1954) bàn về kết thúc
chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra
trong 75 ngày đàm phán căng thẳng, gay go, phức
tạp, với nhiều áp lực, và sức ép của các nước lớn.
+ HN đã thông qua Tuyên bố nêu rõ: Pháp và các
nước tham dự Hội nghị long trọng cam kết tôn trọng
các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào,
Campuchia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ
của các nước đó; cam kết chấm dứt cuộc chiến tranh
và lập lại hòa bình trên bán đảo Đông Dương.
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Tạ Quang Bửu thay mặt phái đoàn
chinh phủ nước VNDCCH ký văn bản” Hiệp định đình chiến ở
Đụng Dương” tại Hội nghị Gio ne vo, ngày 21-7-1954
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh
nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
kháng chiến chống Pháp
a. Ý nghĩa lịch sử
Ý nghĩa dân tộc:
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của
thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
+ Bảo vệ chính quyền cách mạng
+ Hòa bình lập lại ở Đông Dương, miền Bắc
được hoàn toàn giải phóng
- Ý nghĩa quốc tế:
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc thế giới.
+ Mở đầu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ Microsoft
PowerPoint Presentation

nghĩa thực dân cũ trên thế giới


+ Góp phần làm suy yếu hệ thống thuộc
địa của chủ nghĩa đế quốc
b. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh
nghiệm
* Nguyên nhân thắng lợi
Chủ quan:
+ Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
+ Sức mạnh đoàn kết toàn dân trên cơ sở khối
liên minh công nông
+ Vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ
quân
+ Chinh quyền DCND của dân,do dân và vì dân
Khách quan:
+ Đòan kết ba nước Đông Dương
+ Đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của lực lượng cách
mạng thế giới và nhân dân tiến bộ Pháp
* Ý NGHĨA LỊCH SỬ
ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI
VIỆT NAM THẾ GIỚI

Đánh thắng Giải phóng Sự sụp đổ của Cổ vũ phong


đế quốc lớn miền Bắc CNTD cũ trào CMTG
*KINH NGHIỆM LỊCH SỬ

1. XÁC ĐỊNH
ĐÚNG ĐỐI
TƯỢNG
3. VỪA
2. KẾT HỢP KHÁNG
HAI NHIỆM CHIẾN VỪA
VỤ CHỐNG XÂY DỰNG
ĐQ VÀ PK

4. KHÁNG 5. XÂY
CHIẾN DỰNG
LÂU DÀI ĐẢNG
VỮNG MẠNH
II Lãnh đạo xây dựng CNXH ở MB và kháng
chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất Tổ
quốc (1954- 1975)
1. Sự lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn 1954-1960
a. Bối cảnh lịch sử của cách
mạng Việt Nam sau tháng
7 - 1954:
- Bối cảnh quốc tế Vĩ tuyễn 17 chia cắt đất nước

- Bối cảnh trong nước

Tiếp quản Thủ đô năm 1954


b. Chủ trương của Đảng đối với cách mạng 2
miền Nam- Bắc (1954-1960)
* Đối với miền Bắc: Đưa Miền Bắc quá độ
lên CNXH
- Hội nghị BCT (9-1954) đề ra nhiệm trước
mắt của miền Bắc: Hàn gắn vết thương
chiến tranh, phục hồi nền kinh tế, trước hết
là phục hồi và phát triển SX nông nghiệp.
- Hội nghị TW 7 (3-1955) và HN 8 (8-1955) chủ
trương: hoàn thành cải CCRĐ, xóa bỏ chế độ
sở hữu ruộng đất của địa chủ; đưa miền Bắc
tiến dần từng bước lên CNXH.
– Hội nghị TW 14(11-1958), đề ra kế hoạch 3
năm phát triển kinh tế, VH và cải tạo XHCN
đối với kinh tế cá thể và tư bản tư doanh (1958
– 1960).
– Hội nghị TW 16 (4-1959) thông qua hai nghị
quyết: Về vấn đề hợp tác hóa nông nghiệp và
về cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.
Chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên CNXH

Thông qua 2 NQ: về vấn đề hợp tác hóa


NN và về vấn đề cải tạo CTN tư bản tư
doanh HNTW 16 (4/1959)
Đề ra kế hoạch 3 năm phát triển
KT – VH và cải tạo XHCN đối với
kinh tế cá thể và kinh tế TB tư
doanh (1958 – 1960) Hội nghị TW 14 (11/1958)
Đánh giá thắng lợi khôi
phục kinh tế
Hội nghị TW 13 (12/1957)
Hoàn thành CCRĐ; đưa
miền Bắc tiến dần từng
bước lên CNXH
Hội nghị TW 7 – 8 (khóa II) 1955
Hàn gắn vết thương
chiến tranh, khôi
phục kinh tế
Tháng 9/1954, Bộ Chính trị
*Đối với Miền Nam: Chuyển cách mạng MN từ
thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

- Từ 1954 đến 1957: Thực hiện đấu tranh chính trị ở


Miền Nam
- Từ 1958- 1960: Chuyển từ đấu tranh chính trị sang
đấu tranh chính trị song song với đấu tranh vũ trang
(Nghị quyết 15- BCHTW 1/1959)
* Đối với miền Nam: Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến công
Con đường cơ bản của CM miền
Nam là khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nhân dân... kết hợp
ĐT chính trị và vũ trang
HNTW 15 (1/1959)

Thảo luận “Đường lối


cách mạng miền Nam”
do Lê Duẩn soạn thảo
HN Xứ ủy Nam Bộ 12/1956

Chuyển từ đấu tranh


vũ trang sang đấu
tranh chính trị
NQ BCT 9/1954
Mỹ là kẻ thù
chính của nhân
dân Đông
Dương HNTW 6 (15 – 17/7/1954)
c. Sự chỉ đạo của Đảng với cách mạng 2 miền
(1954-1960)

- Đối với miền Bắc: Thực hiện công cuộc khôi


phục kinh tế và cải tạo XHCN.
- Đối với miền Nam:
+ Các đảng bộ ở miền Nam đã sắp xếp lại tổ
chức và rút vào hoạt động bí mật.
+ Chỉ đạo CMNN chuyển từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công (phong trào Đồng
Khởi).
- Thắng lợi trong khôi phục
kinh tế và cải tạo XHCN (1954-1960)

Khôi phục Cải cách


Tiếp quản Cải tạo
vùng giải phóng
kinh tế ruộng đất
XHCN

Chống Ổn Giao Xóa Sai


Nông Công thông bỏ
địch định lầm
nghiệp nghiệp vận chiếm nghiêm
phá miền tải hữu
hoại Bắc trọng
pk
Mỹ Diệm
khủng bố, đàn
áp cả dân
thường và
cộng sản,
đặt ra Luật 10-
59, lê máy
chém khắp
miền Nam
Dưới ánh sáng
của Nghị quyết
TW 15, toàn
miền Nam đã
dấy lên phong
trào Đồng Khởi ,
làm thất bại
chiến lược
“Chiến tranh
đơn phương”
của Mỹ - Diệm,
tạo nên bước
nhảy vọt cho
cách mạng miền
Nam.
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam được thành lập

20/12/1960 tại Tây Ninh đại biểu các lực lượng


họp Đại hội thành lập MTDTGP miền Nam
2. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế
tiến công của cách mạng miền Nam 1961-1965
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của
Đảng họp tại Thủ đô Hà Nội, vào tháng 9-
1960
- ĐH đã thông qua đường lối chung của CM
Việt Nam và báo cáo Kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất về xây dựng CNXH ở miền Bắc
Đường lối chung của cách mạng Việt Nam: Đại hội lần thứ III
của Đảng (9/1960)

5 – 10/9/1960, tại thủ đô Hà Nội


(Gồm 525 đại biểu chính thức và 51 đại biểu dự khuyết)
Nội dung:
- Nhiệm vụ chiến lược CM Việt Nam trong
giai đoạn mới:

+ Một là, tiến hành cách mạng xã hội chủ


nghĩa ở miền Bắc
+ Hai là, tiến hành cách mạng DTDCND ở
miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà
- Vị trí, mối quan hệ CM hai miền:

Vị trí:
+ CM miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất
đối với sự phát triển của toàn bộ CM Việt
Nam
+ CM miền Nam giữ vai trò quyết định trực
tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
thống nhất nước nhà
Mối quan hệ: Hai nhiệm vụ trên có quan hệ
mật thiết và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau.
b. Sự chỉ đạo của Đảng với CM 2 miền (1961-
1965)

- Đối với MB: Chỉ đạo thực hiện kế hoạch năm


năm lần thứ nhất (1961-1965) nhằm xây dựng
bước đầu cơ sở vật chất-kỹ thuật của CNXH,
thực hiện một bước CNH xã hội chủ nghĩa
- Đối với MN: Đánh bại chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” của Đế quốc Mỹ.
- Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
(1961 – 1965)

Xây dựng cơ Thực hiện một Hoàn thành cải


sở vật chất bước CNH XHCN tạo XHCN

Các phong trào thi đua yêu nước và các điển hình
1.Đại Phong 2. Duyên Hải 3. Thành Công
4. Hai tốt 5. Ba nhất 6. Mỗi người làm việc bằng hai

Kết quả: “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta


đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc.
Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”
- Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 – 1965)
+ Âm mưu của Mỹ - Ngụy
Tăng cường khả năng cơ động của nguỵ
quân, nguỵ quyền cùng với sự giúp đỡ
của cố vấn và vũ khí Mỹ; Đẩy mạnh
quốc sách “Ấp chiến lược” nhằm thực
hiện tát nước , bắt cá
+ Thắng lợi của quân và dân MN: Đến
đầu năm 1965, các công cụ, chỗ dựa
của “chiến tranh đặc biệt” là ngụy
quân ngụy quyền, ấp chiến lược, đô
thị đều bị lung lay tận gốc.

Chiến thuật “Trực thăng


vận” của Mỹ - Nguỵ
3. Lãnh đạo CM cả nước (1965-1975)

a. Bối cảnh lịch sử


- Thuận lợi: Cách mạng thế giới đang ở thế tiến công;
kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc đã đạt
được thành tựu quan trọng; cách mạng miền Nam
có bước phát triển mới
- Khó khăn: Mâu thuẫn Xô - Trung ngày càng trở nên
gay gắt gây bất lợi cho CM nước ta; Mỹ đưa quân
ồ ạt vào miền Nam thực hiện chiến lược chiến
tranh cục bộ và bắn phá miền Bắc bằng không
quân và hải quân
CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỤC BỘ CỦA MỸ - Ở MIỀN NAM

MỸ VÀ QUÂN
CHƯ HẦU
Ồ ẠT VÀO
MIỀN NAM

Sư đoàn 9 lính thuỷ đánh bộ Mỹ 10.000 quân (Nam Triều Tiên) vào
vào Chu Lai (8/3/1965) Nha Trang (13/8/1965)
b. Đường lối
kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng

Hôi nghị TW12(12-1965) đề ra đường lối chống Mỹ


trên cả nước với nội dung:
- Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến
tranh của Mỹ để bảo vệ MB, giải phóng MN
- Phương châm chỉ đạo chiến lược: Đánh lâu dài, dựa
vào sức mình là chính
- Phương châm đấu tranh:quân sự kết hợp với chính trị;
triệt để vận dụng ba mũi giáp công
- Nhiệm vụ và mối quan hệ của cuộc chiến đấu ở 2
miền: MN là tiền tuyến lớn, MB là hậu phương lớn
Nhiệm vụ của miền Bắc
Một là, chuyển hướng xây dựng kinh tế cho phù hợp với
tình hình có chiến tranh phá hoại, bảo đảm sẵn sàng
chiến đấu, chi viện cho miền Nam
Hai là, tăng cường lực lượng quốc phòng cho
kịp với sự phát triển tình hình mới
Ba là, ra sức chi viện cho miền Nam với mức
cao nhất
Bốn là, chuyển hướng tư tưởng và tổ chức phù
hợp với yêu cầu mới.
*Ý nghĩa của đường lối

+Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần


cách mạng tiến công
+Thể hiện tư tưởng nắm vững và giương cao 2 ngọn
cờ: ĐLDT và CNXH
+Tạo nên sức mạnh mới cho nhân dân ta đủ sức đánh
thắng giặc Mỹ
c. Sự chỉ đạo của Đảng đối với 2 miền Nam-
Bắc (1965-1975)
- Đối với MB:
+ Chuyển hướng xây dựng kinh tế, tiếp tục xây
dựng CNXH trong hoàn cảnh có chiến tranh
+ Phát động phong trào thi đua yêu nước trong
ND, CN, phụ nữ, thanh niên, quân đội…
+ Chỉ đạo MB đánh thắng các cuộc chiến tranh
phá hoại của Đế quốc Mỹ
+ Chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam; khôi
phục kinh tế sau chiến tranh phá hoại
ĐÁNH THẮNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI CỦA MỸ - Ở MIỀN BẮC

MỸ DỰNG LÊN
SỰ KIỆN
VỊNH BẮC BỘ
VÀ PHÁT ĐỘNG
CHIẾN TRANH
RA MIỀN BẮC

Báo chí Sài Gòn đưa tin


Tàu Mađốc (Mỹ) đánh Mỹ tiến hành đánh miền
phá Vịnh Bắc bộ 5/8/1964 Bắc 1965

Lyndon Johnson Tổng


thống thứ 36 của Hoa Kỳ
CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI MIỀN BẮC LẦN 1 CỦA ĐẾ QUỐC MỸ
(5/8/1964 – 1/11/1968)

B 52 đang ném
bom rải thảm

F105 Của Mỹ oanh tạc


Máy bay Mỹ oanh tạc Bắc Việt Nam 1966
Hải Phòng 1967
CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN II: CUỘC TẬP KÍCH CHIẾN LƯỢC
BẰNG B52 CỦA MỸ
Ở HÀ NỘI, HẢI PHÒNG(18 – 30/12/1972
Anh hùng phi công Vũ Xuân Thiều
- Đối với miền Nam
+ Làm thất bại 2 cuộc phản công mùa khô 1965-1966; 1966-
1967
+ Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
+Tổng tiến công mùa xuân năm 1972, phá vỡ ba tuyến phòng
ngự mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ
+ Mở mặt trận ngoại giao kết hợp với mặt trận chính trị và
quân sự (1968-1973)
+ Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 với ba đòn tiến công
chiến lược: Tây nguyên; Huế- Đà nẵng; Chiến dịch Hồ Chí Minh
-
Bộ Chính trj họp Hội nghị mở rộng quyết định kế
hoạch giải phóng miền Nam
ĐÁNH BẠI CUỘC HÀNH QUÂN GIANXƠN – XITY VỚI 4,5 VẠN QUÂN
TRONG CUỘC PHẢN CÔNG MÙA KHÔ 1966 – 1967 CỦA MỸ
ĐÁNH BẠI CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỤC BỘ CỦA MỸ - NGỤY
(1965-1968)
Nhân dân Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh ở Việt Nam,
Rất nhiều người Mỹ, bao gồm các cựu chiến binh từng tham chiến đã tham gia

biểu tình phản chiến tại đồi Capitol, ở Washington ngày 19/4/1971.
Cựu trung úy hải quân Mỹ John Kerry, 27 tuổi, lãnh đạo Hội CCB Mỹ chống

chiến tranh VN, trước một phiên điều trần tại UBđối ngoại Thượng viện Mỹ ở

Washington, ngày 22/4/1971.


Mặt trận ngoại giao kết hợp với quân sự và chính trị

HIỆP ĐỊNH PARI ĐƯỢC KÝ KẾT (27/1/1973) SAU 4 NĂM 9 THÁNG VỚI
HƠN 202 PHIÊN HỌP CÔNG KHAI, 45 CUỘC HỌP RIÊNG, 500 CUỘC
HỌP BÁO, 1000 CUỘC PHỎNG VẤN

Toàn cảnh Hội nghị Pari

BT Ngoại giao Nguyễn Duy Trinh Cố vấn Lê Đức Thọ và Kissinger


ký hiệp định bắt tay nhau
Nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri:
• Các bên tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam
• Mỹ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự trên lãnh
thổ Việt Nam
• Mỹ rút quân đội, cố vấn, các loại vũ khí ra khỏi miền
Nam Việt Nam
• Mỹ phải có nghĩa vụ đóng góp vào việc hàn gắn sau
chiến tranh ở Việt Nam và toàn Đông Dương
NHỮNG LÍNH MỸ CUỐI CÙNG RÚT KHỎI MIỀN NAM VIỆT NAM 1973
Microsoft
Bức tường ghi tên lính Mĩ chết ở Việt Nam
TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY MÙA XUÂN 1975
(10/3 – 30/41975)

n
g uyê )
N 5
T ây /197
3
CD – 2 4 /
(4

CD Huế - Đà Nẵng
(21/3 – 3/4/1975

CD Hồ Chí
Mi
(26 – 30/4/ nh
1 97 5 )
3. Ý nghĩa lịch sử và và kinh nghiệm lãnh
đạo của Đảng thời kỳ 1954 - 1975
* Ý nghĩa:
Đối với dân tộc
- Kết thúc 30 năm chiến tranh CM, giành lại nền độc lập,
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước.
- Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước hòa
bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến lược
Đối với quốc tế
- Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc tiến
công vào phong trào cách mạng thế giới
- Góp phần cổ vũ và thúc đẩy cách mạng thế giới.
Về ý nghĩa của thắng lợi, Đại hội IV của Đảng
(12/1976) tổng kết: “Năm tháng sẽ trôi qua,
nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự
nghiệp chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi
vào lịch sử dân tộc như một trong những trang
chí lọi nhất, một biểu tưởng sáng ngời về sự
toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng
và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới
như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một
sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và
tinh thần thời đại sâu sắc”
Nguyên nhân thắng lợi
Chủ quan
– Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt
Nam, nhân tố quyết định nhất
– Có sự đoàn kết chiến đấu, tinh thần dũng cảm, sự
chịu đựng đầy hi sinh, gian khổ của tòan thể dân
tộc, đặc biệt là của đồng bào miền Nam.
– Có miền Bắc với chế độ ưu việt, vừa xây dựng, vừa
chiến đấu bảo vệ miền Bắc, là căn cứ địa vững
chắc, nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi.
Khách quan

- Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông


Dương.
- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước
XHCN, lực lượng cách mạng thế giới, nhân
dân yêu chuộng hòa bình, tiến bộ trên thế giới,
trong đó có nhân dân tiến bộ Mĩ
Những kinh nghiệm lịch sử
Một là, giương cao ngọn cờ ĐLDT và CNXH nhằm
huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ
Hai là, Đảng tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn,
sáng tạo
Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các
cấp bộ Đảng và các cấp chi ủy quân đội, thực hiện
giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn
Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng,
xây dựng lực lượng cách mạng ở miền Nam và tổ
chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước,
tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.

You might also like